Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty cổ phần thương mại...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ việt phát

.PDF
32
154
67

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................iv DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT: ...........................................................................................................2 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát:.........................................................................................................2 1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ: ........................................................................................ 2 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ: ......................................................................................2 1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển: ....................................................................2 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát: ..................................................................................................................3 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát: ............................................................................................................................... 3 1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh: ...........................................3 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: .............................................................................5 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát qua 2 năm 2011 – 2012: ........................................................... 6 II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT: .........................................9 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát: ...9 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát:...............................................................................9 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ....................................................................................9 2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng: ............................................................................10 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán: .................................................................11 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu: .............................................................................11 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: ................................................12 SVTH: Nguyễn Hải Yến Page i Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán: ............................................................................15 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: ................................................................ 17 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế: ....................................................................17 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế: ..........17 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát: ...................................................................................................18 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên số liệu của các báo cáo tài chính..........................................................................19 III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT: ..........20 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát:.......................................................................................................20 3.1.1. Ưu điểm:..............................................................................................................20 3.1.2. Nhược điểm: .......................................................................................................20 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát: ...........................................................................20 3.2.1. Ưu điểm:..............................................................................................................20 3.2.2. Nhược điểm: .......................................................................................................21 IV. ĐỊNH HƢỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP: ..................................22 KẾT LUẬN ..................................................................................................................23 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 SVTH: Nguyễn Hải Yến Page ii Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 CP Cổ phần 2 KQKD Kết quả kinh doanh 3 TSCĐ Tài sản cố định 4 QLDN Quản lý doanh nghiệp 5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 TK Tài khoản 8 BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Nguyễn Hải Yến Page iii Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng 1 Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2012 2 Bảng số 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 20112012 SVTH: Nguyễn Hải Yến Số trang 7 19 Page iv Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC HÌNH VẼ STT Tên hình Số trang 1 Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức của công ty 6 2 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 9 3 Hình 2.2: Sơ đồ Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 16 SVTH: Nguyễn Hải Yến Page v Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán LỜI MỞ ĐẦU Lý thuyết và thực tiễn là vấn đề mà các sinh viên theo học luôn lo sợ. Sợ rằng những cái mình học không được áp dụng, sợ những cái trên sách vở nó quá dễ so với thực tế xảy ra. Chính vì vậy, để tạo điều kiện cho các sinh viên như chúng tôi được tiếp cận, cọ xát với thực tế nhà trường đã tạo điều kiện cho phép chúng tôi có 3 tuần thực tập tại các doanh nghiệp. Áp dụng lý thuyết đã được học trên giảng đường vào môi trường thực tiễn bên ngoài. Rèn luyện cho sinh viên khả năng độc lập trong tư duy và trong công việc. Sau khi được sự hướng dẫn của thầy cô trong khoa và sự nỗ lực của bản thân em đã chọn Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Việt Phát tại bộ phận kế toán của công ty làm nơi thực tập. Trong thời gian thực tập này em đã cố gắng vận dụng những kiến thức chuyên nghành về kế toán đã được học một cách có khoa học và sáng tạo vào công việc tại đơn vị thực tập, tạo cơ hội để khẳng định mình, học hỏi rèn luyện phong cách làm việc vào tạo thói quen văn hóa ứng xử các mối quan hệ trong cơ quan. Qua thời gian 3 tuần thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận 1 số hoạt động kinh doanh chung của công ty và dưới sự hướng dẫn của Ths. Chu Thị Huyến và các anh chị cán bộ, ban lãnh đạo của công ty Việt Phát, tôi đã hoành thành báo cáo thực tập tổng hợp này. Báo cáo gồm các phần sau: PHẦN I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Dich vụ Việt Phát. PHẦN II: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế của Công ty Cổ phần Thương mại và Dich vụ Việt Phát. PHẦN III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của Công ty Cổ phần Thương mại và Dich vụ Việt Phát. PHẦN IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp. SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 1 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT: 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát: 1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ: Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát. Tên nước ngoài: VIETPHAT TRADING AND SERVICES JOINT STOCK COMPANY Địa chỉ: Nhà N3 Số 99 Lê Duẩn, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 043 942 7055 Fax: 043 942 6813 Email: [email protected] Mã số thuế: 0101510857. Ngành nghề kinh doanh:  Mua bán máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện.  Buôn bán nông lâm sản. Tổng số nhân viên và người lao động : 20 người Vốn điều lệ: 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:  Chức năng chính của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát là: Mua bán máy móc thiết bị cơ khí, thiết bị điện và trở thành nhà phân phối độc quyền các loại máy canh tác chè của Hãng Ochiai – Nhật Bản.  Công ty xác định nhiệm vụ chủ yếu của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh như sau: Hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo có lãi, bảo toàn và phát triển nguồn vốn đầu tư của công ty, đem lại lợi ích tối ưu cho cổ đông, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp vào ngân sách nhà nước qua các loại thuế từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời đem lại việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. 1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển: Được thành lập vào tháng 7 năm 2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp với các ngành nghề kinh doanh theo giấy phép ĐKKD – Mã số doanh nghiệp 0101510857. SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 2 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán Năm 2004 khi đi vào hoạt động, Công ty đã trở thành nhà phân phối độc quyền các loại máy canh tác chè của Hãng Ochiai – Nhật Bản. Có thể nói Công ty Việt Phát là công ty đầu tiên phân phối loại thiết bị này tại Việt Nam. Nhờ đó giúp cho việc cơ giới hóa trong canh tác chè, nâng cao sản lượng chè khi thu hoạch, giải quyết vấn đề khan hiếm lao động. Ngoài hệ thống Đại lý phân phối trực tiếp cho người trồng chè, Việt Phát còn cung cấp cho các Dự án trọng điểm, Phân phối cho các sở ban ngành, các trung tâm khuyến nông, và các công ty để phân phối cho các dự án cơ giới hóa ngành chè… Cũng từ đó mối liên hệ với ngành chè được nhân rộng bằng việc Công ty Việt Phát trực tiếp sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm Chè xanh Việt Nam, Chè Sencha ra thị trường quốc tế như: Nhật Bản, các nước Trung Đông như Pakistan, Afghanishtan… và hướng mục tiêu ra thị trường các nước Châu Âu. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát: Được thành lập vào tháng 7 năm 2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp với các ngành nghề kinh doanh theo giấy phép ĐKKD – Mã số doanh nghiệp 0101510857, Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát được phép hoạt động trong lĩnh vực:  Mua bán máy móc, thiết bị cơ khí, thiết bị điện.  Đại lý mua – bán phân phối độc quyền máy canh tác chè của Hãng Ochiai Nhật Bản.  Kinh doanh xuất nhập khẩu trong đó có xuất khẩu chè.  Kinh doanh xúc tiến môi giới thương mại. Hình thức sở hữu vốn : Công ty cổ phần 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát: 1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh: Với nguyên tác hoạt động tự nguyện, dân chủ, thống nhất theo đúng nguyên tác hiện hành, Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát đã xây dựng cho mình mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm: Hội đồng quản trị, một Giám đốc, ba Phó Giám đốc và các phòng ban có chức năng riêng. Bộ máy này được tổ chức kiểu trực SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 3 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán tuyến- chức năng: Là kiểu cơ cấu tổ chức phối hợp hữu cơ 2 loại cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng. Người lãnh đạo tổ chức được sự giúp sức của các phòng ban chức năng cho việc ra quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định. Những người lãnh đạo các tuyến chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động và được toàn quyền quyết định trong đơn vị mình phụ trách. Những người lãnh đạo chức năng không có quyền ra quyết định trực tiếp cho những người ở các tuyến.  Chức năng, nhiệm vụ: Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề lien quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng quản trị có trách nhiêm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do pháp luật và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty. Giám đốc: là người đại diện của Công ty trong việc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, không nhất thiết là cổ đông và có thể là thành viên Hội đồng quản trị. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phó giám đốc: Thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động kin doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh thuộc quyền quyết định cụ thể. Phòng Tổ chức – Hành chính: Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác tổ chức, hành chính của Công ty. Nhiêm vụ chủ yếu của phòng:  Đề xuất về sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất.  Quản lý, theo dõi, thực hiện công tác lao động tiền lương.  Công tác nhân sự, quản lý lưu trữ hồ sơ.  Thực hiện các chính sách đối với người lao động.  Công tác bảo vệ nội bộ, thanh tra.  Công tác văn thư, đánh máy và phục vụ của văn phòng Công ty. Phòng Tài chính – Kế toán: Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho Phó Giám đốc tài chính về công tác tài vụ - kế toán của Công ty. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng như sau: SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 4 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán  Xây dựng kế hoạch tài chính theo kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của Công ty.  Tổ chức hoạt động kế toán, thống kê toàn Công ty: hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ kế toán, thống kê do Nhà nước ban hành tại đơn vị.  Quản lý, sử dụng các nguồn vốn SXKD đúng quy định, đạt hiệu quả.  Kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng tài sản, tiền vốn của Công ty tại các đơn vị cơ sở trực thuộc theo quy định và đột xuất trong năm.  Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch tài chính, thực hiện các báo cáo kế toán, thống kê thao quy định.  Lập và chỉ đạo thực hiện các hợp đồng kinh tế. Phòng KD, TT: Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho Phó Giám đốc Maketting. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng như sau:  Tìm hiểu, thu thập thông tin kinh tế, thị trường; tìm các nguồn hàng phục vụ sản xuất kinh doanh trong công ty.  Đề xuất các chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn.  Tổ chức quản lý hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm. Phòng kỹ thuật sản xuất: Phòng có chức năng tham mưu, giúp việc cho Phó Giám đốc sản xuất. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng như sau:  Theo dõi, giám sát mọi vấn đề kỹ thuật và công nghệ liên quan đến việc thực hiện các đơn hàng  Lập kế hoạch mua sắm thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế hàng năm để đảm bảo sản xuất đuợc ổn định, đảm bảo khối lượng và chất lượng công việc  Nhận đơn đặt hàng, lãnh đạo phòng tiến hành phân công nhiệm vụ cho từng người để điều động nhân lực, thiết bị máy móc nhằm hoàn thành tốt đơn hàng  Theo dõi, giám sát việc thi công đơn hàng của các đội sản xuất  Lập kế hoạch dự trù, thực hiện làm đơn hàng mua sắm thiết bị, vật tư hàng năm cũng như đột xuất theo sự phân công của lãnh đạo. 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Việt Phát được thể hiện qua sơ đồ sau: SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 5 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT PHÒNG KỸ THUẬT SẢN XUẤT PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÓ GIÁM ĐỐC MAKETTING PHÒNG KD, TT PHÒNG TC HC Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng kế toán) 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát qua 2 năm 2011 – 2012: Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát được thành lập từ năm 2004. Qua 10 năm xây dưng và phát triểm, công ty đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Trong 2 năm 2011, 2012 công ty đã từng bước nâng cao kết quả kinh doanh, mặc dù không tránh khỏi những khó khăn nhưng công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, góp phần ổn định tình hình tài chính, nâng cao uy tín và chất lượng trở thành một Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát có vị trí cạnh tranh cao. SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 6 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán Bảng số 1.1. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2012 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu STT 1. Doanh thu BH & CCDV 2. Các khoản giảm trừ Năm 2012 - CCDV Giá vốn hàng bán 4. Lợi nhuận gộp về BH & 5. - 82,69 - - 32.245.788.511 17.650.069.702 14.595.718.809 82,69 27.034.330.675 15.277.422.952 11.756.907.723 76,96 119,65 97.764.811 117.805.636 -20.040.825 -17,01 Chi phí tài chính 325.341.001 348.529.734 -23.188.733 -6,65 _ Trong đó: Chi phí lãi vay 250.000.000 76.500.000 173.500.000 226,8 4.729.985.228 1.964.616.295 2.765.368.933 140,76 253.896.418 177.306.357 76.590.061 43,2 Chi phí QLKD Lợi nhuận thuần từ hoạt 9. tỷ lệ % 2.838.811.086 chính 8. số tiền 2.372.646.750 Doanh thu hoạt động tài 7. Tăng giảm 5.211.457.836 CCDV 6. Tăng giảm 32.245.788.511 17.650.069.702 14.595.718.809 Doanh thu thuần về BH & 3. Năm 2011 động kinh doanh 10. Thu nhập khác - - - - 11. Chi phí khác - - - - 12. Lợi nhuận khác - - - - 253.896.418 177.306.357 76.590.061 43,2 63.474.105 44.326.589 19.147.516 43,2 190.422.313 132.979.768 57.442.545 43,2 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14. Chi phí thuế TNDN 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Việt Phát) Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ta thấy được sự biến động kinh doanh của công ty trong hai năm trở lại đây như sau: Tổng doanh thu năm 2012 là 32.245.788.511VNĐ còn năm 2011 là VNĐ tăng 17.650.069.702VNĐ tương ứng tăng 82,69% so với năm 2011. Doanh thu tăng là do SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 7 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán bán được số lượng lớn máy hái chè công nghệ tiên tiến (máy đôi), các năm trước chỉ chuyên kinh doanh máy đơn. Nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ta thấy chỉ tiêu này trong năm 2012 tăng so với năm 2011 cụ thể là tăng 57.442.545VNĐ tương đương với 43,2%. Lợi nhuận sau thuế tăng do trong năm công ty có tiến hành đưa vào kinh doanh một mặt hàng mới là máy hái chè đôi. Nhìn chung các chỉ tiêu kinh tế năm 2012 đều tăng so với năm 2011. Doanh nghiệp cần phát huy tốc độ kinh doanh này cho các năm tiếp theo. SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 8 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT: 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ Việt Phát: 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát: 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán:  Bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát được tổ chức theo mô hình tập trung. Để nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý nói chung và để phù hợp với quy mô đặc điểm hoạt động kinh doanh, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện tập trung tại Phòng tài chính kế toán của công ty. Các xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên phụ trách kế toán làm nhiệm vụ hướng đãn, thực hiện hạch toán ban đầu, thu thập các chứng từ, tập hợp chi phí sản xuất và định kỳ gửi về phòng tài chính kế toán của công ty để tổng hợp lên báo cáo.  Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát: Bộ máy kế toán linh hoạt thống nhất phù hợp với đặc điểm của công ty và được khái quát qua sơ đồ sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Nguồn: Phòng kế toán)  Nhiệm vụ:  Kế toán trưởng: Là người phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế toán của công ty, giám sát chỉ đạo về vấn đề tài chính, tổng hợp các báo cáo của kế toán viên và đưa lên báo cáo tài chính phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động của công ty. SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 9 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán  Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tài sản cố định: Theo dõi biến động của tài sản cố định trong kỳ, lập kế hoạch trích khấu hao tài sản đồng thời theo dõi sự biến động chi phí trong toàn công ty. Trong kỳ có những khoản chi phí phát sinh sẽ được tập hợp để có kết quả kinh doanh chính xác và tìm hướng giải quyết, điều chỉnh cho cân đối với doanh thu.  Kế toán công nợ: Quản lý quỹ tiền mặt, vào sổ kế toán hàng ngày. Quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, theo dõi từng khoản nợ phải trả, nợ phải thu nhằm đôn đốc việc thanh toán kịp thời, chi tiết cho từng đối tượng nợ.  Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình tăng, giảm của hàng hóa, căn cứ vào chứng từ nhập kho, xuất kho để vào sổ sách kế toán. Tính và thanh toán lương, các khoản trích theo lương cho công nhân viên. Theo dõi và phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa, viết hóa đơn bán hàng, kiểm kê hàng hóa thanh toán với người mua, lập báo cáo tiêu thụ và xác định số thuế phải nộp của công ty. 2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng: - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N+1 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng. - Chế độ kế toán áp dụng: “ Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC). - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng căn cứ theo quyết định số 203/2009QĐ – BTC ngày 20/10/2009 về khấu hao TSCĐ. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí trả được ghi nhận trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa dịch vụ đã sử dụng trong kỳ. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 10 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh chênh lệch. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khi bán hàng hóa, thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể lien quan đến việc thanh toán tiền chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán: 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu: Chứng từ sử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các chứng từ Công ty áp dụng:  Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng  Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý tài sản cố định, bảng tính phân bổ khấn hao tài sản cố định.  Chứng từ về lao động, tiền lương bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.  Chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nhận hàng hóa, vật tư. Trình tự luân chuyển chứng từ gồm các bước sau:  Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ.  Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;  Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;  Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.  Quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán bán hàng: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, phòng kinh doanh lên kế hoạch nhập hàng, xác định thời gian giao hàng cho khách đúng thời hạn, chuyển đơn hàng cho phòng kế toán. Phòng kế toán làm phiếu xuất kho (PHỤ LỤC 1); xuất hóa đơn cho khách; lập chứng từ liên quan gồm Hóa đơn GTGT (PHỤ LỤC 2), Chứng từ ghi sổ; ghi nhận doanh thu (PHỤ LỤC 3 – PHIẾU THU), tính giá vốn, theo dõi công nợ cho từng khách hàng. SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 11 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Số hiệu TK Tên TK 111 Tiền mặt 1111 Tiền gửi ngân hàng 11213 11214 11215 11224 11225 11226 Tiền VND gửi ngân hàng VPbank 33312 Tiền ngoại tệ JPY gửi ngân Tiền ngoại tệ JPY gửi ngân 33332 hàng Tiền ngoại tệ USD gửi 3334 ngân hàng VPbank 3335 Phải thu ngắn hạn khách 3338 hàng Phải thu khác 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 1421 Thuế GTGT đầu ra phải nộp Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế xuất, nhập khẩu 3333 hàng của hàng hóa Thuế GTGT phải nộp 33311 ngân hàng 138 153 nộp Nhà nước Tiền ngoại tệ USD gửi Thuế GTGT được khấu trừ nước Thuế và các khoản phải Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Phải trả người bán trong 3331 Phải thu khách hàng 133 nhà Xuất khẩu 333 hàng 11223 Phải trả cho người bán là 3312 Tiền ngoại tệ gửi ngân 1122 1311 Phải trả cho người bán 3311 Techcombank Vietcombank Vay ngắn hạn VND 331 Tiền VND gửi ngân hàng Tiền VND gửi ngân hàng Vay ngắn hạn 3111 Tiền VND gửi ngân hàng 1121 Tên TK 311 Tiền mặt Việt Nam 112 131 Số hiệu TK Thuế nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Các loại thuế khác 3382 Thuế môn bài Phải trả người lao động 334 3341 338 Phải trả công nhân viên Phải trả, phải nộp khác Chi phí trả trước ngắn hạn 3383 Bảo hiểm xã hội Công cụ dụng cụ 3384 Bảo hiểm y tế SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 12 Báo cáo thực tập tổng hợp 156 Khoa: Kế toán - Kiểm toán Hàng hóa Dự phòng giảm giá hàng 159 tồn kho 3388 2111 Tài sản cố định hữu hình 4111 2141 Chi phí trả trước dài hạn 242 hữu phối 4211 Hao mòn TSCD hữu hình Vốn đầu tư của chủ sỏ Lợi nhuận chưa phân 421 Hao mòn TSCD 214 Nguồn vốn kinh doanh 411 Tài sản cố định 211 Phải trả, phải nộp khác 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Doanh thu bán hàng và 511 cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa Doanh thu hoạt động tài 515 chính 632 Giá vốn hàng hóa 635 Chi phí tài chính 6351 Chi phí tài chính 6352 Chi phí lãi vay 642 Chi phí QLKD 6421 Chi phí bán hàng 6422 Chi phí QLDN 821 Chi phí thuế TNDN 8211 911 Chi phí thuế TNDN hiện hành Xác định KQKD  Một số nghiệp vụ chủ yếu: Kế toán bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp:  Kế toán ghi nhận doanh thu của hàng bán: Nợ TK 131: Giá thanh toán của hàng hóa Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 13 Báo cáo thực tập tổng hợp  Khoa: Kế toán - Kiểm toán Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: Trị giá hàng hóa thực tế xuất kho Có TK 156  Khi người mua thanh toán tiền hàng: Nợ TK 111, 112 Có TK 131: Giá thanh toán của hàng hóa  Phát sinh các khoản chi phí bán hàng cho hàng xuất bán ra (cước điện thoại, xăng xe đi lại cho nhân viên giao hàng, tiền điện…): Nợ TK 1111: Tiền mặt Việt Nam Có TK 6421: Chi phí bán hàng Có TK 13311: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa  Hàng tháng căn cứ vào bảng phân bổ số 1 tính lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334: Phải trả công nhân viên  Khi trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương – BHXH, kế toán ghi: Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338: Phải trả khác (3383, 3384)  Vận dụng:  Bán máy hái chè AM110VB/26EZ Ochiai Nhật Bản cho Công ty Cổ phần xây dựng dịch vụ nông nghiệp và PTNT Nghệ An 2.406.659.432 VNĐ đã bao gồm 5% thuế GTGT (Hoá đơn GTGT số 268): Nợ TK 131: 2.406.659.432 VNĐ Có TK 5111: 2.292.056.602 VNĐ Có TK 3331: 114.602.830 VNĐ  Thanh toán tiền hàng (Phiếu thu số 158): Nợ TK 1111: 2.406.659.432 VNĐ Có TK 131: 2.406.659.432 VNĐ  Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 326, kế toán phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: 2.334.459.650 VNĐ SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 14 Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán - Kiểm toán Có TK 156: 2.334.459.650 VNĐ  Chi phí cước vận chuyển hàng hóa 110.000VNĐ, thuế GTGT là 10%: Nợ TK 111: 110.000 VNĐ Có TK 6421: 100.000 VNĐ Có TK 13311: 10.000 VNĐ  Hàng tháng, căn cứ cào bảng phân bổ, tính lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 6422: 85.316.000 VNĐ Có TK 334: 85.316.000 VNĐ  Khi trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương – BHXH, kế toán ghi: Nợ TK 6422: 22.608.740 VNĐ Có TK 3383: 18.769.520 VNĐ Có TK 3384: 3.839.220 VNĐ 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đề phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ sách kế toán sau:  Sổ nhật ký chung  Sổ cái  Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho các việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên Sổ nhật ký chung và Sổ cái. Không quy định bắt buộc về số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết. Các loại sổ chi tiết gồm: sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TSCĐ. SVTH: Nguyễn Hải Yến Page 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan