TOÁN RỜI RẠC
Bài 2: ta có bảng chân trị sau:
p
¬p
q
¬q
¬p
^q
¬p
^
¬p
p
¬¿
¬p
T
T
T
F
F
T
F
F
Từ bảng chân trị trên ¬ p
F
F
F
F
T
F
T
F
T
T
T
F
¬p
¬p
^(
^ q) =
^ ¬p
F
F
F
T
v(
^ q))
F
F
F
T
Bài 3:
Ta có bảng giá trị:
p
q
pq
1
1
1
1
0
0
0
1
0
0
0
0
Ta thấy : VT=VP (đpcm).
pvq
1
1
1
0
(p q)( p v q)
1
1
1
1
T
1
1
1
1
Câu 4
Ta có bảng giá trị
p
q
p→q
q→p
p↔q
(p → q) ˄ (q → p)
0
0
1
1
1
1
0
1
1
0
0
0
1
0
0
1
0
0
1
1
1
1
1
1
Theo bảng giá trị ta thấy mệnh đề (p ↔ q) và mệnh đề (p → q) ˄ (q → p) có cùng
các giá trị chân lý
Vậy (p ↔ q) = (p → q) ˄ (q → p)
Bài 6: Sử dụng bảng giá trị, chứng minh :
(pr)(qr)=(pq)r
Giải
p
q
r
pr
qr
pq
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
1
1
1
1
0
1
0
1
1
1
0
1
1
1
0
1
0
0
0
0
0
0
1
1
( p r ) ( q ( p q)
r)
r
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
0
1
1
Vậy ( p r ) ( q r ) = ( p q ) r
Bài 7: Cho tập A={1,2,3,4,5,6,7,8,9}.Sử dụng thuật toán sinh hoán vị theo thứ tự
từ điển,tìm 4 hoán vị liền kề tiếp theo của hoán vị 568397412.
Bài làm:
j=3 , k=7 => hoán vị tiếp theo 568421379
j=6 k=8 => hoán vị tiếp theo 568427913
j=8 k=9 => hoán vị tiếp theo 568427931
j=5 k=8 => hoán vị tiếp theo 568431297
Bài 8:
A={1,2,3,4,5,6,7,8,9}.
n=9; a[]=(458796321).
Hoán vị 1: i=4; k=5 → a[]=(4587912367).
Hoán vị 2: i=8; k=9 → a[]=(458912376).
Hoán vị 3: i=7; k=9 → a[]=(458912637).
Hoán vị 4: i=8; k=9 → a[]=(458912673).
Vậy 4 hoán vị liền kề tiếp theo của hoán vị 45879321 là:
458912367
458912376
458912637
458912673
Bài 9: Cho tập A={1, 2, … , 9}. Sử dụng phương pháp sinh hội theo thứ tự từ điển,
tìm 4 hoán vị liền kề tiếp theo của 236897541.
Giải:
*Phương pháp:
Cho hoán vị ban đầu: a1a2...an.
+Bước 1: Tìm từ phải qua trái của hoán vị ban đầu phần tử ak đầu tiên thỏa mãn ak
ak.
+Bước 3: Đổi chỗ ai và ak.
+Bước 4: Đảo ngược thứ tự các phần tử từ ak+1 đến an.
*Bài giải:
Hoán vị đầu tiên: 236897541.
+n=9.
+k=4: ak=a4=8 < ak+1=a5=9.
+i=5: ai=a5=9.
+Đổi chỗ a4 và a5. Sau đó đảo ngược thứ tự từ a5 đến a9, ta được hoán vị kế tiếp:
236914578.
Sinh hoán vị kế tiếp:
+n=9.
+k=8: a8=7 tổ hợp tiếp theo 3,5,7,9
i=3=> tổ hợp tiếp theo 3,5,8,9
i=2=> tổ hợp tiếp theo 3,6,7,8
i=4=> tổ hợp tiếp theo 3,6,7,9
Bài 13: Cho tập A = { 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}. Sử dụng phương pháp sinh tổ hợp
chập k của một tập hợp theo thứ tự từ điển, hãy tạo 4 tổ hợp chập 4 liền kề
tiếp theo của tổ hợp 4,6,7,9.
Giải
Tổ hợp liền kề của tổ hợp chập 4 {4,6,7,9} của tập A phải là tổ hợp lớn hơn và tổ
hợp {4,6,7,9}nhỏ nhất
Do đó các tổ hợp tiếp theo là:
{4,6,8,9} - Tổ hợp thứ 1
{4,7,8,9}- Tổ hợp thứ 2
{5,6,7,8}- Tổ hợp thứ 3
{5,6,7,9}- Tổ hợp thứ 4
Bài 14. Tập hợp A = {1,2,3,4,5,6,7,8,9}
Cấu hình hiện tại : (1,5,6,8)
n=4,k=4 → tổ hợp tiếp theo : 1,5,6,9
n=4,k=3 → tổ hợp tiếp theo : 1,5,7,8
n=4,k=4 → tổ hợp tiếp theo : 1,5,7,9
n=4,k=3 → tổ hợp tiếp theo : 1,5,8,9
Câu 15
TH1
2 thành phần đầu là các chữ cái in hoa
3 thành phấn sau là các chữ số từ 0 → 9
Ta có
262
cách chọn 2 chữ cái để đưa vào 2 thành phần đầu
Có
103
cách chọn 3 chữ số để đưa vào 3 thành phần sau
Theo quy tắc nhân ta có
262 103
.
biển số thỏa mãn
TH2
2 thành phần đầu là các chữ cái in hoa
4 thành phấn sau là các chữ số từ 0 → 9
Ta có
Có
104
262
cách chọn 2 chữ cái để đưa vào 2 thành phần đầu
cách chọn 4 chữ số để đưa vào 4 thành phần sau
Theo quy tắc nhân ta có
262 104
.
biển số thỏa mãn
TH3
3 thành phần đầu là các chữ cái in hoa
3 thành phấn sau là các chữ số từ 0 → 9
Ta có
Có
103
263
cách chọn 3 chữ cái để đưa vào 3 thành phần đầu
cách chọn 3 chữ số để đưa vào 3 thành phần sau
Theo quy tắc nhân ta có
263 103
.
biển số thỏa mãn
TH4
3 thành phần đầu là các chữ cái in hoa
4 thành phấn sau là các chữ số từ 0 → 9
Ta có
263
cách chọn 2 chữ cái để đưa vào 2 thành phần đầu
Có
104
cách chọn 4 chữ số để đưa vào 4 thành phần sau
Theo quy tắc nhân ta có
263 104
.
biển số thỏa mãn
Vậy theo quy tắc cộng, ta có số biển số xe thỏa mãn là
262 103
.
+
262 104
.
+
263 103
.
+
263 104
.
= 200 772 000
Bài 16:
Số cách chọn chữ:
1. Số cách chọn 3 chữ cái in hoa đầu biển số : 263
2. Số cách chọn 4 chữ cái in hoa đầu biển số : 264
Số cách chọn số:
1. Số cách chọn 2 chữ số kết thúc biển số : 102
2. Số cách chọn 3 chữ số kết thúc biển số : 103
Số cách tạo biển số xe thỏa mãn là: (102+103)(263+264)= 522007200.
Câu 17: Có bn so nguyên từ 1000 đến 5000 chia hết cho
6 hoặc 9:
+[0;1000] ⋮ 6 : 166 số.
+[0;5000] ⋮ 6 : 833 số.
=>[1000;5000] ⋮ 6 :833-166=677 số.
+[0;1000] ⋮ 9 : 111 số.
+[0;5000] ⋮ 9 : 555 số.
=>[1000;5000] ⋮ 9 :555-111=444 số.
Những số chia hết cho 18 thì chia hết cho cả 6 và 9
Nên [1000;5000] có 5000:18-1000:18 = 222 số chia hết cả 6 và 9.
Vậy [1000;5000]
có 677+444-222 = 899 số chia hết cho 6 hoặc 9.
Bài 18:
Số các số chia hết cho 8 trong khoảng từ 5000 đến 9999 là :
N 1=
[ ][ ]
9999
5000
−
=1249−625=624
(số)
8
8
Số các số chia hết cho 12 trong khoảng từ 5000 đến 9999 là :
N 2=
[ ][ ]
9999
5000
−
=833−416=417 (số)
12
12
Ta có BCNN của 8 và 12 là 24.
Số các số vừa chia hết cho 12 và 8 trong khoảng từ 5000 đến 9999 là :
N 3=
[ ][ ]
9999
5000
−
=416−208=208 (số)
24
24
Số các số chia hết cho 12 hoặc 8 trong khoảng từ 5000 đến 9999 là :
Theo nguyên tắc bù trừ :
N 4 =N 1+ N 2−N 3=624 +417−208=833( số )
.Câu 19:
+)Ta có:Chọn bắt đầu bằng mã quốc gia dài từ 1 đến 3
=>Có 10+100+1000=1110(cách)
+)Tiếp theo là 10 chữ số dạng NXX-NXX-XXXX ,N có thể nhận giá trị từ 1 đến 6
=>Có 62(cách chọn N)
+)X biểu thị một chữ số từ 0 đến 9
=>Có 108(cách chọn X)
Vậy:Số số điện thoại có thể dùng là 1110.62.108=39960.108(số)
Bài 20:
Có 3 dạng số điện thoại:
X – NNX – NXX - XXXX
XX – NNX – NXX - XXXX
XXX - NNX- NXX - XXXX
*Dạng 1:
Chọn 8 số X: Có 108 cách
Chọn 3 số N: Có 53 cách
¿>¿ Lập được 108 x 53 số dạng 1
*Dạng 2:
Chọn 8 số X: Có 109 cách
Chọn 3 số N: Có 53 cách
¿>¿ Lập được 109 x 53 số dạng 2
*Dạng 3:
Chọn 8 số X: Có 1010 cách
Chọn 3 số N: Có 53 cách
¿>¿ Lập được 1010 x 53 số dạng 3
¿>¿
Lập được 53 x (108 + 109 + 1010) số điện thoại thỏa mãn.
Bài 21: Lớp học có 55 bạn nam và 35 bạn nữ. Hãy cho biết có bao nhiêu cách
chọn đội văn nghệ của lớp sao cho số bạn nam bằng số bạn nữ, biết rằng đội
văn nghệ cần ít nhất 6 thành viên và nhiều nhất 10 thành viên.
Giải
Ta có đội văn nghệ cần ít nhất là 6 nhiều nhất là 10 người và số nam phải bằng số
nữ nên ta chỉ có thể chọn 3 nam-3 nữ hoặc 4 nam-4 nữ hoặc 5 nam-5 nữ
Chọn ngẫu nhiên 3 bạn nam trong số 55 bạn: số cách chọn là 1 tổ hợp chập 3 của
55: C(55,3)
Chọn ngẫu nhiên 3 bạn nữ trong số 35 bạn: số cách chọn là 1 tổ hợp chập 3 của 35:
C(35,3)
Chọn ngẫu nhiên 4 bạn nam trong số 55 bạn: số cách chọn là 1 tổ hợp chập 4 của
55: C(55,4)
Chọn ngẫu nhiên 4 bạn nữ trong số 35 bạn: số cách chọn là 1 tổ hợp chập 4 của 35:
C(35,4)
Chọn ngẫu nhiên 5 bạn nam trong số 55 bạn: số cách chọn là 1 tổ hợp chập 5 của
55: C(55,5)
Chọn ngẫu nhiên 5 bạn nữ trong số 35 bạn: số cách chọn là 1 tổ hợp chập 5 của 35:
C(35,5)
Số cách chọn đội văn nghệ là : C(55,3) x C(35,3) + C(55,4) x C(35,4) + C(55,5)
x C(35,5) = 1.147 x 10^12 (cách)
Câu 22: Lớp học có 60 bạn nam và 42 bạn nữ. Hãy cho biết có bao nhiêu cách
chọn đội văn nghệ của lớp sao cho số bạn nam bằng số bạn nữ, biết rằng đội văn
nghệ cần ít nhất 4 thành viên và nhiều nhất 8 thành viên.
Bài giải
Gọi số bạn nam trong đội văn nghệ là
x1
, số bạn nữ là
Vì số nam và nữ trong đội băng nhau nên ta có:
x1
=
x2
x2
.
.
Mà đội cần ít nhất 4 thành viên và nhiều nhất 8 thành viên nên:
4 ≤ x 1+ x2 ≤ 8↔ 4 ≤2 x 1 ≤ 8 ↔2 ≤ x1 ≤ 4
.
Vậy
x1
có thể nhận các giá trị 2,3,4 . Do
x 1=x 2
nên
x2
cũng có thể nhận các
giá trị là 2,3,4.
TH1: số nam= số nữ=2:
2
2
Số cách chọn đội văn nghệ là: C60 ×C 42 .
TH2: số nam= số nữ =3:
3
3
Số cách chọn đội văn nghệ là: C60 ×C 42 .
TH3: số nam = số nữ =4:
4
4
Số cách chọn đội văn nghệ là: C60 ×C 42 .
Vậy số cách chọn đội văn nghệ thỏa mãn bài toán là:
C260 ×C 242+C 360 × C342+C 460 ×C 442=54975355120 .
Bài 23. Số người trong đội văn nghệ thóa măn yêu cầu bài toán là : 6,9,12 trong 3
trường hợp.
TH 1. Đội văn nghệ có 6 người :
Số cách chọn 4 bạn nam từ 50 nam và 2 bạn nữ từ 20 nữ tại thành đội văn
nghệ 6 người là :
4
2
C50 .C 20
(cách)
TH 2. Đội văn nghệ có 9 người :
Số cách chọn 6 bạn nam từ 50 nam và 3 bạn nữ từ 20 nữ tại thành đội văn
nghệ 9 người là :
C650 .C 320
(cách)
TH 3. Đội văn nghệ có 12 người :
Số cách chọn 9 bạn nam từ 50 nam và 4 bạn nữ từ 20 nữ tại thành đội văn
nghệ 12 người là :
8
4
C50 .C 20
(cách)
Vậy có cách lập thành một đội văn nghệ là :
4
2
6
3
8
4
C50 .C 20 +C50 .C 20 +C50 .C 20 (cách)
Bài 24. Số người trong đội văn nghệ thóa măn yêu cầu bài toán là: 3,6,9 theo 3
trường hợp.
TH 1: Đội văn nghệ có 3 người:
Số cách chọn 2 bạn nam từ 60 nam và 1 bạn nữ từ 25 bạn nữ tạo thành đội văn
nghệ 3 người là:
2
C60
1
C25
(cách)
TH 2: Đội văn nghệ có 6 người:
Số cách chọn 4 bạn nam từ 60 nam và 2 bạn nữ từ 25 bạn nữ tạo thành đội văn
4
nghệ 6 người là: C60
2
C25
(cách)
TH 3: Đội văn nghệ có 9 người:
Số cách chọn 6 bạn nam từ 60 nam và 3 bạn nữ từ 25 bạn nữ tạo thành đội văn
6
nghệ 9 người là: C60
3
C25
(cách)
Vậy có cách lập thành một đội văn nghệ là:
6
C60
3
C25
C260
C125
4
+ C60
C225
+
(cách),
Câu 25: Thi đại học có 2 môn lý, hóa. Mỗi môn có 50 câu, mỗi câu có 4 p/a. Tối
đa chọn 1 p/a mỗi câu, đúng được 0,25, sai chả sao.
a,Có bn cách điền phiếu trắc nghiệm môn lý.
b,Cần có bn thí sinh tham gia để ít nhất 10 bạn có tổng lý, hóa bằng nhau.
a,
Có 50 câu trắc nghiệm môn lý, mỗi câu có 5 sự lựa chọn
50
vậy có 5 cách điền phiếu trắc nghiệm môn lý.
b,
Tổng điểm lý + hóa nhận giá trị từ 0->20 với khoảng cách 0,2
Vậy có 101 giá trị khác nhau.
Để chắc chắn có 9 học sinh giống điểm nhau ta cần
101*9 = 909 học sinh
Gọi n là số thí sinh nhỏ nhất để có 10 học sinh giống điểm nhau
n = 909+1 = 910 học sinh.
Bài 29.
x 1+ x 2 + x 3=0
a)
x 1 ≥ 1, x 2 ≥ 3 , x3 ≥ 0
Gọi N là số nghiệm của hệ phương trình:
x 1+ x 2 + x 3=13
x 1 ≥ 1, x 2 ≥ 3 , x3 ≥ 0
Đặt
x '1
x 1=1+ ¿
'
x 2=3+ x 2
N cùng là số nghiệm của hệ:
X '1 + x '2+ x'3 =9
'
'
'
x 1 ≥ 0 , x 2 ≥0 , x 3 ≥ 0
N=C 93+9 −1
9
= C12=220
b)
Gọi N là số nghiệm của HPT :
x 1+ x 2 + x 3=13
x 1 ≥ 0 , x 2 ≥3 , x 3 ≥ 5
Gọi N1 là số nghiệm của HPT :
x 1+ x 2 + x 3=13
x 1 ≥ 0 , x 2 ≥3 , x 3 ≥ 0
Đặt
'
x 2=3+ x 2
'
x 1+ x 2 + x 3=10
N1 cùng là nghiệm của HPT :
x 1 ≥ 0 , x '2=0 , x 3 ≥0
10
10
N1 = C3 +10−1 = C12=66
Gọi N2 là số nghiệm của HPT :
x 1+ x 2 + x 3=13
x 1 ≥ 0 , x 2 ≥3 , x 3 ≥ 6
Đặt :
'
x 2=3+ x 2
'
x 3=6+ x 3
'
N2 cùng là số nghiệm của hệ
'
2+¿ x 3=4
x1 + x¿
x 1 ≥ 0 , X '2 ≥ 0 , x '3 ≥ 0
4
4
N2 = C3 +4−1 = C6 = 15
N = N1 – N2 = 66 – 15 =51
Bài 31.
x 1+ x 2 + x 3=14
a) Gọi N là số nghiêm hệ phương trình :
xz 1 ≥ 0 , x2 ≥3 , x 3 ≥ 1
'
Đặt : x 2=3+ x 2
'
x 3=1+ x 3
'
'
N cùng là số nghiệm của hệ : x 1+ x 2 + x 3=10
'
'
x 1 ≥ 0 , x 2 ≥0 , x 3 ≥ 0
10
10
N=C 3+10−1=C 12=66
b)
Gọi N là số nghiệm của hệ phương trình :
x 1+ x 2 + x 3=14
x 1 ≥ 0 , x 2 ≤6 , x 3 ≥3
Gọi N1 là số n0 của hệ :
x 1+ x 2 + x 3=14
x 1 ≥ 0 , x 2 ≥0 , x 3 ≥ 3
'
Đặt x 3=3+ x 3
N1 cùng là số n0 của hệ :
x 1+ x 2 + x '3=14
'
x 1 ≥ 0 , x 2 ≥0 , x 3 ≥ 0
11
11
N 1=C 3+11−1=C13 =78
Gọi N2 là số n0 của hệ :
x 1+ x 2 + x 3=14
x 1 ≥ 0 , x 2 ≥7 , x 3 ≥ 3
'
x 2=7+ x 2
Đặt :
'
x 3=3+x 3
N2 cùng là số n0 của hệ :
'
'
x 1+ x 2 + x 3=4
x 1 ≥ 0 , x '2 ≥0 , x '3 ≥ 0
4
4
N 2=C 3+4 −1=C6 =15
N=N 1 −N 2=78−15=63
Bài 33:
a, Giải hệ thức truy hồi sau:
a0=2, a1=6, an=3an-1-2an-2 với n≥2
b, Tìm hệ thức truy hồi để tính số các xâu nhị phân độ dài n chứa 3 số 0 liên tiếp.
c, Tính số xâu nhị phân thỏa mãn điều kiện ở câu b với n=7.
Giải:
a, Xét phương trình đặc trưng: k2-3k+2=0 (1)
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt r1=1; r2=2
Do đó {an} có công thức tổng quát: an=α1.r1n+α2.r2n= α1+ α2.2n
a0=2, a1=6 nên ta có hệ :
{
a0=α 1 +α 2 ⋅2 0
a 1=α 1+ α 2 ⋅2
{
α 1 +α 2=2
α 1 +2 α 2 =6
{
a1=−2
α 2=4
n
Vậy an= (−2 )+ 4. 2
b,
Gọi an là số các xâu nhị phân có độ dài n và chưa ba số 0 liên tiếp.
Ta có:
a0=0
a1=0
a2=0
a3=1
Với n≥4 ta xét xâu nhị phân Xn có độ dài n và chứa 3 số 0 liên tiếp.
+, Nếu X[n]=1 có an-1 xâu thỏa mãn
+, Nếu X[n]=0 xét X[n-1] :
Nếu X[n-1]=0 ta xét X[n-2] :
o Nếu X[n-2]=0 có 2n-3 xâu thỏa mãn
o Nếu X[n-2]=1 có an-3 xâu thỏa mãn
Nếu X[n-1]=1 có an-2 xâu thỏa mãn
Vậy an=an-1+an-2+an-3+2n-3
C, n=7 ta có :
a4=a1+a2+a3+21=3
a5=a2+a3+a4+22=8
a6=a3+a4+a5+23=20
a7= a4+a5+a6+24=47
Câu 34:
a, giải hệ thức truy hồi sau a0=4, a1=8.
an an 1 2an 2
với
n �2
Giải
Phương trình đặc trưng của hệ thức truy hôì là
�r 2
r2 r 2 0 � �
�r 1
Theo định nghĩa dãy {
an 1 2n 2 (1) n
với
an
} là nghiệm của hệ thức truy hồi:
1 2
,
là hằng số.
0 1 2 2
�
�
1 21 2 (1) 7
�
3
�
� �1
2 1
�
Vậy nghiệm của biểu thức truy hồi là:
n 3.2n 2(1) n
. Với
n �2