Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán Bài tập kế toán phần 6...

Tài liệu Bài tập kế toán phần 6

.PDF
22
214
131

Mô tả:

Dịch vụ kế toán sưu tầm: BÀI TẬP KẾ TOÁN CHƢƠNG 6 Bài 1: Có tình hình về chi phí sản xuất (CPSX) tại một phân xưởng như sau (Đvt: 1.000đ): - CPSX dở dang đầu tháng là: 60.000 - CPSX phát sinh trong tháng là: 400.000, trong đó Chi phí NVL chính là: 280.000 - Sản phẩm hoàn thành trong tháng 900sp; Sản phẩm dở dang cuối tháng: 100sP Yêu cầu: Xác định CPSX dở dang cuối tháng theo Chi phí NVL chính Bài 2: Có tình hình về chi phí sản xuất (CPSX) tại một phân xưởng như sau (Đvt: 1.000đ): - CPSX dở dang đầu tháng là 50.000 trong đó: + Chi phí NVL trực tiếp: + Chi phí Nhân công trực tiếp : + CPSX chung: 20.600 10.000 19.400 - CPSX phát sinh trong tháng là 800.000, trong đó: + Chi phí NVL trực tiếp: 319.000 + Chi phí nhân công trực tiếp: 210.000 + CPSX sản xuất chung : 271.000 - Sản phẩm hoàn thành trong tháng: 800 SP; sản phẩm dở dang cuối tháng: 200SP có mức độ hoàn thành 40% Yêu cầu: Xác định CPSX dở dang cuối tháng theo chi phí NVL trực tiếp và theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Bài 3: Có tình hình về chi phí sản xuất (CPSX) tại một phân xưởng như sau (Đvt: 1.000đ): + Chi phí định mức của đơn vị sản phẩm hoàn thành bao gồm: - Chi phí NVL trực tiếp: 3.000 - Chi phí Nhân công trực tiếp : 1.000 - Chi phí sản xuất chung: 600 + Sản phẩm dở dang cuối tháng: 200sp, tỷ lệ hoàn thành: 40% + Các loại vật liệu trực tiếp được sử dụng ngay từ giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Yêu cầu: Xác định CPSX dở dang cuối tháng dựa vào định mức chi phí theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm Bài 4: Phân xưởng X sản xuất ra 2 loại sản phẩm A và B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được xác định như sau (Đvt: 1.000đ): - Chi phí NVL trực tiếp: 5.000.000 (spA: 3.200.000; spB: 1.800.000) 1 - Chi phí NC trực tiếp: 1.500.000 (spA: 900.000; spB: 600.000) - Chi phí SX chung: 1.200.000. - Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho thành phẩm: 900spA, 400spB - Sản phẩm dở dang cuối tháng: 100spA và 100spB (đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) Yêu cầu: Xác định giá thành của từng loại sản phẩm A và B theo phương pháp giản đơn Biết rằng: + Chi phí SX dở dang đầu tháng của spA: 400.000 và spB: 200.000 + Chi phí SX chung phân bổ cuối tháng tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp Bài 5: Có tình hình về chi phí sản xuất (CPSX) hai loại sản phẩm A và B tại một phân xưởng như sau (Đvt: 1.000đ): Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 40.000 Chi phí SX phát sinh trong kỳ: 1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 360.000 2. Chi phí nhân công trực tiếp: 70.000 3. Chi phí SX chung: 30.000 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 35.000 Yêu cầu : Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm Nếu: a.Thành phẩm nhập kho1.000spA và 600 spB, hệ số quy đổi : spA = 1 và spB = 0,8. b. Thành phẩm nhập kho 600spA và 400 spB, gía thành định mức 1 sản phẩm A là 200 và 1 sản phẩm B là 400. Bài 6: Một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, tình hình như sau (Đvt:1.000đ): 1. Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ:60.000, trong đó: Chi phí NVL trực tiếp:30.000, Chi phí NC trực tiếp:20.000 và Chi phí SX chung:10.000 2. Chi phí SX phát sinh trong kỳ:540.000, trong đó: Chi phí NVL trực tiếp:300.000, Chi phí NC trực tiếp:160.000 và Chi phí SX chung:80.000 3. Kết quả SX cuối tháng: - Số lượng sản phẩm hoàn thành: 80 spA và 50 spB - Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 30 spA và 20 spB - Hệ số quy đổi sp A = 1,5 và spB = 1,0 Yêu cầu: Tính giá thành, giá thành đơn vị của sản phẩm A và sản phẩm B. 2/ Lập phiếu tính giá thành của sản phẩm A và B Bài 7: Tại một doanh nghiệp có quy trình chế biến 2 loại sản phẩm A1 & A2 + Chi phí SX dở dang đầu tháng gồm: Chi phí NVL trực tiếp:50.000, Chi phí NC trực tiếp:20.000 và Chi phí SX chung:30.000 + Chi phí SX phát sinh trong kỳ:850.000, trong đó: Chi phí NVL trực tiếp: 450.000, Chi phí NC trực tiếp: 250.000 và Chi phí SX chung: 150.000 + Trong kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 100 spA1 và 100 spA2. + Sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 20 spA1, 30 spA2 với mức độ hoàn thành 60% 2 + Đánh giá SPDD theo chi phí định mức, chi phí định mức một sản phẩm như sau: - Sản phẩm A1: Chi phí NVLtt: 1.500, Chi phí NCtt: 800, Chi phí SX chung: 1.200 - Sản phẩm A2: Chi phí NVLtt: 2.000, Chi phí NCtt: 1.200, Chi phí SX chung: 1.800 Yêu cầu: Tính giá thành của sản phẩm hoàn thành A1, A2 theo phương pháp tỷ lệ. Bài 8: Tại một đơn vị kế toán sản xuất một loại sản phẩm A, trong kỳ có các tài liệu sau: (Đvt:đ) + Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: - Chi phí NVL trực tiếp: 312.000 ( NVL chính: 300.000, vật liệu phụ: 12.000) - Chi phí NC trực tiếp: 230.000 - Chi phí SX chung: 453.200 + Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1. Xuất nguyên vật liệu chính đưa vào sản xuất sản phẩm A là 12.000.000 2. Xuất vật liệu phụ sử dụng cho sản xuất sản phẩm A là 288.000; sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng 3.760.000, bộ phận bán hàng 1.500.000 và bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000 3. Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên bao gồm: - Công nhân trực tiếp SX sản phẩm A: 3.840.000; Quản lý phân xưởng: 560.000 - Bộ phận bán hàng : 2.500.000 và Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000.000 4. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ: - Phân xưởng SX: 616.800 - Bộ phận bán hàng: 600.000 và bộ phận quản lý doanh nghiệp: 400.000 5. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 900 thành phẩm, 200 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 50% (phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương). Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản chữ T Biết rằng: Vật liệu thừa nhập lại kho là 3.000, phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất nhập kho 20.000 Bài 9: Một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, có tình hình chi phí sản xuất tháng 6/200N như sau (Đvt:đ): - Chi phí SX dở dang đầu tháng: spA: 600.000, spB: 400.000 - Chi phí SX phát sinh trong tháng: + Chi phí NVL trực tiếp : 6.000.000 (spA: 4.000.000, spB: 2.000.000) + Chi phí NC trực tiếp : 2.000.000 (spA: 1.200.000, spB: 800.000) + Chi phí SX chung : 1.500.000 - Sản phẩm hoàn thành trong tháng nhập kho là: 1.000 spA và 500 spB. - Sản phẩm dở dang cuối tháng:200spA và 150spB (đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp) 3 - Chi phí SX chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp. Yêu cầu: Tính giá thành sp A và sp B. Lập phiếu tính giá thành của từng loại sản phẩm Bài 10: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm là 16.000.000 đồng. 2. Xuất kho vật liệu phụ đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá 4.000.000 đồng. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000, bộ phận quản lý phân xưởng: 6.000.000 đồng. 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định tính vào chi phí. 5. Xuất công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 500.000 đồng 6. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX là 2.000.000 đồng. 7. Chi phí điện nước ở phân xưởng 2.000.000 trả bằng tiền mặt. 8. a) Xác định giá thành sản phẩm nhập kho. Biết rằng: - Số lượng sản phẩm hoàn thành: 1.000 - Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 100 - Chi phí SX dở dang đầu kỳ: 2.000.000 đồng. - Phế liệu thu hồi : 40.000 đồng. - Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu vào quá trình SX. b) Xác định giá thành sản phẩm nhập kho. Biết rằng: - Số lượng sản phẩm hoàn thành: 1.000 - Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 100 - Chi phí SX dở dang đầu kỳ: 2.010.000 đồng (VL chính: 1.600.000, VL phụ: 410.000) - Phế liệu thu hồi : 240.000 đồng. - Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình SX, mức độ hoàn thành là 50%. Yêu cầu: Tính toán, định khoản và ghi vào tài khoản chữ T tình hình trên Bài 11: Tại một phân xưỡng sản xuất ra 2 loại sản phẩm A, B có các tài liệu: + Chi phí SX dở dang đầu tháng: 400.000 + Chi phí SX phát sinh trong tháng được xác định để kết chuyển: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 3.000.000 - Chi phí nhân công trực tiếp: 500.000 - Chi phí SX chung: 700.000 + Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho: 1.000 spA và 500 spB + Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 200 spA và 150 spB được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 4 + Hệ số sản phẩm: spA là 1 và spB là 1,2 Yêu cầu : Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm Bài 12: Có tài liệu tại một phân xưởng sản xuất sau (Đvt: 1.000 đ): 1. Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ: 60.000 gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 30.000, Chi phí nhân công trực tiếp: 20.000, Chi phí SX chung: 10.000 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 540.000, trong đó: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 300.000, Chi phí nhân công trực tiếp: 160.000, Chi phí SX chung: 80.000 3. Kết quả sản xuất trong tháng: - Số lượng sản phẩm hoàn thành 80 sp A và 50 sp B - Sản phẩm dở dang cuối kỳ là 20 sp A và 20 sp B mức độ hoàn thành 60%. 4. Giá thành định mức 1 sản phẩm như sau: + Sản phẩm A: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.500, Chi phí nhân công trực tiếp: 1.000, Chi phí sản xuất chung: 500 + Sản phẩm B: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.000, Chi phí nhân công trực tiếp: 1.500, Chi phí sản xuất chung: 1.000 Yêu cầu: 1. Tính giá thành của sản phẩm A và sản phẩm B. 2. Lập phiếu tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Bài 13: Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A và B. 1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 800.000, trong đó: + Chi phí NVL trực tiếp: 550.000 + Chi phí NC trực tiếp: 110.000 + Chi phí SX chung: 140.000 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: + Chi phí NVL trực tiếp: 5.000.000 + Chi phí NC trực tiếp: 1.600.000 + Chi phí SX chung: 2.000.000 3. Kết quả sản xuất: Thành phẩm nhập kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B. 4. Sản phẩm dở dang cuối tháng: 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B có mức độ hoàn thành 40% và đánh giá theo chi phí kế hoạch (giá thành kế hoạch). 5. Giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm A và B cho ở bảng sau: + Sản phẩm A: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:2.800, Chi phí nhân công trực tiếp:1.000, Chi phí SX chung:1.200 + Sản phẩm B: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 3.300, Chi phí nhân công trực tiếp:1.200, Chi phí SX chung: 1.500 Cho biết: Các loại vật liệu trực tiếp được sử dụng ngay từ đầu quá trình SX. Yêu cầu: 1/ Tính giá thành của sản phẩm A và B 2/ Lập phiếu tính giá thành cho từng loại sản phẩm. 5 BÀI 14: Phân xưởng X sản xuất một nhóm gồm 3 sản phẩm A, B, C. Tình hình sản xuất như sau (Đvt:đ): Chi phí SX dở dang đầu kỳ: 1.500.000. Trong kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm là 60.000.000 2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 24.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng là 3.000.000. 3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. 4. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần dùng ở phân xưởng SX sản phẩm, trị giá ban đầu là 2.000.000. 5. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX là 5.982.500. Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt là 2.000.000. 6. Kết quả SX thu được: 1.000 sản phẩm A, 1.200 sản phẩm B và 1.500 sản phẩm C hoàn thành. Số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng của nhóm sản phẩm ABC là 300. Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Yêu cầu: a. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng sản phẩm A, B,C b. Lập phiếu tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Biết rằng: Giá thành kế hoạch đơn vị của spA là 29.500; spB là 25.000; sp C là 27.000 Bi 15 Hãy tính giá thành đơn vị theo các phƣơng pháp sau: 15.1Phương pháp giản đơn (Trực tiếp): - Tổng giá thành SX 1.000.000đ, thành phẩm nhập kho 100 cái. 15.2Phương pháp hệ số: 15.2.1 DNSX 1 loại SP có 3 cấp: A1, A2, A3. Tổng giá thành SX: 2.610.000đ, SP hoàn thành A1: 10; A2: 8; A3: 5 cái. Hệ số qui đổi của SP A1: 1; A2: 1,2; A3: 1,3. 15.2.2 DN sản xuất 3 loại SP A,B,C trên cùng 1 dây chuyền SX, có tài liệu về CPSX như sau (ĐVT: 1.000 đồng) - CPSX dở dang đầu kỳ: 300.000 - CPSX phát sinh trong kỳ: + Vật liệu xuất dùng : 2.500.000 + Tiền lương CNSX sản phẩm: 500.000 + Trích BHXH, BHYT theo qui định tính vào CP nhân công trực tiếp (biết quỹ lương đóng BH là 200.000 + CPSX chung : 400.000 - Cuối kỳ: + CPSX dở dang: 234.000 + Số lượng SP nhập kho và hệ số qui đổi theo bảng sau: SP HS qui đổi SL nhập kho 6 A B C 1500 sp 600sp 1000sp 1,1 1,0 1,25 15.3Phương pháp tỷ lệ: 15.3.1 DNSX có 3 loại SP: A; B; C. Chi phí định mức xây dựng như sau: SP A: 2.000đ/c; SP B: 2.200đ/c; SP C: 3.000đ/c. Số lượng SP hoàn thành A: 100c; SP B: 80c; SP C: 50c. Tổng giá thành thực tế SX 3 loại SP: 552.300 đ 15.3.2 DN sản xuất 3 loại SP A,B,C trên cùng 1 dây chuyền SX, có tài liệu về CPSX như sau (ĐVT: 1.000 đồng) - CPSX dở dang đầu kỳ: 300.000 - CPSX phát sinh trong kỳ: + Vật liệu xuất dùng : 2.500.000 + Tiền lương CNSX sản phẩm: 500.000 + Trích BHXH, BHYT theo qui định tính vào CP nhân công trực tiếp (biết quỹ lương đóng BH là 200.000 + CPSX chung : 640.000 - Cuối kỳ: + CPSX dở dang: 234.000 + Số lượng SP nhập kho và hệ số qui đổi theo bảng sau: SP SL nhập kho Z kế hoạch A B C 1500 sp 600sp 1000sp 800/sp 1.200/sp 1.000/sp 7 BÀI TẬP CHƢƠNG 6+7 Baøi 1: Tại một doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm: (ĐVT: 1.000đ) Số dư đầu tháng TK 154: 3.000 Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1) Xuất kho vật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 15.000 2) Xuất công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất 200 3) Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.000, phục vụ quản lý phân xưởng 500 4) Chi tiền mặt trả tiền thuê ngoài sửa chữa bảo dưỡng tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 500 5) Tính lương phải trả: công nhân trực tiếp sản xuất 6.000, nhân viên phân xưởng 1.000 6) Tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định tính vào chi phí. 7) Khấu hao tài sản cố định tính cho phân xưởng sản xuất 4.000 8) Tiền điện nước, điện phải trả ở phân xưởng sản xuất 1.000 9) Số lượng thành phẩm nhập kho 1.000 sản phẩm, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 4.000 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Xác định giá thành sản phẩm nhập kho 3. Vẽ sơ đồ kết chuyển chi phí SX và tính giá thành SP Bài 2: Tại 1 DN sản xuất 1 loại sản phẩm, có các tài liệu sau (ĐVT:1.000 Đồng): _ Số dư đầu tháng của TK 154: 300 _ Tình hình phát sinh trong tháng: 1) Xuất kho 4.000 vật liệu sử dụng cho: _ Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.800 _ Phục vụ ở phân xưởng : 200 2) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.000, trong đó _ Công nhân trực tiếp sản xuất : 800 _ Nhân viên phân xưởng : 200 3) Tính BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỉ lệ qui định tính vào chi phí 4) Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất là 600 5) Trong tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành 800 sản phẩm. Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 500 Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi vào sơ đồ chữ T. 2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm 3. Vẽ sơ đồ kết chuyển chi phí SX và tính giá thành SP Bài 3: 8 Một DNSX có chi phí SX phát sinh trong tháng như sau (ĐVT: 1.000đồng) 1) Mua nguyên vật liệu chính nhập kho giá chưa thuế 10.000, thuế GTGT khấu trừ 5%, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 200. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán 2) Xuất kho công cụ 500 cho phân xưởng sản xuất 3) Xuất kho vật liệu cho sản xuất: _ Vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm: 15.000 _ Vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm: 300 _ Vật liệu phụ cho quản lý sản xuất : 100 4) Chi tiền mặt trả lương đợt 1 cho công nhân: 10.000 5) Phải trả tiền bảo trì máy sản xuất tại phân xưởng giá chưa thuế là 800, thuế GTGT khấu trừ 80 6) Mua vật liệu về sản xuất trực tiếp 8.200, thuế GTGT 10% chưa thanh toán 7) Cuối tháng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 20.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000 8) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo đúng chế độ qui định 9) Nhận hoá đơn tiền điện phải thanh toán tại phân xưởng sản xuất: 13.200,trong đó thuế GTGT: 10% 10) Chi tiền mặt thanh toán chi phí tiếp khách của phân xưởng 3.300, trong đó thuế GTGT: 10% 11) Vật liệu chính xuất sản xuất thừa nhập lại kho: 2.000 12) Nhập kho 100 SP Biết rằng phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất 200 ; sản phẩm dở dang đầu kỳ 2.000, sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.500 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ trên 2. Tính giá thành sản phẩm nhập kho 3. Vẽ sơ đồ kết chuyển chi phí SX và tính giá thành SP Bài 4: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, có các tài liệu nhƣ sau: (ĐVT: 1.000 đồng) 1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.300, trong đó _ Công nhân trực tiếp sản xuất: 1.000 (sản phẩm A: 600, sản phẩm B: 400) _ Nhân viên phân xưởng: 300 2) Tính BHXH, BHYT, BHTN, BHTN và KPCĐ theo tỉ lệ qui định tính vào chi phí 3) Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất là 500 4) Vật liệu sử dụng có trị giá 5.000 phân bổ cho: _ Trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 3.000 _ Trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 1.800 _ Phục vụ phân xưởng sản xuất: 200 5) Công cụ xuất sử dụng cho phân xưởng sản xuất có trị giá 143 6)Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A, 500 sản phẩm B đã nhập kho thành phẩm. Cho biết: _ Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: SP A: 500 ; SP B: 150 _ Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: SP A:500 ; SP B: 300 9 _ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại SP A, B theo tỉ lệ với tiền lương công nhân sản xuất Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi vào sơ đồ chữ T. 2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm A, B. Bài 5: Có tình hình về chi phí SX của DN A nhƣ sau: (ĐVT: đồng) 1) Xuất kho VL trị giá: 2.500 dùng cho các bộ phận sau: _ Bộ phận SX trực tiếp 2.000 ( SPA: 800, SP B: 1.200) _ Bộ phận bán hàng: 200 _ Bộ phận quản lý DN: 200 _ Bộ phận SX chung: 100 2) Theo bảng lương tính ra số tiền lương phải trả cho CNV trong kỳ là 25.000 ; trong đó: _ Bộ phận trực tiếp SX: 20.000 (SX SP A: 7.000, SP B: 13.000 ) _ Bộ phận bán hàng: 1.000 _ Bộ phận quản lý DN: 2.000 _ Bộ phận SX chung: 2.000 3) Trích các khoản phải nộp theo lương theo tỉ lệ qui định (BHXH,YT,KPCĐ,BHTN) 4) Xuất kho công cụ trị giá: 550, phân bổ cho các đối tượng: _ Bộ phận bán hàng: 200 _ Bộ phận quản lý DN: 150 _ Bộ phận SX chung: 200 5) Vật liệu xuất SX SP sử dụng không hết nhập kho 160 ( SPA: 60, SP B: 100 ) 6) Chi tiền mặt 6.000 thanh toán cho các bộ phận: _ Bộ phận bán hàng: 1.000 _ Bộ phận quản lý DN: 2.000 _ Bộ phận SX chung: 3.000 7) Cuối kỳ tập hợp chi phí SX chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỉ lệ tiền lương CN sản xuất SP 8) Kết chuyển chi phí vào TK tính giá thành SP 9) Tài liệu cuối kỳ : _ Chi phí dở dang cuối kỳ của SP A: 2.000 _ Chi phí dở dang cuối kỳ của SP B: 1.500 _ SP A nhập kho 2000 SP _ SP B nhập kho 3.000 SP _ CP dở dang đầu kỳ SP A:2.500 _ CP dở dang đầu kỳ SP B:5.500 Yêu cầu: 1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên 2. Xác định giá thành đơn vị mỗi lọai sản phẩm và lên sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bài 6: 10 Tại doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) 1) Xuất vật liệu chính dùng cho sản xuất 10.000 trong đó dùng để sản xuất sản phẩm A: 6.000; sản xuất sản phẩm B: 4.000. 2) Xuất vật liệu phụ sử dụng 3.200 phân bổ: - Sản xuất sản phẩm A: 2.000 - Sản xuất sản phẩm B: 1.000 - Phục vụ phân xưởng: 200 3) Tiền lương phải trả công nhân sản xuất sản phẩm A 8.000, sản xuất sản phẩm B 2.000,nhân viên phân xưởng 1.000. 4) Tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, BHTN theo quy định tính vào chi phí. 5) Tính trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 2.000. 6) Tiền điện phải trả cho người cung cấp dùng ở phân xưởng sản xuất 500 7) Các chi phí khác ở phân xưởng sản xuất đã chi trả bằng tiền mặt là 110. 8) Tính giá thành và nhập kho thành phẩm, biết rằng: - CP sản xuất dở dang đầu tháng: SP A là 500; SP B: 400 - CP sản xuất dở dang cuối tháng: SP A: 220; SP B: 580; - CP sản xuất chung phân bổ cho SP A và SP B theo tỷ lệ với tiền lương công nhân sản xuất. - Số lượng thành phẩm: Sản phẩm A: 100 SP ; Sản phẩm B: 50 SP Yêu cầu: 1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên 2. Xác định giá thành đơn vị mỗi lọai sản phẩm và lên sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bài 7: Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau: (ĐVT: 1.000 đồng) 1) Xuất một số thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng: Giá xuất kho: 40.000, giá bán: 2) 3) 4) 5) 50.000, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền. Xuất một số thành phẩm gởi đến cho khách hàng, giá xuất kho 30.000, giá bán 42.000, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa nhận được. Nhận được giấy báo: Khách hàng đã nhận số thành phẩm xuất gởi từ trước, giá xuất kho 50.000, giá bán: 64.000, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa thanh toán tiền. Chi phí quảng cáo trả bằng tiền mặt : 2.000. Tiền lương phải trả: + Nhân viên bán hàng : 2.000 + Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 3.000 6) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 7) Xuất một số công cụ trị giá 500 sử dụng ở bộ phận bán hàng 8) Trích khấu hao TSCĐ: + Bộ phận bán hàng : 600 + Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300 9) Chi phí khác trả bằng tiền mặt tính cho: 11 + Bộ phận bán hàng : 150 + Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300 10) Doanh nghiệp đồng ý giảm giá cho khách hàng 1.000 và tính trừ vào số tiền khách hàng đang còn nợ Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK. 2. Xác định kết quả kinh doanh. Bài 8: Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng) - Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 500sp x 26/sp - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000 - Chi phí phát sinh trong kỳ: Loại chi fí Vật liệu Tiền lương Đối tượng Khoản trích Theo lương Khấu hao TSCĐ Tiền mặt Chịu chi phí Trực tiếp sản xuất Bộ phận qlý SX Bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý 25.000 - 20.000 1.000 2.000 4.000 theo tỷ lệ quy định 900 200 200 410 120 240 - Nhập kho được 2000 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 1.300. - Xuất kho 2.200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán: 32/sp, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền. Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan. 2. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân. Bài 9: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng) - Số dư đầu tháng của TK 154 là 300 - Tình hình phát sinh trong tháng: 1) Xuất kho vật liệu có trị giá 4.000 sử dụng cho: - Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 3.200 Phục vụ ở phân xưởng sản xuất : 400 Bộ phận bán hàng :150 - Bộ phận quản lý DN : 250 2) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.600, trong đó: - Công nhân viên trực tiếp sản xuất : 900 - Nhân viên phân xưởng :200 - Nhân viên bán hàng : 200 - Nhân viên quản lý DN : 300 3) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định để tính vào chi phí 4) Khấu hao TSCĐ là 1.000 phân bổ cho: 12 - Phân xưởng sản xuất : 600 - Bộ phận bán hàng : 150 - Bộ phận quản lý DN : 250 5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000SP đã nhập kho thành phẩm cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 120 6) Xuất kho 800sp để bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT 10/SP,tính theo thuế suất 10%. Tiền bán hàng khách hàng chưa thanh toán 7) Khách hàng thanh toán tiền mua sản phẩm cho DN bằng tiền gởi ngân hàng. Yêu cầu: 1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ 2. Vẽ sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh Bài 10: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B có các tài liệu sau (ĐVT: đồng) _ Số dư đầu tháng: TK154: 600.000 (A: 400.000 ; B: 200.000) TK155: 1.580.000 ( A: 580.000 – 100SP ; B: 1.000.000 – 100SP) _ Tình hình phát sinh trong tháng: 1) Tài liệu về chi phí sản xuất phát sinh như sau: Loại chi phí Vật liệu Tiền lương Khoản trích Theo lương Khấu hao TSCĐ Tiền mặt 4.000.000 2.500.000 300.000 80.000 120.000 900.000 600.000 400.000 200.000 400.000 171.000 114.000 76.000 38.000 76.000 500.000 200.000 300.000 124.000 362.000 224.000 Đối tượng Chịu chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B Quản lý SX Bộ phận bán hàng Quản lý DN 2) Tài liệu khác: _ Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho 1.200SP (A: 800SP ; B: 400 SP) _ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỉ lệ tiền lương _ Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng sản phẩm A: 200.000 ; B: 350.000 _ Phế liệu thu hồi được trong quá trình sản xuất nhập lại kho trị giá 80.000 ( A: 50.000 ; B: 30.000) 3)Xuất kho 700 sản phẩm A và 300 sản phẩm B để bán cho khách hàng đã thu toàn bộ bằng tiền gửi Ngân hàng, giá bán chưa thuế của sản phẩm A là 10.000/SP, của sản phẩm B là 13.000/SP, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho theo phương pháp bình quân Yêu cầu: 1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên. 2. Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết qủa kinh doanh của doanh nghiệp Bài 11: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đồng) _ Số dư đầu tháng của TK154: 300 _ Tình hình phát sinh trong tháng: 1) Xuất kho vật liệu trị giá 8.000 sử dụng cho: 13 _ Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 6.400 _ Phục vụ ở phân xưởng sản xuất: 800 _ Bộ phận bán hàng : 300 _ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 500 2) Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên là 3.200, trong đó: _ Công nhân trực tiếp sản xuất : 1.800 _ Nhân viên phân xưởng : 400 _ Nhân viên bán hàng : 400 _ Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 600 3) Trích BHXH, YT, KPCĐ theo tỉ lệ qui định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương của cán bộ CNV 4) Khấu hao TSCĐ là 2.000 phân bổ cho: _ Phân xưởng sản xuất : 1.200 _ Bộ phận bán hàng : 300 _ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 500 2) Trong tháng đã hoàn thành 2.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 118 3) Xuất kho 1.600 sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế là 8/SP, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Tiền bán hàng chưa thu 4) Khách hàng thanh toán tiền mua sản phẩm cho doanh nghiệp bằng tiền gửi Ngân hàng ở (6). Chiết khấu mua hàng cho khách hàng là 1% trên giá bán chưa thuế 5) Xuất kho 200 sản phẩm để bán cho khách hàng, giá bán có thuế GTGT là 7,7/SP, trong đó thuế GTGT là 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt Yêu cầu: 1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên 2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho 3. Kết chuyển để xác định kết qủa kinh doanh Bài 12: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đồng) _ Số dư đầu tháng của TK154: 4.000 _ Tình hình phát sinh trong tháng: 1) Xuất kho vật liệu trị giá 50.000 sử dụng cho: _ Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 40.000 _ Phục vụ ở phân xưởng sản xuất: 6.000 _ Bộ phận bán hàng : 2.500 _ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.500 2) Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên là 16.000, trong đó: _ Công nhân trực tiếp sản xuất : 8.000 _ Nhân viên phân xưởng : 3.000 _ Nhân viên bán hàng : 2.000 _ Nhân viên quản lý doanh nghiệp:3.000 3) Trích BHXH, YT, KPCĐ theo tỉ lệ qui định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương của cán bộ CNV 14 4) Khấu hao TSCĐ là 10.000 phân bổ cho: _ Phân xưởng sản xuất : 6.000 _ Bộ phận bán hàng : 3.000 _ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000 5)Trong tháng đã hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 3.200 6) Xuất kho 500 sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế là X đ/SP, Tiền bán hàng chưa thu Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản phẩm nhập kho 2. Tính giá bán 1 sản phẩm (tính X). Biết lợi nhuận mong muốn là 500 3. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản Bài 13: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: đồng) _ Số dư đầu tháng: + Nguyên vật liệu A: 1.000 kg x 1.300 đ/kg + Nguyên vật liệu B: 700 kg x 480 đ/kg _ Tình hình phát sinh trong tháng: 1) Tình hình nhập kho nguyên vật liệu: _ Nhập kho 1.000 kg nguyên vật liệu A, giá mua theo hoá đơn 1.100đ/kg, trong đó thuế GTGT 10% _ Nhập kho 500 kg nguyên vật liệu B, giá,mua 660đ/kg, trong đó thuế GTGT 10% Do nguyên vật liệu B mua với số lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 100 đ/kg (giá chưa thuế ). Biết rằng lô nguyên vật liệu này chưa thanh toán cho nhà cung cấp 2) Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt 150.000 được phân bổ cho mỗi loại vật liệu theo tỉ lệ số lượng nhập kho 3) Tình hình vật liệu xuất kho: cho ở bảng sau: Đối tượng sử dụng Loại vật liệu Nguyên vật liệu A Sản phẩm X Sản phẩm Y Phân xưởng sản xuất chung Nguyên vật liệu B 1.500 kg 500 kg 0 500 kg 200 kg 100 kg 4) Các chi phí khác cho ở bảng sau: Đối tượng chịu chi phí Loại chi phí Lương BHXH,YT, Khấu hao Tiền mặt KPCĐ Sản phẩm X Sản phẩm Y Phân xưởng SX 7.200.000 4.800.000 4.000.000 1.368.000 912.000 760.000 3.600.000 1.000.000 5) Kết quả sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm X và 500 sản phẩm Y, biết rằng _ Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 15 + Sản phẩm X: 200.000 đ + Sản phẩm Y: 360.000 đ _ Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: + Sản phẩm X: 480.800 đ + Sản phẩm Y: 543.200 đ 6) Tình hình tiêu thụ: Xuất kho 600 sản phẩm X và 400 sản phẩm Y để bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa thuế GTGT là 25.000 đ/sản phẩm X, 30.000đ/sản phẩm Y. Tiền bán hàng đã thu bằng tiền gửi Ngân hàng. Thuế suất thuế GTGT cho 2 loại sản phẩm là 10% 7) Tài liệu khác: _ Chi phí bán hàng bằng ¼ giá vốn hàng bán ra _ Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng Yêu cầu: 1. Tính toán, định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T 2. Tính giá thành sản phẩm X, Y 3. Xác định kết quả kinh doanh Biết rằng: _ Vật liệu, thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân _ Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tỉ lệ tiền lương Bài 14: Tại 1 doanh nghiệp có các số liệu sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng) 1) Xuất kho 500 sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng, giá xuất kho là 1.000/SP, giá bán chưa thuế là 1.400/SP, tính thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Tiền bán hàng chưa thu của khách hàng 2) Khoản giảm giá cho khách hàng là 9.800 và tính trừ vào số tiền khách hàng đang nợ 3) Khách hàng trả lại 40 sản phẩm do không đảm bảo chất lượng. Doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm này và xoá nợ cho khách hàng đối với số sản phẩm bị trả lại 4) Tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh như sau: Khoản mục chi phí Tiền lương Khoản trích theo lương Khấu hao TSCĐ CP khác bằng tiền mặt Bộ phận bán hàng Bộ phận QLDN 35.000 Theo qui định 27.000 16.000 20.000 Theo qui định 18.000 13.000 5) Cuối tháng doanh nghiệp đã kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết qủa kinh doanh Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh tài liệu trên vào sơ đồ tài khoản Bài 15: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đồng) _ Số dư đầu tháng của TK154: 4.000 _ Tình hình phát sinh trong tháng: 1) Xuất kho vật liệu trị giá 50.000 sử dụng cho: _ Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 42.000 16 _ Phục vụ ở phân xưởng sản xuất: 4.000 _ Bộ phận bán hàng : 1.500 _ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500 2) Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên là 16.000, trong đó: _ Công nhân trực tiếp sản xuất : 9.000 _ Nhân viên phân xưởng : 2.000 _ Nhân viên bán hàng : 2.000 _ Nhân viên quản lý doanh nghiệp:3.000 3) Trích BHXH, YT, KPCĐ theo tỉ lệ qui định tính vào chi phí 4) Khấu hao TSCĐ là 10.000 phân bổ cho: _ Phân xưởng sản xuất : 6.000 _ Bộ phận bán hàng : 1.500 _ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500 5)Trong tháng đã hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 3.200 6)Xuất kho 800 sản phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế là 80/SP, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Tiền bán hàng chưa thu 7) Khách hàng thanh toán tiền mua sản phẩm cho doanh nghiệp bằng tiền gửi Ngân hàng ở (6). Chiết khấu mua hàng cho khách hàng là 1% trên giá bán chưa thuế Yêu cầu: 1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên 2. Vẽ sơ đồ kết chuyển kết qủa kinh doanh Bài 16: Tại một DN có các tài liệu sau: (ĐVT: đồng) 1) Xuất kho 500sp để bán trực tiếp cho khách hàng; Giá xuất kho là 10 /sp, giá bán chưa có thuế là 14 /sp, thuế GTGT tính theo thuế suất 10%. Tiền bán hàng thu khách hàng chưa thanh toán. 2) Khoản giảm giá cho khách hàng là 200 và tính trừ vào số tiền khách hàng đang nợ. 3) Khách hàng trả lại 40sp do không bảo đảm chất lượng. DN đã nhập lại kho số SP này và 4) a) b) c) d) e) xoá nợ cho khách hàng số SP bị trả lại ( không tính trừ khoản giảm giá ). Tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phát sinh: Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên bán hàng là 200, nhân viên quản lý DN:350 Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng là 180, chi phí quản lý DN là 270. Chi khác trả bằng tiền mặt là 295,5 tính vào chi phí bán hàng là 162, chi phí quản lý DN là 133,5 Cuối tháng DN đã kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu: 1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên 2. Vẽ sơ đồ kết chuyển xác định kết qủa kinh doanh Bài 17: Tại 1 DNSX có các tài liệu sau (ĐVT : 1.000đồng) - Số dư đầu tháng của TK 154 là 300 - Tình hình phát sinh trong tháng: 17 1) Xuất kho vật liệu có trị giá 4.000 sử dụng cho: - Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 3.200 - Phục vụ ở phân xưởng sản xuất: 400 - Bộ phận bán hàng : 150 - Bộ phận quản lý DN : 250 2) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.600 phân bổ cho: - Công nhân trực tiếp sản xuất : 900 - Nhân viên phân xưởng : 200 - Nhân viên bán hàng : 200 - Nhân viên quản lý DN : 300 3) Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. 4) Khấu hao TSXCĐ là 1.000 phân bổ cho: - Phân xưởng sản xuất : 600 - Bộ phận bán hàng : 150 - Bộ phận quản lý DN : 250 5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000sp đã nhập kho thành phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 120 6) Xuất kho 800sp để bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa có thuế là 8/sp, thuế GTGT tính theo thuế xuất 10%. Tiền bán hàng khách hàng chưa thanh toán. 7) Khách hàng thanh toán tiền mua sản phẩm cho DN bằng tiền gởi ngân hàng, chiết khấu thương mại cho khách hàng là 1%/ giá bán chưa có thuế. Yêu cầu: 1.Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên 2. Vẽ sơ đồ kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm 3. Vẽ sơ đồ kết chuyển xác định kết qủa kinh doanh Baøi 18 Tại một DN áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau (đơn vị 1.000 đ): I. Số dƣ ngày 30/06/N của các TK đƣợc xem là hợp lý: II. Trong quý III năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau: 1. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá vốn: 200.000, tổng giá bán chưa có thuế GTGT: 295.000, thuế GTGT: 29.500, khách hàng đã thanh toán hết bằng TGNH. 2. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 30.000, nhân viên QLDN: 17.000. 3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 4. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 15.000, bộ phận QLDN: 9.000. 5. Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bộ phận bán hàng: 10.000, bộ phận QLDN: 8.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng tiền mặt. 6. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá vốn: 750.000, tổng giá bán: 820.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán 50% bằng TGNH, còn nợ lại 50%. 18 7. Chi phí vận chuyển số hàng trên về đến kho của khách hàng DN đã trả bằng tiền mặt: 500, chưa bao gồm thuế GTGT 10%. 8. Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng 2% của lô hàng bán ở nghiệp vụ 6. 9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng bằng TGNH 1.000 10. Trả lãi vay ngắn hạn bằng tạm ứng 2.500 11. Thu do khách hàng bồi thường vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt 2.000 12. Chi tiền nộp phạt thuế bằng tiền mặt 1.500 Yêu cầu: Căn cứ tài liệu trên, lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý III/N 19 BÀI TẬP TỔNG HỢP Trích tài liệu kế toán tại Công Ty Cổ phần Thanh Tuấn năm 2010 như sau: Cty hoạt động lĩnh vực thương mại, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : (ĐVT: 1.000đ) Số dƣ đầu năm 2010: Tài sản Tiền mặt Số tiền Nguồn vốn 446,000 Phải trả người bán 1,300,000 Vay ngắn hạn TGNH Thuế GTGT được khấu trừ Thuế và các khoản phải 28.000 nộp NN Phải thu khách hàng 996,000 Phải trả phải nộp khác Đầu tư TC ngắn hạn (Chứng khoán) 150.000 Vay dài hạn Tạm ứng Hàng Hóa 80,000 Vay dài hạn đến hạn trả 530,000 Nguồn vốn kinh doanh TSCĐ 4,000.000 Quỹ phúc lợi Hao mòn TSCĐ (870,000) Xây dựng cơ bản Tổng cộng Số tiền 400.000 200,000 60,000 30,000 600.000 500.000 4,500,000 320,000 Nguồn vốn đầu tư XDCB 300,000 340,000 Lợi nhuận chưa phân phối 90,000 7,000,000 Tổng cộng 7,000,000 Trong quý 1/2010, có tài liệu phát sinh sau: 1. Dùng tiền gửi Ngân hàng trả nợ vay dài hạn đến hạn trả: 500.000 2. Nhập kho một số hàng hoá với giá mua chưa thuế 920.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Đã trả bằng tiền gửi Ngân hàng 40%, số còn lại chưa thanh toán 3. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ lô hàng ở (2) là 3% trên giá mua chưa thuế bằng tiền mặt 4. Xuất kho một số hàng hóa với giá xuất kho 100.000 đầu tư góp vốn liên doanh, hội đồng liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là 90.000 (chiếm 25% vốn đầu tư của chủ sở hữu) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan