- Công ty Cổ Phần Lai Dắt và Vận Tải Chim Ưng ( Falcon T&T) là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ Xí nghiệp tàu kéo và lai dắt tàu biển Falcon – một xí nghiệp là thành phần của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam thuộc Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam – Vinalines.
- Được Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103009869 ngày 03/04/2008 và đã thay đổi 3 lần :lần 1 ngày 12/09/2008, lần 2 ngày 24/09/2008, lần 3 ngày 22/08/2009.
- Vốn điều lệ của Công ty theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là: 30.000.000.000 VNĐ.
- Hiện tại, Falcon T&T đang sở hữu và khai thác một đội tàu mạnh gồm 29 chiếc bao gồm tàu lai, tàu kéo, tàu tự hành và sà lan mặt boong phục vụ cho các dịch vụ chính như:
Hỗ trợ tàu biển cập rời cảng, phao.
Cứu hộ và lai dắt các phương tiện nổi.
Xếp dỡ, vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng.
Vận tải hàng hóa bằng ô tô, đường thủy.
Dịch vụ xếp dỡ, kiểm đếm và giao nhận hàng hóa.
Dịch vụ cung ứng tàu biển.
Dịch vụ đại lý hàng hải và môi giới tàu biển.
Phục vụ thăm dò, khai thác giàu khí.
Cho thuê tàu kéo, sà lan, cần cẩu.
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LAI DẮT VÀ
VẬN TẢI CHIM ƯNG – FALCON T&T.
1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp:
-
Giới thiệu chung:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN LAI DẮT VÀ VẬN TẢI CHIM ƯNG –
-
FALCON T&T.
Tên giao dịch: FALCON T&T – FALCON TOWAGE AND TRANSPORTATION
-
JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: FALCON T&T JSC.
Địa chỉ trụ sở chính: 338 Bến Vân Đồn, Phường 01, Quận 4,Thành phố Hồ Chí
-
Minh.
Điện thoại: (848) 62914960.
Fax: (848) 62912199.
Mã số thuế: 0305615287.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
-
Công ty Cổ Phần Lai Dắt và Vận Tải Chim Ưng ( Falcon T&T) là doanh nghiệp
được cổ phần hóa từ Xí nghiệp tàu kéo và lai dắt tàu biển Falcon – một xí nghiệp
là thành phần của Công Ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam thuộc Tổng Công
-
Ty Hàng Hải Việt Nam – Vinalines.
Được Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh số 4103009869 ngày 03/04/2008 và đã thay đổi 3 lần :lần 1 ngày
-
12/09/2008, lần 2 ngày 24/09/2008, lần 3 ngày 22/08/2009.
Vốn điều lệ của Công ty theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là:
-
30.000.000.000 VNĐ.
Hiện tại, Falcon T&T đang sở hữu và khai thác một đội tàu mạnh gồm 29 chiếc
bao gồm tàu lai, tàu kéo, tàu tự hành và sà lan mặt boong phục vụ cho các dịch vụ
chính như:
Hỗ trợ tàu biển cập rời cảng, phao.
Cứu hộ và lai dắt các phương tiện nổi.
Xếp dỡ, vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng.
Vận tải hàng hóa bằng ô tô, đường thủy.
Dịch vụ xếp dỡ, kiểm đếm và giao nhận hàng hóa.
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP
-
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Dịch vụ cung ứng tàu biển.
Dịch vụ đại lý hàng hải và môi giới tàu biển.
Phục vụ thăm dò, khai thác giàu khí.
Cho thuê tàu kéo, sà lan, cần cẩu.
Công ty đã tham gia thực hiện rất nhiều dự án vận chuyển lớn trong và ngoài nước
như vận chuyển thiết bị cho dự án Xi Măng Chinfon, vận chuyển thiết bị nhà máy
nhiệt điện Phnompenh; vận chuyển thiết bị cẩu dàn cảng Cát Lái; vận chuyển thiết
bị từ Quảng Ngãi đi Shihanouk ville; vận chuyển thiết bị phục vụ dự án xi măng
Vinakansai; vận chuyển thiết bị phục vụ dự án nhà máy điện đạm Cà Mau. Đội tàu
và sà lan của công ty đã phục vụ nhiều dự án xây dựng lớn trong nước như dự án
Morning Star, dự án Sông Hinh, dự án nhà máy điện Phú Mỹ, dự án xây dựng hầm
-
Thủ Thiêm, dự án đường ống dẫn Cù Lao Tào…v.v…..
Với đội ngũ thuyền viên, nhân viên nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình và có tinh thần
trách nhiệm cao, đội tàu mạnh, Falcon T&T đã có được sự tín nhiệm và một vị trí
vững vàng trong ngành hàng hải Việt Nam. Tuy nhiên Falcon T&T vẫn không
ngừng hoàn thiện mình để phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
Chức năng:
- Falcon T&T được biết đến là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong
dịch vụ lai dắt và hỗ trợ tàu biển. Đây cũng là chức năng chính và thế mạnh của
-
công ty trong dịch vụ hàng hải.
Các dịch vụ mạnh phải kể đến là dịch vụ kéo biển, cứu hộ hàng hải, vận chuyển
hàng siêu trường siêu trọng trong nước và các nước trong khu vực, phục vụ thăm
dò khai thác và xây dựng dầu khí. Ngoài ra, công ty còn vận chuyển hàng hóa bằng
đường thủy nội địa, bằng sà lan tự hành và ponton, xếp dỡ, kiểm đếm, giao nhận
hàng hóa, cho thuê sà lan tàu kéo phục vụ thi công các công trình thủy, đại lý và
-
môi giới hàng hải…
Nhiệm vụ:
Triển khai và đẩy mạnh các dịch vụ sẵn có của công ty.
Cung cấp dịch vụ hàng hải tốt nhất đến với khách hàng.
Mở rộng phạm vi hoạt động ở các nước trên thế giới.
Liên kết với các công ty dịch vụ hàng hải khác.
Lĩnh vực hoạt động:
Lai dắt và vận tải tàu biển
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
BAN GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng
Tổ chức hành chính
Phòng Phòng Khai thác kinh doanh Phòng
Kĩ thuật
Tài chính
vật tư
Phòng
Kế toán
Phòng
Dự án
kế hoạch
Chức năng của từng phòng ban:
Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước sở kế hoạch xây dựng TPHCM về toàn bộ hoạt động của công ty. Giám đốc
có quyền điều hành cao nhất và là người phụ trách chung toàn bộ hoạt động của
công ty, quan hệ giao dịch với khách hàng, tìm kiếm đối tác và ký hợp đồng kinh
tế.
Phó giám đốc: là một thành viên của Công ty thay mặt Giám đốc điều hành mọi
hoạt động hằng ngày của công ty khi Giám đốc đi vắng. Phó Giám đốc cũng là
người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty. Tất cả các văn
bản, quyết định, giấy tờ.. đều phải trình Phó Giám đốc ký duyệt trước khi thực hiện
nếu thuộc các vấn đề hoạt động hàng ngày của Công ty khi Giám đốc đi vắng và
ủy quyền lại cho Phó Giám đốc.
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Cơ cấu bộ máy của Công ty được sắp xếp theo chức năng nhiệm vụ của các phòng ban,
đảm bảo được sự thống nhất, tự chủ và sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban.
Phòng Tổ chức hành chính:
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về các công tác tổ chức bộ máy kinh doanh, tổ
-
chức cán bộ, sắp xếp, đào tạo, tuyển dụng, quản lý lao động.
Giải quyết các chế chính sách độ tiền lương, tiền thưởng, các chế độ xã hội, thực hiện
công tác quản trị hành chính, thi đua, khen thưởng, kỉ luật nội bộ Công ty.
Phòng kĩ thuật vật tư:
- Cung cấp phụ tùng, vật tư, sơn, dầu nhờn cho đội tàu của Công ty.
- Giám sát việc sử dụng phụ tùng, vật tư và dầu nhờn để đảm bảo sử dụng một cách
-
kinh tế và hiệu quả.
Đảm bảo việc kiểm kê được thực hiện theo đúng quy định.
Hướng dẫn Thuyền trưởng và Máy trưởng về các vấn đề sử dụng và quản lý nhiên liệu
-
phụ tùng, vật tư trên tàu một cách hiệu quả nhất.
Thông báo đến Ban chỉ huy các tàu về các Quy định mới hoặc những sửa đổi của
-
Đăng kiểm về các vấn đề liên quan đến quản lý, sử dụng nhiên liệu, phụ tùng trên tàu.
Phòng khai thác kinh doanh:
Tổ chức, thực hiện các quyết định của Ban Giám Đốc.
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Tổ chức, thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.
Đề ra các phương án và chiến lược kinh doanh cho công ty.
Phòng Tài chính:
Thực hiện công tác huy động vốn cho các dự án đầu tư phát triển của toàn Công ty.
Lập kế hoạch tài chính định kỳ ( dài hạn và hằng năm) của toàn Công ty, triển khai và
-
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính được phê duyệt.
Quản lý và khai thác hiệu quả việc sử dụng các nguồn vốn ( bao gồm cả vốn tự có,
-
vốn vay và các nguồn vốn khác).
Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn và có kế hoạch phòng ngừa rủi ro cho các
khoản vốn huy động.
Phòng kế toán:
- Thu thập, xử lí thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán
-
theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
-
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu
-
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của Công ty.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các nghĩa vụ thu nộp,
-
thanh toán công nợ, tài sản và nguồn vốn của Công ty.
Lập báo cáo tài chính của Công ty và hợp nhất báo cáo tài chính toàn Công ty theo
-
quy định.
Thực hiện các chế độ kế toán tại Công ty và phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ chế độ kế
toán cho các doanh nghiệp có vốn góp, các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong Công ty.
Phòng dự án kế hoạch:
- Lập kế hoạch thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Hướng dẫn các đơn vị thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn.
- Lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tổng hợp và nghiên cứu thị trường để tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc chỉ
đạo, quản lý sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Tính toán phương án khả thi cho
-
các dự án đầu tư mới của Công ty.
Nghiên cứu phương hướng phát triển của đội tàu.
Tìm kiếm các đối tác và thực hiện các công việc liên quan đến việc mua bán tàu.
2. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại doanh nghiệp:
2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung: mọi công việc sẽ do kế toán
trưởng chỉ đạo cho các kế toán viên và sẽ được kế toán trưởng kí duyệt.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty:
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng Hợp
Kế
Kế
Toán
Toán
Tiền
Ngân
Hàng
SVTTMặt
: ĐẶNG THỊ THÚY
&
Thủ
Quỹ
Kế
Toán
Công
TrangNợ
6
Kế
Toán
Thuế
Kế
toán
Bảo
Hiểm
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Kế toán trưởng và Kế toán phần hành:
Kế toán trưởng:
- Là người chỉ đạo tổ chức hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh nguyên tắc
-
quản lý kinh tế tài chính.
Thực hiện việc ghi chép trung thực các số liệu sổ sách kế toán theo quy định
Thu chi đúng nguyên tắc, thanh toán đúng quy định của Ngân hàng.
Phân tích tình hình tài chính của Công ty, phân tích hoạt động kinh tế, cung cấp
-
cho Giám đốc số liệu cần thiết về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Có vai trò phụ tá đắc lực cho Giám đốc công ty: tổ chức kiểm tra kế toán trong nội
-
bộ, tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán.
Tính toán và có trách nhiệm nộp đủ các khoản phải nộp ngân sách, thanh toán công
nợ.
Kế toán tổng hợp:
- Kiểm tra đối chiếu giữa các số liệu nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra sự cân đối giữa các số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra số dư cuối kì có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, công nợ, các nghiệp vụ khác, thuế GTGT…
- Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn Công ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo quy định.
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
- Cung cấp số liệu cho Ban Giám Đốc và các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra,
kiểm tra theo yêu cầu.
- Lưu, dự trữ kế toán theo quy định.
Kế toán tiền mặt & thủ quỹ:
- Theo dõi tình hình thu chi và lên sổ quỹ tiền mặt.
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP
-
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Hàng ngày kết sổ thu chi đối chiếu sô liệu với các kế toán viên, số phát sinh, số dư
tồn quỹ cuối ngày và báo cáo cho kế toán trưởng biết.
Kế toán ngân hàng:
- Theo dõi tình hình thu chi tiền giữa Công ty với các ngân hàng.
Kế toán công nợ:
- Theo dõi các khoản công nợ của Công ty, các khoản phải thu của khách hàng.
- Lên các kế hoạch thu nợ, trả nợ và các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu
thương mại cho khách hàng, theo dõi sự biến động của tiền mặt, biến động tài
khoản, tiền gửi ngân hàng, công nợ nội bộ…
Kế toán thuế:
- Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhà nước, hàng tháng tổng hợp các
báo cáo thuế, cập nhật thông tư mới về thuế.
Kế toán bảo hiểm:
- Theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bảo hiểm.
2.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung trên máy vi tính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung:
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm:
Đối chiếu, kiểm tra
Đơn vị tính:
Ghi vào cuối tháng
Chứng từ
Ngày Minh họa mẫu ghi sổ Nhật Ký Chung tại Công ty:
Đã ghi
tháng
Diễn giải
Ngày,
sổ Cái
ghi sổ
Số hiệu
tháng
A
B
C
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
D
Trang 9
Cộng chuyển trang sau
E
STT
dòng
G
Số
hiệu
TK
đối
ứng
H
Số phát sinh
Nợ
Có
1
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm:
Tên tài khoản:
Số hiệu:
Đơn vị tính:
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số hiệu
A
Nhật ký chung
Diễn giải
B
Ngày,
tháng
C
Trang
sổ
E
D
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 10
Cộng số phát sinh
STT
dòng
G
Số
hiệu
TK
đối
ứng
H
Số tiền
Nợ
Có
1
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
2.4 Một số chính sách kế toán tại Công ty:
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Thông tư số
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
chế độ kế toán doanh nghiệp.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán là: VNĐ.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Hàng tồn kho tính theo giá gốc.
- Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kì.
Phương pháp khấu hao TSCĐ:
- Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng.
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
I. Kế toán doanh thu:
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.1.
Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong năm, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hóa, bán sản phẩm hoặc cung
cấp dịch vụ cho khách hàng được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Điều kiện ghi nhận và các hình thức tiêu thụ:
Điều kiện ghi nhận:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng.
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Doanh thu được xác định tương đối chắn chắn, xác định được chi phí liên quan
đến giao dịch bán hàng, Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lí hàng hóa
như người sở hữu hàng hóa.
Các hình thức tiêu thụ:
Phương pháp bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
Phương pháp bán hàng qua đại lý.
Phương pháp bán hàng trả chậm, trả góp.
1.2.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
1.3.
Kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết:
Kế toán mở sổ chi tiết bán hàng để theo dõi riêng doanh thu của từng loại sản phẩm,
hàng hóa (Mẫu số S35 – DN)
Đơn vị:….
Mẫu số S35-DN
Địa chỉ:….
(Ban hành theo QĐ
15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03//2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm ( hàng hóa,dịch vụ, BĐSĐT):………….
Năm……. Quyển số:…………………
Chứng từ
Ngày
ghi sổ
Số
Ngày
hiệu
tháng
TK
Diễn giải
đối
ứng
Doanh thu
Số
lượng
Tháng…/…
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 12
Các khoản giảm trừ
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác
(521,531,532)
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Cộng số phát sinh
-Doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày….tháng…năm….
Người ghi sổ
1.4.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp:
1.1.1.
Tài khoản sử dụng:
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”: phản ánh doanh thu bán hàng
thực tế của DN thực hiện trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 511 có 6 TK cấp 2:
TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa ”
TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm ”
TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”
TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá ”
TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ”
TK 5118 “ Doanh thu khác ”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:
TK 511
- Thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt của số hàng tiêu thụ.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực
- Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm
tế phát sinh trong kì.
giá hàng bán,hàng bán bị trả lại phát sinh trong kì.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kì, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP
1.1.2.
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Các trường hợp kế toán:
Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
TK 511
TK 333
Thuế TTĐB, thuế XK
Thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp
TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
hoá, sản phẩm, dịch vụ
TK 3331
TK 531, 532, 521
K/c giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại
TK 911
TK 3387
K/c doanh thu
của kỳ kế toán
K/c doanh thu thuần
TK 111, 112
Doanh thu
chưa thực hiện
TK 3331
Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ:
2.1.
Khái niệm:
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công
ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ.
2.2.
Chứng từ sử dụng:
-
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn GTGT
Chứng từ chuyển hàng, phiếu xuất kho.
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP
2.3.
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết:
Kế toán mở sổ chi tiết bán hàng để theo dõi riêng doanh thu của từng loại sản phẩm,
hàng hóa (Mẫu số S35 – DN)
Đơn vị:
….
Mẫu số S35-DN
Địa chỉ:…
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/03//2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm ( hàng hóa,dịch vụ, BĐSĐT)………….
Năm………. Quyển số:………….
Chứng từ
Ngày
ghi sổ
Số
Ngày
hiệu
tháng
TK
Diễn giải
đối
ứng
Doanh thu
Số
lượng
Đơn giá
Các khoản giảm trừ
Thành tiền Thuế
Khác
(521,531,532)
Tháng…/…
Cộng số phát sinh
-Doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày….tháng…năm….
Người ghi sổ
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Kế toán trưởng
Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP
2.4.
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Kế toán tổng hợp:
2.4.1. Tài khoản sử dụng:
TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” : Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp ( giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một
công ty, Tổng công ty).
TK 512 có 3 TK cấp 2:
-
TK 5121 “ Doanh thu bán hàng hóa”.
TK 5122 “ Doanh thu bán các thành phẩm”.
TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512:
TK 512
- Thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt của số hàng tiêu
- Doanh thu bán hàng nội bộ thưc tế phát sinh
trong kì.
thụ.
- Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán,hàng bán bị trả lại phát sinh trong kì.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kì, kết chuyển doanh thu thuần để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
2.4.2. Các trường hợp kế toán:
Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu nội bộ:
TK 512
K/c hàng bán bị
trả lại
TK 112, 136, 431, 641, 642
Doanh thu bán hàng
nội bộ
Hàng bán bị trả lại
TK 33311
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
TK 531
Thuế GTGT đầu ra
(nếu có)
Trang 16
Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp doanh thu nội bộ
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
II. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1. Kế toán chiết khấu thương mại:
1.1.
Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua với khối lượng lớn.
1.2.
Chứng từ sử dụng:
-
1.3.
Hợp đồng chiết khấu
Bảng tính chiết khấu
Hóa đơn GTGT, hóa đơn chiết khấu.
Kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết:
Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết số tiền chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng loại
hàng bán.
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Đơn vị:…..
Mẫu số S38- DN
Địa chỉ:….
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
(Dùng cho các TK 136,138,141,142,144,221,222,223,242,244,333,334,
335,336,338,344,351,352,421,441,……..)
Tài khoản:…………………………….
Đối tượng:…………………………….
TK Số phát sinh
Chứng từ
Ngày
ghi sổ
Số hiệu
A
B
Diễn giải
Ngày
tháng
C
ứng Nợ
Có
Nợ
Có
D
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
E
2
1
2
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kì
x
x
x
x
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
1.4.
1.4.1.
Số dư
đối
1
x
x
Ngày… tháng…..năm….
( Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử sụng:
TK 521 “ Chiết khấu thương mại” : phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên Hợp đồng Kinh tế hoặc
cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521:
TK 521
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào
nhận thanh toán cho khách hàng.
TK 511 để tính doanh thu thuần.
1.4.2.
Các trường hợp kế toán:
Sơ đồ kế toán tổng hợp chiết khấu thương mại:
TK 521
TK 111, 112, 131
TK 511
K/c giảm doanh thu
Khoản chiết khấu cho
khách hàng
TK 3331
Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp chiết khấu thương mại
2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
2.1.
Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng
trả lại và từ chối thanh toán.
2.2.
Chứng từ sử dụng:
Biên bản hàng bán trả lại.
Hóa đơn hàng bán trả lại.
Chứng từ nhập kho.
2.3.
Kế toán chi tiết:
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD : LÊ PHAN VĨNH LỘC
Sổ chi tiết:
Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết số tiền hàng bán bị trả lại đã thực hiện cho từng loại
hàng bán.
Đơn vị:….
Mẫu số S38- DN
Địa chỉ:…..
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
(Dùng cho các TK 136,138,141,142,144,221,222,223,242,244,333,334,
335,336,338,344,351,352,421,441,……..)
Tài khoản:…………………………….
Đối tượng:…………………………….
Ngày
ghi sổ
A
TK
Chứng từ
Số hiệu
Ngày tháng
B
C
Diễn giải
D
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kì
Người ghi sổ
Số phát sinh
đối
ứng Nợ
E
1
x
x
2.4.1.
Có
2
Nợ
1
Có
2
x
x
x
x
Ngày… tháng…..năm….
(Ký, họ tên)
2.4.
Số dư
( Ký, họ tên).
Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
TK 531 “ Hàng bán bị trả lại” : phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm Hợp đồng, hàng bị mất hoặc kém
phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531:
SVTT : ĐẶNG THỊ THÚY
Trang 20
- Xem thêm -