Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị...................................................1
1.1.1. Thông tin khái quát............................................................................................1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................1
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................2
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị........................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị...................................................................4
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị........................................6
II. TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI ĐƠN VỊ....7
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị......................................................................7
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị..................7
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán....................................................................9
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế....................................................................10
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế............10
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị......................................11
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa
trên số liệu của các báo cáo tài chính........................................................................11
III ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
CỦA ĐƠN VỊ.............................................................................................................15
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty cổ phần Simco Sông Đà
..................................................................................................................................... 15
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................15
3.1.2. Hạn chế.............................................................................................................15
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty cổ phần Simco
Sông Đà....................................................................................................................... 15
3.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................15
3.3.2. Hạn chế.............................................................................................................16
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...................................17
KẾT LUẬN................................................................................................................18
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Hàng năm, sau khi hoàn thành tất cả các môn học trong chương trình, toàn thể
sinh viên năm cuối thuộc các chuyên ngành nói chung và sinh viên thuộc chuyên
ngành kế toán – kiểm toán nói riêng sẽ thực hiện chương trình thực tập tốt nghiệp. Học
đi đôi với hành, chính vì vậy, thực tập là một khâu vô cùng quan trọng trong quá trình
học, giúp sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Thực tập là một
giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập với môi trường xã hội thực tiễn, đồng
thời cũng là giai đoạn giúp cho sinh viên có thể vận dụng những kiến thức đã được học
trên ghế nhà trường, cọ sát với môi trường bên ngoài. Đợt thực tập vùa là thử thách
cũng vừa là cơ hội dành cho sinh viên năm cuối.
Sinh viên sẽ tự mình vận động, tìm nơi thực tập theo chủ đề mà mình quan tâm.
Tôi chọn Công ty cổ phần Simco Sông Đà tại bộ phận kế toán của công ty. Thông qua
chương trình thực tập này đã giúp cho tôi có cơ hôi được trau dồi lại những kiến thức
trên giảng đường mà thầy cô truyền đạt, đồng thời cũng học tập được phong cách làm
việc có khoa học, sáng tạo, trải nghiệm các tình huống thực tế mà bản thân chưa từng
hình dung và tưởng tượng khi còn học tại trường, biết ứng xử đúng mực trong các mối
quan hệ tạ cơ quan mình thực tập cũng như ở cơ quan đối tác.
Sau 4 tuần thực tập tại công ty, em viết báo cáo này trình bày những kiến thức
đã được học ở trường và kinh nghiệm trong kỳ thực tập vừa qua. Rất mong sự đóng
góp, chỉ dẫn của thầy cô để em có thêm kiến thức để phục vụ cho công tác sau này.
Báo cáo đươc gồm các phần sau:
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần Simco Sông Đà.
Phần II: Tổ chức kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty cổ phần Simco Sông Đà.
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của Công ty cổ
phần Simco Sông Đà.
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC
: Báo cáo tài chính.
HĐKD
: Hợp đồng kinh doanh.
CP
: Cổ phần.
XDCB
: Xây dựng cơ bản.
XN
: Xí nghiệp.
BH&CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ.
LNKD
: Lợi nhuận kinh doanh.
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp.
GTGT
: Giá trị gia tăng.
TSCĐ
: Tài sản cố định.
NVL
: Nguyên vật liệu.
SXKD
: Sản xuất kinh doanh.
LNST
: Lợi nhuận sau thuế.
KDBQ
: Kinh doanh bình quân .
VCSH
: Vốn chủ sở hữu .
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 1.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
SƠ ĐỒ 1.2 : Tổ chức bộ máy kế toán .
Bảng 1.1 : Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị trong năm 2011 và 2012.
Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Simco
Sông Đà trong năm 2011 – 2012.
Bảng 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn lưu động của Công ty cổ phần Simco
Sông Đà trong năm 2011 – 2012.
Bảng 2.3: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn cố định của Công ty cổ phần Simco
Sông Đà trong năm 2011 – 2012.
Bảng 2.4: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn chủ sở hữu của Công ty cổ phần Simco
Sông Đà trong năm 2011 – 2012.
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
I
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
1.1.1. Thông tin khái quát.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần SIMCO Sông Đà.
- Tên giao dịch quốc tế: INVESTMENT AND CONSTRUCTION JONT
STOCK COMPANY 5.
- Tên viết tắt: SIMCO SDA.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0101401706 thay đổi lần thứ 16 do
Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 27/9/2011.
- Vốn điều lệ: 131.034.260.000 Việt Nam Đồng.
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 131.034.260.000 Việt Nam Đồng.
- Địa chỉ: Tòa nhà SIMCO Sông Đà, tiểu khu đô thị mới Vạn Phúc, phường Vạn
Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Số điện thoại: 0435520402.
- Số fax: 0435520401.
- Website: http://www.simco.vn
- Mã cổ phiếu (nếu có): SDA
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Chức năng:
Công ty cổ phần Simco Sông Đà là một công ty có thể hoạt động đa ngành nhưng
hiện tại công ty chỉ tập chung vào 5 lĩnh vực chính ( Xuất khẩu lao động, giáo dục đào
tạo, kinh doanh BĐS, hoạt động đầu tư tài chính, xây dựng). Sau đây là một trong
những chức năng chính của công ty: đưa nguời lao động và chuyên viên Việt Nam đi
lao động và du học có thời hạn ở nước ngoài; Xuất nhập khẩu và kinh doanh các loại:
Vật tư, máy móc thiết bị, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; Xây dựng các công trình
dân dụng, công nghiệp, giao thông; Kinh doanh phát triển nhà, khu công nghiệp, giao
thông; Kinh doanh vật liệu xây dựng; Dạy và đào tạo nghề ngắn hạn.
Nhiệm vụ:
Đảm bảo ổn định trên cơ sở duy trì ngành nghề truyền thống là xuất khẩu lao
động, mở rộng các lĩnh vực kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao và ổn định đạt mục
đích tối đa hoá lợi nhuận đảm bảo quyền lợi của Nhà đầu tư. Riêng về ngành nghề
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
1
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
truyền thống xuất khẩu lao động, tiếp tục giữ vững vị trí một trong mười đơn vị đứng
đầu cả nước về xuất khẩu lao động, tạo điều kiện việc làm thu nhập cho người lao
động, tăng cường trách nhiệm đối với xã hội.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.
Xuất khẩu lao động:
Ngành nghề xuất khẩu lao động của Công ty rất đa dạng, phù hợp với trình
độ lao động của người Việt Nam. Từ khi thành lập tháng 6/2000 đến nay, Công ty đã
đưa trên 16.000 lao động và chuyên gia đi làm việc có thời hạn tại 16 quốc gia và vùng
lãnh thổ. Tổng số lao động hiện Công ty đang quản lý tại nước ngoài lên tới hơn 5000
lao động.
Hầu hết số lao động Công ty đưa đi làm việc đều đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật, tay nghề, ý thức chấp hành pháp luật tốt. Các hợp đồng ký kết với các đối tác
nước ngoài đều được thẩm định trước khi ký kết. Nội dung hợp đồng nêu rõ các cam
kết về điều kiện làm việc, thu nhập, sinh hoạt, chi phí môi giới phù hợp với quy định,
đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ với các đối tác nước ngoài nhằm xử lý kịp thời
những vấn đề phát sinh giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Liên tục từ năm 2006 đến nay Công ty được Bộ Lao động Thương binh và xã
hội đánh giá là một trong mười doanh nghiệp đứng đầu cả nước về xuất khẩu lao động.
Định hướng trong những năm tới, Công ty sẽ thực hiện kế hoạch và phương án mở
rộng, khai thác các thị trường lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao, trên
cơ sở phối hợp chặt chẽ với công tác đào tạo nguồn lao động...
Kinh doanh bất động sản.
Hiện tại, đơn vị đang thực hiện đầu tư kinh doanh 02 dự án:
- Dự án Tiểu khu đô thị mới Vạn Phúc, với diện tích 3,6 ha. Năm 2012 Công ty
đã triển khai đầu tư tiếp giai đoạn II (quỹ đất 15% của dự án).
- Dự án đường bao Phía Tây, kết cấu hạ tầng kỹ thuật hai bên đường bao phía
Tây thị xã Hà Tĩnh” với quy mô 83,12 ha đã cơ bản hoàn thành giai đoạn I. Công ty
đang làm các thủ tục quyết toán và nghiên cứu triển khai thực hiện tiếp giai đoạn II.
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển.
Thành lập.
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
2
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Ngày 31/10/1997 thành lập theo Quyết định số 19/TCT/TCLĐ của Hội đồng
quản trị Tổng công ty Sông Đà với tên gọi là Trung tâm Hợp tác lao động nước ngoài
Sông Đà
-
Ngày 05/06/2000, thành lập trên cơ sở Trung tâm Hợp tác lao động nước
ngoài Sông Đà theo Quyết định số 129 TCT/HĐQT của Hội đồng quản trị Tổng công
ty Sông Đà với tên gọi Công ty Cung ứng nhân lực quốc tế và Thương mại Sông Đà.
-
Ngày 18/06/2007, Công ty chính thức đổi tên thành “Công ty cổ phần
SIMCO Sông Đà”.
Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần
-
Ngày 09/5/2003, theo quyết định số 627/QĐ- BXD của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng chuyển Công ty Cung ứng nhân lực quốc tế và Thương mại Sông Đà - doanh
nghiệp Nhà nước thành viên Tổng công ty Sông Đà thành Công ty cổ phần.
-
Ngày 21/07/2003 Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103002544
Niêm yết và trở thành công ty đại chúng
-
Ngày 29/11/2006, Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội có
quyết định số 49/QĐ-TTGD chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu của Công ty cổ
phần Cung ứng nhân lực quốc tế và Thương mại Sông Đà;
-
Ngày 21 tháng 12 năm 2006 Cổ phiếu của Công ty với mã chứng khoán SDA
chính thức được giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
-
Ngày 29 tháng 06 năm 2007, Công ty cổ phần SIMCO Sông Đà chính thức
gửi hồ sơ đăng ký Công ty đại chúng với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Công ty cổ phần Simco Sông Đà là một đơn vị mà hoạt động kinh doanh của
công ty chủ yếu là trong lĩnh vực xuất khẩu lao động và đầu tư, xây dựng và quản lý
các công trình về giao thông, dân dụng... Đây là các lĩnh vực còn rất nhiều tiềm năng
vì đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền công nghiệp,
các kế hoạch về xây dựng cơ sở hạ tầng đang được triển khai; nước ta lại có nguồn lao
động dồi dào chưa được khai thác hết, rất nhiều nước trên thế giới lại thiếu lao động,
nhu cầu tuyển dụng lao động là rất lớn. Chính vì vậy mà có thể khẳng định thị trường
hoạt động kinh doanh của công ty là rất rộng lớn và nhiều tiềm năng.
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
3
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Cơ cấu tổ chức của Công ty như sau:
+ Hội đồng quản trị: 05 thành viên
+ Ban kiểm soát: 03 thành viên
+ Ban lãnh đạo Công ty: Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc
+ Các phòng ban Công ty gồm: Phòng Tổ chức hành chính; Phòng Kỹ thuật Kinh tế kế hoạch; Phòng Tài chính kế toán; Phòng Đầu tư; Phòng Hợp tác quốc tế; 11
Trung tâm Xuất khẩu lao động.
+ 02 Ban quản lý dự án: Ban quản lý dự án SIMCO Sông Đà và Ban quản lý dự
án Hà Tĩnh.
+ 03 Đơn vị trực thuộc:
Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ - Kinh tế SIMCO Sông Đà:
Trụ sở tại: Km 6, đuờng 70, xã Bình Minh, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây.
Trường là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu: Trường có nhiệm vụ: Đào tạo và
cấp bằng trung cấp, cao đẳng nghề cho công nhân kỹ thuật thuộc các nghề trong ngành
xây dựng và một số ngành nghề theo nhu cầu; Đào tạo ngoại ngữ, giáo dục các kiến
thức cần thiết và bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho lao động đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài.
Xí nghiệp Xây dựng SIMCO Sông Đà:
Trụ sở tại Tầng 5 – Toà nhà SIMCO Sông Đà, Tiểu khu đô thị mới Vạn Phúc,
phường Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội.
Xí nghiệp có ngành nghề kinh doanh:
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp giao thông;
Kinh doanh phát triển nhà, khu công nghiệp, đô thị;
Xây dựng và kinh doanh các công trình cơ sở hạ tầng;
Xuất nhập khẩu và kinh doanh: Vật tư, thiết bị công nghệ xây dựng, máy móc
thiết bị, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
Trung tâm Du lịch:
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
4
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trụ sở tại Phòng 305 – Toà nhà SIMCO Sông Đà, Tiểu khu đô thị mới Vạn Phúc,
phường Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội.
Trung tâm có ngành nghề kinh doanh chính là kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ
hành trong nước và quốc tế.
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
5
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
SƠ ĐỒ 1.1 : TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Các công ty liên kết
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
PTGĐ Kinh tế tài
chính
Phó TGĐ phụ trách
Đầu tư
Phó TGĐ phụ trách
Xây lắp
02 Phó TGĐ phụ
trách XKLĐ
Phòng Tài chính kế toán
Phòng Đầu tư
Phòng Kỹ thuật- Kinh tế
kế hoạch
Phòng Hợp tác quốc tế
Phòng Tổ chức hành chính
Các Trung tâm Xuất khẩu
lao động
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
6
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Các Ban
QLDA Đâu
tư
Chi nhánh
Trung tâm Du
lịch
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty CP
hữu hạn
Myanmar
-Simco
7
Chi nhánh –
XN XD
SIMCO Sông
Đà
Trường CĐ
nghề KT-CNKT SIMCO
SĐà
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Bảng 1.1 : Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị trong năm 2011 và 2012.
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ %
Năm 2011
Năm 2012
72.358.467.47
64.033.958.94
5
3
14.925.352.62
16.058.644.516
13.649.837.73
6
9
903.667.502
(8.324.508.532)
(11,5)
(1.133.291.887)
(7.06)
(12.746.170.234
)
(93,4)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên, ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp năm 2012 kém hơn so với năm 2011. Cụ thể là doanh thu năm 2012 so với năm
2011 giảm 11,5% làm cho lợi nhuận cũng giảm đi 93,4%, do vậy doanh nghiệp cần có
các biện pháp thích hợp để kịp thời nâng cao các chỉ tiêu này. Bên cạnh đó thì chi phí
năm 2012 so với 2011 lại giảm đi 7,06%, doanh nghiệp cần có các biện pháp để duy trì
tỷ lệ này.
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
8
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
II. TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI ĐƠN
VỊ.
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị.
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.
Hiện nay công ty áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung. Nhiệm vụ của
phòng kế toán là:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh đầy đủ chính xác số liệu trong quá trình sản
xuất, tiêu hao vật tư nguyên liệu và các chi phí khác, sử dụng tài sản vật tư lao
động và tiền vốn.
- Tính toán chi phí sản xuất. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩm,
các khoản thanh toán với nhà nước, cung cấp thông tin cần thiết, chính xác phục vụ
cho công tác điều hành SXKD của lãnh đạo Công ty.
- Theo dõi thực hiện kế hoạch SXKD, phân tích tổng hợp chi phí sản xuất, những
nhân tố tăng giảm giá thành từng loại sản phẩm.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm trong công tác quản lý tài
chính, thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ chức năng giám đốc về công tác kế toán thống
kê tài chính của công ty.
SƠ ĐỒ 1.2 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán lao
động tiền
lương
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Kế toán thanh
toán
9
Kế toán tổng
hợp
Kế toán NVL
và TSCD
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Phòng kế toán đảm nhận một số nhiệm vụ kinh tế như sau:
- Kế toán trưởng: Phụ trách phòng kế toán, tổ chức hoạt động, kiểm tra đôn đốc
giám sát việc thực hiện công việc kế toán. Trực tiếp tham mưu báo cáo các thông tin
kế toán tài chính lên giám đốc và cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các số liệu đã báo cáo.
- Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi cùng với kế toán có liên quan, theo dõi
chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền mặt đảm bảo an toàn đúng nguyên tắc bảo
quản tiền mặt.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng theo dõi sự biến động
tiền mặt và TK 131 trong công ty. Tiến hành thanh toán với người bán và bộ phận có
liên quan lập các chứng từ thu chi, chi đúng nguyên tắc, đúng với chế độ quy định,
chính sách hiện hành đảm bảo việc sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp: Tiến hành hạch toán trên sổ sách tổng hợp, lập báo cáo
toàn đơn vị kinh tế cơ sở, giúp việc cho kế toán trưởng về việc luân chuyển chứng từ
vào sổ sách hợp lý, phân tích tình hình kinh doanh, đề xuất ý kiến về chiến lược kinh
doanh, tình hình tiêu thụ, sản xuất để đạt được hiệu quả kinh tế cao.
- Kế toán lao động tiền lương: Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về
số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động, từ đó tính lương phải trả và
các khoản phải trả, phải nộp khác, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho nguời lao động.
Phân bổ tiền lương vào các đối tượng sử dụng. Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch
toán phân xưởng, các phòng ban.
- Kế toán NVL và TSCĐ: Ghi chép các chứng từ ban đầu NVL, phản ánh tình
hình thực hiện kế hoạch thu mua NVL, tình hình tăng giảm NVL trong kho và thực
hiện các định mực tiêu hao và phân bổ vật tư xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng.
Phản ánh tổng hợp số liệu về hiện trạng, giá trị TSCĐ, tính toán phân bổ khấu hao
TSCĐ hàng tháng vào chi phí hoạt động kinh doanh.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty :
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
10
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC
và thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa
đổi bổ sung Chế Độ kế toán Doanh nghiệp.
- Sổ sách kế toán: Kế toán đã phản ánh thực tế các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh qua chứng từ vào sổ sách kế toán, số liệu kế toán được ghi chép có hệ thống
theo đúng mẫu của Bộ tài chính đã ban hành.
- Niên độ kế toán áp dụng: Bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: VNĐ.
- Đối với tài sản cố định (TSCĐ) : TSCĐ hữu hình được ghi nhận theo nguyên
giá, được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn
lũy kế và giá trị còn lại.
- Đối với hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc và hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán. (Mẫu B01- DN)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh. (Mẫu B02- DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. (Mẫu B03- DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính. (Mẫu B09- DN)
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
- Tổ chức hoạch toán ban đầu :
Danh mục chứng từ sử dụng tại công ty
- Chứng từ Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền mua hàng : Hoá đơn
bán hàng, hoá đơn GTGT, Phiếu mua hàng, bảng kê mua hàng, Phiếu chi, giấy báo
ngân hàng, Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nhận hàng hoá và các chứng từ khác có
liên quan…
- Chứng từ ban đầu Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Bảng thanh
toánlương, tiền công. Bảng tính khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho. Hoá đơn GTGT. Các
chứng từ thanh toán khác…
- Chứng từ ban đầu Kế toán TSCĐ hữu hình: Biên bản bàn giao TSCĐ,
bảng trích
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
11
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Và phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, Phiếu
chi,chứng từ
- Ngân hàng, Biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ…
- Chứng từ ban đầu Kế toán tiền lương và khoản BHXH: Bảng chấm công, Bảng
thanh toán lương, Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, Phiếu chi tiền ..
- Chứng từ ban đầu Kế toán kết qủa tài chính - Phân phối lợi nhuận: Phiếu kế
toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ các hoạt động, Quyết định phân phối lợi
nhuận, Thông báo của cơ quan thuế…
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán :
Công ty CP Simco Sông Đà là một đơn vị hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Do vậy , để có thể quản lý cũng như hạch toán một cách chi tiết và cụ
thể các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Công ty sử dụng hệ thống tài khoản
kế toán theo quyết định 15 của Bộ Tài Chính . Với mô hình sản xuất kinh doanh lớn ,
đa dạng các sản phầm và nghành nghề kinh doanh . Công ty sử dụng gần như toàn bộ
các tài khoản trong hệ thống tài khoản . Ngoài ra , Công ty đã chi tiết một số tài khoản
để đảm bảo đáp ứng được như cầu quản lý và hoạch toán .
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán :
Hiện nay Công ty đã áp dụng hình thức ghi sổ trên máy vi tính, sử dụng
phần mềm kế toán Sông Đà Accounting System nhằm giảm bớt công việc kế toán.
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. tất cả các niểu mẫu mà kế toán sử
dụng để theo dõi đều theo hướng dẫn và quy định của Bộ tài chính và pháp lệnh
kế toán thống kê, theo dõi từ các Trung tâm đào tạo, Phân xưởng đến công ty con
và tổng hợp toàn Công ty.
- Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo kế toán được trình bày nhằm mục đích tổng hợp và trình bày
một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tình hình
và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính.
Báo cáo tài chính tổng hợp của Công ty cổ phần Simco Sông Đà được thành lập trên
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
12
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Khoa Kế toán – Kiểm toán
cơ sở tổng hợp Báo cáo tài chính của Văn phòng Công ty và Báo cáo tài chính của các
đơn vị trực thuộc Công ty. Các nghiệp vụ luân chuyển nội bộ và số dư nội bộ giữa văn
phòng công ty với các đơn vị phụ thuộc và giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau được
loại trừ khi tổng hợp Báo cáo tài chính tổng hợp.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận phân tích : Định kỳ Phòng kế toán tài chính Công ty tiến hành phân
tích các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp để đánh giá được khả năng tài chính, khả
năng sinh lời và triển vọng của Công ty nhằm mục đích đưa ra những quyết định đầu
tư có hiệu quả nhất..
- Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: Công ty áp dụng phân tích kinh tế
định kỳ, vào cuối mỗi quý, năm, nếu có trường hợp có tác động bên ngoài hoặc các dự
án đầu tư có ảnh hưởng lớn đến quá trình kinh doanh của công ty thì có thể tổ chức
phân tích hiện hành.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
-
Phân tích chỉ tiêu thanh khoản:
Hệ số thanh toán
nhanh
=
Giá trị tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Giá trị nợ phải trả ngắn hạn
Giá trị tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện thời
-
=
Giá trị nợ phải trả ngắn hạn
Phân tích doanh lợi vốn chủ sở hữu:
ROE
Lợi nhuận sau thuế
=
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: ROE phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu - Một đồng vốn
chủ sở hữu đưa vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
-
Phân tích doanh lợi tài sản:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
ROA
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
Tổng tài sản
13
Lớp: K46D3
Báo cáo thực tập tổng hợp
=
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tổng tài sản
Ý nghĩa: ROA dùng để đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ danh mục tài sản
của doanh nghiệp – một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
dựa trên số liệu của các báo cáo tài chính .
Căn cứ theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của
công ty trong năm 2011 và 2012 ta có bảng sau:
SVTH: Hứa Thị Ngọc Anh
14
Lớp: K46D3
- Xem thêm -