Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜINÓIĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang hòa nhập mạnh mẽ vào kinh tế khu vực và
thế giới,mức độ tăng trưởng kinh tế cao, cần đòi hỏi có nguồn nhân lực được
trang bị kiến thức ,cũng như tay nghề vững để tham gia vào hoạt động kinh
tế. Nền tài chính Việt Nam đang phát triển với tốc độ nhanh về cả quy mô
cũng như chất lượng.Chính vì vậy ,đểđáp ứng được công việc sau khi ra
trường, với cử nhân chuyên ngành Kế toán –Tài chính, thực tập tốt nghiệp ở
các doanh nghiệp có vai trò củng cố nâng cao kiến thức chuyên ngành
đãđược trang bị trong trường đại học,cũng nhưđể bổ sung kiến thức thực tế.
Hệ thống các doanh nghiệp kinh tếđang giữ một vai trò to lớn trong
quá trình phát triển kinh tế nước ta hiện nay. Đểđi sâu tìm hiểu về thực tế
doanh nghiệp kinh tế vàđặc biệt được sựđồng ý của ban giám đốc, em đã
thực tập tại công ty TNHH Trí Minh.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Trí Minh, được sự giúp đỡ tận
tình của cô giáo Ths Nguyễn Thị Minh Hạnh và các cô chú, anh chị trong
công ty em đã bổ sung vốn kiến thức tổng quan về doanh nghiệp và bộ máy
kế toán của công ty.
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 1
GIỚITHIỆUTỔNGQUANVỀDOANHNGHIỆP
1.1. Quá trình hoạt động vàđặc điểm kinh doanh của Công ty
1.1.1. Khái quát lịch sử thành lập:
Đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 02 năm 2004
Đăng ký thay đổi lần thứ ngày 31 tháng 05 năm 2006.
Tên công ty: Công ty TNHH TRI MINH
Tên giao dịch: TRI MINH Company limited
Tên viết tắt : TMG PRO _ Grand co,ltd
Địa chỉ trụ sở chính: Số 65- phố hàng bông - phưòng hàng gai - quận
hoàn kiếm - thành phố hà nội
Điện thoại: 7150044
Fax:
Email:TMG co @ vnn. vn
Website:
1.1.2Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế
- Sản xuất, gia công, buôn bán thiết bị văn phòng, giấy các loại
- Sản xuất, gia công, buôn bán thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm
- Dịch vu thương mại
- Buôn bán các loại hoá chất(trừ những loại nhà nứoc cấm)
1.1.3.Đối tượng vàđịa bàn kinh doanh của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ rộng rãi trong nước và nhập khẩu
thêm một số mặt hàng. Doanh nghiệp chủ yếu tổ chưcs sản xuất và kinh
doanh giấy, can, bìa. Từ khi thành lập đến nay doanh thu của doanh thu của
doanh nghiệp luôn tăng, doanh nghiệp đang thể hiện vai trò quan trọng của
mình trong nền kinh tế.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
Do đặc thù sản xuất kinh doanh mà các bộ phận kinh doanh của công
ty được chia ra thành các tổ, đội khác nhau. Chúng ta có thể khái khoát bộ
máy quản lý của công ty theo sơđồ sau:
Sơđồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Trí Minh
Ban giám đốc
Bộ phận kinh
doanh
Phòng kế toán tài chính
3
Bộ phận
sản xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 2
CÔNGTÁCTÀICHÍNHDOANHNGHIỆP
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
2.1.1 Khái quát về tình hình và kết cấu chi tiết tài sản của doanh nghiệp
Đơn vị:VNĐ
Năm
TT
Chỉ tiêu
1. A.Tài sản ngắn
2005
2006
ST
TT(%)
ST
TT(%)
615837800 28.32 457605070 21.66
hạn
2. 1.Tiền và tương
So sánh
ST
-
TL(%) TT(%)
-25.69 -6.66
158232730
79000000
3.63
67543000
3.19
-11457000 -14.50 -0.44
239500000 11.01 200301000
9.48
-39199000 -16.36 -1.53
4. Hàng tồn kho
215543230
9.9
183040000
8.67
-32503230 -15.08 -1.23
5. Tài sản lưu
81794570
3.76
6721070
đương tiền
3. Các khoản phải
thu
0.318 -75073500 -91.78 -3.442
động khác
6. B.TSCĐ
1558659700 71.67 1654745000 78.34 960853000
6.16
6.67
vàĐTDH
7. TSCĐ hữu hình 1015000000 46.67 1200000000 56.80 185000000 18.23 10.13
8.
TSCĐ thuê tài
501000000 23.04 400011000
18.9
chính
9. TSCĐ vô hình
10. Tổng tài sản
-
-20.16 -4.14
100989000
42659700
1.96
54734000
2.59
12074300
28.30
2174497500
100
2112357500
100
-62140000
2.8
4
0.63
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2 Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua mấy năm
gần đây
Đơn vị: VNĐ
Năm
stt
Chỉ tiêu
2005
ST
So sánh
2006
TT(%)
ST
1 Nguồn vốn- 1059647500 100 1169657500
quỹ
2 Nguồn vốn 900300000 84.96 911000000
kinh doanh
3 Quỹđầu tư
67524000 6.37 69325000
phát triển
4 Quỹ dự
8213500
0.77
9315200
phòng tài
chính
5 Lãi chưa
59647500 5.63 90569522
phân phối
6 Quỹ phúc
12014700 1.13 13024500
lợi
7 Nguồn vốn
11947800 1.13 76423280
đầu tư xây
dựng cơ bản
TT(%)
ST
TL(%) TT(%)
100 110010000
1.03
77.89 10700000
1.18
-7.07
5.93
1801000
2.67
-0.44
0.79
1101700
13.4
0.02
7.74
30922022
51.84
2.11
1.11
1009800
8.4
-0.02
6.53
64475480 539.643 5.4
2.1.3 Khái quát các nguồn vốn huy động của doanh nghiệp
Đơn vị : VNĐ
Năm
Stt
Chỉ tiêu
2005
2006
TT
ST
TT(%)
ST
(%)
Vốn trong 543420000 53.9 551510000 64.64 8090000
ST
1
thanh toán
2 Vốn tín
So sánh
TL(%) TT(%)
1.5
10.68
6
404022720 40.1 211165000 24.75 -192857720 -47.73 -15.35
dụng
3
Vốn tự bổ 59647.552
5.9
90569522 10.61 30921970
sung
5
51.84
4.71
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng
1007090200 100
853244522 100
-153845700 15.28
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2006 giảm
so với năm 2005 là 25.69% tương ứng giảm 158232730 đ. Tài sản cốđịnh
vàđầu tư dài hạn tăng là6.16% tương ứng tăng 96085300 đ
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2006 tăng lên so với năm
2005 là 110010000đ, điều đó chứng tỏ khả năng tự chủtài chính của doanh
nghiệp ngaỳ một tăng.
Tình hình huy động vốn của doanh nghiệp năm 2006 so với năm 2005
giảm 153845700đ. Đó là do vốn tín dụng giảm so với năm 2005 là
192857720đ .
2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.2.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh
Stt
1
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
CL
tỷ lệ(%)
2005
2006
3.9
4.3
0.4
10.25
4.9
5.07
0.17
3.5
0.066
0.099
0.033
50
0.9865
0.977
-0.0065
-0.65
I.Hiệu quả vốn kinh
doanh
2
1.Vòng quay vốn kinh
doanh
3
2.Hệ số phục vụ của
vốn kinh doanh
4
3.Hệ số sinh lợi của vốn
kinh doanh
5
II.Hiệu quả chi phí sản
xuất, kinh doanh
6
1.Tỉ suất chi phí, giá
thành
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7
2.Hệ số phục vụ của chi
1.014
1.023
0.006
0.6
0.01367
0.02
0.00633
46.3
6336100
25238200
18902100
298.3
phí, giá thành
8
3.Hệ số lợi nhuận của
chi phí, giá thành
9
III.Công tác bảo toàn và
tăng trưởng vốn kinh
doanh
10 1.Mức bảo toàn vốn
trong năm
11 2.Tốc độ tăng trưởng
0.006
0.02
0.014
233.33
vốn trong năm
Nhận xét:
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tốt.Vòng quay vốn
kinh doanh ,Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh đều >4 lần,các chỉ tiêu dánh
giá hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh năm 2006 đều tăng so với năm2005.
Các chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp tốt. Tỷ suất ,chi phí ,giá thành năm 2006 giảm so với năm 2005 là
0,65%.Hệ số phụ vụ của CP,GTnăm 2006 tăng so với năm 2005 là 0.6%.Hệ
số lợi nhuận của CP,GT năm 2006 tăng so với năm 2005 là 46.3%
Công tác bảo toàn và pháp triển vốn kinh doanh của doanh nghiệp
tốt.Sau khi loại trừ sự biến biến động của giá, vốn kinh doanh của doanh
nghiệp không những được bảo toàn mà có sự tăng trưởng cao.
2.2.2 Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước
Công ty TNHH Trí Minh thành lập từ năm 2004 được miễn thúê
TNDN trong hai năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế; giảm 50% trong
3 năm tiếp theo.
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước của công ty được minh
hoạ qua bảng sau:
ĐVT: VNĐ
ST
Chỉ tiêu
T
Năm
Chênh lệch
2005
2006
ST
TL(%)
1
Thuế môn bài
2000000
2000000
0
0
2
Thuế TNDN
0
12679733.08
12679733.08
-
3
Thuế GTGT bán hàng nội (121187713)
(198053232)
76865519
63.43-
394161879
402556723
8394844
2.13
1839000
2320000
481000
26.16
địa
4
thuế nhập khẩu
5
Các khoản phải nộp khác.
Nhận xét:
Phương pháp nộp thuế :theo phương pháp khấu trừ.
Định kỳ nộp thuế:hàng quý.Quyết toán thuế vào cuối năm tài
chính.
Chất lượng công tác nộp và quyết toán thuế với Ngân sách Nhà
nước: Với mức tăng trưởng của công ty dẫn đến các khoản nộp
cho ngân sách cũng tăng
theo. Hàng năm công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình với
nhà nước.
2.3.Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của doanh nghiệp.
2.3.1 Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan
hữu quan của nhà nước đối với doanh nghiệp.
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Trí Minh là một doanh nghiệp kinh doanh hạch toán
kinh tếđộc lập,tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh ,chếđộ sổ
sách chứng từ kế toán đều do công ty tự chịu trách nhiệm trước các cơ quan
chủ quản.
Cuối năm kế toán của công ty lập hồ sơ quyết toán cho Cục thuế, cơ
quan thống kê, phòng đăng ký kinh doanh , sau đó cơ quan thuế cử cán bộ
xuống quyết toán với công ty.Trong năm Cục thuế cử cán bộ chuyên quản
xuống kiểm tra bất thường xem có sai phạm gì trong kinh doanh cũng như
thực hiện nghĩa vụđối với Nhà nước.
2.3.2.Công tác kiểm tra trong nội bộ doanh nghiệp
Do đặc thùđịa bàn thi công là rộng và phân tán nên Ban giám đốc
thường xuyên có cử người về từng đội kiểm tra công tác sản xuất, việc sử
dụng vốn công ty cấp cho các đơn vị.
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm giám sát toàn bộ vè tình hình tài
chính của công ty .Hàng tuần các kế toán viên phải báo cáo vè công nợ ,thuchi,tiền mặt ….cho Kế toán trưởng để trình giám đốc.Hàng tháng phòng kế
toán kê khai tình hình sử dụng hóa đơn ,thuế GTGT,các loại thuế khác phải
nộp.Cục thuế sẽ căn cứ vào bảng kê của doanh nghiệp để tính thuế tạm nộp
cho công ty ,khi nhận được thôngbáo nộp thuế sẽ nộp số thuế mà cục thuế
tạm tính theo kê khai.
PHẦN 3: TÌNHHÌNHTỔCHỨCTHỰCHIỆNCÔNGTÁCKẾTOÁN
3.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
Hình thức tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp: Tập trung
Tổ chức bộ máy kế toán: 6 người, đều có trình độ từ cao đẳng trở lên
trong đó có hai người có trình độđại học.
Kế toán trưởng : Giúp giám đốc công ty chấp hành các chính sách ,
chếđộ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật và chếđộ lao động
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tiền lương, tín dụng và các chính sách tài chính khác, chịu trách nhiệm trước
giám đốc, cấp trên và nhà nước về các thông tin kế toán.
Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào các chứng từ các phần hành kế toán gửi
đến để vào sổ tổng hợp. Cuối tháng tính số phát sinh, số dưđểđối chiếu với
các sổ chi tiết để làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
Kế toán TSCĐ: Hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo quy
định của nhà nước; chịu trách nhiệm phản ánh hiện trạng và giá trị TSCĐ
hiện có, phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng.
Kế toán thu vốn, doanh thu, thuế: Căn cứ vào quyết toán được bên A
chấp thuận để làm thủ tục thu hồi vốn, hàng tháng kê khai thuếđể làm nghĩa
vụ với nhà nước, cuối quý tính doanh thu của đơn vị.
Kế toán vật tư, thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp
lệđể ghi sổ, tổng hợp các chứng từđể ghi sổ về vật liệu, đối chiếu, kiểm kê
vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Kế toán theo dõi công nợ với khách hàng, nội bộ, BHXH,kiểm tra, tiến
hành nhập số liệu phát sinh hàng tháng về công nợ với khách hàng để cuối
kỳ lên báo cáo.
Kế toán thanh toán và ngân hàng: Theo dõi cáckhoản thanh toán nội bộ,
thanh toán các khoản có liên quan đến công nợ. Căn cứ vào chứng từ gốc
hợp lệđể viết phiếu thu, phiếu chi.
Sơđồ bộ máy kế toán côn g ty TNHH Trí Minh
Kế toán trưởng
Kế
toán
TH
Kế toán
thu vốn,
DT,
Thuế
Kế toán
vật tư,
thủ quỹ
Kế toán
thanh
toánvà
ngân hàng
10
Các tổ sản xuất trực thuộc
Kế
toán
theo
dõi
công
nợ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
Quan hệ chỉđạo
Quan hệ phản hồi
Hình thức kế toán AD tại công ty: Chứng từ ghi sổ-Dùng trên máy vi tính
Trình tự ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp:
Chứng từ gốc
sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổđăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
11
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
các sổ chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
Hàng ngày
Đối chiếu
Cuối tháng
Các chính sách kế toán tạidoanh nghiệp:
Chếđộ kế toán đang áp dụng:theo quyết định số 144/2001/QĐ-BTC
Kỳ kế toán: 12 tháng
Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
Kế tóan chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song
Phương pháp tính trị gía vốn hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia
quyền
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng
3.2. Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán
3.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Khái khoát hệ thống chứng từ kế tóan áp dụng tại doanh nghiệp
a.Về lao động và tiền lương:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng nghỉ hưởng BHXH
Bảng thanh toán tiền thưởng
b.Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm
Thẻ kho
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm , hàng hoá
c.Bán hàng
Hoáđơn GTGT
d.Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Bảng kiểm kê quỹ
e. Tài sản cốđịnh
Biên bản bàn giao tài sản cốđịnh
Thẻ tài sản cốđịnh
Biên bản thanh lý tài sản cốđịnh
Quy định chung của doanh nghiệp về lập và luân chuyển chứng từ:
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng
quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập
trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những
chứng từđó. Và chỉ sau khi kiểm tra và xác định mình làđúng thì mới dùng
những chứng từđóđể ghi sổ kế toán.
3.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp
Để phục vụ cho việc hạch toán, phần lớn các tài khảon được mở thành
các tài khoản cấp 2, cấp 3và chi tiết cho từng đối tượng. Ngoài ra, kế toán
công ty còn sử dụng tài khoản 136,336,141 để thực hiện thanh toán bù trừ với
các tổ trực thuộc.
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong năm 2007 công ty đang triển khai áp dụng quyết định số 148 của
bộ tài chính năm 2006 đểáp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Kỳ kế toán của công ty là năm.
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán trong hạch toán một số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu tại doanh nghiệp
Kế toán nguyên vật liệu
+Khi mua nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK152-Nguyên vật liệu
Nợ 133-Thuế GTGTđược khấu trừ
Có TK111,TK112,TK331…:Tài khoản thanh toán
+Xuất kho nguyênvật liệu vào sản xuất:
NợTK 621-Chi phí nguyên vật liệu
Có TK152-Nguyên vật liệu
kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
+Khi xuất kho nguyên liệu,vật liệu sử dụng cho sản xuất
Nợ TK621(chi tiết cho từng công trình)-Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Có 152-Nguyên vật liệu
+Khi mua nguyên liệu ,vật liệu đưa thẳng vào công trình
Nợ TK621(chi tiết cho từng công trình)-Chi phí nguyên vật liệu
Nợ 133-Thuế GTGTđược khấu trừ
Có TK111,TK112,TK331…Tài khoản thanh toán
+Cuôí kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế dùng vào
sản xuất :
Nợ TK 154:-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK621:-Chi phí nguyên vật liệu
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Hàng thàng căn cứ vào bảng lương
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK622-Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK334-Phải trả công nhân viên
+Trích bảo hiểm xã hội ,kinh phí công đoàn ,bảo hiểm y tế của công
nhân
Nợ TK622-Chi phí công nhân trực tiếp
Có 388-Phải trả ,phải nộp khác
Kế toán chi phí sản xuất chung
Hàng tháng căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, vật liệu xuất
dùng chung cho cơ sở sản xuất:
Nợ TK 627- chi phí sản xuất chung
Có TK 152,153Cuối tháng sau khi đã tập hợp được chi phí sản xuất, kế toán kết chuyển
vào TK 154" Chi phí sản xuất, kinh doanh dơ dang"
Nợ TK 154
Có TK 621,622,623,627
Sau khi sản phẩm hoàn thành
Nếu đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 632:Gía vốn hàng bán
Có TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nếu chưa xác định tiêu thụ thì kế toán kết chuyển vào giá thành
khối lượng sản phẩm hoàn thành chờ tiêu thụ.
Nợ TK 155-Thành phẩm
Có TK 154-Chi phí sản xuấtkinh doanh dở dang
Chi phí kinh doanh và kết quả kinh doanh:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641,642-Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối
Đánh gía ưu, nhược điểm về tổ chức hệ thống tài khoản:
Giúp kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế một cách khoa học , tạo
thuận lợi cho quá trình kiểm tra, kiểm soát của doanh nghiệp cũng như
những người sử dụng thông tin kế toán của doanh nghiệp.
3.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Tên các sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng:
Sổđăng ký chứng từ ghi sổ :
Sổ quỹ
Sổ cái các tài khoản
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
3.2.4 Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm các báo cáo theo quy định
của Bộ Tài Chính :
+Bảng cân đối kế toán -Mẫu số B01-DN
+Báo cáo kết quả kinh doanh -Mẫu số B02-DN
+thuýêt minh báo cáo tài chính -Mẫu B09 - DN
+Bảng cân đối tài khoản - Mẫu F01 - DN
Ngoài ra phòng Tài chính kế toán lập các báo cáo quản trị nộp cho Ban
quản trị như:
+Báo cáo giá thành của từng đơn đặt hàng.
Cuối năm nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê,
phòng đăng ký kinh doanh.
Ưu nhược điểm:
Do tổ sản xuấtở xa nên việc thu thập đầy đủ chứng từ chậm nên công
việc để lập báo cáo tài chính thường bị dồn vào cuối năm tài chính.
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 4: CÔNGTÁCPHÂNTÍCHKINHTẾDOANHNGHIỆP
4.1. Tình hình tổ chức công tác phân tích kinh tế doanh nghiệp
Bộ phận tài chính kế toán có nhiêm vụ thực hiện công tác phân tích
kinh tế của doanh nghiệp với các chỉ tiêu dấnh gía khái quát thực trạng tài
chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tăng giảm
Tài sản cốđịnh ,tình hình thu nhập của công nhân viên,tình hình tăng giảm
Nguồn vồn Chủ sở hưũ
4.2 . Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu
Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu thông qua bảng sau đây:
STT
1
Năm
Chỉ tiêu
2005
So sánh tăng, giảm
2006
Chênh lệch TL(%)
Doanh thu thuần bán 4423358200 4620543200 197185000
4.46
hàng và cung cấp dịch
vụ
2
Trị giá vốn hàng bán
3526219484 3920132000 393912516
3
Lợi nhuận gộp bán 897138716 700411200
11.17
-196727516 -21.93
hàng và cung cấp dịch
vụ
4
Doanh thu tài chính
5
Chi phí tài chính
6
Tổng doanh thu thuần
7
Lợi nhuận thuần kinh 59647552
90569522
30921970
51.84
0.0245
0.01102
81.75
doanh trước thuế
8
Tỉ
suất
thuần
lợi
kinh
nhuận 0.01348
doanh
trước thuế
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
Tỉ suất đầu tư(%)
82.54
78.36
-4.18
-0.05
10
Hệ số tự chủ tài 48.73
55.37
6.64
13.6
0.6
-0.05
-7.7
0.3
-0.12
-0.286
0.088
0.005
0.06
chính(%)
11
Hệ số khả năng thanh 0.65
toán hiện thời (%)
12
Hệ số khả năng thanh 0.42
toán nhanh
13
Hệ số khả năng thanh 0.083
toán tức thời
Nhận xét:
Nhìn chung tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt,quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp đang được mở rộng nhưng tốc độ tăng trưởng chưa
đồng đều.
Năm 2006 so với năm 2005,tỷ suất lợi nhuận tăng là 81.75%,tuy nhiên
tỷ suất đầu tư giảm là 0.05%
Doanh nghiệp đang có khả năng tốt trong việc trả nợ ngắn hạn.
Năm 2006 so với năm 2005 ,hệ số khả năng thanh toán nhanh giảm 0,12
lần,tương ứng giảm 28.6%,hệ số khả năng thanh toán tức thời đều <1
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
KẾTLUẬN
Khi Việt Nam đã tham gia vào tổ chức kinh tế toàn cầu WTO,mang
lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng như các thách thức mới.
Công ty đã không ngừng nỗ lực cố gắng phát triển vàđưa ra nhiều
chính sách nâng cao hiệu quả kinh doanh, tận dụng cơ hội mà nền kinh tế
mang lại.
Bên cạnh những thành công nhất định mà Công ty đãđạt được, thì
Công ty cũng còn gặp phải rất nhiều khó khăn thử thách.
Muốn đạt được các mục tiêu mà Công ty đãđặt ra, muốn thành công
trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì con đường mà công ty cần phải làm
là tiếp tục không ngừng đổi mới mình trong mọi lĩnh vực.
Công tác Tài chính –kế toán phải được quản lý tốt, chú trọng nâng cao
hiệu quả phục vụ .
Qua 4 tuần thực tập tại công ty,được sự hướng dẫn của cô giáo Ths:
Nguyễn Thị Minh Hạnh và anh chị trong công ty.Em đã trang bịđược một số
kiến thức tổng quan về công ty,cũng như bộ máy Kế toán–Tài chính của
Công ty,tạo điều kiện thuận lợi cho thời gian thực tập chuyên sâu .
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của cô giáo Ths: Nguyễn Thị
Minh Hạnh và anh chị trong công ty TNHH Trí Minh đã giúp em hoàn thành
bài báo cáo thực tập này.
20
- Xem thêm -