Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập công ty cổ phần kinh doanh thương mại vân nam...

Tài liệu Báo cáo thực tập công ty cổ phần kinh doanh thương mại vân nam

.DOCX
23
58782
177

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán MỤC LỤ LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................iii DANH MỤC VIẾT TẮT.....................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.....................................................................v CHƯƠNG I: QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÂN NAM............................................................................................................ 1 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam..........................................................................................1 1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam..............................................1 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam.........................................................................................................3 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam.......................................................................................................3 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam............................................................................................................... 4 1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam qua 2 năm 2011 - 2012 (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận)................................................................................................6 CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÂN NAM..................7 2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần kinh doanh thương mại Vân Nam...................................................................................................................... 7 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam..........................................................................7 2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam.........................................................................................................8 2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam.....................................................................................................10 2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế.......................10 GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 1 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán 2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị..................................10 2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên sổ liệu của các báo cáo kế toán của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam..........................................................................................12 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÂN NAM................................................................................................................... 14 3.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán của công ty...........................14 3.1.1 Ưu điểm:.....................................................................................................14 3.1.2 Hạn chế:.....................................................................................................14 3.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam.........................................................................................15 3.2.1 Ưu điểm:.....................................................................................................15 3.2.2 Hạn chế:.....................................................................................................15 CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾT LUẬN GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 2 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thị trường, một môi trường mang tính cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại cơ hội, song cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Do đó các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao cơ chế quản lý kinh tế, đặc biệt là công tác kế toán tài chính. Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại trường Đại học Thương Mại, bản thân em đã được sự dạy dỗ chỉ bảo nhiệt tình, tâm huyết của các thầy cô. Và nhận được sự chỉ bảo của các cán bộ trong công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam đã giúp em hoàn thiện hơn nữa cả về lý luận lẫn thực tiễn. Giúp em kết hợp lý luận từ nhà trường với thực tiễn tại đơn vị. Bài báo cáo của em gồm 4 phần: I - Tổng quan về Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam II - Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam III - Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam IV- Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp. Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Quang Hùng cùng cán bộ công ty cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam đã giúp em hoàn thành báo cáo này. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 3 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt BCTC HĐKD PTKT TK TKKT VKD VLĐ VCĐ VCSH LNST DT LN GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng Ý nghĩa Báo cáo tài chính Hoạt động kinh doanh Phân tích kinh tế Tài khoản Tài khoản kế toán Vốn kinh doanh Vốn lưu động Vốn cố đinh Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Lợi nhuận 4 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Sơ đồi tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam Biểu 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam năm 2011-2012 Biểu 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 5 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán CHƯƠNG I: QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÂN NAM 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam 1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam * Tên, quy mô và địa chỉ - Tên công ty: Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam - Tên giao dịch: VANNAMBUSINESSTRADING JIONT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: VANNAMBT. JSC - Quy mô: + Vốn điều lệ: 4.000.000.000 (Bốn tỷ đồng chẵn) + Số công nhân viên: 40 người - Địa chỉ: Số 45a, ngõ 41/3, tập thể cao đẳng LĐ TBXH, Tổ 16, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam * Chức năng: Công ty cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam là doanh nghiệp có uy tín trên thị trường về cung cấp các dịch vụ, sản xuất, mua bán các sản phẩm cơ khí, kim khí, gia công chế tác vàng bạc, đá quý, trang sức các loại. Kinh doanh thiết bị thông tin viễn thông và cho thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông. Môi giới thương mại, đại diện cho thương nhân, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, ủy thác mua bán - hàng hóa. Bên cạnh đó kinh doanh các sản phẩm ăn uống, nhà hàng, dịch vụ vui chơi giải trí, du lịch. Đại lý thu đổi ngoại tệ và bán buôn bán lẻ các mặt hàng sản phẩm ăn uống, nước giải khát, rượu, bia…Tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp và nhà nước. * Nhiệm vụ: - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 1 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với khách hàng - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi - Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường - Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty. * Ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất, mua bán các sản phẩm cơ khí, kim khí, hàng Inox và các sản phẩm nhôm kính - Đại lý thu đổi ngoại tệ - Mua bán, nhận ký gửi, sửa chữa, gia công chế tác vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, đá quý các lọai - Cho thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông: gồm cột ăng ten, truyền dẫn và máy thu phát sóng (BTS), máy phát điện, máy lạnh, hệ thống chống sét (trừ kinh doanh bất động sản) - Kinh doanh thiết bị vật tư thông tin viễn thông, sản xuất, mua bán dây điện, cáp điện, viễn thông và các loại vật tư kỹ thuật khác cho ngành công nghệ viễn thông - Xây dựng, dịch vụ bảo dưỡng kỹ thuật, các công trình kỹ thuật hạ tầng thông tin viễn thông - Môi giới thương mại, đại diện cho thương nhân, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, ủy thác mua bán hàng hóa - Đại lý bán buôn, bán lẻ xăng dầu khí đốt hóa lỏng, các loại rượu, bia, nước giải khát và đồ ăn, thuốc lá nội các loại - Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khu nghỉ, khu du lịch sinh thái; dịch vụ ăn uống, giải khát; lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch, các dịch vụ vui chơi giải trí (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường) GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 2 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam Công ty cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam được thành lập vào ngày 24 tháng 11 năm 2008. - Loại hình công ty: Công ty Cổ phần - Đăng ký lần đầu ngày : 24/1/2008 - MSDN: 0103026521 - Đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày: 19/5/2011 - Điện thoại: 04 37546055 Khi mới thành lập, khách hàng của công ty chủ yếu mới là khu vực quận Cầu Giấy. Qua thời gian hoạt động từ năm 2008 đến nay, với đội ngũ hơn 40 người có trình độ và chuyên môn nghiệp vụ cao, hiện tại khách hàng của công ty đã phát triển rộng khắp thành phố Hà Nội và một số tỉnh thành khác. Từ khi thành lập công ty không ngừng hoàn thiện, đổi mới phong cách phục vụ cũng như hình ảnh của công ty trong mắt khách hàng. Trong quá trình phát triển công ty, cùng với sự cố gắng của toàn thể nhân viên và ban quản lý, công ty đã đạt được nhiều thành quả nhất định. 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam * Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần * Lĩnh vực kinh doanh: - Sản xuất, mua bán các sản phẩm cơ khí, kim khí, hàng Inox và các sản phẩm nhôm kính - Đại lý thu đổi ngoại tệ - Mua bán, nhận ký gửi, sửa chữa, gia công chế tác vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, đá quý các lọai - Cho thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông: gồm cột ăng ten, truyền dẫn và máy thu phát sóng (BTS), máy phát điện, máy lạnh, hệ thống chống sét (trừ kinh doanh bất động sản) - Kinh doanh thiết bị vật tư thông tin viễn thông, sản xuất, mua bán dây điện, cáp điện, viễn thông và các loại vật tư kỹ thuật khác cho ngành công nghệ viễn thông GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 3 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Xây dựng, dịch vụ bảo dưỡng kỹ thuật, các công trình kỹ thuật hạ tầng thông tin viễn thông; - Môi giới thương mại, đại diện cho thương nhân, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, ủy thác mua bán hàng hóa; - Đại lý bán buôn, bán lẻ xăng dầu khí đốt hóa lỏng, các loại rượu, bia, nước giải khát và đồ ăn, thuốc lá nội các loại - Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khu nghỉ, khu du lịch sinh thái; dịch vụ ăn uống, giải khát; lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch, các dịch vụ vui chơi giải trí (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, Vũ trường) 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam được tổ chức theo mô hình cơ cấu quản lý trực tuyến gồm có 1 giám đốc, 1 phó giám đốc và các bộ phận. Công ty đã từng bước hoàn thiện bộ máy quản lý và định ra những nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, tạo ra một bộ máy hoạt động nhịp nhàng đồng bộ. Các bộ phận trong công ty có mối quan hệ bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao để cùng thực hiện tốt kế hoạch đặt ra của công ty. BAN GIÁM ĐỐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾỐ HOẠCH – TÀI VỤ PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾỐ TOÁN (Nguồn: phòng kế toán công ty) Sơ đồ 1.1 Sơ đồi tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 4 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán thương mại Vân Nam *Cụ thể phân cấp quản lý như sau: - Giám đốc: Có trách nhiệm tổ chức và chỉ huy mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng quy chế của công ty và theo pháp luật quy định, thiết lập mối quan hệ đối ngoại liên kết với các đối tác nhằm tìm kiếm và mở rộng thị trường kinh doanh. - Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc; - Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. - Quyền hạn: theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc. - Phòng kinh doanh: Phản ánh chính xác kịp thời tình hình kinh doanh, đề xuất biện pháp khai thác năng lực kinh doanh. Có chức năng chăm sóc khách hàng, duy trì các khách hàng đã và đang làm việc lâu dài với công ty. Đồng thời khai thác tìm kiếm các khách hàng mới, mở rộng thị trường kinh doanh. - Phòng tài chính - kế toán: + Tổ chức thực hiện chế độ hạch toán quản lý kinh tế tài chính của nhà nước trong phạm vi Công ty, thực hiện ghi chép tính toán, phản ánh số liệu tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. + Kiểm tra theo dõi tình hình công nợ, đảm bảo thanh toán kịp thời với nhà cung cấp để đảm bảo uy tín đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản nợ phải thu tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng kế hoạch - tài vụ: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Thực hiện kiển tra tiến độ kế hoạch sản xuất đảm bảo cung ứng đầy đủ những thông tin kịp thời, những thông tin cần thiết, cân đối cấp phát vật tư đúng định mức. - Phòng tổ chức - hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ đào tạo và phải bố trí đúng người, đúng ngành nghề, công việc, quyết toán chế độ người lao động theo chính sách, chế độ của nhà GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 5 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán nước và chế độ của công ty 1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam qua 2 năm 2011 - 2012 (theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận) Biểu 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam năm 2011-2012 Đơn vị: Đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Tăng/ giảm Tổng doanh thu 29.182.778.707 Chi phí 29.136.484.490 Lợi nhuận trước thuế 46.294.217 30.668.085.89 2 30.619.960.81 3 48.125.079 Tỷ lệ (%) 1.485.307.190 5,09 1.483.471.320 5,09 1.830.862 3.95 (Nguồn: theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam) Nhận xét: Qua bảng số liệu biểu 1.1 ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.485.307.190 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 5,09%. Chi phí năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.483.471.320 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 5,09%. Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 1.830.862 tương ứng với tỷ lệ tăng 3.95%. Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 lợi nhuận tăng 1.830.862 đồng. Nhưng để biết doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không thì ta còn cần phải phân tích nhiều chỉ tiêu tài chính khác. GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 6 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÂN NAM 2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần kinh doanh thương mại Vân Nam 2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam * Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, gồm 3 người đảm nhận những phần hành kế toán với chức năng, nhiệm vị khác nhau. KẾẾ TOÁN TRƯỞNG KẾẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ (Nguồn: phòng kế toán công ty) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam * Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: - Niên độ kế toán: năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ). - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 do bộ tài chính ban hành… - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 7 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước - xuất trước. - Hình thức kế toán áp dụng: hình thức nhật ký chung 2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam * Tổ chức hạch toán ban đầu: - Công ty sử dụng theo QĐ 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 do bộ tài chính ban hành. - Các chứng từ liên quan: + Hóa đơn GTGT. + Bảng kê bán lẻ hàng hóa. + Hóa đơn cước phí vận chuyển. + Hợp đồng kinh tế với khách hàng. + Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán. + Phiếu thu, phiếu chi. + Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng... Quy trình luân chuyển hóa đơn, chứng từ tại công ty thực hiện qua 4 khâu sau: - Khâu 1: Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hay tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài) - Khâu 2: Kiểm tra chứng từ - Khâu 3: Sử dụng chứng từ - Khâu 4: Lưu trữ và hủy chứng từ * Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống TKKT của công ty về cơ bản là đã đầy đủ, bao quát từ loại TK 1 đến loại TK 9. Số lượng các TK đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán kế toán, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán của nhân viên kế toán trong công ty. TK 111: Tiền mặt GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 8 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán TK 113: Thuế GTGT được khấu trừ TK 131: Phải thu của khách hàng TK 211: Tài sản cố định hữu hình TK 331: phải trả người bán… * Tổ chức hệ thống sổ kế toán Sổ kế toán của công ty tổ chức theo hình thức Nhật ký chung với sự trợ giúp của phần mềm excell. Gồm các loại sổ: Sổ cái, sổ Nhật ký chung, các sổ kế toán chi tiết, các bảng biểu và BCTC Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam Chứng từ gốốc Máy vi tính Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ kếố toán chi tếốt Sổ cái Bảng cân đốối sốố phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 9 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán Ghi cuối tháng (Nguồn: phòng kế toán công ty) * Tổ chức hệ thống BCTC Tùy theo yêu cầu của ban giám đốc thì bộ phận kế toán của công ty lập BCTC cuối niên độ, giữa niên độ. Thông thường thì vào cuối mỗi năm tài chính bộ phận kế toán sẽ lập BCTC. BCTC của công ty gồm: 1. 2. 3. 4. 5. Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả HĐKD Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh BCTC Bảng cân đối phát sinh các TK Mẫu số: B-01/DN Mẫu số: B-02/DN Mẫu số: B-03/DN Mẫu số: B-09/DN Mẫu số: F-01/DN 2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế Công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam 2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế - Bộ phận thực hiện: phòng kinh doanh - Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: cuối năm tài chính. 2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị * Phân tích tình hình doanh thu: - Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc - Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/DT kỳ gốc *Phân tích tình hình chi phí: - Mức độ tăng giảm tỉ suât phí = tỉ suât phí kỳ so sánh – tỉ suât phí kỳ gốc - Tốc độ tăng giảm tỉ suât phí = Mức độ tăng giảm tỉ suât phí / tỉ suât phí kỳ gốc Phân tích tình hình lợi nhuận - Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc - Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/LN kỳ gốc * Phân tích hiệu quả sử dụng vốn : Để đánh giá tình hình khai thác và sử dụng nguồn lực sẵn có của Công ty. Công ty sử dụng các chỉ tiêu : GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 10 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp - Hệ số doanh Doanh t h u V ố n kinh doan h binh qu â n Khoa Kế toán – Kiểm toán thu trên vốn kinh doanh bình quân = . Hệ số này cho biết một đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. - Hệ số lợi L ớ i n hu â n V ố n kinh doan h binh qu â n nhuận trên vốn kinh doanh bình quân = . Hệ số này cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Hệ số doanh thu trên vốn lưu động = Doan h t h u V ố nl ư u độ ng bin h qu â n . Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. - Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động = L ợ in h u â n V ố nl ư u độ ng bin h qu â n . Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Hệ số doanh thu trên vốn cố định phản ánh một đồng cố định bình quân Doanh t hu tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. = V ố n c ố đị n h binh qu â n . Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định bính quân tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 11 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán 2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên sổ liệu của các báo cáo kế toán của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam Biểu 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam Đơn vị: Đồng Các chỉ tiêu 1 Tổng VKD bình quân Tổng VLĐ bình quân Tổng VCĐ bình quân Vốn chủ sở hữu Doanh thu bán hang Lợi nhuận kinh doanh Hệ số doanh thu/ VKD (Lần) Hệ số doanh thu/ VLĐ (Lần) Hệ số doanh thu/ VCĐ (Lần) Hệ số lợi nhuận /VKD (Lần) Hệ số lợi nhuận/ VLĐ (Lần) Hệ số lợi nhuận/ VCĐ (Lần) Hệ số lợi nhuận/VCSH So sánh Số tiền TL (%) 2 3 4 5 6.959.700.097 7.603.922.422 644.152.325 9.25 6.617.585.438 7.242.724.710 625.139.272 9,45 342.184.659 361.197.712 19.013.053 5,56 1.017.565.867 1.019.747.676 2.181.809 0.21 28.249.948.03 30.241.056.10 1.99.108.07 7.048 0 7 0 46.294.217 48.125.079 1.830.862 3.95 4,059 3,977 (0,082) 4,269 4,175 (0,094) 82,557 83,724 1,167 0,00651 0,00633 (0,00018) 0,007 0,0064 (0,0005) 0,135 0,133 (0,002) 4.55 4.71 0.16 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) Năm 2011 Năm 2012 Nhận xét: Qua biểu 2.1 về phân tích hiệu quả sử dụng VKD ta thấy rằng hiệu quả sử dụng VKD năm 2012 so với năm 2011giảm : Hệ số doanh thu trên VKD giảm 0,082 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VKD năm 2011 là 4,059 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thì thu được 4,059 đồng doanh thu; sang năm 2012 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 3,977 đồng doanh thu. Như vậy, với cùng một đồng VKD năm 2012 giảm 0,082 đồng doanh thu so với năm 2011. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2012 so với năm 2011 lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu (9,25%>7,048%). Hệ số doanh thu trên VLĐ giảm 0,094 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 12 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán VLĐ năm 2012 là 4,269 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thì thu được 4,269 đồng doanh thu; sang năm 2012 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 4,175 đồng doanh thu. Như vậy, với cùng một đồng VLĐ năm 2012 giảm 0,094 đồng doanh thu so với năm 2011. Hệ số doanh thu trên VCĐ tăng 1,167 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VCĐ năm 2012 là 82,56 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thì thu được 82,56 đồng doanh thu; sang năm 2012 thì một đồng VCĐ bỏ ra chỉ thu được 83,72 đồng doanh thu. Như vậy, với cùng một đồng VCĐ năm 2012 tăng 1,167 đồng doanh thu so với năm 2011. Hệ số lợi nhuận trên VKD giảm 0,00018 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD năm 2011 là 0,0065 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thu được 0,0065 đồng lợi nhuận, sang năm 2012 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 0,00633 đồng lợi nhuận. Như vậy so với năm 2012 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,00018 đồng trên một đồng VKD. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2012 so với năm 2011 lớn hơn tỷ lệ tăng của lợ nhuận (9,25%>3,95%) Hệ số lợi nhuận trên VLĐ giảm 0,00055 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD năm 2011 là 0,0069 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thu được 0,00699 đồng lợi nhuận, sang năm 2012 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 0,00644 đồng lợi nhuận. Như vậy so với năm 2012 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,00055 đồng trên một đồng VLĐ Hệ số lợi nhuận trên VCĐ giảm 0,0022 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VCĐ năm 2011 là 0,135 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thu được 0,135 đồng lợi nhuận, sang năm 2012 thì một đồng VCĐ bỏ ra chỉ thu được 0,133 đồng lợi nhuận. Như vậy so với năm 2011 thì năm 2012 khả năng sinh lời giảm 0,0022 đồng trên một đồng VCĐ Hệ số lợi nhuận trên VCSH tăng 0.16 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VCSH năm 2011 là 4.55 đồng, tức là cứ một đồng VCSH bỏ ra thu được 4.55 đồng lợi nhuận, sang năm 2012 thì một đồng VCSH bỏ ra thì thu được 4.71 đồng lợi nhuận. Như vậy so với năm 2011 thì năm 2012 khả năng sinh lợi tăng thêm 0.16 đồng trên một đồng VCSH. Tóm lại: các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng VKD của công ty đều có xu hướng giảm, điều này nói lên hiệu quả sử dụng VKD của công ty năm 2012 đã giảm xuống so với năm 2011. Trong thời gian tới công ty cần có những biện GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 13 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán pháp tăng hiệu quả sử dụng VKD. CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÂN NAM 3.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán của công ty 3.1.1 Ưu điểm: - Khai thác tốt đội ngũ công nhân viên có năng lực. - Công ty có bộ máy quản lý được bố trí gọn nhẹ, khoa học, hợp lý. Là một đơn vị kinh doanh do đó công việc kế toán phát sinh hàng ngày rất nhiều, với số lượng cán bộ kế toán tuy ít nhưng phòng kế toán vẫn đáp ứng nhu cầu kịp thời của công việc. Do sự phân công và bố trí rõ ràng nên công việc được thực hiện nhanh gọn, tránh được sai sót và giúp cho mọi người có điều kiện kiểm tra chéo nhau giúp phát hiện những nhầm lẫn trong công tác nghiệp. - Ban lãnh đạo của công ty đã làm cho các thành viên gắn kết với nhau, cùng nhau phối hợp thực hiện mục tiêu chung của công ty.. Công ty áp dụng bộ máy quản lý một thủ trưởng, mọi hoạt động kinh tế đều phải có sự phê duyệt của Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc là 1 Phó giám đốc được phép thay mặt Giám đốc giải quyết công việc trong giới hạn trách nhiệm của mình vừa đảm bảo sự chỉ huy tập trung thống nhất vào một đầu mối nhưng vẫn đảm bảo công việc được giải quyết kịp thời khi Giám đốc vắng mặt. - Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ dễ dàng, đảm bảo sự chỉ đạo tập trung thống nhất, kịp thời của lãnh đạo đơn vị. - Hệ thống sổ sách kế toán được công ty áp dụng đúng với các qui định của Bộ tài chính ban hành. Bộ chứng từ kế toán mà công ty sử dụng đúng theo biểu mẫu qui định, tổ chức luân chuyển hợp lý, nhanh chóng kịp thời, nhanh chóng, đảm bảo công tác kế toán thực hiện có hiệu quả. 3.1.2 Hạn chế: Các TK dự phòng không có trong hệ thống TKKT của công ty. Đặc biệt là TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi, một TK rất cần cho công tác kế toán khi những khoản phải thu khó đòi xuất hiện. GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 14 SVTH: Nguyễn Thị Thảo Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Chưa có chính sách chiết khấu: Công ty đã có những chính sách về giá cả, chính sách thanh toán … nhưng chưa áp dụng biện pháp thúc đẩy tiêu thụ rất hữu hiệu đó là chiết khấu thanh toán cho những khoản thanh toán trước thời hạn hoặc những khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Điều này làm cho hiệu quả kinh doanh giảm đi, đặc biệt là việc thu hồi nợ trở nên khó khăn hơn. - Công tác quản lý còn gặp nhiều khó khăn, còn nhiều nhân viên có năng lực còn trẻ, mức sống tuy đã dần dần được cải thiện nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người lao động. - Sức cạnh tranh của các công ty khác trong địa bàn ngày càng lớn, doanh nghiệp vẫn đang còn thụ động trong công tác quản lý và xây dựng chính sách. - Đội ngũ nhân viên kế toán chưa đáp ứng hết được yêu cầu của quản lý,đôi khi còn có sự nhầm lẫn, sai sót. - Công ty thực hiện hình thức trả lương theo thời gian nên chưa khuyến khích được tinh thần làm việc của công nhân viên. Bộ phận bán hàng chưa chuyên nghiệp. Hiệu quả kinh doanh nhìn chung chưa cao. 3.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế của công ty Cổ phần kinh doanh thương mại Vân Nam 3.2.1 Ưu điểm: - Công ty đã có bộ phận PTKT với đội ngũ nhân viên đủ năng lực, có tinh thần trách nhiệm. - Định kỳ, công ty đã tiến hành PTKT với một số chỉ tiêu quan trọng phục vụ cho công tác phân tích, dự báo tốt cho công ty. - Các chỉ tiêu phân tích tương đối rõ ràng và phản ánh đầy đủ tình hình hoạt động của doanh nghiệp như: Hiệu quả hoạt động, tình hình sử dụng vốn kinh, vốn lưu động, vốn cố định, vốn chủ sở hữu. 3.2.2 Hạn chế: - Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty mới chỉ phân tích những nội dung cơ bản, chưa đi sâu phân tích những chỉ tiêu chi tiết, như vậy công ty chưa thể đánh giá chính xác về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của mình. Ngoài ra công ty chỉ so sánh kết quả đạt được của kỳ này với số thực hiện của kỳ trước mà chưa tổ chức so sánh giữa số thực hiện với mức kế hoạch đề ra. GVHD: PGS.TS Nguyễn Quang Hùng 15 SVTH: Nguyễn Thị Thảo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan