BÀI TẬP RÈN LUYỆN TỔNG HỢP
SÓNG CƠ – SÓNG ÂM
Câu 1. Từ điểm A, sóng âm có tần số f=50Hz được truyền tới điểm B. Vận tốc truyền âm là
v=340m/s. Khi đó, trên khoảng cách từ A đến B, người ta nhận được một số nguyên bước sóng.
Sau đó, thí nghiệm được làm lại với nhiệt độ tăng thêm t=20K. Khi đó, số bước sóng quan sát
được trên khoảng AB giảm đi 2 bước sóng. Hãy tìm khoảng cách AB nếu biết rằng cứ nhiệt độ
tăng thêm 1K thì vận tốc truyền âm tăng thêm 0,5m/s.
A. AB = 476m
B. AB = 450m
C. AB = 480m
D. AB = 360m
Câu 2: Tại điểm O có 5 nguồn âm giống nhau cùng phát sóng âm thì tại M có mức cường độ âm
là 50 dB. Để tại M có mức cường độ âm là 60 dB thì số nguồn âm cần đặt thêm tại O là bao
nhiêu? (coi các nguồn âm giống nhau, là nguồn điểm, môi trường đẳng hướng không hấp thụ
âm).
A. 6.
B. 10.
C. 45.
D. 60.
Câu 3: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một
nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường
độ âm tại A là 50 dB, tại B là 30 dB. Cường độ âm chuẩn I0 = 10-12(W/m2), cường độ âm tại
trung điểm M của đoạn AB là
A. 3,3.10-9 W/m2
B. 4,4.10-9 W/m2
C. 2,5.10-9 W/m2.
D. 2,9.10-9 W/m2.
Câu 4. Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì
2s, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây với tốc độ 2cm/s. Tại điểm M trên dây cách O một
khỏang 1,4 cm thì thời gian từ t = 0 đến lúc M đến điểm thấp nhất lần đầu tiên là
A. 1,5s
B. 2,2s
C. 0,25s
D. 1,2s
Câu 5. M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau một khoảng 12 cm. Tại một
điểm O trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt một nguồn dao động với
phương trình u = 2,5 2 cos20t (cm), tạo ra một sóng trên mặt nước với tốc độ truyền sóng v =
1,6 m/s. Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là
A. 13 cm.
B. 15,5 cm.
C. 12,5 cm.
D. 17cm.
Câu 6. Từ điểm A, sóng âm có tần số f = 50Hz được truyền tới điểm B. Vận tốc truyền âm là v =
340m/s. Khi đó, trên khoảng cách từ A đến B, người ta nhận được một số nguyên bước sóng.
Sau đó, thí nghiệm được làm lại với nhiệt độ tăng thêm t=20K. Khi đó, số bước sóng quan sát
được trên khoảng AB giảm đi 2 bước sóng. Hãy tìm khoảng cách AB nếu biết rằng cứ nhiệt độ
tăng thêm 1K thì vận tốc truyền âm tăng thêm 0,5m/s.
A. AB = 476m
B. AB = 450m
C. AB = 480m
D. AB = 360m
Câu 7. Một nguồn sóng dao động với phương trình: uO = 10cos(4t + /3) (cm). Biết v = 12
cm/s. Điểm M cách nguồn một khoảng 8 cm, tại thời điểm t = 0,5s li độ sóng của điểm M là:
A. 5 cm
B. – 5 cm
C. 7,5 cm
D. 0
Câu 8. Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi, chu kì
sóng T và bước sóng λ. Biết rằng tại thời điểm t = 0, phần tử tại O qua vị trí cân bằng theo chiều
5T
dương và tại thời điểm t =
, phần tử tại điểm M cách O một đoạn d =
có li độ là – 2. Biên
6
6
độ sóng là :
4
A.
cm
B. 2 2 cm
C. 2 3 cm
D. 4 cm.
3
Câu 9. Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời
điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và
cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi là tỉ số của tốc
độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 0,105.
B. 0,179.
C. 0,079.
D. 0,314.
Câu 10. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động tại
nguồn O là u 0 A cos(2t / T) (cm) . Một điểm M trên đường thẳng, cách O một khoảng bằng
1/3 bước sóng ở thời điểm t = T/2 có li độ uM = 2 cm. Biên độ sóng A bằng ?
A. 4 cm.
B. 4 / 3 cm.
C. 2 cm.
D. 2 3 cm.
Câu 11. Hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B tren mặt chất lỏng dao động theo phương trình
uA = uB = 4cos10.t (mm). Biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng là 15cm/s. M1, M2 nằm
trên elip nhận A,B là tiêu điểm có AM1 - BM1 = 1cm, AM2 - BM2 = 3,5 cm. Khi li độ của M1 là 3
mm thì li độ M2 là bao nhiêu?
A. 3 mm
B. 3 2 mm
C. 3 3
D. 6 mm
Câu 12. Cho ống sáo có một đầu bịt kín và một đầu để hở. Biết rằng ống sao phát ra âm to nhất
ứng với hai giá trị tần số của hai họa âm liên tiếp là 150 Hz và 250 Hz. Tần số âm nhỏ nhất khi
ống sao phát ra âm to nhất bằng :
A. 75 Hz.
B. 50 Hz.
C. 25 Hz.
D. 100 Hz.
Câu 13. Một âm thoa có tần số dao động riêng là f (với 450 Hz ≤ f ≤ 550 Hz) đặt sát miệng của
một ống nghiệm hình trụ cao 1m. Đổ dần nước vào ống nghiệm điến độ cao 20 cm (so với đáy)
thì thấy âm được khuếch đại rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số
dao động riêng của âm thoa là :
A. 531,25 Hz.
B. 468,75 Hz.
C. 510 Hz.
D. 475 Hz.
Câu 14: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B dao động theo
phương trình: uA uB a cos 20t . Coi biên độ sóng không đổi. Người ta đo được khoảng
cách giữa 2 điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm. Cho AB = 30 cm. Xét hai điểm M1
và M2 trên đoạn AB cách trung điểm H của AB những đoạn lần lượt là 0,5 cm và 2 cm. Tại thời
điểm t tốc độ M1 có giá trị là 12 cm/s. Tốc độ dao động của M2 tại thời điểm đó
A. 4 2 cm / s .
B. 2 3 cm / s
C. 4cm / s
D. 4 3 cm / s
Câu 15. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau một khoảng a
= 20 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán
kính AB. Điểm nằm trên đường tròn, dao động với biên độ cực đại, cách trung trực của AB một
khoảng ngắn nhất bằng :
A. 1,780 cm.
B. 3,240 cm.
C. 2,775 cm.
D. 2,575 cm.
Câu 16: Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 12cm dao động theo phương trình uS1 = uS2 =
2.cos40t (cm, s). Xét điểm M trên mặt nước cách S1S2 những khoảng tương ứng là d1 = 4,2cm và d2 =
9cm. Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ sóng trên mặt nước v = 32cm/s. Giữ nguyên tần số f và các vị
trí M, S1. Hỏi muốn điểm M nằm trên đường cực tiểu giao thoa thì phải dịch chuyển nguồn S2 dọc theo
phương S1S2 chiều ra xa S1 từ vị trí ban đầu một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 0,36cm
B. 0,42cm
C. 0,6cm
D. 0,83cm
Câu 17. Một dây đàn phát ra các hoạ âm có tần số 2964 Hz và 4940 Hz. Biết âm cơ bản có tần
số nằm trong khoảng 380 Hz 720 Hz. Số hoạ âm mà dây đàn đó có thể phát ra có tần số nằm
trong khoảng 8 kHz 11 kHz là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 18: Hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn S1 , S2 cùng biên độ, ngược pha,
S1S2 13cm. Tia S1y trên mặt nước, ban đầu tia S1y chứa S1S2 . Điểm C luôn ở trên tia S1y và
S1C 5 cm. Cho S1y quay quanh S1 đến vị trí sao cho S1C là trung bình nhân giữa hình chiếu của
chính nó lên S1S2 với S1S2 . Lúc này C ở trên vân cực đại giao thoa thứ 4. Số vân giao thoa cực
tiểu quan sát được là
A. 13.
B. 10.
C. 11.
D. 9.
Câu 19. Tại 2 điểm A và B cách nhau 18 cm ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng
kết hợp dao động ngược pha, cùng tần số f = 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Một đoạn
thẳng CD dài 8 cm trên mặt thoáng, có cùng đường trung trực với AB và cách AB một đoạn là h.
Biết rằng ở giữa đoạn CD có 2 điểm dao động với biên độ cực đại. Giá trị nhỏ nhất của h là
A. 21,94 cm.
B. 16,46 cm.
C. 33,85 cm.
D. 24,56 cm.
Câu 20: Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha, tạo
ra sóng trên mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là
12cm và 5cm. N đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn MN
là :
A.0
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 21: Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, hai nguồn cùng pha, cách nhau
khoảng AB = 10 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng = 0,5
cm. C và D là hai điểm khác nhau trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3
cm; MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 22: Bốn điểm O,A,B,C cùng nằm trên một nửa đường tròn bán kính R sao cho AB = BC =R. Tại O
đặt nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, coi môi trường không hấp thụ âm. Mức
cường độ âm tại A là 24,05dB và tại C là 18,03 dB. Mức cường độ âm tại B xấp xỉ bằng
A. 22,68 Db
B. 21,76 dB
C. 19,28dB
D. 20,39dB
Câu 23. Một sợi dây đàn hồi AB, khi chưa có dao động AB=1,2m, đầu B được giữ cố định, đầu
A gắn với một cần rung và bắt đầu dao động với phương trình: u=4cos(20t)(cm, s), tốc độ
truyền sóng trên dây là v=1,2m/s năng lượng sóng không bị mất khi truyền đi. Tại vị trí điểm M
trên dây cách B 67cm ở thời điểm t=1s có biên độ dao động là:
A. 4cm.
B. 8cm.
C. 5cm.
D. 6cm.
Câu 24:Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 12 cm có hai nguồn kết hợp dao động với
phương trình: u1 u2 acos 40 t (cm) , tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Tìm trên đường
tròn đường kính AB điểm M gần A nhất, sao cho M dao động cực đại và cùng pha với A. MA gần
giá trị nào sau đây nhất?
A. 1,86 cm.
B. 3,48 cm.
C. 2,42 cm.
D. 4,18 cm.
Câu 25: Cho hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2
động
với
các
phương
trình
lần
trên mặt chất lỏng, cách nhau 15 cm , dao
lượt
là
uS 2 cos 10 t
1
4
mm
và
mm . tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 10 cm/s.
4
Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2
tại S2 cách S1 là 25cm và cách S2 là 20cm. Khoảng cách giữa hai điểm gần S2 nhất và xa S2
nhất có tốc độ dao động cực đại 12,57 cm/s trên đoạn S2M là:
A. 16,06 cm.
B. 12,57 cm.
C. 8,00 cm.
D. 13,55 cm.
uS 2 cos 10 t
2
(Còn nữa các em nhé !!! )
Các em chú ý các bài rèn luyện tiếp theo nhé ! có tại group : TƯ DUY HÓA HỌC _ NGUYỄN ANH PHONG !
- Xem thêm -