HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
BÀI TẬP LỚN
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ
TRẠNG THÁI THANH KHOẢN CỦA 1 NHTM VIỆT NAM TRONG
GIAI ĐOẠN GẦN ĐÂY
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG
GVHD: Ths. Đào Mỹ Hằng
Nhóm : BIDV
Lớp: Thứ 5 ca 3,4
Hà Nội – 2016
1
1. Thông tin chung:
Áp dụng cho đào tạo trình độ và
phạm vi đánh giá:
Áp dụng cho 02 bài kiểm tra tích luỹ
học phần đối với đào tạo trình độ đại
học chính quy
Tên học phần/ Mã học phần/ Tín chỉ
Mã: FIN20A
Số tín chỉ: 03 tín chỉ.
2.
Mai Thị Minh Ngọc
3.
Nguyễn Quốc Đạt
4. Trần Minh Lý
5. Bùi Minh Hoàng
Tên người đánh giá/ giảng viên
ThS. Đào Mỹ Hằng
Tên nhóm: BIDV
Nguyễn Thị Phương Thảo
BÀI TẬP LỚN gồm 02 phần
tương ứng với chuẩn đầu ra
học phần
Quản trị ngân hàng
Tên nhóm/Họ và tên sinh viên/ Mã sinh viên (*)
1.
Số phần áp dụng
Mã sinh viên
1. 16a4000626
2.
16a4000501
3.
16a4000148
4.
16a4000446
5. 16A4000282
Email:
[email protected]
Tên nhóm trưởng(*):
Nguyễn Thị Phương Thảo
Email nhóm trưởng (*):
[email protected]
Số điện thoại nhóm trưởng (*):
01677346985
Ngày sinh viên nhận yêu cầu phần 1
của BÀI TẬP LỚN
15/8/2016
Ngày sinh viên nhận yêu cầu phần 2
của BÀI TẬP LỚN
15/8/2016
Hạn nộp bài lần 1
(Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt
điểm tối đa là Đạt)
20h-22h thứ 3, 30/8/2016
Thời điểm nộp bài của sinh viên
……………………
Hạn nộp bài lần 2
(Nếu quá hạn, sinh viên chỉ đạt
điểm tối đa là Đạt)
20h-22h thứ 3, 20/09/2016
Thời điểm nộp bài của sinh viên
……………………
Tiêu đề bài tập lớn
Đánh giá hoạt động quản trị danh mục đầu tư và trạng thái thanh
khoản của 1 NHTM trong giai đoạn gần đây.
Ngân hàng thương mại lựa chọn (*)
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV
2
2. Yêu cầu đ ánh gi á : (hướng dẫn phạm vi áp dụng và chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập
lớn của sinh viên theo hướng đánh giá đạt chuẩn đầu ra).
Trong bảng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên theo hướng đánh giá đạt
chuẩn đầu ra.
Thứ tự
Chuẩn đầu
ra học phần
Nội dung yêu cầu
đối với Chuẩn đầu
ra học phần
1
Nắm được đầy đủ
các nội dung về
phân tích và đánh
giá hoạt động kinh
doanh ngân hàng
1.1
và đưa ra quyết
định quản trị các
rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng
3
4
1
2
2.2
- Hiểu và đề xuất được các biện pháp
quản trị rủi ro phù hợp với từng điều
kiện cụ thể
2
- Hiểu rõ mục tiêu của quản trị dự trữ
3.1
3.2
Hiểu rõ công tác
quản trị Nợ và vốn
chủ sở hữu của
ngân hàng.
thông tin về hoạt động kinh doanh
ngân hàng dựa trên các báo cáo tài
chính.
- Hiểu rõ và sử dụng được mô hình
2.1
Nắm được các kỹ
thuật quản trị dự
trữ và thanh
khoản, quản trị
danh mục đầu tư
và quản trị danh
mục cho vay
Nội dung yêu cầu đối với các tiêu
chí đánh giá theo chuẩn đầu ra học
phần
- Đọc, hiểu và phân tích được
các
CAMELS trong phân tích và
đánh giá hoạt động kinh doanh ngân
hàng.
- Hiểu rõ quy trình quản trị rủi ro
1.2
Phân tích, đánh giá
2
Thứ tự
tiêu chí
đánh giá
Chỉ dẫn trang
Thứ tự viết trong bài tập
phần áp lớn của sinh viên
(*)
dụng
và thanh khoản, quản trị danh mục
đầu tư và quản trị danh mục cho vay
.- Hiểu và đề xuất được các biện pháp
2
quản trị dự trữ và thanh khoản hiệu
quả; xây dựng được các danh mục
đầu tư và cho vay tối ưu.
- Hiểu rõ mục tiêu của quản trị Nợ và
4.1
vốn chủ sở hữu
- Đưa ra được các quyết định quản trị
4.2
Nợ và vốn chủ sở hữu phù hợp
Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:
Tôi xác nhận rằng tôi đã tự làm và hoàn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham khảo được sử dụng trong bài
tập này đã được tôi tham chiếu một cách rõ ràng.
Chữ ký xác nhận của sinh viên (*):
Ngày..... tháng..... năm ……...
3
TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN:
Áp dụng cho đào
tạo trình độ:
Tên học phần/ Mã
học phần/ Tín chỉ
Tiêu chí đánh giá
của từng chuẩn
đầu ra
Chuẩn đầu ra 1
Đại học chính qui
Họ tên người đánh giá
Th.S Đào Mỹ Hằng
Họ tên sinh viên/ Nhóm
sinh viên
Nội dung yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá theo chuẩn đầu ra học phần
Quản trị Ngân hàng - FIN20A
Đạt/
Không đạt
1.1
Chuẩn đầu ra 2
2.1
2.2
3.1
Đạt được ở cấp độ cao hơn (tham khảo mục 2)
Mô tả cấp độ
Đã đạt được
(tick)
C:
Mô tả cấp độ
A:
B:
PHẢN HỒI BÀI TẬP LỚN C HO SINH VIÊN
Phản hồi của người đánh giá đến sinh viên (áp dụng cho từng bài tập trong BÀI TẬP LỚN):
Kế hoạch hành động đề xuất cho sinh viên:
Phản hồi chung:
Phản hồi của sinh viên đến người đánh giá(*):
Chữ ký của người đánh giá
Ngày
Chữ ký của sinh viên (*)
Ngày (*)
4
Đã đạt được
(tick)
Mục lục
A. Giới thiệu khái quát về NHTM..............................7
1. Giới thiệu chung Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. .7
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển..................................................................7
1.2. Thông tin chung...................................................................................7
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh...........................................................8
1.4. Nhân lực...............................................................................................8
1.5. Mạng lưới.............................................................................................8
1.6. Tầm nhìn...............................................................................................9
1.7. Sứ mệnh................................................................................................9
2. Phân tích xu hướng biến động của các chỉ tiêu thông qua mô hình
CAMELS.....................................................................................................9
3. Nhận diện loại hình NHTM, đối tượng khách hàng mục tiêu, các
sản phẩm nổi bật.......................................................................................14
3.1 Loại hình NHTM................................................................................14
3.2 Đối tượng khách hàng mục tiêu:........................................................14
3.3 Các sản phẩm nổi bật của BIDV:.......................................................14
4. Xu hướng phát triển kinh doanh của BIDV trong những năm gần
đây 15
4.1 Định hướng ngân hàng bán lẻ............................................................15
4.2 Sự thay đổi trong cơ cấu sản phẩm....................................................15
4.3 Các sự thay đổi khác...........................................................................16
5
B. Phân tích hoạt động quản trị danh mục đầu tư và
trạng thái thanh khoản của BIDV giai đoạn 2013-2015
I. Quy trình quản trị rủi ro trong ngân hàng
II. Phân tích hoạt động quản trị thanh khoản của
BIDV
1.
Quy trình quản trị thanh khoản tại BIDV..........................................22
1.1.
Tổ chức quản lý thanh khoản tại BIDV..............................................22
1.2.
Nguyên tắc quản lý thanh khoản........................................................22
1.3.
Quy trình quản lý thanh khoản tại BIDV...........................................23
1.3.1.
Quy trình quản lý thanh khoản theo định kì..................................23
1.3.2.
Quy trình quản lý thanh khoản hàng ngày....................................23
1.3.3.
Thông báo lượng tiền thanh toán lớn............................................23
1.3.4.
Xử lý khi dư thừa thanh khoản......................................................24
1.3.5.
Xử lý khi thiếu hụt thanh khoản....................................................24
1.3.6.
Quản lý các tài sản đảm bảo để dự phòng thanh khoản...............26
2.
Thực trạng hoạt động quản trị thanh khoản của BIDV giai đoạn 2013
-2015 26
2.1.
Chỉ số trạng thái tiền mặt.......................................................................28
2.2.
Chỉ số năng lực cho vay.........................................................................29
2.3.
Chỉ số tiền gửi thường xuyên.................................................................30
2.4.
Chỉ số Cấu trúc Tiền gửi......................................................................30
2.5.
Chỉ số Tín dụng/Tiền gửi.....................................................................31
2.6.
Chỉ số Cam kết Tín Dụng/Tổng Tài Sản.............................................32
3.
4.
Đánh giá tình hình thanh khoản của BIDV qua các năm:.................32
3.1.
Thành tựu:..............................................................................................32
3.2.
Hạn chế:..................................................................................................33
Giải pháp...............................................................................................34
4.1. Đảm bảo vốn tự có và nâng cao chất lượng nguồn vốn từ nguồn
ngân sách nhà nước..........................................................................................34
6
4.2.
Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa tài sản có và tài sản nợ.............................35
4.3.
Tăng cường công tác dự báo.................................................................35
4.4.
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống đánh giá nội bộ..............................36
4.5.
Hoàn thiện và đổi mới công tác quản trị rủi ro thanh khoản.............37
4.6. Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và đạo đức nghề
nghiệp.................................................................................................................37
4.7.
Về công nghệ...........................................................................................38
4.8.
Nâng cao công tác quảng cáo hình ảnh, thương hiệu Ngân hàng.....38
III. Phân tích hoạt động quản trị danh mục đầu tư của BIDV
1.
Quy trình quản trị danh mục đầu tư...................................................38
2.
Thực trạng quản trị danh mục đầu tư tại BIDV giai đoạn 2013 -2015
39
2.1. Chứng khoán kinh doanh:......................................................................39
2.2. Chứng khoán đầu tư :.............................................................................42
2.2.1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán..............................................42
2.2.2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn......................................43
2.2.3. Các công cụ khác.............................................................................45
3.
Đánh giá.................................................................................................46
3.1. Thành tựu................................................................................................46
3.2. Hạn chế.......................................................................................................47
4.
Giải pháp...............................................................................................47
4.1. Kết hợp giữa chiến lược đa dạng hóa đầu tư và chiến lược đầu tư tập
trung...............................................................................................................47
4.2. Sử dụng đan xen, kết hợp chiến lược đầu tư dài hạn và chiến lược đầu
tư ngắn hạn....................................................................................................47
4.3. Chiến lược đầu tư chủ động và chiến lược đầu tư thụ động được phối
hợp trong việc ra quyết định quản trị............................................................47
Phụ lục
7
Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
http://bidv.com.vn/
https://vi.wikipedia.org
http://investor.bidv.com.vn/
http://cafef.vn/
Giáo trình Quản trị Ngân Hàng – Học viện Ngân Hàng
BCTC hợp nhất đã kiểm toán của BIDV 2013, 2014, 2015
Quy định về quản trị rủi ro thanh khoản của BIDV
….
8
A. Giới thiệu khái quát về NHTM
1.
Giới thiệu chung Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phầnĐầu tư và Phát triển Việt Nam ( tên giao
dịch quốc tế Bank for Investment anh Development for Viet Nam, tên gọi
tắt là BIDV ) được chính thức thành lập ngày 26/4/1957 theo quyết định
177/TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi Ngân hàng Kiến Thiết Việt
Nam. Trong giai đoạn đó, Miền Bắc nước ta vừa mới giải phóng, tiến hành
đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội, nền kinh tế đang trong giai đoạn hồi
phục cần một lượng vốn lớn để đầu tư xây dựng và phát triển đất nước.
Cùng với 3 ngân hàng quốc doanh lớn như Agribank, Vietcombank,
Vietinbank, BIDV là 1 trong 4 ngân hàng lớn, được Chính phủ thành lập
nhằm mục đích đầu tư và tài trợ cho các dự án của nhà nước. Trải qua hơn
50 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV đã trải qua nhiều biến động với hai lần đổi tên, chuyển đổi hình thức
từ ngân hàng nhà nước sang ngân hàng thương mại, cổ phần hoá và sáp
nhập
-
Năm 1981 : Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam
trực thuộc Ngân hàng nhà nước
- Năm 1990 : Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam. Từ tháng 12/1994 chuyển đổi mô hình theo mô hình ngân
hàng thương mại
- Tháng 5/2012 : BIDV thực hiện cổ phần hoá, chuyển đổi thành
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhưng trong đó
nhà nước vẫn chiếm cổ phần lớn khoảng 95.76% vốn điều lệ
- Tháng 5/2015: MHB chính thức sáp nhập vào BIDV làm vốn điều
lệ của BIDV tăng lên 34.000 tỷ đồng
Hiện nay, BIDV vẫn không ngừng lớn mạnh và phát triển với số lượng chi
nhánh lớn, trải dài khắp đất nước Việt Nam và các nước khác dịch vụ đa
dạng đã giúp cho BIDV đạt tốc độ tăng trưởng cao, lợi nhuận tăng liên tục
qua các năm và tạo được uy tín với khách hàng
9
1.2. Thông tin chung
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399
Email:
[email protected]
Được thành lập ngày: 26/4/1957
Vốn điều lệ: 31.481.237.440.000 đồng
Tổng số chi nhánh: 180 chi nhánh trên 63 tỉnh thành trên toàn quốc
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
-
-
-
Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp
đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
được thiết kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của
BIDV tới khách hàng.
Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư
vấn đầu tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại
lý nhận lệnh trên toàn quốc.
Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự
án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm
của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC)
Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế
Long Thành…
1.4. Nhân lực
Hơn 24.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được
đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn
nửa thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
1.5. Mạng lưới
-
-
-
Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 180 chi nhánh và trên 798 điểm
mạng lưới, 1.822 ATM, 15.962 POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn
quốc.
Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư
(BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ
(BIC)…
Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar,
Nga, Séc...
10
-
-
Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public
(đối tác Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác
Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga),
Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore), Liên doanh
quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ), Liên doanh
Bảo hiểm nhân thọ BIDV Metlife
Hiện diện thương mại: rộng khắp tại Lào, Campuchia, Myanmar,
Nga, Séc và Đài Loan (Trung Quốc)
1.6. Tầm nhìn
Trở thành Ngân hàng có chất lượng, hiệu quả, uy tín hàng đầu tại Việt
Nam.
1.7. Sứ mệnh
BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng
hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các
cổ đông; tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội
phát triển nghề nghiệp và lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân
hàng tiên phong trong hoạt động phát triển cộng đồng
2. Phân tích xu hướng biếến động của các chỉ tiếu thông qua mô hình
CAMELS
( Thực trạng phân tích các chỉ tiêu trong giai đoạn 2010 – 2014 theo bản báo
cáo bạch do BIDV công bố đến 31/12/2015 )
2.1 Vốn tự có ( C )
11
-
Về quy mô vốn
12
Ta thấy quy mô VCSH và vốn điều lệ của ngân hàng ngày càng tăng với tốc
độ nhanh, đều đặn qua các năm, điều này thể hiện sự phát triển và tăng lên về
quy mô, số lượng các chi nhánh, khách hàng. Tuy nhiên năm 2011, vốn điều lệ
giảm 1.616 tỷ do đây là năm BIDV đang triển khai kế hoạch phát hành cổ phiếu
lần đầu ra công chúng (IPO).
-
Về hệ số an toàn vốn CAR
Tỷ lệ an toàn vốn của BIDV luôn đáp ứng quy định của nhà nước là >= 9%,
tuy nhiên tỷ lệ này biến động qua các năm, chỉ cao hơn chuẩn của ngân hàng
của nhà nước từ 1-2%, đặc biệt năm 2014 tỷ lệ này gầm chạm ngưỡng 9%.
Nguyên ngân của hiện tượng này là do khả năng sinh lời của BIDV bị giảm sút
và đặc thù hoạt động là ngân hàng đi đầu trong việc triển khai các chương trình,
chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ.Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn giữ ở mức tối
13
thiểu giúp cho ngân hàng tránh được rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng
2.2 Chất lượng tài sản (A )
-
Về tài sản :BIDV là ngân hàng với quy mô tài sản đứng đầu toàn hệ
thống.Tổng tài sản của BIDV tăng liên tiếp qua các năm trong giai đoạn
2010-2014, tỷ lệ tăng trưởng cao đạt 15,4 % trong cả thời kỳ thể hiện
BIDV đã tiến hành mở rộng và phát triển mạng lưới sản xuất kinh
doanh, thu hút thêm đối tượng khách hàng từ đó làm tăng dư nợ tín
dụng
-
Về tỷ lệ dư nợ tín dụng
14
Dư nợ tín dụng có tốc độ tăng trưởng cao, tương đương với tốc độ tăng của
tài sản. Từ 2010 -2014, nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi và tăng
trưởng sau khủng hoảng, các ngân hàng đua nhau cạnh tranh về lãi suất và chất
lượng dịch vụ để tăng dư nợ tín dụng, BIDV đã thể hiện vị thế là một trong
những ngân hàng có tiềm lực tài chính tốt, tạo được uy tín và lòng tin trong lòng
khách hàng, có lượng vốn dồi dào đáp ứng được nhu cầu của thị trường
-
Về tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu giảm dần qua các năm và duy trì ổn định quanh mức 2%, thể
hiện tình trạng nợ xấu của BIDV đã được quản lý tốt. Để có được điều này
ngoài việc tích cực thu hồi các khoản nợ đến hạn, cơ cấu lại các khoản nợ thì
BIDV đã phải bán 22.000 tỷ đồng nợ xấu cho VAMC, trở thành “ quán quân “
bán nợ cho VAMC. Đây là một quyết định đúng đắn đã giúp BIDV ngày càng
tăng trưởng và phát triển mà vẫn duy trì sự an toàn cho toàn bộ hệ thống
2.3 Năng lực quản lý (M)
Đội ngũ lãnh đạo có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo tốt, ứng
phó nhạy bén với các biến động thị trường. Đứng đầu là Chủ tịch HĐQT Ông
Trần Bắc Hà – có kinh nghiệm làm việc hơn 20 năm tại BIDV
Năng lực quản lý của bộ máy lãnh đạo còn thể hiện ở việc cách xử lý và ứng
phó với các biến động của thị trường. Trong giai đoạn 2010 -2010, với định
hướng ngân hàng bán lẻ đã giúp BIDV vinh dự được tạp chí Asian Banker bình
chọn là ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam ( 2015 )
2.4 Khả năng sinh lời (E )
15
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản của BIDV giảm dần qua các năm
2010 – 2013, năm 2014 có sự tăng lên nhẹ. Nguyên nhân của việc này là do lợi
nhuận sau thuế giảm đồng thời quy mô tài sản tăng, khiến cho ROA giảm. Tuy
nhiên năm 2014, lợi nhuận sau thuế của BIDV đạt mức tăng trưởng ngoạn mục,
lớn hơn tỷ lệ tăng tổng tài sản làm ROA trong năm này tăng lên. Tỷ lệ này thể
hiện khả năng của HĐQT trong việc chuyển tài sản của ngân hàng thành thu
nhập của BIDV tuy có nhiều biến động nhưng đã vượt qua giai đoạn khó khăn
chuyển sang giai đoạn tăng trưởng và phát triển
Xu hướng biến động của tỷ lệ lợi nhuận sau thuế /VCSH bình quân (ROE )
gần giống với xu hướng biến động của ROA, giảm dần từ 2010 – 2013 và tăng
lên vào năm 2014. Điều này phản ánh thu nhập mà các cổ đông nhận được từ
hoạt động kinh doanh ngân hàng có giảm sút do sự tăng lên về quy mô VCSH
( năm 2012, BIDV tiến hành cổ phần hóa ) đồng thời lợi nhuận sau thuế trong
giai đoạn này có giảm sút
16
3. Nhận diện loại hình NHTM, đối tượng khách hàng mục tiêu, các sản
phẩm nổi bật
3.1 Loại hình NHTM
Mô hìnhNgân hàng thương mại cổ phần. BIDV cũng là doanh nghiệp nhà nước
loại đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty nhà nước.
3.2 Đối tượng khách hàng mục tiêu:
Các loại khách hàng của BIDV
Doanh nghiệp: có nền khách hàng doanh nghiệp lớn nhất trong hệ thống
các Tổ chức tín dụng tại Việt Nam bao gồm các tập đoàn, tổng công ty
lớn; các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Định chế tài chính: BIDV là sự lựa chọn tin cậy của các định chế lớn như
World Bank, ADB, JBIC, NIB… Ngoài ra, BIDV có quan hệ đối tác với
hơn 800 ngân hàng lớn trên thế giới.
Cá nhân: Hàng triệu lượt khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ
của BIDV.
Từ năm 2010 trở lại đây, chiến lược kinh doanh của BIDV chuyển từ thị
trường bán buôn sang thị trường bán lẻ. Khách hàng doanh nghiệp của BIDV đa
phần là các doanh nghiệp nhà nước làm ăn kém hiệu quả hoặc là những doanh
nghiệp vừa và nhỏ không minh bạch về thuế và tài chính đã bị giảm thiểu để tập
trung vào khách hàng cá nhân. Thực tế, với việc chuyển sang đối tượng khách
hàng mục tiêu cá nhân để cung cấp các dịch vụ bán lẻ, BIDV đã trở thành ngân
hàng bán lẻ số 1 Việt Nam trong 2 năm liên tiếp 2015 và 2016.
3.3 Các sản phẩm nổi bật của BIDV:
Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ được thiết
kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư
cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn
quốc.
Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó
nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công
ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc
17
(BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
4. Xu hướng phát triển kinh doanh của BIDV trong những năm gần đây
4.1 Định hướng ngân hàng bán lẻ
Phát triển các dịch vụ bán lẻ ngân hàng thương mại dần tách khỏi sự phụ
thuộc vào nguồn ngân sách nhà nước. Chiến lược 2011-2015 đã xác định định
hướng chú trọng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ rõ rệt và phấn đấu trở
thành ngân hàng chiếm thị phần lớn trong hoạt động bán lẻ trên thị trường Việt
nam. Thực tế hoạt động bán lẻ trong giai đoạn qua đã có những thay đổi (huy
động vốn dân cư có tốc độ tăng trưởng bình quân là 22,1%, đạt tỷ trong 45%
trên tổng huy động vốn, đang là NH trong top 5 các NH có dư nợ bán lẻ lớn
nhất). Trong thời gian tới, BIDV đặt mục tiêu nâng tỷ trọng huy động vốn dân
cư lên mức trên 51% vào 2015 và tín dụng bán lẻ tăng lên mức trên 18% đến
2015 (đứng trong top 3 NHBL có qui mô lớn nhất Việt nam về tín dụng bán lẻ)
Đối tượng Khách hàng mục tiêu: bao gồm khách hàng dân cư (cá nhân, hộ
gia đình) có thu nhập ổn định và mức thu nhập từ trung bình trở lên; khách hàng
là hộ sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...
Sản phẩm: Cung cấp cho khách hàng một danh mục sản phẩm, dịch vụ
chuẩn, đa dạng, đa tiện ích, theo thông lệ, chất lượng cao, dựa trên nền công
nghệ hiện đại và phù hợp với từng đối tượng khách hàng trong đó tập trung phát
triển một số sản phẩm chiến lược như: tiền gửi, thẻ, ngân hàng điện tử, tín dụng
tiêu dùng, tín dụng nhà ở, tín dụng hộ SX-KD.
4.2 Sự thay đổi trong cơ cấu sản phẩm
Tín dụng: Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực và đối
tượng khách hàng; Đảm bảo tăng trưởng về quy mô gắn liền với đảm bảo chất
lượng tín dụng. Đặc biệt là chiến lược về sản phẩm “ Tín dụng tiêu dùng “ .Hoạt
động tín dụng bán lẻ của BIDV tập trung đáp ứng nhu cầu vay vốn của các
khách hàng cá nhân và hộ gia đình để tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh
doanh. Từ năm 2009, BIDV đã xây dựng chiến lược phát triển hoạt động bán lẻ
tập trung vào lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, hiện dư nợ tín dụng tiêu dùng chiếm
khoảng 67% tổng dư nợ tín dụng bán lẻ và có xu hướng ngày càng tăng. Với
nền khách hàng cá nhân rộng lớn, BIDV hướng tới cung cấp các sản phẩm tín
dụng đa dạng, chuẩn hóa và tập trung phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu thiết
yếu của khách hàng, đồng thời thiết kế sản phẩm tín dụng phù hợp với từng
phân khúc khách hàng, bao gồm: cho vay mua nhà, sửa chữa nhà ở với thời hạn
tối đa lên tới 15 năm, cho vay tín chấp tiêu dùng (vay lương, thấu chi tài
khoản...), cho vay mua ô tô phục vụ nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu sản xuất, kinh
18
doanh, cho vay du học, cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu, cho vay trả
góp, cho vay cầm cố và chiết khấu GTCG, thẻ tín dụng (Visa, Master...), các sản
phẩm tín dụng bán lẻ khác... theo đó, giai đoạn 2011-2015, BIDV xác định
lĩnh vực tín dụng tiêu dùng là một lĩnh vực cơ bản, mũi nhọn trong hoạt động
ngân hàng bán lẻ của BIDV và BIDV phải tập trung phát triển với mục tiêu tăng
trưởng nhanh (30-40%/năm) và đảm bảo chất lượng tín dụng an toàn.
4.3 Các sự thay đổi khác
- Huy động vốn: Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn về kỳ hạn và khách hàng theo
hướng bền vững và hiệu quả thông qua gia tăng nguồn vốn trung dài hạn, nguồn
vốn huy động từ dân cư ;các nguồn vốn ODA và tiếp cận nguồn vốn trên thị
trường tài chính quốc tế;
- Đầu tư: Giảm dần và hướng đến chấm dứt các khoản đầu tư ra ngoài ngành,
lĩnh vực kinh doanh chính, nâng cao hiệu quả của các khoản đầu tư góp vốn và
đầu tư vào các công ty trực thuộc;
- Kinh doanh vốn: Đa dạng hóa sản phẩm và gia tăng thị phần để khẳng định vị
thế hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh vốn và tiền tệ tại thị trường Việt Nam;
- Phát triển NHBL: tăng cường nguồn lực về công nghệ, tài chính, nhân lực
dành cho hoạt động NHBL, đa dạng hóa sán phẩm dịch vụ NHBL; đồng thời
nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp;
- Thu nhập, hiệu quả: Đa dạng hóa nguồn thu nhập, đảm bảo các chỉ số phản
ánh khả năng sinh lời (ROA, ROE) theo thông lệ quốc tế;
- Nguồn nhân lực: xây dựng đội ngũ chuyên gia, thiết lập nền tảng tập đoàn tài
chính ngân hàng;
- Công nghệ: Củng cố hệ thống công nghệ thông tin hiện đại hỗ trợ đắc lực cho
hoạt động quản trị điều hành và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Về bộ máy tổ chức: Hiện nay, BIDV đã triển khai mô hình tổ chức theo theo
khuyến nghị của Tư vấn quốc tế, cơ bản phù hợp với thông lệ và quy định của
pháp luật
19
20