Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
QUẢN LÝ
DANH MỤC CHỨNG KHOÁN
Lớp: 49 TÀI CHÍNH 2
DANH SÁCH NHÓM
1. Vũ Thị Dung
2. Huyønh Thuïy Hoaøng Haïc
3. Hồ Thị Ánh Hà
4. Trần Thị Minh Hương
5. Nguyễn Thị Trang
6. Trần Nguyễn Ngọc Tú
7. Trương Thị Vân
Nha trang.tháng 10 năm 2017
1
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................................. 2
CÁC CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC ĐƯA VÀO DANH MỤC....................................................................3
NGUYÊN TẮC NHẬP SỐ LIỆU..........................................................................................................4
QUY TRÌNH TIÊN HÀNH PHÂN TÍCH ..............................................................................................4
“ĐBHQ có bán khống”.............................................................................................................5
“ĐBHQ không bán khống”.....................................................................................................11
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................20
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
3
I) CÁC CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC ĐƯA VÀO DANH MỤC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
SSI: Công Ty CK Sài Gòn
RAL: Công Ty Cổ Phần Phích Nước Rạng Đông
PNC: Công Ty Cổ Phần Văn Hóa Phương Nam
VSC: Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam
STB: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
ACB: Cổ Phiếu Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu
APT: Công Ty Kinh Doanh Thủy Hải Sản TP HCM
ANV: Công Ty Cổ Phần Nam Việt
MCP: Công Ty Cổ Phần In Và Bao Bì Mỹ Châu
PAC: Công Ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam
PGC: Công Ty CP Chứng Khoán Bảo Việt.
PIT: Công Ty Cổ Phần XNK Petrolimex
PVT: Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phần Dầu Khí
SFC: Cổ Phiếu CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn
SCD: Công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Tín
KDC: công ty cổ phần kinh đô
DHG: Cổ phiếu CTCP Dược Hậu Giang
VNM: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
VPL: Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Việt Nam (Vingroup)
TAC: Công ty CP dầu thực vật Tường An
AGF: Công Ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang
ALP: Công Ty Cổ Phần Alphanam
BBC: Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Bảo Việt
BHS: Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
LÝ DO CHỌN CÁC CHỨNG KHOÁN ĐỂ ĐƯA VÀO DANH MỤC
Có tất cả 24 chứng khoán được chọn để đưa vào danh mục. Chúng được chọn dựa trên các
tiêu chí sau đây:
Khối lượng giao dịch hàng ngày lớn, có thể kéo cả thị trường đi lên hoặc đi xuống, như
các mã: STB, CII, SAM, REE, v.v...
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
4
Có mức tăng trưởng đầy ấn tượng trong thời gian gần đây, như: SJS, CII, AGF, KDC,
NKD, VNM, v.v...
Có những chỉ số P/E và P/BV thấp, chứng tỏ các mã này đang rất tiềm năng nếu đầu tư:
CII, COM, VNM, KDC, NKD, v.v...
Thu nhập ròng sau thuế luôn giữ ở xu hướng tăng trưởng ổn định, đó là các mã: CII,
BMP, SJS, VNM, STB, v.v...
Những mã cổ phiếu còn lại được đưa vào danh mục do có đủ 41 kỳ quan sát theo yêu
cầu của đề tài.
NGUYÊN TẮC NHẬP SỐ LIỆU
Số kỳ quan sát là theo ngày.
Giá chứng khoán của mỗi kỳ là giá đóng cửa của cuối mỗi ngày .
QUY TRÌNH TIÊN HÀNH PHÂN TÍCH
“ĐBHQ không bán khống”
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
5
1. Xác định TSSL hàng ngày của các chứng khoán.
2. Dùng hàm AVERAGE để tính TSSL trung bình của từng chứng khoán.
3. Kết hợp 2 hàm COVAR và OFFSET để tìm ma trận hiệp phương sai (S).
4. Xác định hàm mục tiêu và các điều kiện ràng buộc:
- Hàm mục tiêu min
- Điều kiện ràng buộc:
Đầu tư hết: x1 + x2 +…+xn = 100%
Rp trung bình : DM X:
Giới hạn đầu tư vốn vào các chứng khoán.
Tỷ trọng của từng chứng khoán không được nhỏ hơn 0
5. Sử dụng solver để xác định tỷ trọng đầu tư vào các chứng khoán của mỗi danh mục.
6.Tính TSSL trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, hiệp phương sai của danh mục X và Y.
7. Tính tỷ trọng danh mục kết hợp của 2 danh mục với tỷ trọng 40% vào X Và 60% vào Y.
8.Tìm TSSL trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của danh mục kết hợp giữa X và Y, với tỷ
trọng đầu tư vào X là 40% và đầu tư vào Y là 60%.
6. Dùng Data Table, cho tỷ trọng đầu tư vào danh mục X thay đổi để tìm các danh mục kết hợp
nằm trên đường biên hiệu quả.
7. Vẽ đồ thị đường biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp không bán khống.
8. Tìm 4 chứng khoán không thuộc trong danh mục 20 chứng khoán của danh mục có cùng kỳ
quan sát với 20 chứng khoán trên.
9. Tính TSSL trung bình và độ lệch chuẩn của mỗi chứng khoán đó.
10. Thả 4 chứng khoán vào đương biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp không bán
khống.
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
6
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
7
“ĐBHQ có bán khống”
1. Đưa số liệu ma trận hiệp phương sai từ sheet “ĐBHQ không bán khống” sang.
2. Đưa số liệu TSSL trung bình của 24 chứng khoán từ sheet “ĐBHQ không bán khống” sang.
3. Hàm mục tiêu min
Điều kiện ràng buộc:
Đầu tư hết: x1 + x2 +…+xn = 100%
Rp trung bình : DM X:
Giới hạn đầu tư vốn vào các chứng khoán.
4. Dùng Data Table, cho tỷ trọng đầu tư vào danh mục X thay đổi (bắt đầu từ tỷ trọng âm) để
tìm các danh mục kết hợp nằm trên đường biên hiệu quả.
Tính TSSL trung bình và độ lệch chuẩn của từng danh mục chứng khoán trên đường biên hiệu
quả vừa tìm được.
5. Vẽ đường biên hiệu quả trong trường hợp bán khống.
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
8
Nhaän xeùt: Ñöôøng bieân hieäu quaû cuûa 2 danh muïc X vaø Y keát hôïp (tröôøng hôïp coù baùn khoáng)
vôùi tyû troïng 40% vaø 60% coù daïng quaû tröùng vôõ. Khi thaû 4 chöùng khoaùn vaøo vuøng quaû tröùng
vôõ thì caùc chöùng khoaùn naøy naèm ngoaøi vuøng quaû tröùng vôõ. Do ñoù , söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc
X vaø Y vôùi tyû troïng nhö treân laø khoâng hieäu quaû.
KẾT LUẬN
Trong caû 2 tröôøng hôïp ñaàu tö khoáng vaø khoâng ñaàu tö khoáng ñöôøng bieân hieäu quaû cuûa
2 danh muïc keát hôïp vôùi tyû troïng 40% vaø 60% ñeàu coù daïng quaû tröùng vôõ.
Ñeå chöùng minh söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc vôùi tyû troïng 40% vaø 60% coù hieäu quaû hay
khoâng , ta tieán haønh thaû 4 chöùng khoaùn vaøo vuøng quaû tröùng vôõ:
Tröôøng hôïp khoâng ñaàu tö khoáng: 4 chöùng khoaùn khoâng cuøng naèm ôû trong vuøng
quaû tröùng vôõ.
Tröôøng hôïp ñaàu tö khoáng: 4 chöùng khoaùn cuõng khoâng cuøng naèm ôû trong vuøng
quaû tröùng vôõ.
Do ñoù: vôùi tyû troïng 40% vaø 60% ñaây laø söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc khoâng hieäu quaû.
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
9
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
I) PHÂN TÍCH NỀN KINH TẾ
1) GDP
GDP cả năm khả năng đạt 6,7%. CPI dự kiến được kiểm soát dưới 8%. Mặc dù năm 2010
gặp nhiều khó khăn, song chúng ta đã đạt được mục tiêu theo Nghị quyết của Quốc hội là tăng
cường ổn định vĩ mô, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2009.Trong 21 chỉ tiêu theo nghị
quyết của Quốc hội, có 15 chỉ tiêu đạt và vượt so với kế hoạch (GDP cả năm khả năng đạt
6,7%, cao hơn kế hoạch (6,5%), Tổng GDP theo giá thực tế năm 2010 là khoảng 1.951,2 nghìn
tỷ đồng, tương đương 102,2 tỷ USD..Tuy nhiên, kinh tế vĩ mô vẫn thiếu nền tảng vững chắc,
chất lượng tăng trưởng thấp, tiềm ẩn không ít bất trắc, nếu không sớm khắc phục có thể ảnh
hưởng đến sự phát triển ổn định trong những năm tiếp theo.Nhập siêu tuy đạt mức dưới 20%
kim ngạch xuất khẩu nhưng số tuyệt đối dự kiến vẫn là 13,5 tỷ USD, tăng 5% so với năm 2009,
nếu loại trừ đá quý, kim loại quý xuất khẩu thì nhập siêu vẫn trên 23%.(Theo báo cáo số
9453/BCT-KH của Bộ Công Thương ngày 21/9/2010, ước xuất khẩu sản phẩm đá quý và kim
loại quý năm 2010 là 2,5 tỷ USD, nhập khẩu khoảng 0,55 tỷ USD. Như vậy, nếu loại trừ sản
phẩm đá quý và kim loại quý, nhập siêu khoảng 15,45 tỷ USD, bằng 23,59% kim ngạch xuất
khẩu (65,5 tỷ USD - đã trừ kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đá quý và kim loại quý).Đây là yếu tố
chính làm cán cân vãng lai thâm hụt khoảng 10% so với GDP. Theo tiêu chí của IMF, tỷ lệ thâm
hụt cán cân vãng lai 8% GDP sẽ ảnh hưởng đến cân đối vĩ mô của quốc gia.Hệ số giá trị gia
tăng trên giá trị sản xuất công nghiệp tiếp tục đà suy giảm, (năm 2008 là 0,62, năm 2009 là
0,53, năm 2010 dự kiến là 0,43) cho thấy tốc độ tăng giá trị gia tăng không tương xứng với tốc
độ tăng quy mô sản xuất; tăng trưởng GDP vẫn dựa nhiều vào yếu tố vốn và yếu tố lao động,
còn đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp chưa cao, phản ánh chất lượng tăng trưởng
chưa được cải thiện.Theo tính toán của các nhà khoa học, tăng trưởng GDP dựa vào yếu tố
vốn chiếm 52-53%, yếu tố lao động 19-20%, còn yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) chiếm 2829%, trong khi, yếu tố này ở một số nước trong khu vực chiếm tới 35-40%.
2)Chỉ số giá tiêu dùng :
Cả năm dự kiến được kiểm soát dưới 8% nhưng diễn biến không ổn định trong năm, mức
tăng bình quân CPI theo tháng của quý I là 1,35%, trong đó tháng 2 tăng tới 1,96% so với tháng
1, đến quý II còn 0,21%/tháng, quý III tăng bình quân 0,53%/tháng, nhưng tháng 9 tăng tới
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
10
1,31% so với tháng 8, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác
động xấu đến tâm lý của người dân và khó khăn cho các cơ quan hoạch định và điều hành
chính sách.
3) Lãi suất vay:
Ngân hàng trong Quý I/2010 lên tới 17-18%/năm, đến tháng 8/2010 vẫn phổ biến ở mức
trên 13%/năm. (Theo một khảo sát của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam quý II năm
2010, 65% số doanh nghiệp được hỏi cho biết họ phải vay ở mức lãi suất từ 12-13% trở lên,
36% thấy không thể chịu được mức lãi vay này trong lâu dài).
CÁC MUC TIÊU TỔNG QUÁT NĂM 2011
Ủy ban Kinh tế cho rằng, dư chấn của cuộc khủng hoảng tài chính vẫn còn tác động đến
các nền kinh tế lớn (Mỹ, Nhật Bản, EU), dự báo kinh tế thế giới năm 2011 sẽ tiếp tục đà phục
hồi, nhưng chưa vững chắc và tiềm ẩn không ít nguy cơ, bất ổn.Về tốc độ tăng trưởng kinh tế,
Chính phủ dự kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2011 (GDP) tăng khoảng 7-7,5%; CPI tăng
khoảng 7%; nhập siêu dự kiến 19,5% kim ngạch xuất khẩu, tương đương 14,6 tỷ USD (Ủy ban
Kinh tế yêu cầu nhập siêu không được vượt năm 2010, đạt khoảng 13,5 tỷ USD, bằng 18% kim
ngạch xuất khẩu).Về bội chi ngân sách nhà nước, Chính phủ đề xuất khoảng 5,5% GDP
(125.100 tỷ đồng), Ủy ban Kinh tế đề xuất không quá 5%.Theo Ủy ban Kinh tế, nợ công đang
có xu hướng tăng nhanh, năm 2009 là 52,6% GDP, năm 2010 khoảng 56,7% GDP (vẫn ở trong
ngưỡng an toàn). Vượt thu ngân sách năm 2010 dự kiến là 58.600 tỷ đồng, trong đó ngân sách
trung ương là 35.600 tỷ đồng. Ủy ban Kinh tế cho rằng, nếu bổ sung một phần số vượt thu
ngân sách trung ương năm 2010 cho ngân sách năm 2011 để bù vào bội chi thì mức bội chi
ngân sách năm 2011 sẽ ở mức không quá 5% GDP.Ước tính đến hết năm 2010, nợ công
khoảng 56,7% GDP, trong đó dư nợ Chính phủ bằng 44,5% GDP (bao gồm cả trái phiếu Chính
phủ) đang tiến dần đến ngưỡng an toàn cho phép. Vì vậy, cần kiểm soát vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước và giảm phát hành trái phiếu Chính phủ (vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010
tăng 47,8% so với năm 2009) để tránh làm vấn đề nợ công trở nên trầm trọng hơn.Ủy ban Kinh
tế tán thành với dự kiến huy động vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước khoảng 152 nghìn tỷ
đồng, giảm 15,5%; vốn trái phiếu Chính phủ 45 nghìn tỷ đồng, giảm 34% so với ước thực hiện
năm 2010
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
11
Các số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam cho biết trong thời gian này tổng thu ngân
sách nhà nước là 315,5 ngàn tỉ đồng (tương đương với khoảng 16,09 tỉ đô la) trong khi tổng chi
ngân sách nhà nước là 353,4 ngàn tỉ đồng (tương đương với 18,14 tỉ đô la).
Các chuyên gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng dự báo rằng thâm hụt mậu dịch của Việt Nam
trong năm nay sẽ ở vào khoảng 13 tỉ đô la, bằng 19,2% tổng kim ngạch xuất khẩu; và như vậy
là đạt mục tiêu của Quốc hội là khống chế nhập siêu dưới 20% tổng kim ngạch nhập khẩu.
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI
Nhằm phát huy những thành tựu to lớn đã đạt được trong gần hai thập kỷ tiến hành công
cuộc Đổi mới và vươn tới mục tiêu xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh, Đảng và Nhà nước Việt Nam tiếp tục kiên trì thực hiện đường
lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế, chủ động
hội nhập quốc tế với phương châm “Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy của tất cả
các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển."*Trên cơ sở
đường lối đối ngoại đó, Việt Nam chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác nhiều mặt, song
phương và đa phương với các nước và vùng lãnh thổ, trong đó ưu tiên cho việc phát triển quan
hệ với các nước láng giềng và khu vực, với các nước và trung tâm chính trị, kinh tế quốc tế lớn,
các tổ chức quốc tế và khu vực trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế và
Hiến chương Liên Hợp Quốc. Trong những năm qua, Việt Nam đã chủ động đàm phán và ký
kết với nhiều nước trong và ngoài khu vực những khuôn khổ quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn
diện cho thế kỷ 21. Nhiều Hiệp định, thoả thuận quan trọng đã được ký kết như Hiệp định
Thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ, Hiệp định về biên giới trên bộ, Hiệp định về
phân định Vịnh Bắc Bộ và Hiệp định nghề cá với Trung Quốc, Hiệp định về phân định thềm lục
địa với In-đô-nê-xia... Các mối quan hệ song phương và đa phương đó đã góp phần không nhỏ
vào việc không ngừng củng cố môi trường hoà bình, ổn định và tạo mọi điều kiện quốc tế thuận
lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chủ động hội nhập quốc tế, trước hết là hội
nhập kinh tế quốc tế là nội dung quan trọng trong đường lối và hoạt động đối ngoại của Đảng
và Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh thế giới toàn cầu hóa và cách mạng khoa học kỹ thuật
diễn ra rất mạnh mẽ hiện nay. Trong tiến trình hội nhập này, Việt Nam đặt ưu tiên cao cho việc
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng và đa dạng hoá thị trường, tranh thủ vốn, kinh
nghiệm quản lý và khoa học công nghệ tiên tiên cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá
đất nước. Việt Nam đã tham gia sâu rộng và ngày càng hiệu quả ở các tổ chức khu vực như
ASEAN, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu á -Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn á - Âu (ASEM)
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
12
và đang tích cực đàm phán để sớm gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Những
đóng góp của Việt Nam vào các hoạt động của các tổ chức, diễn đàn quốc tế đã góp phần từng
bước nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự tham gia và hoạt động
tích cực của Việt Nam ở Liên Hợp Quốc cũng được các nước đánh giá tích cực và đó là cơ sở
để Việt Nam ứng cử vào ghế Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
nhiệm kỳ 2008-2009. Với nhận thức sâu sắc rằng thế giới hiện nay đang phải đối phó với
những vấn đề toàn cầu mà không một nước nào có thể tự đứng ra giải quyết được, Việt Nam
đã và đang hợp tác chặt chẽ với các nước, các tổ chức quốc tế và khu vực để cùng nhau giải
quyết những thách thức chung như dịch bệnh truyền nhiễm, đói nghèo, tội phạm xuyên quốc
gia, ô nhiễm môi trường, buôn lậu ma túy, ... Đặc biệt từ sau sự kiện 11/9/2001, Việt Nam đã
tích cực tham gia vào nỗ lực chung của các nước tăng cường hợp tác chống khủng bố trên cơ
sở song phương và đa phương nhằm loại trừ tận gốc nguy cơ của khủng bố đối với an ninh và
ổn định của các quốc gia. Những nỗ lực này của Việt Nam thể hiện rõ tinh thần trách nhiệm của
mình đối với bạn bè ở khu vực và quốc tế, góp phần vào sự nghiệp chung của nhân dân thế
giới vì hòa bình, ổn định và phát triển.
KHUYNH HƯỚNG TIÊU DÙNG
Xuất hiện xu hướng mua sắm- giải trí :
Theo tiến sĩ Đinh Thị Mỹ Loan, Phó Chủ tịch thường trực Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam,
thị trường bán lẻ Việt Nam đang có nhiều biến chuyển và được đánh giá là rất tiềm năng. Năm
2007, Việt Nam được đánh giá là hấp dẫn thứ tư trên thế giới sau Ấn Độ, Nga, Trung Quốc và
tụt một bậc so với năm 2006. Tuy nhiên, năm 2008, thị trường Việt Nam đã nâng lên vị trí số
một. Trong thời gian tới, thị trường Việt Nam sẽ có những thay đổi rất lớn trong thói quen mua
sắm của người tiêu dùng, chuyển từ mua sắm truyền thống (tại các cửa hàng tạp hóa, nhỏ lẻ,
chợ) sang mua sắm-giải trí. Người tiêu dùng sẽ dần đến các siêu thị, cửa hàng tiện ích để xem
hàng và so sánh, chọn lựa khi các mặt hàng của nước ngoài tràn vào ngày càng phong phú và
cạnh tranh.
II) PHÂN TÍCH NGÀNH:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO NHÓM NGÀNH
NHÓM NGÀNH
CHỨNG
CHẾ
MÍA
NHỰA
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
BIẾN
THỦY
KHOÁN
XÂY
SẢN
ĐƯỜNG
DƯNG
TỔNG DOANH THU
5629531
9966288
3385176
2219326
LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HĐKD
1666357
651841
720863
432681
LNTT
1753365
675116
720777
434878
LNST
1324413
565295
627316
392253
TỔNG TÀI SẢN
37470399
1458441
3353276
1007335
TSNH
29295649
889709
1466410
759056
TỔNG NỢ
20006556
384017
937989
157525
NỢ NGẮN HẠN
17843398
205653
678012
156220
VỐN CHỦ SỞ HỮU
17390487
1074424
2415388
849810
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH THEO NHÓM NGÀNH
PE
11.3000
6.6000
5.7000
6.9000
EPS
1.5690
3.2170
5.2320
5.9650
ROA
6.00%
6.90%
14.80%
16.60%
ROE
11.20%
14.40%
25.60%
24.80%
1.50
1.20
1.90
1.40
125.00%
100.00%
152.00%
154.00%
BETA
P/B
III) PHÂN TÍCH CÔNG TY
4 Chứng khoán được đưa vào danh mục:
13
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
1.
2.
3.
4.
14
BHS: Công ty mía đường Biên Hòa
BBC: Qũy đầu tư chứng khoán Bảo Việt
AGF: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
ARM: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không
PHÂN TÍCH:
1) CÔNG TY CP ĐƯỜNG BIÊN HÒA (BHS)
Báo cáo tài chính qua các năm:
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
1,191,283
792,245
643,351
767,947
1,835
2,157
1,971
1,824
Doanh thu thuần
1,189,448
790,088
641,379
766,124
Giá vốn hàng bán
1,027,577
739,767
564,927
667,687
161,871
50,321
76,452
98,437
13,581
17,507
22,166
9,996
Chi phí tài chính
3,274
72,446
13,529
26,868
Chi phí bán hàng
18,791
19,235
14,636
15,230
25,507
19,649
17,034
13,777
127,880
-43,503
53,420
52,556
274
566
652
237
Tổng doanh thu hoạt
động kinh doanh
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Thu nhập khác
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
Chi phí khác
15
31
185
439
1,266
243
381
213
-1,029
128,123
-43,122
53,633
51,528
8,036
155
N/A
4,106
120,087
6,480
4
-43,276
-2,335
-7
53,633
3,183
16
47,421
810
60
29
17
50
49
18,531,620
18,531,620
16,847,727
16,200,000
2009
2008
2007
2006
532,632
277,754
362,065
329,832
86,126
19,559
12,831
31,649
N/A
1,372
175,900
147,000
hạn
241,481
90,907
92,280
85,551
Hàng tồn kho
201,271
165,314
77,619
64,513
3,753
601
3,434
1,120
352,108
320,771
307,362
259,949
52,750
14,724
12,303
26,704
263,750
281,993
276,448
231,239
N/A
N/A
N/A
N/A
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
EPS
P/E
Giá giao dịch cuối quý
Khối lương
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài
hạn
Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
16
Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
34,354
22,020
17,770
1,370
1,254
2,034
841
636
Tổng cộng tài sản
884,740
598,525
669,426
589,781
Nợ phải trả
456,207
267,295
289,043
235,903
Nợ ngắn hạn
331,847
110,900
103,053
74,511
Nợ dài hạn
124,360
156,395
185,990
161,392
Vốn chủ sở hữu
428,533
331,230
380,383
353,878
3,066
170
3,870
567
884,740
598,525
669,426
589,781
Tài sản dài hạn khác
Nguồn kinh phí và quỹ
khác
Tổng cộng nguồn vốn
2) QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT (BBC)
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
631,962
545,208
456,850
343,061
5,008
788
2,875
1,731
Doanh thu thuần
626,954
544,419
453,975
341,331
Giá vốn hàng bán
441,049
420,514
335,662
254,909
Tổng doanh thu hoạt động kinh
doanh
Các khoản giảm trừ doanh thu
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
Lợi nhuận gộp
17
185,905
123,906
118,313
86,422
26,956
31,517
14,190
9,011
7,279
32,509
4,427
3,324
109,306
76,055
74,254
51,308
32,798
28,102
21,061
16,092
63,478
18,757
32,762
24,710
Thu nhập khác
3,341
3,721
1,223
1,160
Chi phí khác
2,518
553
659
538
823
3,168
564
622
64,301
21,925
33,325
25,332
7,008
1,074
8,882
6,149
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
Chi phí thuế TNDN
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
18
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
57,293
20,851
24,443
19,183
3,740
1,436
2,337
3,322
8
10
43
13
29
14
100
42
15,371,192
15,420,782
15,420,782
8,747,426
2009
2008
2007
2006
341,516
402,269
179,079
156,307
204,756
30,533
44,423
22,569
5,000
196,055
14,055
35,000
Các khoản phải thu ngắn hạn
43,236
80,918
30,318
33,167
Hàng tồn kho
70,835
86,640
86,851
63,823
Tài sản ngắn hạn khác
17,688
8,123
3,432
1,748
EPS
P/E
Giá giao dịch cuối quý
Khối lương
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương
tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
Tài sản dài hạn
19
395,293
203,899
200,093
86,670
N/A
N/A
N/A
N/A
366,591
173,676
149,435
64,627
N/A
N/A
N/A
N/A
hạn
14,162
18,208
38,499
9,753
Tài sản dài hạn khác
14,541
12,015
12,159
12,290
Tổng cộng tài sản
736,809
606,168
379,172
242,977
Nợ phải trả
213,556
111,738
172,177
59,618
Nợ ngắn hạn
157,211
101,122
141,006
56,439
56,345
10,616
31,170
3,179
523,253
494,429
206,996
183,359
1,674
2,747
1,624
866
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quản lý danh mục chứng khoán –Lớp 49TC2
Tổng cộng nguồn vốn
736,809
606,168
379,172
20
242,977
3) CÔNG TY CP XNK AN GIANG (AGF)
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
1,346,190
2,101,446
1,246,311
1,196,463
11,892
21,850
12,577
5,557
thuần
Giá vốn hàng
1,334,298
2,079,597
1,233,734
1,190,906
bán
1,228,296
1,763,028
1,071,110
1,047,145
106,002
316,569
162,624
143,760
105,384
34,706
9,017
5,453
19,277
70,184
13,707
6,901
136,065
240,739
97,643
75,534
35,526
24,864
18,647
15,887
20,517
15,488
41,645
50,892
Thu nhập khác
3,517
5,469
8,678
1,958
Chi phí khác
6,019
4,768
7,278
2,179
Tổng doanh
thu hoạt động
kinh doanh
Các khoản
giảm trừ doanh
thu
Doanh thu
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài
chính
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
- Xem thêm -