Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty cổ phần đầu tư điện...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty cổ phần đầu tư điện và xây dựng công trình

.DOC
39
78052
189

Mô tả:

Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................. i LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.....................................................v PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH............................................................................................1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................1 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh......................................................................2 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý.................................................................................3 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị.......................................................3 1.3.2. Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận......................................5 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh.....................................................7 PHẦN 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.........10 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty............................................................10 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tạị Công ty..........10 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.............................................................13 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế.........................................................19 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.......19 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty................................20 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu báo cáo kế toán.........................................................21 PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..........................................................................................22 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty...................................22 3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................22 3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................22 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty...................23 3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................23 3.2.2. Hạn chế.........................................................................................................23 PHẦN 4: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP....................24 KẾT LUẬN............................................................................................................25 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương i SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương Báo cáo thực tập tổng hợp ii SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp LỜI MỞ ĐẦU Thực tập tốt nghiệp là một môn học bắt buộc và là một cơ hội trải nghiệm thực tế rất quan trọng đối với sinh viên trong các trường Đại học. Tuy nhiên, sinh viên cũng không khỏi ngỡ ngàng khi bắt tay vào các công việc cụ thể tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Tại đây, sinh viên có thể học hỏi đươc rất nhiêu nhưng bài học, nhưng kinh nghiệm bổ ich, góp phân làm phong phú hơn hành trang cho sinh viên khi bước chân ra ngoài làm việc độc lập. Qua nhưng yêu câu thực tập cụ thể mà nhà trường đưa ra và sự hướng dẫn tỉ mỉ của các đơn vị thực tập, sinh viên có cơ hội đươc tiếp xúc với nhưng nghiệp vụ cơ bản, nâng cao ý thức trách nhiệm cá nhân trong môi trường làm việc, đánh giá đươc khả năng của mình để tiếp tục phấn đấu, phát huy tư duy trực quan linh động, xử lý kiến thức trong nhưng tình huống phức tạp, khả năng quan sát, tưởng tương, trừu tương, phân tich, so sánh, tổng hơp của chinh bản thân. Hơn thế nưa, đơt thực tập này con là cơ sở cho sinh viên năm cuối tập hơp đươc tài liệu chuân bị cho việc thực hiện làm khóa luận tốt nghiệp. Vì vậy, có thể khăng định đươc răng đơt thực tập này sẽ là một công việc hết sức quan trọng với sinh viên và yêu câu sinh viên cân có sự nhận thức và đâu tư một cách nghiêm túc. Vì vậy, để thuận lơi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của mình, em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là Công ty Cổ phần Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình. Tại đây đươc sự giúp đỡ nhiệt tình của ban Giám đốc Công ty, các phong ban chức năng và các đồng nghiệp do đó việc thu thập các số liệu cân thiết trở nên dễ dàng và thuận lơi hơn hơn. Do vậy đã giúp em hoàn thành tốt quá trình TTTN và hoàn thiện báo cáo tổng hơp của mình. Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm có 4 phần: GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương iii SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Phần 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình Phần 2. Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình Phần 3. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình Phần 4. Định hướng khóa luận đề tài tốt nghiệp Bản báo cáo này đươc hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Th.S Nguyễn Thị Thu Hương, các đồng nghiệp, cùng các phong ban tại công ty CP Đâu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình. Em xin chân thành cám ơn nhưng giúp đỡ quý báu đó đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có cố gắng nhưng do thời gian và trình độ con hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi nhiêu sai sót. Em rất mong các thây cô và các bạn đóng góp ý kiến để bổ sung cho báo cáo đươc hoàn thiện hơn. GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương iv SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT KQKD DN KT TK GIẢI NGHĨA Kết quả kinh doanh Doanh nghiệp Kế toán Tài khoản CP Cổ phân TSCĐ Tài sản cố định GTGT Thuế giá trị gia tăng BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ TNDN Thu nhập doanh nghiệp BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương v SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ TÊN BẢNG Bảng 1.1 NỘI DUNG Kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm (2012-2013) của công ty Cổ phân Đâu Tư Điện và Xây Dựng Bảng 1.2 Công Trình. Phân tích mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí công ty CP Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình Bảng 2.1 Phân tich hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phân Đâu Tư Điện và Xây Dựng Công Sơ đồ 1.1 Trình 2012 – 2013 Quy trình hoạt đông của công ty Cổ phân Đâu Tư Sơ đồ 1.2 Điện và Xây Dựng Công Trình. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phân Đâu Tư Sơ đồ 2.1 Điện và Xây Dựng Công Trình. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Cổ phân Đâu Tư Sơ đồ 2.2 Điện và Xây Dựng Công Trình. Trình tự luân chuyển chứng từ và tinh giá thành sản phâm tại công ty Cổ phân Đâu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình. Hình 2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương vi SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Tên đơn vị viết bằng Tiếng Việt: Công ty Cổ phân Đâu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình. - Tên đơn vị viết bằng Tiếng Anh: Investment Electrical and Construction Ioint Stock Company ( INECO.,JSC ) - Địa chỉ trụ sở chinh: Số nhà 2 ngách 6/75 Đặng Văn Ngư, Q. Đống Đa – Hà Nội - Điện thoại: 04.22154403 - Mã số thuế: 0102220212 - Giấy phép hoạt động điện lực ( cấp lân 2) số: 28/GP-ĐTĐL ngày 17/04/2009 của Cục điêu tiết diện lực – Bộ Công Thương - Vốn điêu lệ: 9.500.000.000 VNĐ ( Chin tỷ, năm trăm triệu đồng )  Ngành nghê kinh doanh của công ty: - Xây dựng các công trình giao thông: Xây dựng câu, đường… - Xây dựng các công trình thuỷ lơi, công trình hàng hải: Các loại bến cảng, Câu tàu… - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thể thao, hạ tâng kỹ thuật, công trình năng lương… - Khoan cọc nhồi, cọc đóng, cọc ép các công trình xây dựng. - San lấp mặt băng, xử lý nên móng công trình, phá dỡ các kết cấu công trình và cấu kiện xây dựng. - Gia công, chế tạo các sản phâm cơ khi. - Khảo sát, tư vấn lập dự án đâu tư, thiết kế kỹ thuật thi công các công trình Điện, Dân dụng, công nghiệp, Giao thông, thủy điện và Bưu chinh viễn thông. GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 1 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp - Tư vấn giám sát thi công xây dựng các công trình điện, dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lơi và bưu chinh viễn thông. - Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng và hạ tâng kỹ thuật. Chức năng nhiệm vụ chinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là tìm kếm khách hàng các công trình… Việc nhận thâu là quá trình quan trọng quyết định tới doanh thu của Công ty. Do đó việc lập kế hoạch nhận thâu và dự toán là hết sức quan trọng. Công ty cân lập kế hoạch làm sao cho chi phi tham gia nhận thâu là thấp nhất, tỷ lệ trúng thâu là cao nhất với mức giá nhận thâu cao, điêu đó muốn thực hiện đươc phải dựa vào thế mạnh của Công ty, cân tạo sự khác biệt với các Công ty xây lắp khác. Hiểu đươc điêu đó Công ty luôn đặt kế hoạch dự thâu đươc đánh giá cao với đội ngũ cán bộ quản lý tốt, công nhân lành nghê để tạo nên thế mạnh riêng của mình trong sự cạnh tranh quyết liệt của nên kinh tế thị trường. Thiết lập môi trường làm việc có tinh chuyên nghiệp cao, nâng cao chất lương, khả năng cống hiến của nhân viên trong Công ty. Do đó, công tác tuyển dụng đươc chú trọng, lựa chọn cán bộ công nhân viên có trình độ và tinh thân trách nhiệm cao với công việc. Công ty luôn coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn cho nhân viên, cập nhật các thành tựu khoa học kỹ thuật mới trong nước và quốc tế nhăm có đươc đội ngũ với trình độ chuyên sâu, khả năng cạnh tranh nhạy trong công tác đâu tư xây dựng cơ bản, nắm bắt kịp thời nhưng công nghệ tiên tiến, phương thức quản lý khoa học đêt ứng dụng vào lĩnh vực hoạt động của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty luôn trú trọng tạo mối quan hệ tốt với các đối tác trong lĩnh vực đâu tư, tư vấn xây dựng cơ bản và các nhà cung cấp vật tư thiết bị trong ngành năng lương và chuyên ngành Bưu chinh viễn thông. GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 2 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Đươc thành lập năm 2007, sau hơn 7 năm đi vào hoạt đông Công ty đã khăng định mình trong sự phát triển của thời kỳ mở cửa. Với tổng tài sản khoảng 4triệu USD và đội ngũ cán bộ công nhân viên đây năng lực: 62 người trong đó có 4 kỹ sư cơ khi, 1 kỹ sư tự động hóa, 2 kỹ sư điện lạnh, 3 kỹ sư xây dựng, 13 người cao đăng kỹ thuật, 3 người cao đăng kinh tế, 3 người thuộc hệ trung cấp, 15 người thuộc bậc thơ 4/7 và 18 thơ bậc 3/7 và luôn đươc bồi dưỡng thường xuyên để có đội ngũ công nhân lành nghê cao. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty là một đơn vị tư vấn, đâu tư, xây lắp với loại hình sản xuất chủ yếu là tổ chức nhận thâu vê thiết kế và tư vấn trong quá trình đâu tư xây dựng cơ bản nhăm tạo ra cơ sở vật chất cho nên kinh tế quốc dân. Chinh vì vậy mà sản phâm của Công ty là nhưng công trình xây dựng, vật liệu kiến trúc, công trình điện dân dụng và công nghiệp, bưu chinh viễn thông… có quy mô lớn, giá đươc quyết định theo giá thỏa thuận với chủ đâu tư, do đó tinh chất hàng hóa của sản phâm xây dựng không đươc thể hiện rõ. Hiện nay các công trình của Công ty đang thực hiện chủ yếu theo quy chế đấu thâu. Khi nhận đươc thông báo mời thâu, Công ty tiến hành lập dự toán công trình để tham gia dự thâu. Nếu thắng thâu, Công ty ký kết hơp đồng với chủ đâu tư, khi trúng thâu Công ty lập dự án, ký kết hơp đồng với bên chủ đâu tư. Và sau đó tiến hành lập kế hoạch cụ thể vê tiến độ thi công, phương án đảm bảo các yếu tố đâu vào nhăm đảm bảo chất lương công trình. Căn cứ vào giá trị dự toán, Công ty sẽ tiến hành khoán gọn chi các đội thi công có thể là cả công trình hoặc khoản mục công trình. Khi công trình hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho chủ đâu tư.  Quy trình hoạt động của Công ty được thực hiện qua sơ đồ sau: GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 3 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Tìm kiếm khách hàng Thanh lý hơp đồng Báo cáo thực tập tổng hợp Lập kế hoạch Tiếp nhận hợp đồng Quyết toán và thẩm định kết quả Thi công Nghiệm thu và bàn giao Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt động của công ty Cổ phần Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị. Công ty Cổ phân Đâu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình là một đơn vị kinh doanh, xuất phát từ yêu câu kinh doanh phải có hiệu quả và để quản lý tốt quá trình kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty đươc xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng với bộ máy quản lý gọn nhẹ, quản lý theo chế độ một thủ trưởng. Với mô hình tổ chức như trên, hoạt động của công ty thống nhất từ trên xuống dưới, Giám đốc công ty điêu hành quá trình sản xuất kinh doanh thông qua các văn bản, quyết định, nội quy… Con các phong ban, các đội thiết kế và thi công và giám sát có trách nhiệm thi hành các văn bản đó. Đứng đâu mỗi phong ban đêu có các trưởng phong, đội trưởng. Công việc của công ty đươc tiến hành một cách thuận lơi do đã đươc phân chia thành thành các thành phân cụ thể và giao cho các bộ phận chuyên trách khác nhau. Các trưởng phong, đội trưởng sẽ thay mặt cho phong mình, đội mình nhận phân việc đươc giao, sau đó sắp xếp cho các nhân viên của mình nhưng công việc cụ thể tùy theo trình độ và khả năng của họ. Đồng thời có GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 4 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp trách nhiệm theo dõi, giám sát và nắm bắt kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực mình đươc giao. Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Tổng hợp Phòng Thiết kế 1 Phòng Thiết kế 2 Phòng kỹ thuật giám sát và thi công công trình Tổng giám sát Đội thi công Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình 1.3.2. Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận. Giám đốc: Là người có thâm quyên cao nhất điêu hành chung mọi hoạt động kinh doanh. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân và chịu trách nhiệm cao nhất vê mọi hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của Công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận chức năng, hướng dẫn cấp dưới vê mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị trực thuộc. GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 5 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Phó Giám Đốc: Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh tế, kỹ thuật, các công trình theo hơp đồng kinh tế mà công ty đó ký kết với đối tác. Là người triển khai các quyết định của giám đốc, điêu hành Công ty khi giám đốc vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc vê nghiệp vụ chuyęn môn, xây dựng các kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh thương mại, lập báo cáo định kỳ trình lên Giám Đốc. Phòng Tổng hợp: Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chinh như tiếp nhận, phát hành và lưu trư công văn, giáy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây dựng cơ cấu tổ chức của Công ty. Thực hiện một số công việc vê chế độ chinh sách cũng như vấn đê lương bổng, khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu trư công văn từ trên xuống, chuyển giao cho các bộ phận liên quan. Tham mưu cho Giám Đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện chế độ quản lý tài chinh, tiên tệ theo quy định của bộ tài chinh, ghi chép phản ánh chinh xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại vốn phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hóa trong kinh doanh. Tổng hơp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tich hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty. Phòng Thiết kế: Tư vấn cho giám đốc vê các thiết kế thi công công trình sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Tư vấn cho các đội xây dựng công trình phương án thi công sao cho đúng với yêu câu thiết kế của chủ đâu tư và có hiệu quả nhất. Phòng kỹ thuật giám sát và thi công công trình: Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật của Nhà nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 6 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi công, hướng dẫn nhăm nâng cao tay nghê cho công nhân, tăng khả năng nhiệm vụ cho nhân viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lương nguyên vật liệu nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hơp lý. Tổ chức nghiệm thu khối lương công trình, duyệt toán công trình hình thành. Tổng giám sát: Giám sát đội thi công, bám sát tiến độ thi công. Kết hơp với thực hiện công tác kế hoạch vật tư các công trình theo sự chỉ đạo của ban Giám đốc. Đội thi công: Các đội thi công là các đội trực tiếp tham gia sản xuất các sản phâm, theo kế hoạch dự án mà Công ty tham gia dự thâu có trách nhiệm. Tổ chức thi công đảm bảo tiến độ chất lương theo yêu câu thiết kế của bên chủ đâu tư và theo quyết định giao việc của Công ty. Thực hiện nghiêm túc hệ thống quản lý chất lương theo tiêu chuân ISO- 9002, thi công đảm bảo uy tin với bên chủ đâu tư. Cắt cử cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công, lập dự toán cùng kỹ thuật bên chủ đâu tư, lập biên bản nghiệm thu theo từng giai đoạn hồ sơ hoàn thành kỹ thuật và thanh quyết toán công trình với bên chủ đâu tư, gửi các biên bản nghiệm thu khối lương vê phong kinh tế - kỹ thuật cho Công ty để thanh toán tiên lương và quyết toán khoán gọn cho các đội sản xuất. GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 7 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ ST T Các chỉ tiêu Doanh thu 1 2 thuân từ BH & CCDV Tổng chi phi 4 5 6 7 thuân từ HĐKD Giá vốn hàng bán Tổng lơi 2012 3.910.517. 5.839.127.10 1.928.609.2 835 thuế Thuế 2 TNDN 1.055.402. thuế 63.044.094 3 1.197.804.03 2 14,16 142.401.419 1.994.676. 3.017.839.77 1.023.163.7 613 7 54 1.550.078. 1.789.643.80 239.565.17 636 9 3 387.519.6 447.410.952, 59.891.293, phải nộp Tổng lơi nhuận sau 67 860.439.1 1.623.483.29 023 nhuận trước So sánh Giá trị TL% Năm 2013 99 Lơi nhuận 3 Năm 59 25 25 1.342.232. 179.673.879, 857,25 49,32 7,32 51,29 15,46 15,46 15,46 75 1.162.558.977 Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty CP Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình năm 2012 và 2013 (Nguồn tài liệu: BCKQHĐKD năm 2013) * Nhận xét 1: Từ bảng 1.1 ta thấy: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty trong năm 2013 tăng 1.928.609.267đồng so với năm 2012, tương ứng với tỷ lệ tăng 49,32%. Chi phí của Công ty trong năm 2013 tăng 63.044.094 đồng so với năm 2012, tương ứng tăng 7,32% Lợi nhuận thuần từ HĐKD của Công ty trong năm 2013 tăng 142.401.419 đồng so với năm 2012, tương ứng với tỷ lệ tăng là 14,16%. GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 8 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Lợi nhuận trước thuế của Công ty trong năm 2013 tăng 239.565.173 đồng so với năm 2012, tương ứng với tỷ lệ tăng là 15,46%. Lợi nhuận sau thuế của Công ty trong năm 2013 tăng đồng so với năm 2012, tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,98%. Qua đó có thể thấy hiệu quả kinh doanh của Công ty năm 2013 tốt hơn so với 2012. + Phân tích mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí: (Đơn vị: đồng) Chỉ tiêu Tổng doanh thu Tổng chi phí LNTT Tỷ suất chi phí/doanh thu Mức tăng (giảm) tỷ suất Năm 2012 Năm 2013 3.910.517.835 5.839.127.102 1.072.665.178 1.832.943.972 1.550.078.636 1.789.643.809 0,2743 0,3139 So sánh năm 2013/2012 Chênh lệch Chênh lệch tương đối tuyệt đối (%) 1.928.609.26 49,32 7 760.278.794 70,88 239.565.173 15,46 0,0396 chi phí Tốc độ tăng (giảm) tỷ suất 14,44 chi phí Mức tiết kiệm (lãng phí) 264.677.109,55 chi phí 7 (Nguồn tài liệu: BCKQHĐKD 2013) Bảng 1.2: Phân tích mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí Công ty CP Đầu Tư Điện và Xây Dựng Công Trình * Nhận xét 2: Từ bảng 1.2 ta thấy: Tổng doanh thu của Công ty (bao gồm doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) năm 2013 so với năm 2012 tăng 49,32%, tương ứng tăng 1.928.609.267 đồng. Doanh thu năm 2013 tăng với tốc độ lớn như vậy là do trong năm 2013 Công ty đã tiến hành huy động thêm vốn, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, có những chính sách xúc tiến bán hàng phù hợp. Cùng với sự tăng trưởng của doanh thu, tổng chi phí (bao gồm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác) cũng tăng lên tương ứng. Tổng chi phí năm 2013 tăng 70,88 % GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 9 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp so với năm 2012, tương ứng tăng 760.278.794 đồng. Như vậy, tốc độ tăng của chi phí đã lớn hơn mức độ tăng của doanh thu, điều này phản ánh Công ty đã quản lý chi phí chưa được tốt. Tỷ suất chi phí trên doanh thu năm 2013 tăng 0,0396 lần so với năm 2012, tương ứng tốc độ tăng là 14,44%. Với mức doanh thu năm 2013, Công ty đã lãng phí 264.677.109,557 đồng. Do đó, tuy mức tăng trưởng của doanh thu vô cùng lớn nhưng lợi nhuận của Công ty năm 2013 cũng chỉ tăng 15,46 % so với năm 2012, tương ứng 239.565.173 đồng. Công ty cần phải có những biện pháp cụ thể để kiểm soát chi phí một cách hợp lý thì mới có thể tối đa hóa lợi nhuận. Qua đó có thể thấy hiệu quả kinh doanh của Công ty năm 2013 chưa tốt hơn so với 2012. GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 10 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp PHẦN 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tạị Công ty Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại Công ty đươc tổ chức theo mô hình tập trung, kế toán trưởng điêu hành các nhân viên phân hành không thông qua khâu trung gian. Toàn bộ công tác kế toán đươc thực hiện tập trung tại phong kế toán của Công ty. Hình thức tổ chức này thuận tiện cho việc chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của lãnh đạo Công ty. Phong kế toán có 8 nhân viên: bao gồm kế toán trưởng và 7 kế toán viên . Từng người đươc giao chức năng và nhiệm vụ riêng. Tuy nhiên 1 người có thể kiêm nhiệm nhiêu công việc. Các thành viên hỗ trơ lẫn nhau để có thể hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Kế toán trưởng Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành Kế toán vật tư Kế toán thanh toán Kế toán lương, công nợ và giao dịch với ngân hàng Kế toán đội công trình Kế toán tổng hợp Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty : Mối quan hệ chức năng GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 11 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp  Kế toán trưởng: là người lãnh đạo cao nhất tại phong kế toán, các nhân viên kế toán phải chịu sự quản lý, kiểm tra của kế toán trưởng. Kế toán trưởng phải hoạch định công việc chung, phân công công việc nhịp nhàng phù hơp cho từng nhân viên, giám sát chỉ đạo công việc và chịu trách nhiệm báo cáo công việc với bộ phận cấp trên. Các kế toán viên phải cung cấp đây đủ thông tin cho kế toán trưởng và làm theo hướng dẫn.  Kế toán công nợ, lương và giao dịch với ngân hàng: - Các khoản công nơ và giao dịch với ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi các khoản nơ và các khoản vay của Công ty. Làm các nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng liên quan đến tiên gửi, vay và thanh toán qua ngân hàng. - Lương: Căn cứ vào bảng chấm công của từng tháng mà các công trường gửi vê, bảng phân bổ lương, các khoản trich theo lương của cán bộ công nhân viên kế toán tập hơp chi phi lương sau đó chuyển bảng chi phi lương cho kế toán chi phi để tinh các chi phi, đồng thời chuyển bảng thanh toán lương cho bộ phận lao động để thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên.  Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ tập hơp, phân loại tất cả các khoản chi phi của Công ty từ các bộ phận và từng công trường, từ đó tinh giá thành sản phâm hoàn thành.  Kế toán tổng hợp: tổng hơp thông tin, sổ kế toán từ các kế toán phân hành sau đó lên các bảng tổng hơp, chi tiết các báo cáo tài chinh theo yêu câu của nhà nước và doanh nghiệp để nộp lên cơ quan cấp trên.  Kế toán các đội công trình: gồm 3 người căn cứ quy chế quản lý toán Công ty, phân cấp tài chinh cho các đội công trình. Kế toán của các đội này phải tổ chức thực hiện công tác hạch toán GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 12 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp kinh doanh tại đơn vị và chịu trách nhiệm trước pháp luật, kế toán trưởng Công ty vê toàn bộ công tác tài chinh của đơn vị.  Kế toán thanh toán: Giúp kế toán trưởng Công ty theo dõi tình hình theo dõi chế độ cho công nhân viên, theo dõi kế toán tiên mặt, kế toán thanh toán công nơ phải thu khác, các khoản tạm ứng.  Kế toán vật tư: Giúp kế toán trưởng Công ty theo dõi toàn bộ công tác quản lý và theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn vật tư, quản lý TSCĐ và báo vê cho kế toán và ban Giám đốc. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: - Kỳ kế toán năm - Đơn vị tiên tệ sử dụng trong năm kế toán: Đồng Việt Nam - Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chinh. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc (Theo giá thực tế mua vào) + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Bình quân gia quyên. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thăng - Nguyên tắc ghi nhận chi phi đi vay: Chi phi đi vay đươc ghi nhận vào chi phi SXKD trong kỳ. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu đươc ghi nhận khi đơn vị có thể thu đươc lơi ich kinh tế và có thể xác định một cách chắc chắn. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đươc ghi nhận khi các rủi ro, lơi ich và quyên sở hưu hàng hoá đươc chuyển sang người mua, đồng thời đơn vị có thể xác định đươc các chi phi liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu thông thường trùng với thời điểm chuyển GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 13 SV: Nguyễn Thị Thuyên Trường Đại Học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp giao hàng hoá dịch vụ, phát hoá đơn cho người mua và người mua chấp nhận thanh toán. Hiện nay Công ty đang áp dụng phân mêm kế toán Fast trong công tác kế toán, phân mêm đươc thiết kế theo hình thức nhật ký chung. Phân mêm này cho phếp giúp nhân viên kế toán kiểm soát và cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh chóng, lập báo cáo tài chinh và các báo cáo quản trị cuối niên độ kế toán kịp thời GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hương 14 SV: Nguyễn Thị Thuyên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan