Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty tnhh thiết bị ngọc...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty tnhh thiết bị ngọc hoa.

.DOCX
24
181
122

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................. i LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................iv I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NGỌC HOA............1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................1 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị...................................................2 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị..............................................................2 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh:....................................................3 II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NGỌC HOA............................................................5 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................................................5 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.............5 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán...............................................................7 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa.......................................................................................................................... 10 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế tại công ty ................................................................................................................... 10 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty................................10 2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn.........................12 III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NGỌC HOA..............................14 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa................................................................................................................14 3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................14 3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................14 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa........................................................................................................15 3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................15 3.2.2. Hạn chế.........................................................................................................15 IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..............................16 SVTH: Trương Thị Nhung 1 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, hòa vào xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới có nhiều cơ hội và thách thức đối với Việt Nam, các doanh nghiệp trong nước đang cố gắng nỗ lực để xây dựng mọi thứ về nhân lực, vật lực để có một nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế. Tìm mọi biện pháp để tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận là việc làm cần thiết và quan trọng. Để đạt được mục tiêu này bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới thông tin kế toán. Một thông tin có vai trò hết sức quan trọng quyết định thành bại của doanh nghiệp. Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại tại trường Đại học Thương Mại, bản thân em đã tiếp thu và được trang bị vốn kiến thức về nghiệp vụ kế toán và muốn hiểu sâu công tác tổ chức kế toán và công tác tài chính của doanh nghiệp nhằm củng cố nâng cao kiến thức đã học ở trường, nên em đã xin thực tập tại Công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa để học hỏi thêm những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nâng cao trình độ thực tế, củng cố thêm kiến thức lý thuyết tài chính kế toán ở trường. Từ đây, em cũng đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp. Bài báo cáo gồm 4 phần: Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa. Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài chính tại công ty. Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài chính của công ty. Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của ThS.Cao Hồng Loan, sự giúp đỡ của giám đốc cùng toàn thể các anh chị trong văn phòng Kế toán – Tài chính công ty TNHH Ngọc Hoa đã giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này. SVTH: Trương Thị Nhung 2 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TNDN : Thu nhập doanh nghiệp KKTX : Kê khai thường xuyên TSCĐ : Tài sản cố định GTGT : Giá trị gia tăng BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn TK : Tài khoản SVTH: Trương Thị Nhung 3 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Biểu 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012 Biểu 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong 2 năm 2011–2012 SVTH: Trương Thị Nhung 4 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NGỌC HOA I.1. Quá trình hình thành và phát triển. - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thiết bị Ngọc Hoa. - Tên tiếng anh: Ngoc Hoa electric equipment company limited. - Tên viết tắt: Ngoc Hoa elec co., LTD - Địa chỉ trụ sở chính: số 379 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. - Mã số thuế: 0101545063, nộp thuế tại Chi cục thuế cầu Giấy. - Vốn điều lệ: 4,869 tỷ. - Điện thoại: (04).37912598. - Fax: (04). 62690138. - Số đăng ký kinh doanh: 0102014326, đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 04 năm 2000, đăng ký thay đổi lần 6, ngày 02 tháng 07 năm 2013. - Công ty TNHH Ngọc Hoa được thành lập ngày 20 tháng 04 năm 2000 với chức năng, nhiệm vụ: II. Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa. III. Môi giới thương mại. IV. Ủy thác mua bán hàng hóa. V. Mua bán đồ giải trí gia đình, đồ điện gia dụng. VI. Mua bán thiết bị điều hòa nhiệt độ, thiết bị vệ sinh. VII. Mua bán thiết bị, dụng cụ hệ thống điện. VIII. Sửa chữa, lắp đặt thiết bị, dụng cụ hệ thống điện nước. - Quá trình hình thành và phát triển: IX. Trải qua 13 năm phát triển, công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa đã có đóng góp lớp cho sự phát triển của ngành xây dựng Việt Nam. X. Công ty có hai kho hàng lớn đủ cung cấp cho các đại lý và khách hàng. XI. Với ban lãnh đạo công ty tâm huyết, giàu kinh nghiệm thương trường, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, tận tâm với công việc đã giúp công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa phát triển mạnh mẽ, bền vững suốt 13 năm qua. Công ty có trên 500 đại lý cấp 2 tại Thành phố Hà Nội và các tỉnh miền bắc. SVTH: Trương Thị Nhung 1 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại XII. Công ty TNHH Ngọc Hoa là đại lý cấp 1 Sino và một trong các đại lý phân phối Philips toàn miền bắc. Công ty cung cấp và nhập khẩu các mặt hàng đèn chùm, đèn Led, đèn thả từ các nhà sản xuất Đài Loan, Trung Quốc, Malai… XIII. Dưới sự lãnh đạo của bà Nguyễn Thị Hoa – Giám Đốc công ty, công ty ngày càng phát triển và là một trong những công ty kinh doanh trong ngành thiết bị điện uy tín hàng đầu Việt Nam. XIII.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. XIV. Công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động theo luật doanh nghiệp. XV. Công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản hiện hành theo quyết định 48/2006/BTC XVI. Công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa là đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, môi giới thương mại. Công ty chuyên buôn bán các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh, sửa chữa, lắp đặt hệ thống thiết bị điện nước…theo các hình thức bán buôn, bán lẻ. XVI.1. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị. XVII. Giám đốc: là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, có chức năng quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của công ty, điều hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban, là người ký kết các văn bản, hợp đồng, đưa ra các phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý đối với mọi hoạt động của công ty. XVIII. Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về kế hoạch kinh doanh của công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc ra quyết định kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn nhằm đảm bảo nguồn hàng hóa cho quá trình kinh doanh, phát triển mở rộng thị trường nhằm đưa cho công ty phát triển hơn. XIX. Phòng kế toán: lập kế hoạch tài chính, vay vốn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi công nợ, phân tích kết quả kinh doanh tham mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, các khoản thu, chi đúng quy định báo cáo tài chính. XX. Phòng vật tư: trợ giúp cho ban giám đốc quản lý kho hàng điều chỉnh hàng hóa, kiểm tra theo dõi số lượng hàng hóa nhập, xuất, tồn, lên kế hoạch đặt hàng… XXI. SVTH: Trương Thị Nhung 2 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại XXII. Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức quản lý: XXIII. GIÁM ĐỐỐC Phòng vật tư XXIII.1. XXIV. Phòng kinh doanh Phòng kếế toán Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh: Biểu 1.2: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012 XXV. Đơn vị tính: đồng XXVI. XXVII. XXVIII. XLII. XXIX. XXX. Chỉ tiêu XLIII. Tổng doanh thu SVTH: Trương Thị Nhung XXXI. XXXII. Nă m XXXIII. XXXIV. Nă m 2 0 1 1 XLIV. 16,9 2 0 1 2 XLV. 19,0 0 2 1 1 , , 6 3 5 6 4 7 , . 9 3 3 XXXV. So sánh XL. Số XLI.T XLVI. 2,1 XLVII.12 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp XLVIII. LIV. LX. LXVI. XLIX. Các khoản giảm trừ LV. Doanh thu thuần LXI. Giá vốn BH & DV LXVII. Lợi nhuận gộp SVTH: Trương Thị Nhung Trường Đại học Thương Mại 8 3 9 L. 251, 2 LI. 302, 3 5 7 0 8 6 , , 9 1 1 2 1 LVI. 16,6 3 LVII. 18,7 5 1 0 8 , , 2 8 7 6 6 1 , , 0 2 7 0 8 LXII. 15,0 9 LXIII. 16,9 3 6 6 3 , , 3 4 3 7 3 8 , , 9 2 0 LII. 51, LIII.20 LVIII. 2,0 LIX.12 8 LXIV. 1,9 LXV.12 3 LXVIII. 1,61 1 LXIX. 1,75 LXX. 14 LXXI.8. 3 5 , , 9 3 4 8 2 2 4 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp LXXII. LXXIII. Doanh thu hoạt động Trường Đại học Thương Mại , , 1 9 7 2 5 LXXIV. 17,4 8 LXXV. 22,5 5 7 0 6 , , 4 8 4 9 4 LXXX. 37,4 0 LXXXI. 35,6 6 7 5 8 , , 7 9 7 4 8 LXXXVI. 1,46 2 LXXXVII. 1,60 7 7 , , 8 1 4 2 3 3 , , 5 6 7 7 LXXXVIII. 13 LXXXIX.9. tài chính LXXVIII. LXXXIV. LXXIX. Chi phí tài chính LXXXV. Chi phí quản lý kinh doanh XC. XCVI. XCI. Lợi nhuận từ HĐKD XCVII. Thu nhập khác LXXVI. 5,1 LXXVII.29 LXXXII. - LXXXIII. 0 XCII. 126, 6 XCIII. 135, 0 1 8 5 3 7 , , 2 2 7 0 XCIV. 9,0 1 XCVIII. 23,5 0 XCIX. C. - XCV.7. 0 SVTH: Trương Thị Nhung 5 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan CI. Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại 0 , 0 0 CII. CIII. Chi phí khác 0 CIV. 22,0 CV. 0 0 , 0 0 CVIII. CIX. Lợi nhuận khác 0 CX. 1,50 CVI. - CVII. CXII. - CXIII. CXI. 0 , 0 0 CXIV. CXX. CXXVI. CXV. Lợi nhuận trước thuế CXXI. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách CXXVII. Lợi nhuận sau thuế 0 CXVI. 127, CXVII. 135, 5 1 8 5 3 7 , , 2 2 7 0 1 CXXII. 31,8 0 CXXIII. 33,7 9 8 5 9 , , 8 3 1 CXVIII. 7,5 CXIX.5. 0 CXXIV. 1,8 CXXV.5. 8 CXXVIII. 95,6 0 CXXIX. 101, CXXX. 5,6 CXXXI.5. 8 3 7 6 , 7 4 , TNDN SVTH: Trương Thị Nhung 6 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại 5 9 3 0 0 CXXXII. CXXXIII. Nhận xét: Qua số liệu trên bảng kết quả kinh doanh của công ty cho ta thấy công ty đang thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động kinh doanh. Tổng doanh thu toàn công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng 2,119,712,343 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 12.54%; giá vốn hàng bán năm 2012 so với năm 2013 tăng 1,927,144,380đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 12.82%. Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 7,573,929 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 5.94%. CXXXIV. Nhìn chung, công ty đã đi vào kinh doanh ổn định, duy trì được bạn hàng, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. CXXXV. SVTH: Trương Thị Nhung 7 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại CXXXVI. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN NGỌC HOA CXXXVI.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CXXXVI.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty CXXXVII. Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán CXXXVIII. Kế toán trưởng CXXXIX. CXL. CXLI. CXLII. CXLIII. CXLIV. CXLV. Kế toán thanh toán, công nợ. Kế toán mua, bán hàng. Kế toán thuế, tiền lương và BHXH Thủ quỹ Kế toán hàng tồn kho và TSCĐ CXLVI. CXLVII. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: CXLVIII. Kế toán trưởng: - Có nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp các phần hành kế toán, từ đó lập các báo cáo có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm soát bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về chuyên môn, việc thực hiện và tuân thủ các chế độ kế toán được chấp nhận phổ biến và chế độ kế toán hiện hành theo quy định của BTC. - Ký duyệt các tài liệu kế toán được cấp trên gửi xuống để yêu cầu thực hiện, cũng như các tài liệu kế toan gửi lên cấp trên. - Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ phân công cho các nhân viên kế toán khác hàng tháng đến kho kiểm tra số lượng hàng hóa tồn kho có thực sự như trong báo cáo mà phòng kế toán nhận được hay không. CXLIX. Kế toán thanh toán, công nợ: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, làm thủ tục thu chi tiền mặt, các khoản tạm ứng và công nợ của công ty, tham mưu cho lãnh đạo về kế hoạch thu chi. Định kỳ đối chiếu với thủ quỹ về tiền mặt, đối chiếu với ngân hàng SVTH: Trương Thị Nhung 8 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại về số dư tài khoản và đối chiếu các khoản phải thu, phải trả với khách hàng và nhà cung cấp. CL. Kế toán mua, bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu mua hàng hóa, theo dõi về giá cả, tình hình tiêu thụ hàng hóa để có các biện pháp thúc đẩy quá trình bán hàng của công ty. CLI. Kế toán thuế, tiền lương và BHXH: Hàng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra và đầu vào, theo dõi tình hình nộp ngân sách nhà nước; lập kế hoạch quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN. Tính lương và phụ cấp hàng tháng cho cán bộ công nhân viên dựa trên bảng chấm công… và tính trích nộp các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định; theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương cho công ty; thanh toán các khoản thu chi công đoàn. CLII. Thủ quỹ: Đối chiếu số tiền trên báo cáo với số tiền thực thu được hằng ngày, thực hiện và theo dõi chặt chẽ việc thu chi tiền mặt, đảm bảo an toàn lượng tiền mặt trong két, vào sổ quỹ tiền mặt và lập báo cáo quỹ theo quy định. CLIII. Kế toán hàng tồn kho và TSCĐ: theo dõi và hạch toán việc nhập kho, xuất kho hàng hóa, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ cũng như việc tính và trích khấu hao TSCĐ, lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết. CLIV. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: - Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung. - Chế độ kế toán: Áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thức vào 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá hàng tồn kho theo phương pháp trung bình. - Phương pháp tính thuế: Công ty là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng luật thuế GTGT theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Căn cứ để tính khấu hao TSCĐ là nguyên giá và thời gian sử dụng kinh tế của TSCĐ. SVTH: Trương Thị Nhung 9 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại - Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế trên thị trường liên ngân hàng. CLIV.1.1. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán CLV. Tổ chức hạch toán ban đầu: - Danh mục chứng từ sử dụng tại công ty: CLVI. + Chứng từ kế toán mua hàng và thanh toán tiền hàng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT; Phiếu mua hàng; Bảng kê mua vào; Phiếu chi; Giấy báo ngân hàng; Phiếu nhập kho; Biên bản kiểm nhận hàng hóa và các chứng từ khác có liên quan… CLVII. + Chứng từ ban đầu kế toán TSCĐ hữu hình: Biên bản bàn giao TSCĐ, Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ; Phiếu xuất kho; Hóa đơn GTGT; Phiếu chi; chứng từ Ngân hàng; Biên bản đánh giá TSCĐ; Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ… CLVIII. + Chứng từ ban đầu kế toán tiền lương và khoản BHXH: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Bảng thanh toán BHXH; Phiếu chi tiền… CLIX. + Chứng từ ban đầu kế toán kết quả tài chính – Phân phối lợi nhuận: Phiếu kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ; Quyết định phân phối lợi nhuận; Thông báo của cơ quan thuế… - Trình tự luân chuyển một số chứng từ trong công ty: Khi có chứng từ phát sinh sẽ được chuyển đến bộ phận kế toán để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ để làm cơ sở ghi chép. Sau đó chứng từ sẽ được đưa vào lưu trữ theo đúng quy định. CLX. Ví dụ: CLXI. Hóa đơn GTGT: Hóa đơn GTGT do bộ phận kế toán của đơn vị lập thành 3 liên: Liên 1 được lưu tại quyển, Liên 2 giao cho khách hàng mua hàng hóa còn Liên 3 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho, cuối ngày giao cho kế toán để ghi sổ. Chuyển hóa đơn cho kế toán trưởng hoặc giám đốc ký duyệt. Nếu hóa đơn thu tiền ngay thì đến bộ phận kế toán làm thủ tục nộp tiền, người mua hàng hóa ký nhận và hóa đơn. Sau khi làm căn cứ ghi sổ thì hóa đơn được đưa và lưu trữ tại kho tài liệu của doanh nghiệp. CLXII. Phiếu xuất kho: Khi công ty bán hàng hóa cho khách hàng thì phải lập phiếu xuất kho. Đầu tiên, bộ phận bán hàng sẽ lập phiếu xin xuất hàng. Sau đó chuyển cho SVTH: Trương Thị Nhung 10 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại giám đốc ký duyệt. Bộ phận kế toán căn cứ vào giấy đề nghị xuất để tiến hành lập phiếu xuất kho thành 3 liên. Bộ phận kế toán giữ lại 1 liên. Kế toán trưởng ký và chuyển cho giám đốc ký duyệt giao cho nhận viên bán hàng xuống kho lấy hàng. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất hàng, ghi chép lại và giữ lại liên 2. Sau đó kế toán lưu giữ lại tại kho tài liệu của công ty. Liên 3 được giao cho khách hàng. CLXIII. Phiếu thu: khi thu tiền của khách hàng kế toán lập phiếu thu thành 3 liên chuyển cho kế toán trưởng, giám đôc ký duyệt. Sau đó kế toán tiền mặt sẽ lưu lại liên 1, chuyển liên 2 cho thủ quỹ, thủ quỹ thu tiền và tiến hành ghi số tiền thực thu bằng chữ vào phiếu thu rồi ký, đưa cho người nộp tiền ký nhận. Liên 3 sẽ trả cho khách hàng còn liên 2 được thủ quỹ dùng làm căn cứ ghi sổ quỹ. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu và chứng từ gốc được chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ và lưu trữ lại. CLXIV. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: CLXV. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản hiện hành theo quyết định số 48/2006/BTC của Bộ trưởng Tài chính ban hành ngày 14/09/2006. Do sử dụng phương pháp KKTX nên Công ty không sử dụng TK 611. CLXVI. Một số tài khoản mà công ty sử dụng hệ hạch toán nghiệp vụ kế toán: TK156, TK131, TK331, TK511, TK632, TK642, TK515, TK521, TK111, TK112, TK133, TK333, TK334., TK642… CLXVII. Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK411, TK711, TK211, TK214, TK911… CLXVIII. Công ty không mở TK159: các khoản dự phòng. CLXIX. Công ty mở tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3 cho các tài khoản TK331 theo từng nhà cung cấp, TK131 chi tiết cho khách hàng., TK311- vay ngắn hạn cũng được mở chi tiết cho từng Ngân hàng: TK3111- vay ngắn hạn ngân hàng ACB, TK3112- vay ngắn hạn ngân hàng Agribank, TK3113- Vay ngắn hạn ngân hàng Techcombank, TK3118- Vay ngắn hạn khác. CLXX. Tuy nhiên, công ty không mở chi tiết TK156 thành TK1561 và TK1562; công ty cũng không mở tài khoản cấp 2 cho TK521 để tách riêng các khoản gây giảm trừ doanh thu. CLXXI. Tổ chức hệ thống sổ kế toán: CLXXII. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau: - Sổ Nhật ký chung SVTH: Trương Thị Nhung 11 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại - Sổ cái tài khoản - Sổ chi tiết tài khoản - Các bảng phân bổ, bảng kê. CLXXIII. Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung CLXXIV. Chứng từ kế toán CLXXV. CLXXVI. Sổ nhật ký đặc CLXXVII. biệt CLXXVIII. SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI CLXXIX. Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh CLXXX. CLXXXI. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CLXXXII. CLXXXIII. CLXXXIV. CLXXXV. CLXXXVI. CLXXXVII. CLXXXVIII. CLXXXIX. Ghi chú: Ghi hàng ngày CXC. Ghi cuối tháng CXCI. Đối chiếu, kiểm tra CXCII. Tổ chức hệ thống BCTC: CXCIII. Cuối mỗi năm, kế toán phải lập các BCTC để nộp cho cơ quan quản lý Nhà nước bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính CXCIV. Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý, công ty còn lập thêm một số báo cáo sau: - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bảng cân đối công nợ khách hàng SVTH: Trương Thị Nhung 12 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại CXCV. Người chịu trách nhiệm lập BCTC của công ty là Kế toán trưởng, các kế toán viên cung cấp các sổ chi tiết để kế toán trưởng lập các BCTC. CXCVI. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty được lập theo phương pháp trực tiếp. CXCVI.1. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty TNHH thiết bị điện Ngọc Hoa CXCVI.1.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế tại công ty - Bộ phận phân tích: Định kỳ phòng kế toán của công ty tiến hành phân tích các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp để đánh giá được khả năng tài cính, khả năng sinh lời và triển vọng của Công ty nhằm mục đích đưa ra những quyết định có hiệu quả nhất. - Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: công ty áp dụng phân tích kinh tế định kỳ, vào cuối mỗi quý, năm. Nếu có trường hợp có tác động bên ngoài hoặc các hợp đồng kinh doanh lớn có ảnh hưởng lớn đến quá trình kinh doanh của công ty có thể tổ chức phân tích hiện hành. CXCVI.1.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty CXCVII. Phân tích khả năng sinh lời: - Phân tích tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh (ROA) CXCVIII. Công thức: ROA = CC. Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, CXCIX. cứ một đồng vốn kinh doanh được sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng cao và ngược lại. - Phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (ROAE) CCI. Công thức: CCII. ROAE = CCIII. Ý nghĩa: Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ danh mục tài sản trong doanh nghiệp, cứ một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. SVTH: Trương Thị Nhung 13 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại - Phân tích tỷ suất doanh lợi doanh thu (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu – ROS) CCIV. CCV. CCVI. Công thức: CCVII. ROS = CCVIII. Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mối quan hệ lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần trong kỳ của công ty, tức là cứ một đồng doanh thu trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. CCIX. Phân tích khả năng thanh toán CCX. - Hệ số khả năng thanh toán chung = CCXI. Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tổng tài sản của doanh nghiệp để trang trải các khoản nợ (bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn), thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ của công ty. - Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = CCXII. Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, hệ số cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh = CCXIII. Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Sở dĩ trong công thức này HTK bị loại ra bởi vì trong tài sản lưu động, HTK được coi là tài sản có tính thanh khoản thấp hơn. CCXIV. SVTH: Trương Thị Nhung 14 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp CCXIV.1.1. CCXV. Trường Đại học Thương Mại Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn. Biểu 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong 2 năm 2011–2012 CCXVI. Đơn vị tính: đồng CCXX. Năm CCXXI. CCXXVI. CCXXVII. 2 2 CCXVII. CCXVIII. Nội du CCXIX. Công thức CCXXII. ng CCXXX. Tỷ CCXXXIII. CCXXXV. 1. CCXXXVII. 1. suấ t doa nh lợi vốn CCXXXI. kin CCXXXII. h doa nh (R OA ) (%) CCXXIX. CCXXXIV. CCXXXVI. CCXXXVIII. CCXL. Tỷ CCXXXIX. CCXLII.CCXLIV. 1. CCXLVI. 1. suấ t sin h lời kin h tế của tài sản (R OA E) (%) CCXLIII.CCXLV. CCXLVII. CCXLI. CCL. CCXLVIII. CCXLIX. Tỷ suấ t doa nh CCLII. 0. CCLIV. 0.CCLVI. CCLI. SVTH: Trương Thị Nhung CCLIII. CCLV. CCLVII. 15 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Thương Mại lợi doa nh thu bán hàn g và cun g cấp dịc h vụ (R OS ) (%) CCLX. CCLVIII. CCLIX. Hệ số CCLXI.CCLXII. 3. CCLXIII. 3, khả năn g tha nh toá n chu ng CCLXVI. CCLXIV. CCLXV. Hệ số CCLXVII. CCLXVIII. 3. CCLXIX. 3. khả năn g tha nh toá n ngắ n hạn CCLXX. CCLXXI. Nhận xét: Qua bảng số liệu trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là tương đối ổn định qua các năm. Trong đó: CCLXXII. Tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh (ROA): năm 2011 là 1.28% cho thấy cứ 100 đồng vốn kinh doanh được sử dụng trong kỳ thì tạo ra 1,28 đồng lợi nhuận sau thuế. Trong năm 2012 tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh có sự SVTH: Trương Thị Nhung 16 GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan