Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo bài tập lớn thông tin di động - bài toán về quy hoạch cell...

Tài liệu Báo cáo bài tập lớn thông tin di động - bài toán về quy hoạch cell

.PDF
12
95
125

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM BỘ MÔN VIỄN THÔNG BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN: THÔNG TIN DI ĐỘNG GVHD: Ths. Tạ Trí Nghĩa SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. 2. Ngô Tấn Bình Hồ Hữu Thanh Liêm Năm học 2014- 2015 1. TÓM LƯỢC Bài toán về quy hoạch cell là một bài toán khá phố biến của một kỹ sư về thiết kế mạng thông tin di động.Dưới sự hướng dẫn của thầy cũng như sự giúp đỡ của các bạn trong lớp. Project nhỏ này đã hoàn thành đúng tiến độ và yêu cầu đề ra. Bài toán thiết kế cell cho 5 khu vực, sử dụng thiết bị RBS2206 . Khu vực 1 hoạt động ở cả 2 băng tần 1800 và 900 Mhz, bao gồm 13 cell, sử dụng bộ TMA, số carriers là 117, chiều cao trạm BTS được nâng lên là 35m và bán kính cell là 0.516 km. Kinh phí cho khu vực này là 1.807.000 USD. Khu vực 2 hoạt động ở cả 2 băng tần 1800 và 900 Mhz bao gồm 23 cell, sử dụng bộ khuếch đại TMA, số carriers tổng cộng là 90 carriers, chiều cao trạm BTS là 60m và bán kính cell là 0.634km. Chi phí cho khu vực này là 2.691.000 USD Khu vực 3 hoạt động ở duy nhất băng tần 900 Mhz bao gồm 15 cell, không sử dụng bộ khuếch đại TMA, số carriers tổng cộng là 36 carriers, chiều cao trạm BTS là 30m và bán kính cell là 0.92 km. Chi phí cho khu vực này là 705.000 USD Khu vực 4 hoạt động ở duy nhất băng tần 900 Mhz bao gồm 61 cell, không sử dụng bộ khuếch đại TMA, số carriers tổng cộng là 36 carriers, chiều cao trạm BTS là 30m và bán kính cell là 1.062 km. Chi phí cho khu vực này là 2.867.000 USD Khu vực 5 hoạt động ở duy nhất băng tần 900 Mhz bao gồm 126 cell, sử dụng bộ khuếch đại TMA, số carriers tổng cộng là 36 carriers, chiều cao trạm BTS là 45m và bán kính cell là 1.5 km. Chi phí cho khu vực này là 4.158.000 USD Chi phí tổng cộng cho 5 khu vực này là 12.228.000 USD 2. YÊU CẦU : Đề xuất quy hoạch cell cho nhà cung cấp dịch vụ để phủ sóng cho thành phố trung bình sau: Khu Vực 1 2 3 4 5      Diện Mật độ Số lượng tích (Km2) (người/Km2) cuộc gọi trung bình 9 18000 2 24 9250 2 33 2000 1 179 1500 1 737 150 1 Thời gian trung bình cuộc gọi 2 2 2 2 2 Hệ số suy hao (n) 4 3.5 3 3 2 Độ lệch chuẩn (σ,dB) 10 8 8 6 6 Sử dụng băng tần phổ tần số GMS 900, GMS 1800 Tỉ số tính hiệu trên can nhiễu (C/I) của hệ thống tối thiểu 12 dB Phần tram diện tích phủ sóng tối thiểu là 90% Xác suất nghẽn tại mỗi cell tối đa là 2% Chiều cao (effective height) của anten trạm gốc (BS) có thể thiết kế từ 30 – 60 m 2      Công suất phát 45.5 dBm Chiều cao anten phát có thể từ 30 – 60m Chiều cao anten thu 2m Độ nhạy Ms = -104 dB Độ nhạy BTS = -111 dB 3. THIẾT BỊ SỬ DỤNG & GIẢ THIẾT: RBS 2206 ( do công suất phát lớn và độ nhạy nhỏ )  Số transceivers : 2-12 (6 dTRU)  Số sectors : 1-3  Công suất phát : 35W/45.5dBm  Độ nhạy : -111dBm Mobile Station  Công suất phát : lớp 4 33dBm lớp 5 29dBm (chọn lớp 5 để tính toán để thỏa cả 2 lớp 4 &5)  Độ nhạy : -104dBm - Các BTS ban đầu không sử dụng TMA. - SFM là Shadow fading margin. - Mỗi carrier có 8 TS. - Sử dụng mô hình cell hình lục giác, S=2.6*R2 4. THỰC HIỆN: Bảng tra tìm mối liên hệ giữa phần trăm phủ sóng và xác suất phủ sóng tại biên Mô hình thành phố lớn , fc ≥ 300Mhz  Chọn hre=2m => a(hre)= 3.2log(11.75hre)2- 4.97 =1.0454 dB 3 Vậy a(hre) = 1.0454dB  sử dụng cho tính toán Lp cả 5 khu vực  GSM 900 có 41 carriers, GSM 1800 có 78 carriers Khu vực 1 2 3 4 5 Số người sử dụng dịch vụ( 30%) 48600 66600 19800 80550 33165 Tổng dung lượng Earlang/ 1 user 3240 4440 660 2685 1105.5 1/15 1/15 1/30 1/30 1/30 Downlink: PoutBTS – LCBTS – LFBTS.hte + GABTS – Lp + GAMS – LFMS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SMS 45.5 – 3 – 0.065*hte + GABTS – Lp +0 – 0 – 10 – 3- 6 –3- SFM ≥ -104 124.5 – 0.065*hte + GABTS – Lp– SFM ≥ 0 Uplink: PoutMS – LFMS + GAMS – Lp + GABTS – LFBTS*hte + GdBTS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SBTS 29 – Lp + GABTS – 0.065*hte + 3 –10 - 6 - 3 - 3 – SFM ≥ -111 121 – Lp + GABTS – 0.065*hte – SFM ≥ 0 a. Khu vực 1:  Sử dụng 120o sectoring  Phần trăm diện tích phủ sóng là 90%:  Pcov=0.76, σ =10 Pcov = 1 – Q(SFM/σ) Q(SFM/σ) = 0.24 Sử dụng bảng tra ta được SFM/σ = 0.7 => SFM = 7 dB  Ban đầu ta sẽ lựa chọn chiều cao tối thiểu là hte= 30m Xét tần số 900 Mhz (Sử dụng mô hình Hata thông thường ) Lp (dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hre) + (44.9 -6.55log(hte))log(d) - Downlink: Sử dụng công cụ Excel ta tính được Lp ≤ 130.55 dB Từ biểu thức Lp(dB) phía trên, sử dụng Excel ta tính được: d ≤ 1.4027 km - Uplink: Sử dung Excel ta tính được Lp ≤ 128.05 dB => d ≤ 1.1918 km Xét tần số 1800Mhz ( Sử dụng mô hình Hata PCS) Lp(dB) = 46.3 + 33.9log(fc) -13.82loghre – a(hre) +(44.9 – 6.55loghte)logd + CM Với CM = 3dB - Downlink Sử dụng công cụ Excel ta tính được Lp ≤ 131.55 dB 4 - Từ biểu thức Lp(dB) phía trên, sử dụng Excel ta tính được: d ≤ 0.6477 km Uplink Với các giá trị trong bảng ta suy ra điều kiện suy hao đó là Lp ≤ 128.05 dB Sử dụng công thức Lp cho mô hình Hata PCS suy ra : d ≤ 0.5152 km Vậy điều kiện quyết định bán kính cell là tại uplink 1800Mhz d ≤ 0.5152 km (√3𝐾) 𝑛  C/I ≥ 12dB => ≥ 12dB, n=4 2  K≥1.867  Chọn K=3 (cells/cluster)  9 sectors/cluster  Số Carriers/ 1 sector : 118/9 = 13.1111  Chọn K= 13  Số Channels / 1sector : (8*13-4)=100 (4 TS báo hiệu)  Xác suất nghẽn tại mỗi cell tối đa là 2% Dùng bảng Erl B ta được dung lượng 1 sector ρsector= 87.97 Erl  Số cell cần dùng: user*ρu/(3*ρsector) = 12.2769  Chọn số cell là 13  Diện tích cell: 9/13 = 0.6923 km2  Bán kính cell: dR=0.516km (không thỏa điều kiện về bán kính) Xét cho uplink 1800Mhz Ta sẽ quét chiều cao h từ 30- 35 và tính lại Lp cũng như giới hạn bán kính cho Cell từ đó ta sẽ quyết định được sự phù hợp của dR : Quét chiều cao anten h1 30 h2 35 h3 40 h4 45 h5 50 h6 55 h7 60 Lp(dB) 128.05 127.725 127.4 127.075 126.75 126.425 126.1 BK hata PCS_uplink 0.515238174 0.531657271 0.545067604 0.555991704 0.564816324 0.571839052 0.577295967 Vậy với điều kiện d ≤ 0.5317 km thì dR thỏa mãn.  Thay d=dR = 0.516, tính lại công suất phát: ( Tại 1800Mhz) Tổn hao Lp mới là : Lp(dB) = 46.3 + 33.9log(fc) -13.82loghre – a(hre) +(44.9 – 6.55loghte)logd + CM =127.3039 dB PoutBTS – LCBTS – LFBTS.hte + GABTS – Lp + GAMS – LFMS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SMS  PoutBTS ≥ 41.58 dBm Vậy mỗi sector nên phát ở mức công suất trên để đảm bảo lượng can nhiễu và tránh hao phí điện năng.  Chi phí cho 1 cell :  Số carriers cho 1 cell : 39 carriers  Chiều cao trạm 35m : 6000+ 1000 =7.000 USD 5  BTS :15000 USD ( có sẵn 1 carrier )  Số carriers sử dụng thật sự : 39-1 = 38  chi phí tăng thêm : (39-1)*3000 = 114.000 USD  Chia sector :2000 USD  Bộ TMA : 1000 USD  Tổng chi phí cho 1 cell : 139.000 USD  Tổng chi phí cho khu vực 1: 13* 139.000 = 1.807.000 USD b. Khu vực 2:  Sử dụng 120o sectoring  Phần trăm diện tích phủ sóng là 90%:  Pcov=0.755, σ =8 Pcov = 1 – Q(SFM/σ) ( hàm Q này lấy tích phân hàm Gauss từ t +∞ ) Q(SFM/σ) = 0.245 với σ/n = 2.3 Sử dụng bảng tra ta được SFM/σ = 0.69 => SFM = 5.52 dB  Ở đây ta cũng sử dụng 2 băng tần để tính toán, vì giá trị điều kiện về bán kính thông thường chỉ phụ thuộc vào Uplink 1800Mhz, do đó để giảm bớt sai sót khi tính toán ta chỉ cần tính cho đường này ( Cách tính cho đường up và down của 900 Mhz hoàn toàn tương tự) - Sử dụng mô hình Hata PCS cho thành phố lớn Lp(dB) = 46.3 + 33.9log(fc) -13.82loghre – a(hre) +(44.9 – 6.55loghte)logd + CM Với CM = 3dB Ta sẽ quét các giá trị độ cao từ 30 đến 60 m từ đó sẽ đưa ra điều kiện và giới hạn bán kính , công thức để tính Lp : PoutMS – LFMS + GAMS – Lp + GABTS – LFBTS*hte + GdBTS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SBTS Sử dụng công cụ Excel ta có : Quét chiều cao anten h1 h2 h3 h4 h5 h6 h7 30 35 40 45 50 55 60 (√3𝐾) Lp(dB) BK cell Hata PCS ( d: km) 129.53 129.205 128.88 128.555 128.23 127.905 127.58 0.567575733 0.586377336 0.601818439 0.614478128 0.624785374 0.633070522 0.639595854 𝑛  C/I ≥ 12dB => ≥ 12dB, n=3.5 2  K≥2.4, Chọn K=3 (cells/cluster)  9 sectors/cluster Bài toán trường hợp này có khác trường hợp trên ở chỗ khi ta chọn hết tất cả sóng mang ( 118 carriers ) thì dẫn đến số channels trên 1 sector tăng lên, dẫn đến dung lượng Erl của một cell tăng và làm cho số cell giảm xuống. Tuy nhiên khi số cell giảm xuống quá nhỏ 6 trong khi diện tích lại lớn điều này làm cho bán kính phủ sóng một cell cũng lớn, do đó không thỏa điều kiện bán kính trong bảng mà ta tính ở trên. Ta chọn 90 carriers  có 10carriers/ 1 sector  Số channels/1sector: 76  Xác suất nghẽn tại mỗi cell tối đa là 2% Dùng bảng Erl B ta được dung lượng 1 sector ρs= 64.86 Erl  Số cell cần dùng: user*ρu/(3*ρsector) = 22.8184  Chọn số cell là 23  Diện tích cell: 24/23 = 1.0434 km2  Bán kính cell: dR=0.63351(< 0.636 km khi hte = 60m )  Thay d=dR, tính lại công suất phát: ( Tại 1800Mhz) Tổn hao Lp mới là : Lp(dB) = 46.3 + 33.9log(fc) -13.82loghre – a(hre) +(44.9 – 6.55loghte)logd + CM =127.472 dB PoutBTS – LCBTS – LFBTS.hte + GABTS – Lp + GAMS – LFMS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SMS  PoutBTS ≥ 41.89 dBm Vậy mỗi sector nên phát ở mức công suất trên để đảm bảo lượng can nhiễu và tránh hao phí điện năng.  Chi phí cho 1 cell:  Số carriers cho 1 cell : 30 carriers  Trạm BTS 60m : (60-30)/5*1000+ 6000 = 12.000USD  BTS :15000 ( có sẵn 1 carriers )  Số carriers tăng thêm : (30 -1) *3000 = 87.000 USD  Chia sector : 2000 USD  Bộ TMA : 1000 USD Tổng chi phí cho 1 cell : 117.000 USD Tổng chi phí khu vực 2: 117.000 *23 = 2.691.000 USD c. Khu vực 3:  Sử dụng 120o sectoring  Phần trăm diện tích phủ sóng là 90%:  Pcov=0.775, σ =8 Pcov = 1 – Q(SFM/σ) với σ/n = 2.67 Q(SFM/σ) = 0.225 Sử dụng bảng tra ta được SFM/σ = 0.6 => SFM = 4.8 dB  Khu vực này có số dân sử dụng dịch vụ di động tương đối ít nên ta cần cần nhắc, ban đầu ta cũng sử dụng 2 băng tần cho thiết kế. Điều này dẫn đến một lợi là số cell khá ít nhưng khi tính bán kính d của cell thì lại không thỏa điều kiện. Do đó nhóm quyết định chỉ sử dụng băng tần 900Mhz chấp nhận số cell tăng lên nhưng thỏa tất cả yêu cầu của bài toán. - Sử dụng mô hình Hata cho thành phố lớn Lp (dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hr) + (44.9 -6.55log(hte))log(d) 7  Vì công suất uplink của MB nhỏ hơn gần gấp đôi so với công suất phát của BS, điều này làm cho Lp nhỏ hơn, dẫn đến điều kiện ràng buộc về d của uplink 900Mhz sẽ nhỏ hơn. Do đó ta chỉ xét uplink 900Mhz Uplink: Lp (dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hre) + (44.9 -6.55log(hte))log(d) Sử dụng Excel ta tính được điều kiện về suy hao khi chiều cao thay đổi từ 30- 60m Công thức để tính Lp: ( chú ý ở đây không sử dụng bộ TMA ) PoutMS – LFMS + GAMS – Lp + GABTS – LFBTS*hte + GdBTS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SBTS Quét chiều cao anten h1 h2 h3 h4 h5 h6 h7 30 35 40 45 50 55 60 (√3𝐾) Lp(dB) BK cell Hata ( d: km) 127.25 126.925 126.6 126.275 125.95 125.625 125.3 1.130487462 1.178124587 1.218497951 1.252790331 1.28188297 1.306458434 1.327061811 𝑛  C/I ≥ 12dB => ≥ 12dB, n=3 2  K≥3.34  Chọn K=4 (cells/cluster)  12 sectors/cluster  Số carriers / 1sector : 41/12 = 3.417  chọn 3 carriers / 1sector  Số channels/ 1sector : 4*8- 2 = 22  Xác suất nghẽn tại mỗi cell tối đa là 2% Dùng bảng Erl B ta được dung lượng 1 sector ρs= 14.9Erl  Số cell cần dùng: user*ρu/(3*ρsector) = 10.0456  Chọn số cell là 15  Diện tích cell: 33/15 = 2.2 km2  Bán kính cell: dR=0.91987 (<1.4304km khi hte = 30m )  Thay d=dR , tính lại công suất phát: ( Tại 900Mhz) Tổn hao Lp mới là : Lp(dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hre) + (44.9 -6.55log(hte))log(d)  Lp= 124.1 dB PoutBTS – LCBTS – LFBTS.hte + GABTS – Lp + GAMS – LFMS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SMS  PoutBTS ≥ 35.846 dBm Vậy mỗi sector nên phát ở mức công suất trên để đảm bảo lượng can nhiễu và tránh hao phí điện năng.  Chi phí cho 1 cell : 8 d.     Số carriers / 1 cell : 3*3 =9 carriers  Trạm BTS 30m : 6000 USD  BTS : 15.000 USD ( có sẵn 1 carriers )  Carrier tăng thêm : (9-1)* 3000 = 24.000 USD  Chia sector : 2000 USD Tổng chi phí cho 1 cell : 47.000 USD Tổng chi phí cho khu vực 3 : 48.000* 15 = 705.000 USD Khu vực 4 Sử dụng 120o sectoring Phần trăm diện tích phủ sóng là 90%:  Pcov=0.735, σ =6,n =3 Pcov = 1 – Q(SFM/σ) Q(SFM/σ) = 0.265 Sử dụng bảng tra ta được SFM/σ = 0.72 => SFM = 4.32 dB Khu vực này có số dân sử dụng dịch vụ di động tương đối ít nên ta cần cân nhắc, ban đầu ta cũng sử dụng 2 băng tần cho thiết kế. Điều này dẫn đến một lợi là số cell khá ít nhưng khi tính bán kính d của cell thì lại không thỏa điều kiện. Do đó nhóm quyết định chỉ sử dụng băng tần 900Mhz chấp nhận số cell tăng lên nhưng thỏa tất cả yêu cầu của bài toán. - Sử dụng mô hình Hata cho thành phố lớn Lp (dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hre) + (44.9 -6.55log(hte))log(d)  Vì công suất uplink của MB nhỏ hơn gần gấp đôi so với công suất phát của BS, điều này làm cho Lp nhỏ hơn, dẫn đến điều kiện ràng buộc về d của uplink 900Mhz sẽ nhỏ hơn. Do đó ta chỉ xét uplink 900Mhz Uplink: Lp (dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hre) + (44.9 -6.55log(hte))log(d) Sử dụng Excel ta tính được điều kiện về suy hao khi chiều cao thay đổi từ 30- 60m Công thức để tính Lp: ( chú ý ở đây không sử dụng bộ TMA ) PoutMS – LFMS + GAMS – Lp + GABTS – LFBTS*hte + GdBTS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SBTS Quét chiều cao anten h1 h2 h3 h4 h5 h6 h7 900 30 35 40 45 50 55 60  C/I ≥ 12dB => (√3𝐾) 2 𝑛 ≥ 12dB, n=3 9 Lp(dB) BK cell Hata ( d: km) 127.73 127.405 127.08 126.755 126.43 126.105 125.78 1.166520811 1.216157252 1.258275246 1.29409581 1.324528911 1.350279543 1.371910854  K≥3.34  Chọn K=4 (cells/cluster)  12 sectors/cluster  Số carriers / 1sector : 41/12 = 3.417  chọn 3 carriers / 1sector  Số channels/ 1sector : 3*8- 2 = 22  Xác suất nghẽn tại mỗi cell tối đa là 2% Dùng bảng Erl B ta được dung lượng 1 sector ρs= 14.9Erl  Số cell cần dùng: user*ρu/(3*ρsector) = 60.067  Chọn số cell là 61  Diện tích cell: 179/61 = 2.93 km2  Bán kính cell: dR=1.06Km (<1.1166km khi hte = 30m )  Thay d=dR , tính lại công suất phát: ( Tại 900Mhz) Tổn hao Lp mới là : Lp(dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hre) + (44.9 -6.55log(hte))log(d)  Lp= 126.3 dB PoutBTS – LCBTS – LFBTS.hte + GABTS – Lp + GAMS – LFMS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SMS  PoutBTS ≥ 37.57 dBm Vậy mỗi sector nên phát ở mức công suất trên để đảm bảo lượng can nhiễu và tránh hao phí điện năng.  Chi phí cho 1 cell :  Số carriers / 1 cell : 3*3 =9 carriers  Trạm BTS 30m : 6000 USD  BTS : 15.000 USD ( có sẵn 1 carriers )  Carrier tăng thêm : (9-1)* 3000 = 24.000 USD  Chia sector : 2000 USD Tổng chi phí cho 1 cell : 47.000 USD Tổng chi phí cho khu vực 3 : 47.000* 61 = 2.867.000 USD e. Khu vực 5  Sử dụng 120o sectoring  Phần trăm diện tích phủ sóng là 90%:  Pcov=0.785, σ =6,n =2 Pcov = 1 – Q(SFM/σ) Q(SFM/σ) = 0.215 Sử dụng bảng tra ta được SFM/σ = 0.79 => SFM = 4.74 dB  Khu vực này có số dân sử dụng dịch vụ di động tương đối ít nên ta cần cần nhắc, ban đầu ta cũng sử dụng 2 băng tần cho thiết kế. Điều này dẫn đến một lợi là số cell khá ít nhưng khi tính bán kính d của cell thì lại không thỏa điều kiện. Do đó nhóm quyết định chỉ sử dụng băng tần 900Mhz chấp nhận số cell tăng lên nhưng thỏa tất cả yêu cầu của bài toán. - Sử dụng mô hình Hata cho thành phố lớn Lp (dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hr) + (44.9 -6.55log(hte))log(d) 10  Vì công suất uplink của MB nhỏ hơn gần gấp đôi so với công suất phát của BS, điều này làm cho Lp nhỏ hơn, dẫn đến điều kiện ràng buộc về d của uplink 900Mhz sẽ nhỏ hơn. Do đó ta chỉ xét uplink 900Mhz Uplink: Lp (dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hre) + (44.9 -6.55log(hte))log(d) Sử dụng Excel ta tính được điều kiện về suy hao khi chiều cao thay đổi từ 30- 60m Công thức để tính Lp: ( chú ý ở đây không sử dụng bộ TMA ) PoutMS – LFMS + GAMS – Lp + GABTS – LFBTS*hte + GdBTS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SBTS Quét chiều cao anten h1 h2 h3 h4 h5 h6 h7 900 30 35 40 45 50 55 60 (√3𝐾) Lp(dB) BK cell Hata ( d: km) 130.31 129.985 129.66 129.335 129.01 128.685 128.36 1.380817321 1.442635938 1.495414091 1.540599087 1.579271006 1.612267792 1.640259726 𝑛  C/I ≥ 12dB => ≥ 12dB, n=3 2  K≥10.57  Chọn K=12 (cells/cluster)  36 sectors/cluster  Số carriers / 1sector : 41/36 = 1  chọn 1 carriers / 1sector  Số channels/ 1sector : 1*8- 1 = 7  Xác suất nghẽn tại mỗi cell tối đa là 2% Dùng bảng Erl B ta được dung lượng 1 sector ρs= 2.935Erl  Số cell cần dùng: user*ρu/(3*ρsector) = 125.8  Chọn số cell là 126  Diện tích cell: 737/126 = 5.849 km2  Bán kính cell: dR=1.5Km (<1.54km khi hte = 45m )  Thay d=dR , tính lại công suất phát: ( tại 900Mhz) Tổn hao Lp mới là : Lp(dB) = 69.55 + 26.16log fc – 13.82 log(hte) – a(hre) + (44.9 -6.55log(hte))log(d)  Lp= 131.575 dB PoutBTS – LCBTS – LFBTS.hte + GABTS – Lp + GAMS – LFMS – LBldg – LBody –Lcar - MFFM – SFM ≥ SMS  PoutBTS ≥ 43.82 dBm Vậy mỗi sector nên phát ở mức công suất trên để đảm bảo lượng can nhiễu và tránh hao phí điện năng.  Chi phí cho 1 cell :  Số carriers / 1 cell : 3*1 =3 carriers 11  Trạm BTS 45m : 9.000 USD  BTS : 15.000 USD ( có sẵn 1 carriers )  Carrier tăng thêm : (3-1)* 3000 = 6.000 USD  Chia sector : 2000 USD  Bộ TMA : 1000USD Tổng chi phí cho 1 cell : 33.000 USD Tổng chi phí cho khu vực 3 : 33.000* 126 = 4.158.000 USD 5. KẾT QUẢ QUY HOẠCH: Băng tần K Số cell Số carrier/sector Bán kính cell (km) hte (m) TMA Công suất phát(dBm) Chi phí (USD) Khu vực 1 900/1800 3 13 13 0.516 Khu vực 2 900/1800 3 23 10 0.634 Khu vực 3 900 4 15 3 0.92 Khu vực 4 Khu vực 5 900 4 61 3 1.062 900 12 126 1 1.5 35 60 Có Có 41.58 41.892 (1800) (1800) 1.807.000 2.691.000 30 Không 35.85 (900) 705.000 30 Không 37.57 (900) 2.867.000 45 Có 43.82 (900) 4.158.000 Tổng cộng 12.228.000 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO: [1] Theodore S. Rappaport, “Wireless Communications: Principles & Practice” http://www.comlab.hut.fi/studies/3275/Cellular_network_planning_and_optimization_pa rt2.pdf 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan