GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BẰNG HỮU.....................1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty..............................................................1
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty..........................................................2
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.....................................................................3
1.4. Khái quát về kết quả hoạt động của Công ty CP Công Nghệ Bằng Hữu qua ba
năm 2011, năm 2012 và 2013........................................................................................5
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty......................................................................8
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.......................8
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.....................................................................10
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế.........................................................................14
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.................14
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty........................................15
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên
số liệu của các báo cáo tài chính.................................................................................16
III. ĐÁNH GIÁ KHAI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ BẰNG HỮU................................................................20
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty cổ phần Công nghệ Bằng Hữu
20
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 20
3.1.2 Hạn chế............................................................................................................... 20
3.2.1 Ưu điểm............................................................................................................... 20
3.2.2 Hạn chế............................................................................................................... 21
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.......................................22
KẾT LUẬN.................................................................................................................23
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 24
SVTH: Trần Việt Anh
1
K8CK4A
Lớp:
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi mạnh mẽ cả về quy mô
lẫn cơ cấu, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. kinh tế thị trường ngày
càng phát triển, kinh doanh thương mại ngày càng được mở rộng, nền kinh tế không
chỉ được phân công rõ ràng giữa sản xuất và tiêu thụ mà còn có sự chuyên môn hóa
trong công việc và giúp lưu chuyển hàng hóa diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn.
Lĩnh vực Công nghệ thông tin không còn mới và đang ngày càng phát triển tại Việt
Nam. Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu là một doanh nghiệp trẻ hoạt động trong
lĩnh vực thương mại và dịch vụ Công nghệ thông tin, Với đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, luôn áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ, kĩ thuật mới, Công ty đã tạo
dựng được nhiều uy tín trong lĩnh vực này. Cùng với đó, công tác kế toán tại Công ty
luôn được quan tâm đúng mức. Kế toán luôn được coi là công cụ hữu ích, không chỉ
phục vụ việc quản lý mà còn cung cấp các thông tin quản lý vĩ mô cho Công ty. Bởi
vậy, em lựa chọn thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu nhằm tìm hiểu
công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty, qua đó hỏi, trau dồi thêm nhiều kinh
nghiệm để áp dụng vào thực tế.
Trong giai đoạn đầu thực tập tại Công ty, em đã tìm hiểu khái quát về tất cả các
mặt hoạt động của công ty, trong đó trọng tâm là công tác tổ chức hạch toán kế toán.
Nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của đội ngũ nhân viên phòng kế toán Công ty cùng sự
hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Tuấn Duy, em đã hoàn thành “ Báo cáo tổng hợp
chuyên ngành kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung gồm 4 phần chính :
Phần I : Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu.
Phần II :Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần
Công nghệ Bằng Hữu.
Phần III : Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của Công
ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu.
IV : Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Do hạn chế về thời gian và kiến thức nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu
sót, vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp kịp thời của thầy cô, các anh, chị
SVTH: Trần Việt Anh
2
K8CK4A
Lớp:
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
phòng kế toán Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu đề báo cáo được hoàn thiện hơn
nữa.
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP
BTC
BCTC
TNHH
TM
CNTT
TSCĐ
TSNH
TSDH
VKD
VCSH
GTGT
HTTK
CCDC
SVTH: Trần Việt Anh
Cổ phần
Bộ tài chính
Báo cáo tài chính
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại
Công nghệ thông tin
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hưu
Giá trị gia tăng
Hệ thống tài khoản
Công cụ dụng cụ
3
K8CK4A
Lớp:
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Phụ lục số 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Công nghệ Bằng Hữu
Phụ lục số 0 2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CP Công Nghệ Bằng Hữu
Phụ lục số 03 : Quy trình xử lý sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy
tính
Biểu số 01: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Công Nghệ Bằng
Hữu năm 2012 và 2013
Bảng số 01 : Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của Công ty Amigo – Tech
Bảng số 02 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Amigo - Tech
Bảng số 03 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty Amigo – Tech
Bảng số 04 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Amigo – Tech
SVTH: Trần Việt Anh
4
K8CK4A
Lớp:
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BẰNG HỮU
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
Tên giao dịch tiếng việt : Công ty cổ phần Công Nghệ Bằng Hữu
Tên giao dịch tiếng anh : Amigo Technologies Joint Stock Company
Tên viêt tắt : Amigo Technologies ( Amigo – Tech)
Trụ sở chính : Tầng 5, Tòa nhà Indochina Plaza Ha Noi, số 239-241 Xuân Thủy,
Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Mã số thuế : 0101606157
Vốn điều lệ :30.000.000.000 đồng
Điện thoại : 04.73.005.666
Fax : 04.73.073.666
Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu là Công ty Cổ phần, được tổ chức
theo Luật Doanh nghiệp của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đội ngũ cán bộ, nhân viên (tính đến 01/7/2013) là 45 lao động (kể cả lao động
thử việc)
Amigo – Tech thuộc loại hình công ty cổ phần kinh doanh tập trung vào 6 lĩnh
vực kinh doanh chủ yếu:
-
Cung cấp Giải pháp Công nghệ Thông tin
Cung cấp Thiết bị Công nghệ Thông tin
Cung cấp Thiết bị Chuyên dụng cho Ngân hàng
Cung cấp Dịch vụ Công nghệ Thông tin
Phát triển Phần mềm
Đào tạo ủy quyền (IBM) Công nghệ thông tin
* Quá trình hình thành và phát triển:
Amigo Technologies (Amigo-Tech) là công ty công nghệ cung cấp giải pháp,
thiết bị và dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ cho nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Trong thời gian qua ,Amigo – Tech đã trải qua quá trình tái cấu trúc để trở nên
lớn mạnh, vững vàng như ngày hôm nay.
- Tháng 1 năm 2005 thành lập Công ty TNHH Phát triển công nghệ và Giải
pháp mạng
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
- Tháng 5 năm 2008 công ty tái cấu trúc bộ máy và đổi tên thành Công ty cổ
phần Công nghệ Bằng Hữu ( Amigo Technologies) và là thành viên của Tập đoàn
Amigo – Tập đoàn đầu tư vào nhiều lĩnh vực hoạt động như Công nghệ thông tin,
Chứng khoán điện tử, Khoáng sản...
- Tháng 12 năm 2007 Amigo Technologies thành lập Văn phòng Đại diện tại
Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Tháng 6 năm 2009 Amigo Technologies thành lập chính thức Chi nhánh tại
Thành phố Hồ Chí Minh
Mặc dù là một công ty trẻ trong thị trường CNTT nhưng trong một khoảng thời
gian phát triển ngắn Amigo – Tech đã xây dựng được một nền móng vững chắc,tạo
tiền đề phát triển cho tương lai.
Với mục tiêu của công ty : Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với sản phẩm
chất lượng hàng đầu thế giới, công nghệ hiện đại, giải pháp chìa khóa trao tay và dịch
vụ chất lượng cao theo phong cách chuyên nghiệp. Và trở thành công ty cung cấp giải
pháp và tích hợp lệ thống công nghệ thông tin hàng đầu Việt Nam.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu luôn cung cấp giải pháp, thiết bị và dịch
vụ công nghệ thông tin phục vụ cho nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là trong ngành tài
chính – ngân hàng, hành chính công và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Công ty có quan hệ đối tác chiến lược với nhiều tập đoàn CNTT hàng đầu trên
thế giới như : IBM, HP, Oracle, Dell, Temenos, Avaya, Vmware, Newgen, Microsoft,
MDS, EastNets, Lenovo,EMC2, Datatex, NetApp, Torex, Ufida, Nettpositive....Theo
đó, đội ngũ nhân viên công ty đều được đào tạo căn bản với sự công tác của các đối tác
nước ngoài.
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm :
- Cho thuê máy móc,thiết bị và đồ dùng hữu hình khác : Máy móc, thiết bị văn
phòng...
- Tư vấn máy vi tính và quản trị máy vi tính, lập trình máy vi tính
- Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi, thiết bị liên lạc
- Lắp đặt, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì máy moc, thiết bị khoa học, công
nghiệp, ngân hàng, kiểm soát ra vào, thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chính xác...
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
- Mua bán máy móc, thiết bị toàn bộ và phụ tùng thay thế (phục vụ cho ngành
ngân hàng).
- Dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật,
CNTT, thí nghiệm và đo lường.
- Phát triển sản xuất và mua bán phần mềm máy vi tính
- Dịch vụ kỹ thuật lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị điện,
điện tử, tin học, thiết bị bưu chính viễn thông, thiết bị văn phòng
- Mua bán máy móc, thiết bị vật tư, phụ tùng trong lĩnh vực điện, điện tử, tin
học, thiết bị bưu chính, viễn thông, thiết bị văn phòng.
Hiện tại Amigo – Tech vinh hạnh được phục vụ cho hơn 30 khách hàng lớn tại
Việt Nam bao gồm hệ thống các ngân hàng của Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng TM
cổ phần, các công ty tài chính- chứng khoán – dầu khí – bảo hiểm – dệt may và các
ban ngành chính phủ...
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
Công ty Cổ phần Công nghệ Bằng Hữu là Công ty Cổ phần, được tổ chức theo
Luật Doanh nghiệp của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đội ngũ cán
bộ , nhân viên là 45 nhân viên lao động ( kể cả lao động thử việc). Hiện nay Amigo –
Tech có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh hoạt động tại TP.Hồ Chí Minh.
Để hoàn thiện tốt nhiệm vụ kinh doanh, công ty không ngừng hoàn thiện và
nâng cao bộ máy tổ chức quản lý của mình. Để phù hợp với mô hình hoạt động, công
ty đã lựa chọn mô hình quản lý tập trung theo cơ cấu trực tuyến – chức năng, cơ cấu
gọn nhẹ đem lại hiệu quả công việc cao nhất.
Đứng đầu trong bộ máy quản lý Công ty là Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, giúp việc cho tổng giám đốc là phó tổng giám đốc điều hành, tiếp đến là
Giám đôc tài chính và các trưởng phòng ban chức năng.
Phụ lục số 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Công nghệ
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
Bằng Hữu
Hội
Hội đồng
đồng quản
quản trị
trị
Ban
Ban kiểm
kiểm soát
soát
Giám
Giám đốc
đốc tại
tại chính
chính
Thủquỹ
quỹ
Thủ
Kêtoán
toántổng
tổnghợp
hợp
Kê
Kếtoán
toánngân
ngânhàng
hàng
Kế
Kếtoán
toántài
tàichính
chính
Kế
SVTH: Trần Việt Anh
Phòng
Phòng dịch
dịch vụ
vụ
nhân sự
Kế
Kế toán
toán trưởng
trưởng
Xuấtnhập
nhậpkhẩu
khẩu
Xuất
PR/Marketing
Marketing
PR/
Tàichính
chínhchứng
chứngkhoán
khoán
Tài
tt
Doanhnghiệp
nghiệp
Doanh
Bộ
Bộ phận
phận kinh
kinh
doanh
doanh
Thôngtin
tindữ
dữliệu
liệu
Thông
Giảipháp
pháp
Giải
Mạng//Bảo
Bảomật
mật
Mạng
Cơsở
sởhậ
hậtầng
tầng
Cơ
Bộ
Bộ phận
phận hỗ
hỗ trợ
trợ
kinh
doanh
kinh doanh
Phòng
Phòng hành
hành
chính
chính –– nhân
nhân
sự
sự
Lớp:
K8CK4A
Độibảo
bảohành
hành
Đội
Phòng
Phòng kế
kế toán
toán
Độitriển
triểnkhai
khai
Đội
Phòng
Phòng kinh
kinh
doanh
doanh
Giám
Giám đốc
đốc kỹ
kỹ
thuật
thuật
Hàngchính
chính
Hàng
Giám
Giám đốc
đốc tài
tài
chính
chính
Nhânsự
sự
Nhân
Giám
Giám đốc
đốc kinh
kinh
doanh
doanh
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
1.4. Khái quát về kết quả hoạt động của Công ty CP Công Nghệ Bằng Hữu qua ba năm 2011, năm 2012 và 2013
Biểu số 01: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Công Nghệ Bằng Hữu năm 2011, năm 2012 và 2013
(Đơn vị : VNĐ)
So sánh
Số tương đối
Stt
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
13
Năm 2011
Năm 2012
Tỷ lệ
Năm 2013
Năm 2012 so với
Năm 2013so với
2011
2012
225.478.825.993
225.478.825.993
194.202.283.596
31.276.542.397
631.571.746
4.988.905.531
5.221.886.666
11.732.271.217
9.965.050.729
3.556.752
153.960.123
228.575.902.890
228.575.902.890
195.168.106.314
33.515.957.880
2.433.559.830
4.806.845.000
6.212.350.097
16.854.946.395
8.075.376.218
434.201.060
231.800.076
233.392.446.352
233.392.446.352
191.124.113.075
42.268.331.890
1.069.191.492
1.107.209.073
12.547.709.227
25.597.193.889
4.085.411.194
145.650.571
356.237.756
3.097.076.897
3.097.076.897
965.822.718
2.239.415.483
1.801.988.084
(182.060.531)
990.463.431
5.122.675.178
(1.889.674.511)
430.644.308
77.839.953
4.816.543.462
4.816.543.462
(4.043.993.239)
8.752.374.010
(1.364.368.338)
(3.699.635.927)
6.335.359.130
8.742.247.494
(3.989.965.024)
(288.550.489)
124.437.680
Lợi nhuận khác
(150.403.371)
202.400.985
(210.587.239)
352.804.356
(412.988.224)
14
Tổng lợi nhuận trước thuế
9.814.647.358
8.277.777.203
3.874.823.955
(1.536.870.155)
(4.402.953.248)
15
Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.680.820.877
(1.315.964.161)
840.305.843
(3.996.785.038)
2.156.270.004
16
Lợi nhuận sau thuế
7.133.826.481
9.593.741.364
3.034.518.112
2.459.914.883
(6.559.223.252)
Năm
Năm
2012 so
2013 so
với 2011
với 2012
1,37
1,37
0,50
7,16
285.32
(3,65)
18,97
43,66
(18,96)
12107,8
50,56
(234,57
2,11
2,11
(2,07)
26,11
(56,06)
(76,97)
101,98
51,87
(49,41)
(66,46)
53,68
(204,04
)
(15,66)
(149,09
)
(53,19)
(163,85
)
)
34,48
(68,37)
( Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011, 2012 và 2013)
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp: K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
Qua bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty khá ổn định, có sự biến
động theo chiều hướng tăng qua các năm.
Xem xét các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm, ta có những
nhận xét sau :
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự biến động tăng qua các
năm,đặc biệt là tăng cao vào năm 2013. Tổng doanh thu thuần năm 2012 đạt
228.575.902.890 đồng, tăng so với năm 2011 là 3.097.076.897đồng, tương ứng với
mức tăng 1,37% . Mức tăng năm 2013 so với năm 2012 là 4.816.543.462 đồng, tương
ứng tăng 2,11%.
Bên cạnh với mức tăng của doanh thu, giá vốn hàng hóa cũng tăng vào năm
2012 và giảm vào năm 2013. Cụ thể, giá vốn năm 2012 tăng so với năm 2011 là
965.822.718 đồng, tương ứng với mức tăng 0,5%. Năm 2013 giảm so với năm 2012 là
4.043.993.239 đồng, tương ứng mức giảm 2,07%. Doanh thu tăng và giá vốn tăng
nhẹ năm 2012 và giám vốn giảm năm 2013 làm cho lợi nhuận gộp của công ty qua các
năm đều tăng, đặc biệt là năm 2013.
Bên cạnh sự biến động tăng giảm của giá vốn hàng bán, các khoản chi phí của
công ty (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính) cũng có sự
biến động qua các năm. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua các năm, tăng
5.122.675.178 đồng tương ứng tăng 43,66% năm 2012 so với năm 2011 và tăng
8.742.247.494 đồng tương ứng tăng 51.87% năm 2013 so với năm 2012. Chi phí bán
hàng cũng tăng dần qua các năm,đặc biệt tăng mạnh năm 2013. Cu thể, chi phí bán
hàng năm 2012 tăng so với năm 2011 là 990.463.431 đồng tương ứng tăng 18,97 %.
Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 6.335.359.130 đồng tương ứng tăng 101,98%.Duy
chỉ có chi phí tài chính giảm nhẹ qua các năm, do đó mà tổng lợi nhuận của doanh
nghiệp năm 2012 vẫn giảm đáng kể so với năm 2011. Cụ thể : lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp năm 2012 giảm 1.536.870.155 đồng (tương ứng 15.66%) so với năm
2011, năm 2013 giảm 4.402.953.248 đồng (tương ứng 53,19%) so với năm 2012.
Như vậy, qua phân tích các chỉ tiêu của báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy được
tình hình kinh doanh của công ty qua các năm 2011,2012,2013 có sự biến động theo
chiều hướng tăng về doanh thu và giảm lợi nhuận do chi phí tăng lên,theo xu thế khó
khăn chung của nền kinh tế toàn cầu giai đoạn này.
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
CP CÔNG NGHỆ BẰNG HỮU
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Bộ máy kế toán là một mắt xích quan trọng trong hệ thống quản lý kinh doanh
với nhiệm vụ : tổ chức, thực hiện, kiểm tra toàn bộ thông tin kinh tế của các bộ phận
trong công ty, thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán và chế độ quản lý kinh tế tài
chính trong công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, nghĩa là công
tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán tại công ty. Thực hiện tất cả các công việc
từ xử lý chứng từ, ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, lập và phân tích báo cáo tài chính. Bộ
máy kế toán của Công ty được tổ chức thành ban Tài chính – Kế toán (phụ lục số 2),
người đứng đầu ban Tài chính là Giám đốc Tài chính và người đứng đầu ban Kế toán
là kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của Công ty được phân thành từng phần hành riêng
biệt do các kế toán viện thực hiện.
Phụ lục số 02 : Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CP Công Nghệ Bằng Hữu
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
ngân hàng,
công nợ
Kế toán tài
chính
Kế toán tổng
hợp
Thủ quỹ
Giám đốc tài chính : Tham mưu cho Tổng Giám đốc, vận dụng các công cụ tài
chính nhằm thực hiện tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp; Phân tích
cấu trúc và quản lý rủi ro tài chính; Theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối củng cố
và đánh giá giữ liệu tài chính, dự báo những yêu cầu tài chính, chuẩn bị ngân sách
hàng năm, lên kế hoạch chi tiêu, phân tích những sai biệt. Thiết lập tình hình tài chính
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
bằng cách triển khai và áp dụng hệ thống thu nhập, phân tích, xác minh và báo cáo
thông tin tài chính.
Kế toán trưởng : Có trức năng tổ chức, kiểm tra công tác kế toán của Công ty, là
người giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho giám đốc Tài chính,
chịu trách nhiệm phân công, bố trí công việc cho các nhân viên kế toán, đồng thời kế
toán trưởng chịu trách nhiệm với nhà nước về các quy định kế toán hiện hành.
Kế toán tổng hợp : Có chức năng tổng hợp các thông tin từ các nhân viên kế
toán phần hành để lên bảng cân đối kế toán và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Kế toán
tổng hợp còn phải kê khai thuế hàng tháng cũng như quyết toán thuế cuối năm nộp lên
Cục thuế thành phố Hà Nội. Ngoài ra còn tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm
cũng như xác định kết quả kinh doanh trên các phần hành khác chuyển số liệu sang.
Kế toán tài chính : Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các khoản
thu, chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh toán khác
Kế toán ngân hàng và công nợ : chịu trách nhiệm theo dõi công nợ phải thu,
phải trả phát sinh chi tiết đến từng khách hàng và nhà cung cấp, giao dịch với ngân
hàng về các khoản tiền vay, lãi tiền vay....
Thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại công ty, thực hiện các nghiệp vụ về
thu chi tiền mặt, bảo quản chứng từ trong tháng, ghi sổ quỹ và lập báo cáo theo quy
định.
Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các thông
tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính.
Niên độ kế toán của công ty trùng với năm dương lịch,bắt đầu từ ngày 01/01
và kết thúc vào ngày 31/12 của năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là đồng
Việt Nam (VND). Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Áp
dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung trên máy vi tính và được hỗ trợ bởi phần
mềm kế toán BRAVO.
Các chính sách kế toán về ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền, ghi
nhận và phân bổ chi phí trả trước, ghi nhận hàng tồn kho, các khoản phải thu – phải
trả, ghi nhận TSCĐ và khấu hao TSCĐ, ghi nhận vốn chủ sở hữu, ghi nhận doanh thu,
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
chi phí được áp dụng đầy đủ theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán ban hành
theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
a) Danh mục các chứng từ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp bao gồm :
Chứng từ về lao động tiền lương : bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,
bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê trích lập
các khoản trích theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao
động.
Chứng từ về hàng tồn kho : phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm hàng hóa, biên bản quy đổi hàng hóa, biên bản kiểm kê hàng hóa.
Chứng từ về thanh toán : phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, giấy đề
nghị thanh toán tiền tạm ứng, biên bản đối chiếu công nợ, báo cáo tổng hợp công nợ.
Chứng từ về tài sản cố đinh : biên bản giao nhận TSCĐ, bảng tính và phân bổ
khấu hao tài sản cố định, biên bản thanh lý TSCĐ....
b) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý
kinh tế tài chính của công ty, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm hầu hết các tài
khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính và các tài khoản sửa đổi, bổ sung theo thông tư hướng dẫn
- Công ty tiến hành mở tài khoản chi tiết đối với hàng tồn kho (TK156), phải
thu khách hàng (TK131), phải trả người bán (TK331), tiền gửi ngân hàng (TK112),Chi
phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
Các tài khoản chủ yếu được mở tại công ty
TK111 – tiền mặt : Công ty không chi tiết mà chỉ sử dụng tài khoản chi tiết 111
Tiền mặt Việt Nam do bộ Tài chính quy đinh
TK 112 – tiền gửi ngân hàng : Được chi tiết theo từng loại tiền và từng ngân
hàng, từng hình thức gửi.
TK 156 – hàng hóa : được chi tiết thành TK 1561 giá mua hàng hóa, do chủng
loại và số lượng các mặt hàng nhiều nên không thực hiện chi tiết theo từng mã hàng,
mà chi mở số chi tiết cho từng mã hàng
TK 131 – phải thu khách hàng : Công ty thực hiện chi tiết thành TK 1311 phải
thu ngắn hạn khách hàng : hoạt động SXKD. Do số lượng khách hàng lớn và thuộc
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
nhiều đối tượng khác nhau nên công ty không chi tiết tài khoản cho từng khách hàng
mà chỉ tiến hàng mở sổ chi tiết cho từng khách hàng
TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ : Chi tiết thành TK 1331, TK 1332 trong
đó TK 1331 chi tiết thành 13311 và 13312 theo hệ thống tài khoản do bộ tài chính quy
định.
TK 138 ngoài việc chi tiết thành TK 1381 và TK 1388 theo HTTK của BTC thì
TK 1388 còn được chi tiết như sau :
+ TK 13881 phải thu ngắn hạn khác
- TK 138812 phải thu ngắn hạn khác hoạt động đầu tư
- TK 138818 phải thu ngắn hạn khác
+ TK 13882 phải thu dài hạn khác
- TK 138821 ký quỹ mở LC
- TK 138822 ký quỹ ngắn hạn khác tại ngân hàng
TK 211 – tài sản cố định hữu hình : ngoài việc chi tiết theo hệ thống tài khoản
của Bộ tài chính, công ty còn tiến hàn mở chi tiết tài khoản 21111 tài sản cố định hữu
hình thành các tài khoản:
- TK 21112 Máy móc thiết bị
- 21113 Phương tiện vận tải, chuyển dẫn
- TK 21118 Tài sản cố định khác
TK 334 phải trả người lao động
TK 331 phải trả người bán.
TK 333 thuế và các khảo phải nộp Nhà nược.
TK 411 vốn chủ sở hữu.
TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 515 doanh thu hoạt động tài chính.
TK 632 giá vốn hàng bán
TK 641 chi phí bán hàng được chi tiết như sau:
-
TK 64101: CP nhân viên
TK 64104: CP khấu hao TSCĐ
TK 64105: CP bảo hành
TK 64106: CP hoa hồng khách hàng
TK 64107: CP dịch vụ mua ngoài
TK 64108: CP bằng tiền khác
TK 64109: CP bán hàng chung
TK 64110: CP giá vốn
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
- TK 64111: CP xử lý giá vốn
+ TK 642 chi tiết thành các tài khoản
-
TK6421: CP nhân viên quản lý
TK 6422: CP vật liệu quản lý
TK 6423: CP đồ dùng văn phòng
TK 6424: CP khấu hao TSCĐ
TK 6426: CP dự phòng
TK 6427: CP dịch vụ mua ngoài
TK 6428: CP bằng tiền khác
TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
c) Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
- Hệ thống sổ kế toán : Công ty sử dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình
thức nhật ký chung trên máy vi tính để quản lý các nghiệp vụ kế toán phát sinh và tổ
chức ghi sổ theo quy trình xử lý của phần mềm kế toán BRAVO.
Hiện tại sổ sách của công ty được lưu trữ ở hai dạng :’
- Lưu trữ trên phần mềm máy tính
- In và đóng thành các tập sổ kế toán
Trình tự ghi sổ Nhật ký chung : hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được
kiểm tra để ghi sổ. Trước hết ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào
Chứng từ kế toán
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Đơn vị
có mở sổ, thẻ hạch toán chi tiết thì đồng Bảng
thời với
ghihợp
nhật
ký chung,
các nghiệp vụ phát
tổng
chứng
từ
sinh được ghi vào sổ, thẻ chi tiết liên quan.kế
Cuối
toántháng,
cùng quý,
loại năm cộng số liệu trên sổ
cái, lập bảng cân đối phái sinh. Sau khi đã đối chiếu đúng số liệu trên sổ cái, sổ chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài Máy
chínhtính( phần
Sổ chi tiết : sổ quỹ tiềnmềm
mặt, BRAVO)
sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết các khoản phải thu
Sổ quỹ
toán
chi hóa, sổ các
khách hàng, sổ chi tiết các khoải phải trả nhà cung cấp, sổSổ
chikếtiết
hàng
tiết
Nhật ký chung
khoản phải thu khác........
Sổ cái các tài khoản
Bảng tổng hợp
chi tiết
Phụ lục số 03 : Quy trình xử lý sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký
chung trên máy tính
Bảng cân đối số phát
sinh
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
Báo cáo tàiK8CK4A
chính
Báo cáo quản trị
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
Ghi hàng ngày :
Ghi đinh kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
d) Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
- Hệ thống Báo cáo tài chính của Công ty gồm bốn báo cáo sau : Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo
cáo tài chính. Kỳ lập báo cáo theo từng quý. Các báo cáo tài chính được lập và được
nộp lên các cơ quan cấp trên như : Sở Tài chính Tp. Hà Nội, Cục thuế TP. Hà
Nội...Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
* Bên cạnh báo cáo tài chính bắt buộc phải lập, công ty còn xây dựng hệ thống
báo cáo quản trị để phục vụ công tác quản lý chung của công ty : Báo cáo doanh thu,
tổng hợp vật tư, bảng kê bán hàng và công nợ, bảng kê mua hàng và công nợ, biên bản
đối chiếu công nợ...
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
* Trong năm 2013 công ty có phát sinh nghiệp vụ kinh tế tại văn phòng Hà Nội
như sau:
Ngày 14/07/2013, Công ty xuất bán cho Công ty Quang Dũng một thiết bị
nguồn HP Power Distrubution Unit-PDU có giá trị thực tế là 17.400.000 đồng,
giá bán là 23.500.000 đồng (giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%). Khách
hàng chưa thanh toán.
Chú thích - HN : ký hiệu chủ sở chính tại Hà Nội
- SG : Ký hiệu chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh
Kế toán thực hiện hạch toán nghiệp vụ trên :
Ngày 14/07/2013 Xuất bán thiết bị nguồn HP lập phiếu xuất kho
Phản ánh giá vốn :
Nợ TK 6321HN
17.400.000 đ
Có TK 1561HN
17.400.000 đ
Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng
Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 1311HN
25.800.000 đ
Có TK 5111HN
Có TK 3311HN
23.500.000 đ
2.350.000 đ
Công ty đã sử dụng các loại chứng từ gồm : Phiếu xuất kho, biên bản giao nhận
hàng hóa, hóa đơn GTGT, thẻ kho và một số chứng từ liên quan khác.
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Ban Tài chính thuộc phòng kế toán- tài chính được phân công đảm nhiệm thực
hiện phân tích kinh tế và trình bày báo cáo phân tích cho Ban Quản trị và gửi tới các
phòng có liên quan. Công việc được tiến hành phân tích là cuối tháng, quý và phân
tích tổng hợp trong năm.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
* Các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
- Phân tích chỉ tiêu doanh thu
Công thức : Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh :
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
M
VKDbq
¿¿ ¿
¿
HM(VKD) =
Trong đó : HM(VKD) Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
M : Doanh thu bán hàng trong kỳ
- Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận
Công thức :
+ Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P
PVKD = VKD
Trong đó : PVKD : Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P : Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
VKD : Vốn kinh doanh trong kỳ
Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu : Chỉ tiêu này đánh giá mức độ
tạo ra lợi nhuận thuần của các chủ doanh nghiệp.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu
Lợi nhuận thuần
=
X 100%
Vốn chủ sở hữu
Nhận xét : là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn cổ phần
ở một công ty cổ phần, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu càng cao thì chứng tỏ
công ty kinh doanh càng đạt hiệu quả.
+ Hệ số lợi nhuận của chi phí sản xuất kinh doanh
Hệ số lợi nhuận của chi
phí sản xuất kinh doanh
Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong kỳ
=
Tổng chi phí thực hiện trong kỳ
Ý nghĩa : Tỷ suất chi phí kinh doanh cho thầy : Một đồng chi phí kinh doanh
bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, trong khi đó hệ số sinh lời của
chi phí kinh doanh cho thấy Công ty cứ bỏ ra một đồng chi phí thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
+ Vốn kinh doanh bình quân
Vốn KD đầu kỳ + Vốn KD cuối kỳ
Vốn kinh doanh bình quân
=
2
Phân tích chỉ tiêu mua hàng : Căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch bán ra của công
ty
Phân tích chỉ tiêu chi phí
Phân tích chỉ tiêu kết quả kinh doanh : Chính là phân tích chỉ tiêu doanh thu và
lợi nhuận công ty
Bảng số 01 : Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của Công ty Amigo – Tech
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Lần
Lần
2012
1,29
0,276
2013
1,753
0,2974
%
%
3,583
4,135
1,653
1,294
%
%
%
7,84
9,089
20,67
2,404
1,89
3,796
ĐVT
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa
trên số liệu của các báo cáo tài chính
* Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà
Công ty sử dụng trong kỳ kinh doanh
Ta có bảng số liệu của công ty :
ĐVT : VNĐ
Các chỉ tiêu
1) Vốn kinh doanh
- Số đầu kỳ
- Số cuối kỳ
2) Doanh thu bán hàng
3) LNKD
Năm 2012
42.658.558.202
47.167.101.289
228.575.902.890
8.075.376.218
SVTH: Trần Việt Anh
Năm 2013
47.167.101.289
80.410.607.355
233.392.446.352
4.085.411.194
Lớp:
K8CK4A
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy
Báo cáo tổng hợp
Tuy doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.11% nhưng lợi nhuận năm
2013 lại giảm so với năm 2013 là 3.989.965.024 đồng tương ứng giảm 49.41%
Bảng số 02 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Amigo - Tech
So sánh năm 2013 với
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
năm 2012
Số tiền (đồng)
1. Doanh thu thuần(đồng)
228.575.902.89
0
2. Lợi nhuận sau thuế (đồng)
3. Vốn kinh doanh bình quân
(đồng)
4. Hệ số doanh thu/vốn kinh
233.392446.352
Tỷ lệ
(%)
4.816.543.462
(6.559.223.252
2,11
9.593.741.364
3.034.518.112
44.912.829.746
63.788.854.322
18.876.024.577
42,03
5,09
3,66
(1,43)
28.09
0,21
0,048
(0,162)
77,14
doanh bình quân. (1/3) lần
5. Hệ số lợi nhuận /vốn kinh
doanh bình quân (2/3) lần
)
68,37
Nhận xét : Qua bảng trên ta thấy: Doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăng
4.816.543.462 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 2,11%. Bên cạnh đó vốn kinh doanh
bình quân năm 2013 so với năm 2012 cũng tăng 18.876.024.577 đồng tương ứng tăng
42,03%. Hiệu suất doanh thu trên vốn kinh doanh thì lại giảm 1,43lần tương ứng với tỷ
lệ 28,09%
Lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 giảm 6.559.223.252
đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 68,37%. Dẫn đến hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
bình quân năm 2013 so với năm 2012 giảm 0.162 lần tương ứng giảm 77,14%. Đây là
điều không tốt của doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
Bảng số 03 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty
Amigo – Tech
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
So sánh năm 2013 so với
(đồng)
(đồng)
2012
SVTH: Trần Việt Anh
Lớp:
K8CK4A
- Xem thêm -