Lời nói đầu
Qua hơn 10 năm đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta có những biến chuyển to
lớn. Cùng đi lên với đất nƣớc sự quản lý kinh tế nói chung và ngành hạch toán
kế toán tài chính nói riêng đã ngày càng hoàn thiện hơn để bắt nhịp với nền kinh
tế nhiều thành phần. Có đƣợc kết quả nhƣ vậy là nhờ sự quan tâm và chỉ đạo của
Đảng, Nhà nƣớc, các cấp các ngành có liên quan trong công tác đào tạo đội ngũ
cán bộ quản lý kinh tế. Bên cạnh đó cũng không nhắc đến sự nhận thức đúng
đắn và sự lỗ lực phấn đấu vƣơn lên trong học tập của cá nhân nhƣ: công nhân
viên, học sinh sinh viên thuộc chuyên ngành.
Hoà chung với xu thế phát triển đó, cán bộ công nhân viên và học sinh
trƣờng Quản Lý Kinh Tế Công Nghiệp đã và đang sẽ cố gắng không ngừng
phấn đấu. Thầy và trò cùng nhau giảng dạy và học tập, truyền đạt cho nhau
những lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, những kiến thức cơ bản cần phảI
nắm vững của cán bộ quản lý giỏi, có năng lực thực sự cùng với các doanh
nghiệp có thể đứng vững, cạnh tranh và phát triển xa hơn, mạnh hơn dƣới sự
khó khăn của cơ chế thị trƣờng, góp phần vào sự phát triển của kinh tế xã hội,
tạo đà phát triển hơn nữa cho đất nƣớc.
Để thực hiện phƣơng châm đào tạo của nhà trƣờng “học đi đôi với hành”,
“lý thuyết đi đôi với thực tế” sau khi đã đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức thuộc
chuyên ngành hạch toán kế toán việc thực tập đi sâu vào thực tế hoạt động vào
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là không thể thiếu trong quá trình đào
tạo và nên luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học ở nhà trƣờng vào thực tế
công việc. Qua thực tập giúp học sinh hiểu đƣợc những vấn đề mới trong phong
cách quản lý kinh tế
phạm thị nhài
1
Lớp K38X
Sau 2 năm học tập tại trƣờng thì đây là cơ học tốt để học sinh xâm nhập thực tế,
nắm đƣợc cáhc thức kinh nghiệm tổ chức sản xuất, kinh doanh của một số công
ty sản xuất và dây là lần đầu tiên học sinh đƣợc tiếp cận với sợ khắc nghiệt của
cơ chế thị trƣờng, sự phát triển không ngừng của xã hội
Trong thời gian thực tập tại công ty, bƣớc đầu làm quen với công việc sản
xuất kinh doanh, em đã có cơ hội để tìm hiểu sản xuất kinh doanh của công ty.
Đồng thời đi đến đánh giá kết luận chung về ƣu nhƣợc điểm của công ty trong
hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý
Việc sản xuất kinh doanh nhƣ thế có thể đứng vững trên thị trƣờng đầy
vẫy chông gai này không?Một câu hỏi đang đƣợc đặt ra và nhƣ vậy thì kế toán
hạch toán thành phẩm tiêu thụ và xác định hoạt động sản xuất kinh doanh có
nhiệm vụ gì trong công ty.
Muốn vậy ta phảI đi tìm hiểu xem thành phẩm là gì ?
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình chế biến trong doanh
nghiệp hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã xong đƣợc kiểm nghiệm phù hợp
với tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc nhập kho hay đem bán thẳng.
Nhƣ vậy kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh có nhiệm vụ :Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ tình
hình nhập-xuất-tồnkho thành phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm , tình hình thanh
toán với ngƣời mua,với ngân sách nhà nƣớc. Hạch toán chính xác chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của doanh nghiệp khác,
xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ từng mặt hoạt động.Hạch toán
chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận. Lập báo cáo về tình hình tiêu
thụ sản phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh kỳ phân tích tình hình tiêu thụ kết quả
kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp. Thành phẩm trong
doanh nghiệp luôn có sự biến động để phục vụ hạch toán kịp thời giá trị thành
phẩm xuất kho, thành phẩm đƣợc đánh giá theo giá thực tế và giá hach toán.
Nhận đƣợc tầm quan trọng ấy cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại công
ty may Grace Sun Việt Nam em đã đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán hạch
phạm thị nhài
2
Lớp K38X
toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Qua thực tế
nghiên cứu và lý luận em xin đƣợc góp ý kiến của mình vào công tác kế toán
hạch toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thông qua chuyên
đề này.
Tuy thời gian thực tập có hạn nhƣng đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của ban
giám đốc, sự hƣớng dẫn của phòng kế toán và các phòng ban liên quan, em đã
đủ tƣ liệu để viết hoàn thành quyển chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn các phòng ban lãnh đạo trong công ty may Grace
sum Việt Nam cùng các thầy cô trƣờng Quản Lý Kinh tế Công Nghiệp và đặc
biệt là thầy giáo Phạm Ngọc Hoà ngƣời đã trực tiếp giảng dạy và hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình học tập ở trƣờng cũng nhƣ trong thời gian em thực tập.
phạm thị nhài
3
Lớp K38X
Nội Dung
KẾ TOÁN HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I. Hạch toán thành phẩm
1.Thành phẩm
Là sản phẩm đã kết thúc quy trình chế biến trong doanh nghiệp hoặc thuê
ngoài gia công chế biến đã xong đƣợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ
thuật đƣợc nhập kho hay đem bán thẳng.
Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả:
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời,đầy đủ tình hình nhập - xuất tồn kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình thanh toán với ngƣời
mua, với ngân sách nhà nƣớc.
Phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp, chi
phí thu nhập của hoạt động khác,xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ,
từng mặt hoạt động.
-Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận
-Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ thành
phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh định kỳ, phân tícha tình hình tiêu thụ kết quả
kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động để phụ vụ hạch toán kịp
thời chính xác giá trị thành phẩm xuất kho,thành phẩm đƣợc dánh giá theo giá
thực tế và giá hạch toán.
Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:
*Nhập kho:căn cứ vào nguồn nhập để xác định cho phù hợp. Cụ thể:
phạm thị nhài
4
Lớp K38X
Sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuẩt ra đƣợc xác định theo giá thành sản xuất
thực tế:
Zsx=Dđk + C - Dck
*Xuất kho: Giá thực tế thành phẩm có thể tính theo một trong các phƣơng
pháp sau:
Đơn giá bình quân nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc
Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán
Giá hạch toán một thành phẩm do phòng kế toán quy định (có thể là giá
kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất) đƣợc sử dụng ổn định trong một năm.
Việc thanh toán chi tiết nhập-xuất kho thành phẩm hàng ngày thực hiện theo giá
hạch toán. Cuối tháng căn cứ vào tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế
hoạch của thành phẩm tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ để xác định hệ số chênh lệch
giá (H)
Giá thực tế TP tồn đầu kỳ+Giá thực tế TP nhập trong kỳ
H=
Giá hạch toán TP tồn đầu kỳ+Giá hạch toán TP nhập trong kỳ
Giá thực tế thành phẩm xuất trong kỳ = Giá hạch toán thành phẩm xuất trong kỳ x H
2.Hạch toán chi tiết thành phẩm:
Công ty sử dụng phƣơng pháp sổ số dƣ
Ở kho:Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn
kho của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lƣợng.
Hàng ngày khi nhập đƣợc chứng từ nhập xuất thành phẩm,thủ kho tiến
hành, kiểm tra tính hợp lý của từng chứng từ,ghi sổ lƣợng thực tế của từng vật
liệu nhập-xuất-tồn vào chứng từ,phân loại chứng từ.
Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho cuối tháng,kế toán xắp xếp lại
chứng từ và căn cứ vào thẻ kho để ghi sổ số dƣ số lƣợng và thành phẩm tồn kho
cuối tháng rồi giao sổ số dƣ cho phong kế toán khi công việc đã hoàn tất.
phạm thị nhài
5
Lớp K38X
Ở phòng kế toán:Do khối lƣợng ghi chép của phòng kế toán nhiều nên kế
toán không phải mở tất cả thẻ kho cho tất cả thành phẩm. Từ 3-5 ngày kế toán
xuống kho để kiểm tra tình hình ghi chép của thủ kho nhận lại chứng từ và ghi
vào sổ giao nhận chứng từ của thủ kho để ghi vào bảng luỹ kế nhập,xuất, tồn của
từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng lập bảng nhập-xuất-tồn của từng loại thành phẩm
*Ƣu điểm của phƣơng pháp này:giảm bớt việc ghi chép trùng lặp giữa
kho và phòng kế toán, cung cấp thông tin cho quản lý kịp thời. Công việc dàn
đều trong tháng kết hợp chặt chẽ giữa kho và phòng kế toán
*Nhược điểm của phương pháp này: chƣa theo dõi chi tiết đến từng thứ.
Cung cấp thông tin về nhập-xuất-tồn chỉ căn cứ vào thủ kho.Việc kiểm tra
đối chiếu phát hiện sai sót nhầm lẫn rất phức tạp. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp
có nhiều chủng loại vật tƣ,việc nhập xuất vật tƣ diễn ra thƣờng xuyên và có hệ
số giá.Đòi hỏi nhân viên kế toán có trình độ cao.
3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm
+Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình nhập-xuất-tồnkho thành phẩm
theo giá thành sản xuất thực tế.
+Kết cấu:
Bên nợ:Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ
Trị giá thực tế thành phẩm thừa khi kiểm kê
Bên nợ:Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ
Trị giá thực tế thành phẩm thiếu khi kiểm kê
phạm thị nhài
6
Lớp K38X
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM
TK 155
TK 154
Nhập kho thành phẩm
TK632
Xuất bán
TK338.1
TK138.1
Thừa khi kiểm kê
Thiếu khi kiểm kê
II. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm góp phần làm cho giá trị sản xuất diễn ra bình thƣờng,liên tục
làm cho vòng quay của vốn lƣu động tăng thêm hay nói cách khác là làm tăng
hiệu quả của vốn
Kế toán sử dụng TK511:Doanh thu bán hàng
+Nội dung:Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản nhận từ nhà nƣớc về trợ cấp,trợ giá các
khoản giảm doanh thu đồng thời kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
kinh doanh.
+Kết cấu:
-Bên nợ:Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
-Bên có:Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
Công ty sử dụng phƣơng pháp bán hàng theo phƣơng pháp bán hàng trực tiếp:sử
dụng các chứng từ:hoá đơn GTGT(hoá đơn bán hàng)phiếu xuất kho thành
phẩm
Phương pháp hạch toán theo phương thức bán hàng trực tiếp
1. Xuất kho thành phẩm, sản phẩm hoàn thành chuyển giao cho khách tiêu thụ
trực tiếp:
phạm thị nhài
7
Lớp K38X
Nợ TK 632 :giá vốn bán sản phẩm
Có TK 155:xuất tại kho
Có TK 154:xuất tại nơi sản xuất
2. Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ:
Nợ TK 111,112,131:tổng giá thanh toán
Có TK 511 :giá bán chƣa thuế
Có TK333.1:thuế GTGT
3. Các khoản giảm giá cho ngƣời mua phát sinh trong kỳ
Nợ TK 532: số giảm giá
Nợ TK 333.1:thuế GTGT giảm
Có TK 111,112,131: tổng số tiền giảm
4.Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 532
5. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
6.Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK632
II. Xác định kết quả tiêu thụ
a. Xác định giá vốn hàng bán
Kế toán sử dụng TK 632: giá vốn hàng bán
+Nội dung:Dùng để phản ánh giá vốn của hàng đã tiêu thụ
trong kỳ và kết chuyển giá vốn của hang đã tiêu thụ để xác định kết quả kinh
doanh
+Kết cấu:
-Bên nợ:Giá vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
phạm thị nhài
8
Lớp K38X
Giá trị hao hụt mất mát của vật tƣ hàng hoá,thành phẩm sau khi đã trừ đi phần
bồi thƣờng vật chất.
Các chi phí nguyên vật liệu,chi phí nhân công, chi phí sản xuất cố định, chi phí
tự chế TSCĐ
Khoản chênh lệnh dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích năm nay(số đã
trích năm trƣớc
-Bên có: Khoản chênh lệnh dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích năm
nay(số đã trích năm trƣớc)
Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
a.C hi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Hạch toán chi phí bán hàng
Kế toán sử dụng TK 641: chi phi bán hàng
+Nội dung: Dùng để tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đồng thời kết
chuyển chi phí này vào tài khoản 142.2 hoặc tài khoản 911.
+Kết cấu:Không có số dƣ
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên có:Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142.2 hoặc TK911
-Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+Nội dung:Dùng để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳvà
kết chuyển vào TK142.2 hoặc TK 911
+Kết cấu:không có số dƣ
Bên nợ:Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Bên có:Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển vào TK142.2 hoặc TK 911
phạm thị nhài
9
Lớp K38X
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 641
TK641
TK334,338
Tiền lƣơng, tiền trích
BHXH,BHYT,KPCĐ
TK152,111
Các khoản ghi giảm chi
phi
TK152,153
TK911
Xuất vật liệu, CCDC
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK214
Khấu hao TSCĐ
TK111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
phạm thị nhài
TK133
10
Lớp K38X
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 642
TK152,111
TK642
Tk334,338
Tiền lƣong, tiền trích
BHXH,BHYT,KPCĐ
Các khoản
ghi giảm chi
phí
TK152,153
TK 911
Kết chuyển chi phí QLDNđể
xác định KQKD
Xuất vật liệu,CCDC
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
phạm thị nhài
TK133
11
Lớp K38X
Kế toán sử dụng TK 911:xác định kết quả kinh doanh
+Nội dung:Dùng để kết chuyển doanh thu, thu nhập thuần, giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời phản
ánh lãi,lỗ của các mặt hoạt động
+Kết cấu:
-Bên nợ:Kết chuyển giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh
nghiệp,chi phí tài chính,chi phí khác
Kết chuyển lãi của các mặt hoạt động
-Bên có:Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
Kết chuyển lỗ của các mặt hoạt động
phạm thị nhài
12
Lớp K38X
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 911
TK911
TK632
TK511
Kết chuyển doanh
thu thuần
Kết chuyển giá vốn
TK711
TK641,642
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thu nhập khác
TK635
TK515
Kết chuyển chi phí
tài chính
Kết chuyển doanh thu
tài chính
TK421
TK811
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển lỗ
TK421
Kết chuyển lãi
phạm thị nhài
13
Lớp K38X
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN KHO THÀNH PHẨM
Ngày:30/6/2005
(ĐVT:đồng)
Tên thành phẩm ĐVT
Tồn đầu tháng
Đơn
Số
giá
lƣợng
Áo sơ mi dài Cái
Thành tiền
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Số
Số
Số
lƣợng
Thành tiền
lƣợng
Thành tiền
lƣợng
Thành tiền
25.000 2.160
54.000.000
3.003
75.081000
4.800
120.000.000 363
9081000
20.000 7.500
150.000.000 3.559
71.178.560
9.000
180.000.000 2.059
41.179.000
9.660
204.000.000 6.562
146.259.560 13.800 300.000.000 2.422
50.260.000
tay
Áo sơ mi cộc Cái
tay
Cộng
phạm thị nhài
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Ký,họ tên)
14 Lớp K38
X
SỔ SỐ DƢ THÀNH PHẨM
Tháng 6/2005
(ĐVT:đồng)
Tên thành phẩm
ĐVT
Đơn
giá
Tồn đầu tháng
Số
lƣợng
Thành tiền
Tồn cuối tháng
Số
lƣợng
Áo sơ mi dài tay
Cái
25.000 2.160
54.000.000
Áo sơ mi cộc tay
Cái
20.000 7.500
150.000.000 2.059
41.179.000
9.660
204.000.000 2.422
50.260.000
Cộng
363
Thành tiền
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
phạm thị nhài
15
9.081.000
Lớp K38X
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:21
Ngày30/6/2005
Số hiệu tài khoản
Trích yếu
Giá vốn hàng bán
Nợ
Số tiền
Có
632
155
Cộng
300.000.000
300.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
phạm thị nhài
16
Lớp K38X
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 6/2005
Chứng từ ghi sổ
Số
20
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
30
146.259.560
Cộng
146.259.560
Số
21
Ngày
Số tiền
30
300.000.000
Cộng
300.000.000
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
phạm thị nhài
17
Lớp K38X
SỔ CÁI
Tên tài khoản:Thành phẩm
Số hiệu TK :155
CTGS
Ngày
GS
30/6
Số
20
Ngày
30
Số tiền
TK
Diễn giải
Đ.Ƣ
Nợ
Có
Dƣ đầu tháng
154.000.000
Nhập kho thành 154
146.259.560
phẩm
30/6
21
30
Giá vốn hàng bán
632
300.000.000
Cộng phát sinh
146.259.560 300.000.000
Dƣ cuối tháng
259.560
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
phạm thị nhài
18
Lớp K38X
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1:Lƣu tại kho
Ngày 25/6/2005
Đơn vị giao hàng:Công ty may Grace Sun Việt Nam
Địa chỉ
:Thanh Châu-Phủ Lý-Hà Nam
Số tài khoản
Họ tên ngƣời mua:Mai Anh Tuấn
Đơn vị
:Công ty TNHH Hƣng Thịnh
Địa chỉ
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
ĐVT
Tên hàng hoá
A
B
1
2
C
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
áo sơ mi dài tay Cái
2.400
25.000
60.000.000
áo sơ mi cộc Cái
450
20.000
9.000.000
tay
Cộng tiền hàng
:69.000.000
Thuế xuất thuế GTGT 10%:6.900.000
Tổng cộng thành tiền
:75.900.000
Viết bằng chữ:Bảy trăm triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
phạm thị nhài
19
Lớp K38X
Hoá đơn thuế GTGT đƣợc lập thành 3 liên
Liên 1 : (màu đen):lƣu tại kho
Liên 2 : (màu đỏ ) :giao cho khách hàng
Liên 3 : (màu xanh) :giao cho phòng kế toán
Tháng 6/2005 kế toán tập hợp các chi phí sản xuất để xác định kết quả kinh
doanh nhƣ sau:
1. Tập hợp chi phí bán hàng
Nợ TK 641
:13.554.440
Có TK 111:2.500.000
Có TK 214:1.920.000
Có TK 334:7.676.000
Có TK 338:1.458.440
2.Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642:16.526.800
Có TK111:1.300.000
Có TK153 :2.000.000
Có TK 214: 7.276.800
Có TK 334: 5.000.000
Có TK 338: 950.000
3.Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155 :146.259.560
Có TK 154 :146.259.560
4.Xuất bán trực tiếp theo giá vốn:
Nợ TK 632:300.000.000
Có TK 155 :300.000.000
5. Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111:550.000.000
Có TK 511 :500.000.000
Có TK 333 :50.000.000
phạm thị nhài
20
Lớp K38X
- Xem thêm -