Báo cáo thực tập Địa chất cơ sở
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
MỤC LỤC
Nội dung ................................................................................................................Trang
Mục lục ..................................................................................................................i
Lời mở đầu.............................................................................................................iii
Tóm tắt báo cáo .....................................................................................................iv
Thông tin về đợt thực tập Địa chất cơ sở ...............................................1
I.
1. Khái quát lộ trình ........................................................................................1
2. Cơ cấu nhân sự và phân công thực hiện .....................................................2
3. Trang bị, dụng cụ. .......................................................................................3
II.
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tại Vũng Tàu ...................................4
III.
Các hiện tượng địa chất ...........................................................................5
1. Quá trình ngoại sinh ...................................................................................5
1.1.
Khái niệm ........................................................................................5
1.2.
Một số tác động địa chất ngoại sinh tiêu biểu .................................6
1.2.1. Phong hóa ....................................................................................6
1.2.1.1.
Phong hóa bóc vỏ hóa tròn ...............................................6
1.2.1.2.
Phong hóa hóa học ............................................................7
1.2.1.3.
Phong hóa sinh học ...........................................................7
1.2.2. Trầm tích .....................................................................................8
1.2.2.1.
Trầm tích do gió ................................................................8
1.2.2.2.
Trầm tích do sóng biển ......................................................9
1.2.3. Xâm thực .....................................................................................11
1.2.3.1.
Xâm thực ngang của sông .................................................11
2. Quá trình nội sinh .......................................................................................12
2.1.
Khái niệm ........................................................................................12
2.2.
Một số tác động địa chất nội sinh tiêu biểu .....................................12
2.2.1. Phun trào .....................................................................................13
i
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
2.2.1.1.
Đá base basalt ..................................................................13
2.2.1.2.
Đá trung tính andesite......................................................13
2.2.1.3.
Đá acid rhyolite ...............................................................14
2.2.2. Xâm nhập ....................................................................................17
2.2.2.1.
Đá mạch diabase ..............................................................17
2.2.2.2.
Đá trung tính diorite ........................................................19
2.2.2.3.
Đá acid granite ................................................................21
2.2.3. Kiến tạo .......................................................................................23
IV.
Giá trị thực tiễn ........................................................................................25
Kết luận..................................................................................................................26
Tài liệu tham khảo .................................................................................................27
ii
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
LỜI MỞ ĐẦU
Địa chất học là môn khoa học tự nhiên, sử dụng phương pháp nghiên cứu logic, đi từ
quan sát đến phân tích xử lí số liệu. Có rất nhiều phương pháp nghiên cứu địa chất, một
trong những phương pháp nghiên cứu đó là phương pháp nghiên cứu thực địa.
Thực tập Địa chất cơ sở ngoài trời là môn học giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết
đã học trong môn Địa chất cơ sở thông qua hoạt động khảo sát các hiện tượng ngoại sinh
và nội sinh, đo các thế nằm địa chất, xác định vị trí bằng địa bàn và bản đồ…
Sau đợt thực tập, nhóm thực hiện đã được củng cố kiến thức đã học về các hiện tượng
địa chất và các đá tương ứng, biết cách ghi nhật ký địa chất và cải thiện khả năng sử dụng
địa bàn và bản đồ, hoàn thiện kỹ năng chỉnh lý tài liệu, thực hiện công tác văn phòng sau
thực tập, viết báo cáo và đặc biệt là kỹ năng làm việc nhóm. Đợt thực tập còn là cơ hội để
sinh viên có cơ hội làm việc, giao lưu học hỏi, làm tăng tình đoàn kết giữa các bạn sinh
viên.
Nhóm thực hiện xin cảm ơn thầy cô Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí trường Đại học
Bách Khoa, Đại học Quốc gia Tp.HCM đã tạo điều kiện cho chúng em tham gia đợt thực
tập này. Đặc biệt cảm ơn giảng viên phụ trách xe 1, thầy Tiến sĩ Võ Việt Văn đã đồng hành
và tận tình hướng dẫn chúng em, cung cấp những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn quý
báu trong suốt đợt thực tập.
Báo cáo vẫn còn nhiều thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý từ thầy.
Trân trọng,
Nhóm thực hiện.
iii
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
TÓM TẮT BÁO CÁO
Báo cáo trình bày về chuyến đi thực tập Địa chất cơ sở tại Vũng Tàu, các quá trình
ngoại sinh, nội sinh quan sát được tại các điểm lộ và các đá tương ứng. Cụ thể như sau:
Chương I: Thông tin về đợt Thực tập Địa chất cơ sở
Khái quát về lộ trình thực tập
Phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm
Trang bị, dụng cụ cần có cho đợt thực tập
Chương II: Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tại Vũng Tàu
Chương III: Các hiện tượng địa chất
Quá trình ngoại sinh
Quá trình nội sinh
Chương IV: Giá trị thực tiễn và khoáng sản đi kèm
Kết luận
iv
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
I.
Thông tin về đợt Thực tập Địa chất cơ sở
1. Khái quát lộ trình
Đợt thực tập bắt đầu lúc 7g00 ngày 30 tháng 6 năm 2016 tại trường Đại học
Bách Khoa và kết thúc lúc 10g30 ngày 2 tháng 7 năm 2016.
Vị trí các điểm lộ như sau:
VT-01: Hồ nước lớn Đại học Quốc gia, quận Thủ Đức, Tp.HCM: khảo sát và
lấy mẫu đá magma phun trào trung tính (Andesite, J) thuộc hệ tầng Long Bình có
tuổi Jura muộn.
VT-02: Chùa Hội Sơn, quận 9, Tp.HCM: khảo sát và lấy mẫu đá phong hóa
hóa học theo cơ chế thấm lọc (Laterite)
VT-03: Mỏ đá Gia Quy, thị trấn Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: khảo sát và
lấy mẫu đá phun trào base (Basatlt) thuộc hệ tầng, đồng thời quan sát hiện tượng
phong hóa bóc vỏ hóa tròn và hiện tượng bắt tù tạo thể dị ly.
VT-04: Thích Ca Phật Đài, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: khảo
sát đá xâm nhập acid (Granite) dưới tác động của phong hóa sinh học, đồng thời
thực hành xác định vị trí bằng địa bàn và bản đồ.
VT-05: Hầm đá Sao Mai, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: khảo
sát và lấy mẫu đá xâm nhập acid (Granite) thuộc phức hệ Đèo Cả và quan hệ
xuyên cắt giữa đá Granite và đá base xâm nhập nông (Diabase) thuộc
VT-06: Cửa Lấp, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: khảo sát và
lấy mẫu cát thạch anh có lẫn cát ilmenite đen, quan sát tác dụng vận chuyển và
tích tụ của gió và sóng biển
VT-07: Bãi Dâu, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: khảo sát và lấy
mẫu cát thạch anh có lẫn cát chứa ilmenite màu đen, quan sát tác dụng vận chuyển
và tích tụ của sóng biển.
1
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
VT-08: Nhà thờ Đức Mẹ, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: khảo
sát và lấy mẫu đá xâm nhập trung tính (Diorite) thuộc phức hệ Đèo Cả và đá xâm
nhập acid (Granite) thuộc phức hệ Đèo Cả, quan sát ranh giới giữa hai đá.
VT-09: Bạch Dinh, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: quan sát
quan hệ giữa các đá Rhyolite, Diorite và Granite
VT-10: Bãi Sau, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: thực hành xác
định vị trí bằng địa bàn và bản đồ.
VT-11: Núi Nhỏ, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: khảo sát và lấy
mẫu đá phun trào trung tính (Rhyolite) thuộc hệ tầng Nha Trang và quan hệ xuyên
cắt với đá Diabase thuộc phức hệ Cù Mông
VT-12: Tượng chúa, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: khảo sát
và lấy mẫu đá phun trào trung tính (Rhyolite) thuộc hệ tầng Nha Trang.
Hình 1: Lộ trình thực tập
2
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
2. Cơ cấu nhân sự và phân công hoạt động
Cơ cấu nhân sự:
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
1
Đỗ Vương Thế Thục Anh (Nhóm trưởng)
1410059
2
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh
1510956
3
Nguyễn Ngô Long
1511814
4
Hồ Văn Thắng
1513121
5
Đỗ Thị Xuân
1514160
Phân công hoạt động:
STT HOẠT ĐỘNG
THỰC HIỆN
1
Ghi chép
Đỗ Thị Xuân
2
Đo đạc
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh
3
Lấy mẫu
Hồ Văn Thắng
Nguyễn Ngô Long
4
Chụp hình
Đỗ Vương Thế Thục Anh
5
Làm báo cáo
Đỗ Vương Thế Thục Anh (tổng hợp)
Hồ Văn Thắng (mở đầu và kết luận)
Nguyễn Ngô Long (đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội
tại Vũng Tàu; giá trị thực tiễn và khoáng sản đi kèm)
Đỗ Thị Xuân (quá trình ngoại sinh)
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (quá trình nội sinh)
3. Trang bị, dụng cụ
-
Sơ đồ lộ trình thực địa
-
Sơ đồ khu vực Cửa Lấp
-
Địa bàn
3
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
II.
-
Búa địa chất
-
Túi đựng mẫu, phiếu ghi mẫu, túi đựng phiếu.
-
Thước dây
-
Acid
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tại Vũng Tàu
1. Đặc điểm tự nhiên
1.1.
Vị trí địa lý
Bà Rịa – Vũng Tàu là một tỉnh ven biển thuộc khu vực Đông Nam Bộ. Phía Bắc
giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, phía Đông Bắc giáp
tỉnh Bình Thuận và phía Đông Nam giáp Biển Đông.
Thành phố Vũng Tàu trực thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cách Thành phố Hồ
Chí Minh khoảng 120km.
1.2.
Khí hậu
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, kết
hợp với ảnh hưởng của biển nên có khí hậu khá ôn hòa.
Nhiệt độ trung bình hang năm là 27oC, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C, tháng cao
nhất khoảng 28,6°C, biên độ nhiệt năm nhỏ.
Số giờ nắng rất cao, trung bình khoảng 2400 giờ một năm.
Lượng mưa trung bình năm là 1500mm.
2. Đặc điểm kinh tế
Báo cáo chỉ trình bày đặc điểm kinh tế liên quan tới khoáng sản.
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng của Bà Rịa - Vũng Tàu rất đa dạng, bao gồm:
đá xây dựng, đá ốp lát, phụ gia xi măng, cát thuỷ tinh, bentonite, sét gạch ngói, cao
lanh, cát xây dựng, than bùn, ilmenite,… Ngoài đá xây dựng, đá ốp lát là các
khoáng sản chính với trữ lượng tương đối lớn và có giá trị kinh tế cao, Bà Rịa –
4
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Vũng Tàu còn có trữ lượng đáng kể các loại khoáng sản vật liệu xây dựng khác
như sét gạch ngói, cao lanh, cát xây dựng, bentonit… nằm rải rác ở nhiều nơi, cho
phép hình thành ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng rộng khắp trong
tỉnh.
3. Đặc điểm dân cư – xã hội
Theo thống kê năm 2014, dân số của thành phố Vũng Tàu khoảng 450.000
người.
III. Các hiện tượng địa chất
1. Quá trình ngoại sinh
1.1.
Khái niệm
Các quá trình địa chất ngoại sinh là là các quá trình xảy ra trên bề mặt hoặc gần
bề mặt Trái Đất (hay trên bề mặt thạch quyển) với các chức năng: phá hủy, vận
chuyển và bồi tụ.
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến quá trình địa chất ngoại sinh có thể kể đến như
nhiệt độ, độ ẩm, gió, nước (thủy triều, băng hà, mưa, lũ, sự hòa tan các chất hóa
học,…) và hoạt động của sinh vật.
Dựa vào phương thức tác dụng, các tác động ngoại sinh được chia thành:
-
Tác dụng phong hóa: phong hóa cơ học (vật lý), phong hóa hóa học, phong
hóa sinh học.
-
Tác dụng vận chuyển: vận chuyển của gió, của nước dưới đất và nước trên
mặt, vận chuyển của sóng biển, vận chuyển của băng hà,…
-
Tác dụng trầm tích: trầm tích của gió, trầm tích của sóng biển, trầm tích do
nước dưới đất và nước trên mặt, trầm tích do băng hà,…
-
Tác dụng bóc mòn: thổi mòn của gió, xâm thực của dòng nước chảy, phá
mòn của nước biển (hồ), bào mòn của băng hà,…
5
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
1.2.
Một số tác động địa chất ngoại sinh tiêu biểu
Báo cáo chỉ trình bày các tác động ngoại sinh quan sát được tại các điểm lộ trong
đợt thực tập.
1.2.1. Phong hóa
1.2.1.1.
-
Phong hóa bóc vỏ hóa tròn
Tại điểm lộ VT-03: Mỏ đá Gia Quy
Vị trí: 107O4’14” Đông
10O22’32” Bắc
Thời gian: 11g20 – 11g55
Thời tiết: trời nắng gắt, đứng gió, nhiệt độ khoảng 35OC
Mô tả điểm lộ:
Đá phun trào base (basalt) thuộc hệ tầng Phước Tân tuổi Pleistocene
muộn.
Cấu tạo khối, cấu tạo lỗ rỗng, cấu tạo hạnh nhân, bị phong hóa bóc vỏ
hóa tròn thành nhiều kích thước khác nhau từ sỏi, cuội tới tảng.
Hình 1.2.1.1: Phong hóa bóc vỏ hóa tròn tại mỏ đá Gia Quy
6
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Tại điểm lộ VT-04: Thích Ca Phật Đài
-
Vị trí: 107O4’17” Đông
10O22’26” Bắc
Thời gian: 15g – 15g35
Thời tiết: nắng nóng, đứng gió, nhiệt độ khoảng 33OC
Mô tả điểm lộ:
Đá xâm nhập acid (granite) thuộc phức hệ Đèo Cả tuổi Kreta muộn
có cỡ hạt vừa, hạt to, sáng màu.
Cấu tạo khối, bị phong hóa bóc vỏ hóa tròn nên tròn cạnh.
1.2.1.2.
-
Phong hóa hóa học
Tại điểm lộ VT-02: Chùa Hội Sơn
Vị trí: 106O50’26” Đông
10O52’14” Bắc
Thời gian: 8g30 – 9g05
Thời tiết: nắng gắt, nhiệt độ khoảng 34OC
Mô tả điểm lộ:
Đá laterite hình thành do phong hóa hóa học theo cơ chế thấm lọc
trong thời gian dài dưới tác dụng của nước ngầm: vào mùa mưa, mực
nước ngầm dâng lên hòa tan các thành phần hóa học, vào mùa khô
mực nước ngầm hạ xuống mang theo các thành phần đã hòa tan, để
lại phần lớn oxyt sắt và một phần oxyt nhôm do khu vực có độ pH phù
hợp.
Cấu tạo khối, cấu tạo lỗ rỗng, màu nâu đỏ.
Lúc còn nằm dưới mặt đất, laterite còn mềm, sau khi được đưa lên bề
mặt nhanh chóng rắn chắc lại.
Diện lộ cao từ 2-4m, dài hơn 30m, có một vài vị trí bị phong hóa nên
có màu xám xanh.
7
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Hình 1.2.1.2: Đá laterite và diện lộ tại chùa Hội Sơn
1.2.1.3.
-
Phong hóa sinh học
Tại điểm lộ VT-04: Thích Ca Phật Đài
Mô tả điểm lộ:
Các khối đá granite bị nứt vỡ dưới tác dụng của rễ cây.
Hình 1.2.1.3: Phong hóa sinh học do rễ cây tại Thích Ca Phật Đài
8
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
1.2.2. Trầm tích
1.2.2.1.
-
Trầm tích do gió
Tại điểm lộ VT-06: Cửa Lấp
Vị trí: 107O9’24” Đông
10O23’22” Bắc
Thời gian: 7g35 – 8g45
Thời tiết: nắng nhẹ, nhiệt độ khoảng 29OC
Mô tả điểm lộ:
Cát thạch anh trầm tích do gió tạo thành những cồn cát cao từ 2-3,5m.
Độ chọn lọc tương đối tốt, hạt mịn, màu vàng sáng. Cát ướt màu nâu
vàng
Hình 1.2.2.1: Cát khô và cát ướt tại Cửa Lấp
1.2.2.2.
-
Trầm tích do sóng biển
Tại điểm lộ VT-06: Cửa Lấp
Mô tả điểm lộ:
Cát thạch anh trầm tích do sóng biển tạo bãi cát dài, chiều rộng hơn
30m từ chân sóng.
Độ chọn lọc trung bình, hạt cát có lẫn nhiều kích thước hơn so với
trên cồn cát tại cùng điểm lộ.
9
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Có lẫn ít cát chứa ilmenite đen được vận chuyển từ nơi khác đến, do
ilmenite có tỷ trọng nặng hơn thạch anh nên chỉ tìm thấy ở chân sóng
do tác dụng của sóng biển, không tìm thấy trên cồn cát.
Quan sát được dấu vết gợn sóng.
Hình 1.2.2.2a: Cát lẫn ilmenite và dấu vết gợn sóng tại Cửa Lấp
-
Tại điểm lộ VT-07: Bãi Dâu
Vị trí: 107O3’37” Đông
10O22’10” Bắc
Thời gian: 9g15 – 9g35
Thời tiết: trời nắng, nhiệt độ khoảng 31OC
Mô tả điểm lộ
Cát thạch anh trầm tích do sóng biển tạo bãi cát nhưng ngắn và nhỏ
hơn ở Cửa Lấp, độ chọn lọc trung bình, hạt thô và không đều bằng
hạt ở Cửa Lấp.
Lẫn nhiều ilmenite hơn Cửa Lấp, cát màu nâu đen. Dễ dàng quan sát
thấy lớp ilmenite đen ở chân sóng.
10
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Hình 1.2.2.2b: Cát lẫn ilmenite ở Bãi Dâu
1.2.3. Xâm thực
1.2.3.1.
-
Xâm thực ngang của sông
Tại điểm lộ VT-04: Thích Ca Phật Đài
Mô tả điểm lộ:
Uốn khúc do quá trình xâm thực ngang của sông tạo hồ sừng trâu
(Rạch Bến Đình)
Do các công trình được xây dựng sau nên không còn quan sát rõ hiện
tượng xâm thực này.
11
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Hình 1.2.3.2: Rạch Bến Đình nhìn từ Thích Ca Phật Đài
2. Quá trình nội sinh
2.1.
Khái niệm
Quá trình nội sinh là là toàn bộ các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất dưới
tác dụng của năng lượng bên trong Trái Đất như hoạt động magma (núi lửa, xâm
nhập, biến chất), vận động kiến tạo của vỏ trái đất, động đất.
Kết quả của chúng là sự thành tạo đá magma và những biến đổi trên đá.
Các quá trình nội sinh có thể kể đến như:
-
Hoạt động của dung thể magma.
-
Hoạt động biến chất.
-
Vận động kiến tạo của vỏ Trái Đất
-
Động đất.
2.2.
Một số tác động địa chất ngoại sinh tiêu biểu
Báo cáo chỉ trình bày các tác động địa chất ngoại sinh quan sát được tại các
điểm lộ trong đợt thực tập
12
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
2.2.1. Phun trào
2.2.1.1.
-
Đá basalt
Tại điểm lộ VT-03: Mỏ đá Gia Quy
Mô tả điểm lộ:
Đá phun trào base hệ tầng Phước Tân tuổi Pleistocene muộn (βQ13pt),
màu xám đen.
Có cấu tạo khối đặc sít, cấu tạo lỗ rỗng, cấu tạo hạnh nhân lấp trong
lỗ rỗng.
Khi dung thể magma đi lên mang theo đá siêu mafic cùng nguồn có
trước tạo các thể tù olivine và pyroxene.
Hình 2.2.1.1: Thể tù olivine và cấu tạo hạnh nhân trong đá basalt
2.2.1.2.
-
Đá andesite
Tại điểm lộ VT-01: Hồ nước lớn Đại học Quốc gia
Vị trí: 106O47’40” Đông
10O52’51” Bắc
Thời gian: 7g25 – 8g05 ngày 30/06/2016
Thời tiết: nắng nhẹ, có sương mù, nhiệt độ khoảng 32OC
Mô tả điểm lộ:
Đá phun trào trung tính thuộc hệ tầng Long Bình tuổi Jura muộn
(αJ3lb), màu xanh xám.
13
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Cấu tạo khối, kiến trúc ẩn tinh, vi tinh. Quan sát thấy ban tinh
plagioclase dạng kim.
Mạch calcite dài 13cm, rộng 2cm, màu trắng đục.
Mạch chalcedony màu trắng đục, màu tím, 60 78
Hình 2.2.1.2a: Mạch calcite và mạch chalcedony trong đá andesite
Hình 2.2.1.2b: Ban tinh plagioclase dạng kim trong đá andesite
2.2.1.3.
-
Đá rhyolite
Tại điểm lộ VT-09: Bạch Dinh
Vị trí: 107O4’3” Đông
10O21’1” Bắc
14
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Thời gian: 10g35 – 10g55 ngày 01/07/2016
Thời tiết: nắng gắt, nhiệt độ khoảng 33OC
Mô tả điểm lộ:
Đá phun trào acid hệ tầng Nha Trang tuổi Kreta muộn (λK2nt) màu
xanh xám
Cấu tạo khối, kiến trúc ẩn tinh, vi tinh, có thể quan sát ban tinh
plagioclase
Diện lộ rhyolite dài 6,6m, có đường phương 25O, hướng dốc 110O,
góc dốc 47O.
-
Tại điểm lộ VT-11: Núi Nhỏ
Vị trí: 107O5’21” Đông
10O19’31” Bắc
Thời gian: 14g35 – 15g35 ngày 01/07/2016
Thời tiết: nắng gắt, nhiệt độ khoảng 33OC
Mô tả điểm lộ:
Đá phun trào acid hệ tầng Nha Trang tuổi Kreta muộn (λK2nt) màu
xanh xám.
Cấu tạo khối, kiến trúc ẩn tinh.
Bị mạch diabase hệ tầng Cù Mông xuyên cắt.
Bị phong hóa nên có màu gan gà, một vài vị trí bị chlorite hóa có màu
đen
15
Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở | Nhóm 3 – Xe 1
Hình 2.2.1.3a: Đá rhyolite màu gan gà và mạch diabase xuyên cắt
-
Tại điểm lộ VT-12: Tượng Chúa
Vị trí: 107O5’11” Đông
10O19’25” Bắc
Thời gian: 7g20 – 9g15 ngày 02/07/2016
Thời tiết: nắng nhẹ, nhiệt độ khoảng 30OC
Mô tả điểm lộ:
Đá phun trào acid hệ tầng Nha Trang tuổi Kreta muộn (λK2nt) màu
xanh xám.
Cấu tạo khối, cấu tạo dòng chảy, kiến trúc ẩn tinh.
Tuff rhyolite với các mảnh đá kích thước sỏi, cuội, độ mài tròn không
đồng nhất.
16
- Xem thêm -