Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty tnhh pro-cut việt n...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty tnhh pro-cut việt nam

.DOCX
25
66150
142

Mô tả:

BÁO CÁO THỰC TẬP MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1 DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................2 DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................2 I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP:.....................................................3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:....................................................3 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị:.......................................................3 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị:.................................................................3 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị năm 2011 và 2012:..........5 II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI ĐƠN VỊ:....................................................................................................7 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị:...................................................................7 2.1.1: Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng vào đơn vị:......7 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán:........................................................8 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu:..................................................................8 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:.....................................9 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán:..............................................................10 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:...................................................11 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế:..................................................................12 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:. 12 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị:...........................12 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012.....................................................15 2.3. Tổ chức công tác tài chính:...............................................................................16 2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính:..........................................................16 2.3.2.Công tác huy động vốn:.........................................................................16 2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản............................................17 2.3.4.Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: .........................................................................................................................18 NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 BÁO CÁO THỰC TẬP 2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ:.....................18 III ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ................................................................20 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị...........................................20 3.1.1. Ưu điểm:................................................................................................20 3.1.1. Hạn chế:.................................................................................................20 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị:..........................21 3.2.1. Ưu điểm:................................................................................................21 3.2.2. Hạn chế:.................................................................................................21 3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của đơn vị:........................................21 3.3.1. Ưu điểm:................................................................................................21 3.3.2. Hạn chế:.................................................................................................21 IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI LÀM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:...............22 KẾT LUẬN.....................................................................................................23 NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 BÁO CÁO THỰC TẬP LỜI MỞ ĐẦU Công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh buôn bán một số mặt hàng máy móc, linh kiện, tạp chí….Tuy là một công ty mới thành lập nhưng công ty Pro-Cut Việt Nam đang cố gắng hoạt động có hiệu quả, phục vụ cho nhiều ngành kinh tế, góp phần phát triển nền kinh tế trong nước. Để phát huy tối đa hiệu quả, công ty không ngừng cơ cấu bộ máy tổ chức nói chung và bộ phận kế toán nói riêng nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Là một sinh viên chuyên nghành kế toán khoa kế toán-kiểm toán,Trường Đại Học Thương Mại,việc nắm bắt thực tế,vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế,từ đó củng cố và tăng cường lý luận cho bản thân vô cùng quan trọng. Với ý nghĩa đó,trong giai đoạn thực tập tổng hợp tại công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam, mục tiêu thực tập mà em hướng tới là đạt được những nhận định tổng quan về công ty,nghiên cứu vế tổ chức công tác kế toán, tài chính,phân tích kinh tế. Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm có 4 phần: Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại công ty TNHH Pro-Cut VIệt Nam Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của công ty Phần 4: Định hướng đề tài làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.s Lê Thị Ngọc Quỳnh và các anh chị trong công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp. NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 1 BÁO CÁO THỰC TẬP DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU TNHH: trách nhiệm hữu hạn. TSCĐ: tài sản cố định. GTGT: giá trị gia tăng. Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012 Bảng 2.1: Phân tích doanh thu của công ty năm 2011 và 2012 Bảng 2.2. Phân tích chi phí kinh doanh của công ty trong mối liên hệ với doanh thu năm 2011 và 2012. Bảng 2.3. Phân tích lợi nhuận của công ty năm 2011 và 2012. Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012. Bảng 2.5. Tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của công ty. Bảng 2.6. Các chỉ tiêu nộp NSNN của công ty. NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 2 BÁO CÁO THỰC TẬP I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP: 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị: - Tên công ty: Công Ty TNHH Pro-Cut Việt Nam. - Địa chỉ trụ sở kinh doanh: Tầng 4, số 106 Đường Cổ Nhuế, Xã Cổ Nhuế, Huyện Từ Liêm, Tp Hà Nội, Việt Nam. - Mã số thuế: 0105166059. - Loại hình doanh nghiệp: Công Ty trách nhiệm hữu hạn. - Quy mô vốn điều lệ: 3.000.000.000 Đồng ( Ba tỷ đồng Việt Nam). - Giám đốc Công Ty: Trần Ngọc Quang. - Tổng số lao động: 30 lao động. - Lĩnh vực hoạt động: Hiện nay công ty đang thực hiện hai mảng hoạt động đó là thị trường trong nước và thị trường nhập khẩu theo giấy phép kinh doanh số 0105166059. Công Ty TNHH Pro-Cut Việt Nam thuộc loại hình công ty Trách nhiệm hữu hạn được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0105166059 ngày 28 tháng 2 năm 2009 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp, với vốn điều lệ ban đầu là 3.000.000.000 Đồng. Trong quá trình hoạt động, công ty đã có sự lớn mạnh về các mặt tài chính cũng như quy mô. Đến nay công ty đã có một lượng khách hàng trong nước cũng như nước ngoài đáng tin cậy. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị: Công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác và lắp đặt các máy móc, thiết bị công nghiệp; bán lẻ sách báo, tạp chí, văn phòng phẩm; gia công cơ khí, rèn, dập, mài, ép kim loại; vận tải hàng hóa, hành khách. Công ty buôn bán hàng hóa trong nước và nhập khẩu các thiết bị máy móc theo yêu cầu của khách hàng. 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị: Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức năng bao gồm: Giám đốc, phó giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng hành chính, phòng kỹ thuật. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Pro-Cut Việt Nam NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 3 BÁO CÁO THỰC TẬP GP i hh áóò mn g g đká ốốm n cchh đd ốốo o c a n i i h Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty - Giám đốc: Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty; xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động của công ty; ký kết các hợp đồng của công ty. - Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động của công ty; xây dựng mục tiêu kế hoạch phát triển; chỉ đạo điều hành trực tiếp theo sự ủy quyền của giám đốc. - Phòng kinh doanh: tham mưu, tư vấn cho ban lãnh đạo công ty về định hướng chiến lược phát triển; nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội kinh doanh; lập và thực hiện các kế hoạch kinh doanh; phối hợp với các phòng ban trong công ty để thực hiện tốt các công việc. - Phòng kế toán: Tham mưu về lĩnh vực tài chính kế toán và thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán theo đúng Luật kế toán doanh nghiệp; tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động cuat công ty theo đúng quy định của Nhà nước; theo dõi công nợ của công ty, phản ánh, đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác. - Phòng hành chính: Quản lý hành chính và nguồn nhân lực của công ty; xây dựng bộ máy tổ chức của công ty và bố trí nhân lực; xây dựng quy hoạch cán bộ phát triển nguồn nhân lực, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ…quản lý hồ sơ nhân viên, công văn, giấy tờ sổ sách hành chính liên quan đến vấn đề nhân sự, lao động, tiền lương… NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 4 BÁO CÁO THỰC TẬP - Phòng kỹ thuật: Quản lý các máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình hoạt động của công ty (chủ yếu là hệ thống máy tính và hệ thống mạng). 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị năm 2011 và 2012: Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012 Đơn vị tính: đồng VN STT 1 2 3 4 5 Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí sản xuất, kinh doanh hang hóa dịch vụ, gồm Giá vốn hàng bán Năm 2011 Năm 2012 10 900 450 - 164 Chi phí tài chính Tỷ % 14 091 802 3 191 638 666 210 29,28 - - - 10 900 164 450 14 091 802 3 191 638 666 210 29,28 2 190 950 4 657 878 10 510 775 830 13 646 048 130 3 135 272 300 29,83 10 027 731 2 667 201 695 500 36,24 7 360 530 190 Chi phí quản lí 3 150 245 635 doanh nghiệp 6 Chênh lệch Số tiền 31 150 250 Trong đó, chi phí lãi vay dung cho 28 950 150 SXKD 7 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 360 429 325 8 Thu nhập khác 10 264 155 9 Chi phí khác 40 560 10 Lợi nhuận khác 10 684 155 11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp 381 337 075 Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy, tổng lợi 2 466 928 3 618 316 440 468 070 805 14,86 35 431 071 4 280 821 13,74 2 782 941 9,6 414 981 338 12 600 892 54 552 013 2 336 737 15,14 22,77 46 440 5 880 14,5 12 554 452 1 870 297 17,51 31 733 091 427 535 790 46 198 715 12,11 nhuận trước thuế năm 2012 so với năm 2011 tăng 46 198 715 tr.đ, tương ứng với 12,11%. Đó là do: NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 5 112,6 lệ BÁO CÁO THỰC TẬP - Tổng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng so với năm 2011 là 3 191 638 210 tr.đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là 29,28%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2012 tăng so với năm 2011 là 2 466 928 tr.đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là 112,6%. Thu nhập khác năm 2012 so với năm 2011 tăng 2 336 737 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 22,77%. - Tổng chi phí năm 2012 tăng so với năm 2011 là 3 153 272 300 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 29,83%. Trong đó giá vốn hàng bán năm 2012 tăng so với năm 2011 là 2 667 201 500 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 36,24%, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 tăng so với năm 2011 là 468 070 805 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 14,86%. Chi phí tài chính năm 2012 so với năm 2011 tăng 4 280 821 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 13,74%. Chi phí khác năm 2012 tăng so với năm 2011 tăng 5 880 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 14,5%. NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 6 BÁO CÁO THỰC TẬP II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI ĐƠN VỊ: 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị: 2.1.1: Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng vào đơn vị: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung a. Tổ chức bộ máy kế toán: KP ếố thếố rót po tpá hn t r ư á ở ư g n ò á n n ở h o o t g n n ( g k ếố ) òt nổ gn g hh ợ p - Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty  Chức năng của từng vị trí: Kế toán trưởng( trưởng phòng kế toán): Tổ chức công việc kế toán của doanh nghiệp, kiểm tra giám sát việc sử dụng nguồn tài sanr, tài chính, nguồn nhân lực trong công ty. Tổ chức công việc phù hợp với yêu cầu của pháp luật hiện hành. Phụ trách việc lập và trình duyệt kế hoạch công việc, các mẫu hồ sơ, giấy tờ thuộc bộ phận kế toán để áp dụng cho các hoạt động kình doanh công ty; tổ chức việc kiểm kê, goám sát các hoạt động kinh doanh của công ty, giám sát việc phân tích và tổng hợp thông tin tài chính. Đảm bảo tính hợp pháp, tính kịp thời và tính chính xác trong việc lập sổ sách hồ sơ kế toán. Kiểm soát quy trình lập hồ sơ, sổ sách, các bút toán thanh toán, các quy trình kiểm kê tài sản, kiểm tra cá báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán cũng như các tài liệu khác có liên quan. Đưa ra cá dự báo tài chính hoặc cá các giải quyết vấn đề trong việc hỗ trợ cho ban giám đốc phòng ngừa rủi ro kinh doanh., cũng như định hướng sử dụng nguồn tài chính của công ty. NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 7 BÁO CÁO THỰC TẬP - Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu số liệu, kiểm tra các định khoản nghiệp vụ, sự cân đối giữa các số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp, số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết. In sổ chi tiết và tổng hợp; lập báo cáo tài chính và các báo cáo và các báo cáo giải trình chi tiết. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu; lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định. - Kế toán mua và bán hàng: Theo dõi tình hình mua, bán hàng hóa trong kỳ. - Kế toán công nợ: Theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả. Lập bảng tổng hợp công nợ từng tháng, từng quý theo yêu cầu. Giao dịch với ngân hàng và chuyển khoản các chứng từ có liên quan. Theo dõi, cập nhật thường xuyên các chứng từ ngân hàng và lưu trữ các chứng từ kế toán. - Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty. Đối chiếu, kiểm kê quỹ tiền mặt vào cuối tháng. Giao dịch với ngân hàng về các khoản rút tiền, nộp tiền và chuyển khoản theo các chứng từ được phê duyệt. Tính trả lương theo quy định… - Kế toán kho: Mở thẻ kho, đăng ký nhập xuất tồn hàng hóa. Ghi phiếu nhập kho làm chứng từ kế toán. b. Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị: - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán: Đồng VN - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính v/v ban hành. - Chuẩn mực kế toán: Các chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp giá nhập trước xuất trước. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán: 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu: Xuất phát từ hoạt động kinh doanh, căn cứ vào trình độ cũng như yêu cầu quản lý, mẫu sổ kế toán áp dụng theo hình thức nhật ký chung. Phù hợp với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC. Công ty sử dụng các chứng từ: NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 8 BÁO CÁO THỰC TẬP + Chứng từ về tiền mặt bao gồm: Phiêu thu, phiếu chi; ngoài ra còn có một số chứng từ khác kèm theo, đó là: giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê tiền mặt,... + Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hang hóa, Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.... + Chứng từ về bán hàng: hợp đồng kinh tế, giấy cam kết mua hàng, đơn đặt hàng, phiếu báo giá, Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng. + Chứng từ liên quan đến TSCĐ: Biên bản kiểm nghiệm, hoá đơn mua hàng (hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng), biên bản giao nhận TSCĐ, quyết định thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ... + Chứng từ hạch toán yếu tố lao động, tiền lương: hợp đồng tuyển dụng lao động, bảng chấm công, phiếu nhập kho sản phẩm (dùng trong các xưởng sản xuất); phiếu làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương...  Trình tự lưu chuyển chứng từ: Khi chứng từ phát sinh ở các bộ phận trong đơn vị sẽ được chuyển đến bộ phân kế toán để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý để làm cơ sở cho việc ghi chép vào sổ kế toán. Nhập số liệu vào máy tính theo trình tự thời gian. Sau khi sử dụng, chứng từ sẽ được lưu trữ, bảo quản theo quy định của Nhà nước. 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng trong công ty theo danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính v/v ban hành. Loại tài khoản 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK 138, TK141, TK142, TK156 Loại tài khoản 2: TK211, TK214, TK242. Loại tài khoản 3: TK311, Tk331, TK333, TK334, TK335, TK338, TK341. Loại tài khoản 4: TK411, TK4211, TK4212. Loại tài khoản 5: TK511, TK521, TK515. Loại tài khoản 6: TK632, TK635, TK642( chi tiết cho từng khách hàng). Loại tài khoản 7: TK711. Loại tài khoản 8: TK811, TK821 Loại tài khoản 9: TK911. Công ty sẽ mở TK chi tiết cho từng khách hàng đê có thể theo dõi và kiểm tra một cách dễ dàng khi cần thiết. NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 9 BÁO CÁO THỰC TẬP  Vận dụng tài khoản một số nghiệp vụ: - 02/05/2012: công ty Pro-Cut mua hóa chất của công ty Bình Trí. Giá mua trên hóa đơn là 15.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Định khoản: Nợ TK156 15.000.000 Nợ TK133 1.500.000 Có TK331 16.500.000 -06/07/2012: công ty bán mũi khoan cho công ty EXEDY Việt Nam- Vĩnh Phúc. Giá ghi trên hóa đơn là 9.000.000 đồng,thuế GTGT 10%,giá xuất kho là 8.000.000 đồng. Thanh toán qua tài khoản ngân hàng sacombank, chi phí bán hàng 500.000 đồng. Định khoản: Nợ TK112(chi tiết) 9.900.000 Có TK511 9.000.000 Có TK3331 900.000 Nợ TK632 800.000.000 Có TK156(chi tiết) 800.000.000 Nợ TK642(chi tiết) 500.000 Có TK111 500.000 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Khi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ Nhật ký chung theo theo trình tự thời gian phát sinh và nghiệp vụ kinh tế. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi lên Sổ Cái và Sổ Chi tiết tài khoản theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bản tổng hợp chi tiết(được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 10 BÁO CÁO THỰC TẬP Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung Chứng từ kếố toán Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kếố toán Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tếốt chi tếốt Bảng cân đốối sốố phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hệ thống sổ bao gồm: Sổ nhật ký chung. Sổ nhật ký đặc biệt: Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền,nhật ký bán hàng, nhật  - ký mua hàng. Sổ quỹ tiền mặt. Sổ cái các tài khoản: tài khoản tiền mặt, tài khoản doanh thu bán hàng, tài khoản kết quả hoạt động kinh doanh... Sổ kế toán chi tiết. 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính được lập tuân thủ theo Quyết định 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính v/v ban hành. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Bảng cân đối tài khoản: Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 11 - Mẫu số B 01 – DNN - Mẫu số B 02 – DNN - Mẫu số F 01 – DNN - Mẫu số B 09 – DNN BÁO CÁO THỰC TẬP 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế: 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế: - Bộ phận thực hiện: Phòng kế toán, do kế toán trưởng thực hiện. - Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế: sau khi khóa sổ kế toán, lập bảng cân đối các tài khoản và thực hiện các bút toán điều chỉnh để lập các báo cáo tài chính chính thức. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị:  Nội dung: Phân tích kinh tế hay là phân tích hoạt động kinh tế có vai trò quan trọng đó với nhà quản lý của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý đưa ra được nhưng chủ trương, chính sách và biệp pháp quản lý đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tiễn và quy luật phát triển khách quan. Do vậy, công ty thường xuyên tiến hành phân tích các hiện tượng kinh tế cũng như quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích của công ty là phân tích số liệu thực tế với số liệu kế hoạch và năm nay với năm trước. Công ty thường phân tích tình hình chi phí kinh doanh, phân tích tình hình doanh thu, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp…  Các chỉ tiêu phân tích kinh tế: - Phân tích doanh thu của công ty: nhằm phân tích sự biến động doanh thu qua từng thời kỳ. Để từ đó xác định được nguyên nhân biến động cũng như tìm ra những giải pháp nhằm tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Để phân tích tình hình doanh thu của công ty, sử dụng dựa trên các chỉ tiêu: Tốc độ phát triển liên hoàn = Doanhthu k ỳ i Doanh thuk ỳ i−1 Tốc độ phát triển định gốc = Doanh thuk ỳ i Doanh thuk ỳ g ố c NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 12 BÁO CÁO THỰC TẬP Bảng 2.1: Phân tích doanh thu của công ty năm 2011 và 2012 Tốc độ phát triển Năm Doanh thu (đồng ) Tốc độ phát triển liên hoàn (%) 2010 8 836 961 130 - định gốc (%) 100 2011 10 902 355 400 123,37 123,37 2012 14 096 460 544 159,52 159,52 Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy. Doanh thu năm 2011 tăng 23,37% so với năm 2010, doanh thu năm 2012 tăng 29,52% so với năm 2011. Tốc độ phát triển liên hoàn năm 2012 tăng hơn so với tốc độ phát triển liên hoàn năm 2011. - Phân tích chung tình hình chi phí kinh doanh có liên hệ với doanh thu: chỉ tiêu này cho ta thấy được mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí để từ đó có những điều chỉnh thích hợp sao cho công ty đạt được doanh thu cao nhấp với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Bảng 2.2. Phân tích chi phí kinh doanh của công ty trong mối liên hệ với doanh thu năm 2011 và 2012: Đơn vị tính: VN đồng So sánh năm 2012 với Các chỉ tiêu 1.Tổng doanh thu (M) 2.Tổng chi phí KD (F) 3.Tỷ suất chi phí (%) (F) 4.Mức độ tăng giảmTSCP 5.Tốc độ tăng giảm TSCP Năm 2011 Năm 2012 10 900 164 450 10 541 926 080 96,71 14 091 802 666 13 681 479 200 97,09 - - - - - 0,39 53 548 850,11 - - 6.Mức độ tiết kiệm, lãng phí (UF = F x Mi) 2011 C.lệch 3 191 638 210 3 139 553 120 - T.lệ (%) 29,28 29,78 0,38 Nhận xét: Tổng doanh thu năm 2012 so với 2011 tăng 3 191 638 210 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 29,28%, tổng chi phí năm 2012 so với 2011 tăng 3 139 553 120 tr.đ tương NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 13 BÁO CÁO THỰC TẬP ứng với tỷ lện tăng là 29,78%. Như vậy tốc độ tăng của tổng chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho tỷ suất chi phí tăng 0,38%. Do đó công ty lãng phí một khoản là 53 548 850,11 tr.đ. Vì vậy công ty cần phải có những biện pháp phù hợp để tiết kiệm chi phí. - Phân tích lợi nhuận của công ty Bảng 2.3. Phân tích lợi nhuận của công ty năm 2011 và 2012 Đơn vị tính: Đồng VN Chênh lệch ST T Chỉ tiêu 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2011 Năm 2012 10 900 164 450 14 091 802 666 Số tiền Tỷ lệ % 3 191 638 210 29,28 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần bán hàng và CCDV Giá vốn hàng bán 10 900 164 450 14 091 802 666 3 191 638 210 29,28 7 360 530 190 10 027 731 695 2 667 201 500 36,24 4 064 070 971 524 436 711 14,82 Lợi nhuận gộp bán hàng và 3 539 634 260 CCDV Tỷ lệ % lợi nhuận gộp/DTTBH và 32,47 CCDV Doanh thu hoạt 2 190 950 động tài chính Chi phí tài chính Chi phí quản lí doanh nghiệp Lợi nhuận hoạt động kinh doanh Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh -3,63 28,84 4 657 878 31 150 250 35 431 071 3 618 316 440 3 150 245 635 2 466 928 112,6 4 280 821 13,74 468 070 805 14,86 360 429 325 414 981 338 54 552 013 15,14 10 902 355 400 14 096 460 544 3 194 105 140 29,3 Nhận xét: Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và dịch vụ năm 2012 so với năm 2011 tăng 524 436 711 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 14,82%. Tỷ lệ lợi nhuận gộp/ DTT bán hàng và CCDV giảm 3,63%. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2012 NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 14 BÁO CÁO THỰC TẬP so với năm 2011 tăng 54 552 013 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 15,14%. Như vậy công ty cần có các biện pháp thích hợp nhằm tăng lợi nhuận hoạt động. 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012. Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012. Đơn vị tính: Đồng VN So sánh năm 2012 với Các chỉ tiêu Năm 2011 2011 Năm 2012 Chênh lệch 1. Tổng vốn kinh doanh bình quân 2. Doanh thu 3. Lợi nhuận kinh doanh 4. Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh 5. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh 4 150 690 150 5 967 168 250 10 902 355 400 14 096 460 544 1 816 478 100 3 194 105 140 T.lệ (%) 43,67 29,3 286 002 806 320 651 843 34 649 037 12,11 2,63 2,36 -0,27 -10,27 0,069 0,054 -0,015 -21,74 Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy, tổng vốn kinh doanh năm 2012 so với năm 2011 tăng 1 816 478 100 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 43,67%. Tổng doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 3 194 105 140 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 29,3%. Như vậy tổng doanh thu tăng nhanh hơn so với tổng vốn kinh doanh. 1 đồng NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 15 BÁO CÁO THỰC TẬP vốn kinh doanh năm 2011 tạo ra 2,63 đồng doanh thu. 1 đồng vốn kinh doanh năm 2012 tạo ra 2,36 đồng doanh thu, doanh thu giảm 0,27% tương ứng với tỷ lệ giảm là 10,27%. Trong khi đó, lợi nhuận năm 2012 so với năm 2011 tăng 34 649 037 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,11%. Một đồng vốn kinh doanh tạo ra 0,069 đồng lợi nhuận năm 2011. Và 0,054 đồng năm 2012, giảm 21,74%. Như vậy công ty sử dụng vốn chưa đạt hiệu quả cao. Công ty cần có những chiến lược nhằm sử dụng vốn hiệu quả hơn, tạo ra lợi nhuận cao hơn. 2.3. Tổ chức công tác tài chính: 2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính: Việc xây dựng kế hoạch hóa tài chính của công ty do giám đốc công ty đảm nhận. Mọi hoạt động tài chính của công ty đều được lên kế hoạch như: kế hoạch vốn kinh doanh, kế hoạch thu chi trong năm. Đây là công việc rất quan trọng giúp công ty có thể chủ động về tài chính của mình, sử dụng nguồn tài chính một cách có hiệu quả nhất. 2.3.2.Công tác huy động vốn: Căn cứ vào tình hình hoạt động của công ty mà ban giám đốc có những kế hoạch về việc huy động vốn. Nguồn vốn được huy động bao gồm: nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài. + Nguồn vốn bên trong: Đó là phần vốn của chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, và các quỹ trong công ty. + Nguồn vốn bên ngoài: đó là các khoản vay từ ngân hàng: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng sài gòn thương tín, ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam… - Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn: công ty căn cứ vào tình hình công nợ, đặc biết là các khoản nợ đến hạn phải trả để có kế hoạch huy động vốn. Căn cứ vào kết quả hoạt động của công ty, nếu có thể mở rộng kinh doanh thì tiến hành huy động vốn, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản Bảng 2.5. Tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của công ty Đơn vị tính: Đồng VN NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 16 BÁO CÁO THỰC TẬP Năm 2011 Tỷ Các chỉ tiêu Số tiền trọn g Năm 2012 So sánh năm 2012 với 2011 Tỷ Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng (%) (%) 100 656 130 675 18,75 - 60,63 363 873 337 16,88 -0,98 39,37 301 257 338 22,42 0,98 100 665 130 675 19 - 95,56 975 069 671 32,45 9,7 4,44 -309 938 996 -62,61 -9,7 trọng Số tiền (%) (%) 1. Tổng tài 3 500 160 100 4 165 290 950 sản 275 Tài sản ngắn 2 156 280 61,6 2 520 153 505 hạn 168 1 Tài sản dài 1 343 880 38,3 1 645 137 445 hạn 107 9 2. Nguồn 3 500 160 100 4 165 290 950 vốn 275 Vốn chủ sở 3 005 126 85,8 3 980 195 906 hữu 235 6 495 034 14,1 Nợ phải trả 185 095 044 040 4 Nhận xét: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn năm 2012 so với năm 2011 tăng 656 130 675 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 18,75%. Trong đó: + Tài sản ngắn hạn tăng 363 873 337 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 16,88%, tỷ trọng giảm 0,98%. Tài sản dài hạn tăng 301 257v338 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 0,96%. + Vốn chủ sở hữu năm 2012 so với 2011 tăng 975 069 671 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 32,45%, tỷ trọng tăng là 9,7%. Nợ phải trả giảm 309 938 996 tr.đ tương ứng với tỷ lệ giảm là 62,61%, tỷ trọng giảm là 9,7%. Như vậy công ty quản lý vốn tốt. cần phát huy hiệu quả sử dụng vốn- tài sản hơn nữa. 2.3.4.Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: + Quản lý doanh thu, chi phí: Kế toán tiến hành ghi chép thường xuyên mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh các khoản doanh thu, chi phí vào các sổ chi tiết và tổng hợp. Thường xuyên đối chiếu số liệu với sổ sách để tránh những sai sót. NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 17 BÁO CÁO THỰC TẬP + Quản lý lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Lợi nhuận kinh doanh sau khi đã nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật sẽ được phân phối vào các quỹ của công ty một cách hợp lý theo quy định của pháp luật. Một phần lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư. 2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ: Bảng 2.6. Các chỉ tiêu nộp NSNN của công ty Đơn vị tính: Đồng VN So sánh năm 2012 với Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 2012 1.Thuế GTGT 70 169 986 98 135 690 Số tiền 27 965 704 Tỷ lệ (%) 39,85 2.Thuế TNDN 95 334 268,75 106 883 948 11 549 679,25 12,11 3.Thuế khác Tổng cộng 2 168 170 167 672 424,8 2 908 960 207 928 598 740 790 40 256 173,2 34,17 24 Nhận xét: Hàng năm, công ty nộp đủ các loại thuế cho nhà nước theo quy định. Tổng thuế phải nộp cho nhà nước năm 2012 so với 2011 tăng 40 256 173,2 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 24 %. Trong đó: + Thuế GTGT năm 2012 so với năm 2011 tăng 27 965 704 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 39,85%. + Thuế TNN năm 2012 so với năm 2011 tăng 11 549 679,25 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,11%. + Thuế khác( thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt) năm 2012 so với năm 2011 tăng 740 790 tr.đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 24%. NGUYỄN THỊ TRANG – K45D3 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan