Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng phục hưng....

Tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng phục hưng.

.DOC
24
39937
101

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 1 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP LỜI MỞ ĐẦU Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng, tuy là một công ty mới thành lập nhưng công ty đang từng bước thể hiện vị trí của mình trên thị trường. Bằng những kiến thức đã học và thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại công ty, em đã tìm hiểu được một số vấn đề khái quát về công ty: các vấn đề lên quan đến công tác tổ chức kế toán, PTKT và tài chính tại công ty. Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc, các anh chị phòng kế toán cùng tập thể nhân viên trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiều, thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán áp dụng. Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và bản thân còn nhiều hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng nên rất mong được sự đóng góp của thầy cô giáo và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn!!! SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 2 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC HƯNG. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng. 1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh. * Tên, quy mô và địa chỉ - Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng - Quy mô: + Vốn điều lệ: 20.000.000.000 ( hai mươi tỷ đồng chẵn). + Số công nhân viên: 200 người - Năm thành lập: 07/2008 - Địa chỉ: 171 – Đường Trần Phú – P. Ba Đình – TX Bỉm Sơn – Thanh Hóa - Điện thoại: 037.3766184 - Email: [email protected] - Mã số thuế: 2801060741 * Chức năng: - Đầu tư các khu công nghiệp, khu đô thị mới, đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Khai thác chế biến khoáng sản. - Tư vấn xây dựng. - Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng phục vụ ngành xây dựng - Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng các công trình giao thông, xây dựng các công trình thủy lợi. * Nhiệm vụ: - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với khách hàng. - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi - Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường. - Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 3 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty. * Ngành nghề kinh doanh Công ty tập trung hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực sau: - Đầu tư các khu công nghiệp, khu đô thị mới, đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Khai thác chế biến khoáng sản. - Tư vấn xây dựng. - Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng phục vụ ngành xây dựng - Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng các công trình giao thông, xây dựng các công trình thủy lợi. 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng. Công ty cổ phần đầu tư xây Phục Hưng số 7 (PHỤC HƯNG 7) là một thành viên hạch toán độc lập thuộc công ty cổ phần Phục Hưng Holdings, hoạt động theo mô hình công ty – công ty con. Công ty được thành lập theo định hướng chuyên nghiệp hóa hoạt động của từng thành viên trong mô hình Phục Hưng. Công ty Phục Hưng 7 chính thức đi vào hoạt động tháng 7 năm 2008 dựa trên cơ sở hợp nhất cán bộ công nhân viên, tài sản vốn và trang thiết bị thi công từ các đội sản xuất của công ty Phục Hưng Holdings với mục tiêu tập trung vào hoạt động thi công các công trình dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng các công trình giao thông, xây dựng các công trình thủy lợi… 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng. - Hình thức sở hữu vốn: công ty cổ phần - Lĩnh vực hoạt động: + Đầu tư các khu công nghiệp, khu đô thị mới, đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật. + Khai thác chế biến khoáng sản. + Tư vấn xây dựng. + Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng phục vụ ngành xây dựng + Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng các công trình giao thông, xây dựng các công trình thủy lợi. SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 4 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến – chức năng. Công ty HĐKD theo mô hình công ty cổ phần. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, HĐQT, Ban giám đốc, Các phòng ban… Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục 01) - Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả những cổ đông đang sở hữu cổ phần của công ty. Những người này đều được quyền tham dự đại hội cổ đông của công ty. - Hội đồng quản trị: Được bầu ra với chức năng để vạch ra những quyết định, nguyên tắc làm việc và phân công công việc cho các phòng ban. - Ban kiểm soát có 3 thành viên do công ty lập ra, có nhiệm vụ giống như các cơ quan tư pháp nhằm giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều hành công ty. - Tổng giám đốc: Là người trực tiếp đưa ra các quyết định quản lý, có nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện sản xuất kinh doanh tới các phòng ban. Tổng giám đốc là người đại diện pháp nhân của xí nghiệp, chịu trách nhiệm trước nhà nước, công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tổng giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo trên các lĩnh vực: chiến lược đầu tư, đối ngoại, tài chính, nhân sự, khen thưởng. - Các phòng ban của công ty bao gồm: phòng tổ chức hành chính, phòng tài chính – kế toán, phòng kế hoạch – kỹ thuật, phòng đầu tư, phòng tư vấn xây dựng, phòng kinh doanh – xuất nhập khẩu, các phòng có trách nhiệm tư vấn giúp cho ban lãnh đạo công ty quản lí được từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2010 - 2011 (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận). Biểu 1. Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2010 – 2011 (Phụ lục 02) Qua bảng số liệu biểu 1 (Phụ lục 02) ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 14.784.909.878đ, tỷ lệ tăng 428,1%. Chi phí năm 2011 so với năm 2010 tăng 13.896.659.690đ, tỷ lệ tăng 320,1%. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 bị âm, công ty làm ăn thua lỗ, tuy nhiên sang đến năm 2011 lợi nhuận đã tăng so với 2008 là 1.059.993.070đ. SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 5 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010 lợi nhuận tăng 1.059.993.070đ. Nhưng để biết doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không thì ta còn cần phải phân tích nhiều chỉ tiêu tài chính khác. II - TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHỤC HƯNG. 2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng. 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty. * Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (Phụ lục 03) * Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. - Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. - Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi nhận hang tồn kho theo giá gốc, tính giá trị hang tồn kho theo cách tính giá trung bình, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Công ty ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền theo giá trị có thể thực hiện tại thời điểm báo cáo. - Đồng tiền sử dụng: Việt Nam đồng - Nguồn vốn kinh doanh của công ty bao gồm: Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông vào thời điểm góp vốn, lợi nhuận chưa phân phối. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được ghi nhận khi có ước tính tương đối về số thu nhập phải nộp tại thời điểm cuối các quý và cuối năm điều chỉnh lại căn cứ trên lợi nhuận tạm tính. - Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế, được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán. * Tổ chức hạch toán ban đầu: SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Công ty đã và đang tổ chức hệ thống chứng từ, quy định hướng dẫn cách ghi chép vào các chứng từ và tổ chức việc luân chuyển chứng từ trong công ty tới từng bộ phận chức năng sử dụng và lưu trữ theo quy định hiện hành, thực hiện theo đúng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006. Cụ thể: + Hợp đồng kinh tế với khách hàng + Hóa đơn GTGT (của hang hóa mua vào và bán ra) + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho + Hóa đơn cước phí vận chuyển. + Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng. + Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán. + Phiếu thu, phiếu chi. + Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng... Quy trình luân chuyển hóa đơn, chứng từ tại công ty thực hiện qua 4 khâu sau: - Khâu 1: Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hay tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài) - Khâu 2: Kiểm tra chứng từ - Khâu 3: Sử dụng chứng từ - Khâu 4: Lưu trừ và hủy chứng từ * Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống TKKT của công ty về cơ bản là đã đầy đủ, bao quát từ loại TK 1 đến loại TK 9. Số lượng các TK đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán kế toán, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán của nhân viên kế toán trong công ty. TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi Ngân hàng TK 131: Phải thu của khách hàng TK 331: Phải trả người bán TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp… * Tổ chức hệ thống sổ kế toán. SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 7 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Sổ kế toán của công ty tổ chức theo hình thức nhật ký chung với sự giúp đỡ của phần mềm kế toán Sông Đà. Gồm các loại sổ: sổ cái, sổ nhật ký chung, các sổ kế toán chi tiết, các bảng biểu và BCTC. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty (Phụ lục 04) * Tổ chức hệ thống BCTC. Tùy thuộc vào yêu cầu của HĐQT thì bộ phận kế toán của công ty lập BCTC cuối niên độ, giữa niên độ. Thông thường thì vào cuối mỗi năm tài chính bộ phận kế toán sẽ lập BCTC. BCTC của công ty bao gồm: 1. Bảng cân đối kế toán 2. Báo cáo kết quả HĐKD 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 4. Thuyết minh BCTC 5. Bảng cân đối phát sinh các TK 2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế. Mẫu số: B-01/DN Mẫu số: B-02/DN Mẫu số: B-03/DN Mẫu số: B-09/DN Mẫu số: F-01/DN 2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế. - Bộ phận thực hiện: phòng kinh doanh. - Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: cuối năm tài chính. 2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị. * Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời: - Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/ Vốn chủ sở hữu bình quân - Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST/ Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/ Doanh thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần * Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính: - Hệ số nợ = Tổng nợ/ Tổng vốn - Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/ Tổng vốn = 1 – Hệ số nợ - Hệ số đầu tư vào TSCĐ = TSCĐ và đầu tư dài hạn/ Tổng tài sản - Hệ số đầu tư vào TSLĐ = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn/ Tổng tài sản - Cơ cấu tài sản = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn/ TSCĐ và đầu tư dài hạn * Phân tích tình hình chi phí: - Mức độ tăng giảm tỷ suất = Tỷ suất so sánh – Tỷ suất kỳ gốc - Tốc độ tăng giảm tỷ suất = Mức độ tăng giảm tỷ suất / Tỷ suất kỳ gốc SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 8 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP * Phân tích tình hình lợi nhuận: - Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc - Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/ LN kỳ gốc 2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên sổ liệu của các báo cáo kế toán. Biểu 2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (Phụ lục 05) Nhận xét hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: Qua biểu phân tích trên, ta thấy năm 2010 cứ 1 đồng vốn công ty bỏ ra kinh doanh thì chỉ thu lại được 0,393 đồng doanh thu, tức là vốn thu hồi được ít, kinh doanh bị lỗ. Đến năm 2011, cứ 1 đồng vốn kinh doanh công ty bỏ ra thu được 1,156 đồng doanh thu, công ty làm ăn đã có lãi. Nguyên nhân của sự thay đổi này là do doanh thu năm 2011 tăng nhiều so với năm 2010 là 14.784.909.878 đồng với tỷ lệ tăng rất lớn là 428,1%. Tổng vốn kinh doanh năm 2011 cũng tăng nhiều so với năm 2010, mức tăng là 6.993.105.172,5 đồng, tương ứng với 79,58%. Tuy nhiên tỷ lệ này nhỏ hơn rất nhiều so với tỷ lệ tăng doanh thu, như vậy công ty đã biết khai thác vốn kinh doanh của mình tốt hơn. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 bị âm, công ty làm ăn thua lỗ, tuy nhiên sang đến năm 2011 lợi nhuận đã tăng so với 2010 là 1.059.993.070 đồng. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân năm 2011 so với năm 2010 tăng lên 0,112. Nguyên nhân của sự thay đổi đó là do vốn kinh doanh và lợi nhuận năm 2011 đều tăng nhiều. Vốn kinh doanh tăng 6.993.105.172,5 đồng trong khi đó lợi nhuận cũng tăng 1.059.993.070 đồng, và tỷ lệ tăng của lợi nhuận nhanh hơn tổng vốn kinh doanh bình quân.  Như vậy có thể thấy rằng năm 2011 công ty đã làm ăn hiệu quả hơn năm 2010 rất nhiều, từ đang bị lỗ công ty đã chuyển sang làm ăn có lãi. Chúng ta có thể thấy điều này rõ ràng qua các con số trong bảng trên. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty đang tăng, cần phát huy trong những kì tiếp theo. 2.3 Tổ chức công tác tài chính. 2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính: Cuối mỗi niên độ, phòng Tài chính – Kế toán sẽ tính toán và phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty dựa trên BCTC để có các thông tin tài chính hiện tại và có SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 9 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP những kế hoạch tài chính cho tháng tới về số lượng và nguồn tài chính tối ưu cho công ty. 2.3.2 Công tác huy động vốn: - Chủ yếu vay Ngân Hàng và các tố chức tín dụng. - Vốn chủ sở hữu. - Tín dụng thương mại (mua chịu hàng hóa từ nhà cung cấp). - Ngoài ra doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn tài trợ khác như: các khoản đặt cọc của khách hàng, nhận ứng trước tiền hàng, bán nợ.... Biểu 3.Tình hình huy động vốn của Công ty năm 2011 và năm 2010 (Phụ lục 06) Nhận xét: Qua biểu số 3 ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010 như sau: - Nợ phải trả tăng 9.967.491.038 đ, tỷ lệ tăng 136,11% + Vay ngắn hạn tăng 6.926.176.646đ, tỷ lệ tăng 126,04% + Vay dài hạn tăng 3.041.314.382đ, tỷ lệ tăng 166,38% - Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 38.954.246đ, tỷ lệ giảm 1,16% Như vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng chủ yếu được huy động từ nguồn nợ phải trả. Cơ cấu này cũng không được coi là tốt, khi nợ phải trả tăng lên quá nhiều, có thể không đảm bảo chi trả được các khoản nợ khi đến hạn. Tuy nhiên khi xét trong tổng thể hoạt động công ty thì tỷ lệ này có thể coi là không đáng lo khi nợ phải trả tăng lên nhưng toàn là nợ ngắn hạn nên tài sản ngắn hạn tăng lên nhiều hơn sẽ bù đắp được. 2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng tài sản: Biểu 4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2011 và năm 2010 (Phụ lục 07) Qua biểu số 4 ta thấy rằng trong tổng tài sản gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn thì TSNH trong năm 2011 tăng so với năm 2010, mức tăng là 11.390.234.174 đồng tương ứng với tăng 209,68%. Đối với TSDH thì lại giảm 1.461.697.382 đồng tương đương với giảm 27,15%. Ngoài ra tỷ trọng của TSNH và TSDH trong năm 2011 cũng có sự thay đổi. Tỷ trọng TSNH đang từ 50,22 tăng lên thành 81,09% (tăng 30,87%). Tỷ trọng TSDH giảm từ 49,78 % xuống còn 18,91% (giảm 30,87%) SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 10 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Điều đó cho thấy rằng tổng tài sản của năm 2011 tăng so với năm 2010 là do sự tăng lên rất nhiều của TSNH. Cho thấy công ty đã đầu tư rất nhiều vào tài sản ngắn hạn, có khả năng trả nợ nhanh và nợ ngắn hạn tốt. 2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ. - Các chỉ tiêu nộp ngân sách: Các chỉ tiêu nộp ngân sách gồm thuế GTGT phải nộp, thuế TNDN, thuế môn bài và các loại thuế khác; cùng với các khoản phải nộp: các khoản phụ thu, các khoản phí, lệ phí … Doanh nghiệp thanh toán đầy đủ với nhà nước theo quy định về thuế, phí, lệ phí. Doanh nghiệp thực hiện nộp ngân sách Nhà nước theo hình thức nộp tiền mặt vào kho bạc Nhà nước hoặc chuyển khoản nộp ngân sách. Biểu 5. Tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2011 và năm 2010 (Phụ lục 08) - Quản lý công nợ: Đối với các khoản phải thu khách hàng, đơn vị đã xây dựng chính sách tín dụng, từ đó xem xét từng đối tượng khách hàng để duyệt có bán chịu hay không. Và công ty đã có chính sách bán hàng trả góp, do đó việc quản lý công nợ đối vơi khách hàng của công ty rất được chú trọng. Đối với các khoản phải trả, để tận dụng được lợi thế của tín dụng thương mại đó là không mất chi phí sử dụng vốn. Đơn vị đã phân tích và ký kết hợp đồng mua hàng với các nhà cung cấp truyền thống và uy tín. Biểu 6. Tình hình quản lý công nợ của công ty năm 2011 và năm 2010 (Phụ lục 09) 2.4 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại công ty. 2.4.1 Về tổ chức công tác kế toán. * Ưu điểm: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng là một công ty có bộ máy kế toán gọn nhẹ, tổ chức quy củ, chứng từ sổ sách kế toán tại công ty tương đối rõ ràng và đáp ứng được các thông tin cần thiết cho người quản lý cũng như để giải trình với các cơ quan cấp trên. Đơn vị đã lập đầy đủ các chứng từ ban đầu, theo đúng chế độ theo quy SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 11 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP định, các chứng từ do đơn vị phát hành có đầy đủ thông tin cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra và ghi sổ kế toán. * Hạn chế: - Các TK dự phòng không có trong hệ thống TKKT của công ty. Đặc biệt là TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi, một TK rất cần cho công tác kế toán khi những khoản phải thu khó đòi xuất hiện. - TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ mới được chi tiết hóa được 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ mà chưa chi tiết hóa cho 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định. 2.4.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế của công ty. * Ưu điểm: - Công ty đã có bộ phận PTKT với đội ngũ nhân viên đủ năng lực, có tinh thần trách nhiệm. - Định kỳ, công ty đã tiến hành PTKT với một số chỉ tiêu quan trọng phục vụ cho công tác phân tích, dự báo tốt cho công ty. * Hạn chế: - Một nhược điểm lớn nhất trong công tác PTKT tại công ty là không chú trọng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mặc dù, hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty là rất quan trọng. - Ngoài ra, công tác PTKT tại công ty không được tiến hành thường xuyên, liên tục mà chỉ được tiến hành vào cuối mỗi năm tài chính và chỉ tiến hành phân tích chỉ tiêu như doanh thu, chi phí và lợi nhuận. 2.4.3 Về công tác tài chính của công ty: * Ưu điểm: Công tác tài chính tại công ty được tiến hành thường xuyên, trách nhiệm được phân chia đầy đủ, không trùng lặp giúp cho ban giám đốc có những quyết định nhanh chóng và chính xác. * Hạn chế: Các chỉ tiêu tài chính của công ty mới chỉ được so sánh giữa các năm mà chưa được đối chiếu với các chỉ tiêu cùng loại của các công ty kinh doanh cùng ngành để thấy được vị thế của công ty. SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 12 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt, yêu cầu doanh nghiệp phải có những quyết định đầu tư đúng đắn. Vì vậy việc thực hiện tốt công tác kế toán, công tác PTKT, công tác tài chính. Công tác kế toán giúp doanh nghiệp thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản. Công tác PTKT giúp doanh nghiệp đưa ra được những chủ trương, chính sách và biện pháp đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tiễn và quy luật phát triển khách quan. Công tác tài chính giúp doanh nghiệp nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện, khách quan tình hình và khả năng tài chính doanh nghiệp, từ đó thấy được sự tác động, ảnh hưởng của nó đến việc thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh và kết quả kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ của các cán bộ công nhân viên trong công ty, em đã tìm hiểu được cơ bản về mô hình hoạt động của công ty. Do thời gian thực tập có hạn, nên còn nhiều vấn đề mà em chưa thể đi sâu, đến cả hệ thống kế toán của Công ty mà chỉ giới hạn một số vấn đề chủ yếu bổ sung thực tế cho phần lý thuyết đã học. Kính mong các thầy cô giáo góp ý, bổ xung thêm, giúp em nắm chắc hơn lý thuyết cũng như thực tiến để làm hành trang tốt khi ra trường. Em xin chân thành cảm ơn !!! SVTH: LÊ THỊ DUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 13 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Phụ lục 01 Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG ĐẦU TƯ PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT PHÒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG CÁC ĐỘI THI CÔNG PHÒNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU CÁC BĐH CÔNG TRÌNH Phụ lục 02 Biểu 1. Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2010 – 2011 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Tổng doanh thu Chi phí SVTH: LÊ THỊ DUNG Chênh lệch Năm 2010 Năm 2011 Tăng/ giảm Tỷ lệ (%) 3.453.578.964 18.238.488.842 14.784.909.878 428,1 4.341.829.147 18.066.745.950 13.896.659.690 320,1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 14 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Lợi nhuận - 888.250.183 171.742.887 1.059.993.070 Trước thuế (Nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng) Phụ lục 03 Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp và kế toán TSCĐ Kế toán chi phí và giá thành Kế toán ngân hàng và công nợ Thủ quỹ và kế toán tiền lương, BHXH Phụ lục 04 Sơ đồ 3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty Chứng từ gốc Máy vi tính Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái SVTH: LÊ THỊ DUNG Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ kế toán chi tiết - TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 15 Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Phụ lục 05 Biểu 2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng So sánh Số tiền TL (%) 4 5 1 2 3 1. Tổng VKD bình quân 8.787.033.368 15.780.138.540 6.993.105.172,5 6.224.235.282 11.127.246.780 4.903.011.498 2. Tổng VLĐ bình quân 2.562.798.086 4.652.891.760 2.090.093.674 3. Tổng VCĐ bình quân 4. Doanh thu bán hàng 3.453.578.964 18.238.488.842 14.784.909.878 5. Lợi nhuận kinh doanh (888.250.183) 171.742.887 1.059.993.070 6. Hệ số doanh thu / VKD (Lần) 0,393 1,156 0,763 0,55 1,64 1,09 7. Hệ số doanh thu/ VLĐ (Lần) 1,35 3,92 2,57 8. Hệ số doanh thu/ VCĐ (Lần) 9. Hệ số lợi nhuận/ VKD (Lần) (0,101) 0,011 0,112 (0,14) 0,015 0,155 10. Hệ số lợi nhuận/ VLĐ (Lần) (0,35) 0,037 0,387 11. Hệ số lợi nhuận/ VCĐ (Lần) (Nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng) 79,58 78,77 91,56 428,1 194,15 198,18 190,37 - Phụ lục 06 Biểu 3. Tình hình huy động vốn của Công ty năm 2011 và năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Nợ phải trả SVTH: LÊ THỊ DUNG Năm 2010 Năm 2011 7.323.077.588 17.290.568.626 Chênh lệch Tăng/ giảm Tỷ lệ (%) 9.967.491.038 136,11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 16 5.495.148.274 12.421.324.920 -Nợ ngắn hạn 6.926.176.646 126,04 1.827.929.314 4.869.243.696 -Nợ dài hạn 3.041.314.382 166,38 Nguồn vốn chủ sở hữu 3.492.792.556 3.453.838.310 (38.954.246) (1,16) 9.928.536.790 Tổng nguồn vốn 10.815.870.144 20.744.406.936 91,8 (Nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng) Phụ lục 07 Biểu 4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2011 và năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Năm 2010 Chỉ tiêu Số tiền Năm 2011 TT (%) Chênh lệch TT (%) Số tiền Tỷ lệ Tăng/ giảm 5.432.129.697 50,22 16.822.363.871 81,09 11.390.234.174 Tài sản NH 5.383.740.447 49,78 3.922.043.065 18,91 (1.461.697.382) Tài sản DH 100 20.744.406.936 100 9.928.536.790 Tổng tài sản 10.815.870.144 (Nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng) (%) 209,68 (27,15) 91,8 (Phụ lục 08) Biểu 5. Tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2011 và năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Tăng/ giảm 1. 2. 3. 4. Tỷ lệ (%) 3.000.000 3.000.000 0 Thuế môn bài Thuế GTGT Thuế TNCN 42.935.722 42.935.722 Thuế TNDN (Nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng) - Phụ lục 09 Biểu 6. Tình hình quản lý công nợ của công ty năm 2011 và năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Tăng/ giảm 1. Các khoản phải thu SVTH: LÊ THỊ DUNG 2.515.412.899 6.989.448.906 4.474.036.007 Tỷ lệ (%) 177,86 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 17 7.323.077.588 17.290.568.626 9.967.491.032 136,11 2. Các khoản phải trả (Nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng) NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên Lớp Chuyên ngành Trường Đơn vị thực tập : : : : : Lê Thị Dung K42DK Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại Đại học Thương Mại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phục Hưng ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................... ĐẠI DIỆN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: Đồng TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 +120 + SVTH: LÊ THỊ DUNG Mã số B 100 Thuyết minh C Năm 2011 Năm 2010 1 16.822.363.871 2 5.432.129.697 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 130 + 140+150) I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Các khoản phải thu khác 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 3. Tài sản ngắn hạn khác B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 230 + 240) I. Tài sản cố định 1. Nguyên giá BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 18 110 120 121 130 131 132 138 139 140 141 149 150 152 154 158 210 211 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang II. Bất động sản đầu tư 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1. Đầu tư tài chính dài hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) IV. Tài sản dài hạn khác 1. Phải thu dài hạn 2. Tài sản dài hạn khác 3. Phải thu dài hạn khó đòi (*) TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 213 220 221 222 230 231 239 240 241 248 249 250 SVTH: LÊ THỊ DUNG III.02 200 212 A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) I. Nợ ngắn hạn 1. Vay ngắn hạn 2. Phải trả cho người bán 3. Người mua trả tiền trước 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5. Phải trả người lao động 6. Chi phí phải trả 1.330.759.009 56.336.571 6.989.448.906 6.987.565.050 2.515.412.899 2.513.673.955 1.883.856 1.738.944 7.184.511.974 7.184.511.974 2.332.158.829 2.332.158.829 1.317.643.982 1.317.643.982 528.221.398 528.221.398 3.922.043.065 5.383.740.447 3.270.043.065 5.361.658.336 (2.091.615.271 ) 4.475.754.761 8.015.975.779 (3.540.221.01 8) 652.000.000 148.000.000 504.000.000 907.985.686 129 2.Giá trị hao mòn luỹ kế (*) NGUỒN VỐN III.01 Mã số 300 310 311 312 313 314 315 316 III.03.04 907.985.686 20.744.406.936 10.815.870.144 Thuyết minh III.06 Năm 2011 Năm 2010 17.290.568.626 12.421.324.920 7.323.077.588 5.495.148.274 42.935.722 - 9.209.622 15.084.963 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 19 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn II. Nợ dài hạn 1. Vay và nợ dài hạn 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 3. Phải trả, phải nộp khác 4. Dự phòng phải trả dài hạn B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ (*) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 318 319 320 321 322 328 329 400 410 411 412 413 414 415 416 417 430 440 III.07 12.369.179.584 5.480.063.311 4.869.243.696 4.869.243.696 1.827.929.314 1.827.929.314 3.453.838.310 3.453.838.310 3.409.642.790 3.492.792.556 3.492.792.556 3.455.083.600 22.355.570 20.174.372 21.839.951 17.534.584 0 0 20.744.406.936 10.815.870.144 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Mã số Số cuối năm Số đầu năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư. hàng hóa nhận giữ hộ. nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ. nhận ký gửi. ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Người lập biểu (Ký, họ tên) SVTH: LÊ THỊ DUNG Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Lập, ngày ... tháng ... năm ... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 20 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2011 CHỈ TIÊU A 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí quản lý kinh doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 14. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51) Mã số B 01 02 Thuyết minh C IV.08 Năm 2011 Năm 2010 1 17.683.363.120 0 2 3.120.572.555 10 17.683.363.120 3.120.572.555 11 16.956.401.814 3.101.842.739 20 726.961.314 18.729.816 21 22 23 24 555.125.721 578.269.900 333.006.409 651.233.600 532.074.240 588.752.808 30 171.742.887 (888.250.183) 31 32 40 0 0 0 0 0 0 171.742.887 (888.250.183) 51 42.935.722 - 60 128.807.165 (888.250.183) 50 IV.09 0 Đơn vị tính: Đồng Người lập biểu (Ký. họ tên) SVTH: LÊ THỊ DUNG Lập. ngày ... tháng ... năm ... Kế toán trưởng Giám đốc (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan