TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
==
==
BÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Thực hiện: Nhóm 1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................................3
CHƯƠNG I......................................................................................................................................5
ĐẶC TẢ BÀI TOÁN........................................................................................................................5
I. BÀI TOÁN................................................................................................................................5
II. YÊU CẦU HỆ THỐNG...........................................................................................................5
III. KẾT HỢP KHỎA SÁT...........................................................................................................6
CHƯƠNG II.....................................................................................................................................7
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG................................................................................................................7
I. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA BÀI TOÁN.......................................................................7
II. PHÂN TÍCH TÁC NHÂN VÀ XÁC ĐỊNH TƯƠNG TÁC....................................................7
III. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG............................................................8
IV. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨNG NĂNG LÁ.......................................................................9
V. CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG VÀ MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG.................................11
VI. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU..............................................................................................12
VII. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT...................................................................................22
VIII. MÔ HÌNH DỮ LIỆU LÔGIC...........................................................................................26
IV. CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ..................................................................................................28
X. BIỂU ĐỒ LUỒNG HỆ THỐNG...........................................................................................30
CHƯƠNG III..................................................................................................................................34
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MỚI........................................................................................................34
I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.................................................................................................34
II. THIẾT KẾ GIAO DIÊN........................................................................................................36
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế thị
trường thì công việc quản lý ngày càng khó khăn và phức tạp. Công việc quản lý ngày
càng đóng góp một vai trò quan trọng trong các cơ quan, công ty, xí nghiệp .Việc áp dụng
các thành tựu của khoa học kỹ thuật nói chung và thành tựu của công nghệ thông tin nói
riêng vào công tác quản lý đã không ngừng phát triển. Công tác quản lý ngày càng được
nhiều các cơ quan và đơn vị quan tâm. Nhưng quản lý thế nào và quản lý làm sao cho đạt
được hiệu quả cao nhất như: nhanh, bảo mật, thân thiện? Tất cả những yếu tố trên chúng
ta đều có thể nhờ đến những thành tựu của ngành công nghệ thông tin, đó là những phần
mềm trợ giúp quản lý thay cho những tệp hồ sơ dày cộm, thay cho những ngăn tủ đựng
hồ sơ chiếm nhiều diện tích và có thể ta phải mất rất nhiều thời gian để lục lọi, tìm kiếm
những thông tin hay những dữ liệu quan trọng. Tất cả những điều bất tiện ở trên đều có
thể được tích hợp trong phần mềm – một sản phẩm của ngành tin học.
Tuy nhiên hiện nay, việc vận dụng ngay các phần mềm chuyên dụng còn là một
vấn đề gặp không ít khó khăn. Các hệ thống tin học hoá chưa đáp ứng được yêu cầu của
các nhà quản lý. Để đáp ứng được yêu cầu cấp thiết đó thì đòi hỏi phải có một đội ngũ cán
bộ chuyên môn có đủ trình độ để phân tích hệ thống quản lý một cách đầy đủ chi tiết mà
không bị thiếu sót hay thừa thông tin. Từ đó thiết kế hệ thống thành những chương trình
thuận tiện trong quá trình làm việc như : tìm kiếm, nhập liệu, thống kê ...
Ở bất cứ thời kỳ lịch sử nào, “Thư viện” đều được coi là kho trí tuệ của loài người.
Nhu cầu sử dụng thư viện rất rộng rãi. Có lẽ, không có một lĩnh vực hoạt động nào trong
xã hội lại không cần đến thư viện.
Quy mô của thư viện gắn liền với sự phát triển của loài người, cùng với sự phát
triển xã hội và phân ngành sản xuất. Thư viện ngày càng đa dạng về nội dung và lớn về số
lượng. Ngày nay, nhiều thư viện đã có số lượng hàng vạn cuốn sách, hàng trăm số báo,
tạp chí và có số lượng lớn độc giả đến thư viện mượn - trả sách mỗi ngày. Điều đó tạo nên
sự phức tạp về mặt quản lý và tra tìm sách. Điều phức tạp hơn là xử lý thông tin trong
việc quản lý sách để người sử dụng tìm được sách cần thiết phục vụ cho các vấn đề cần
nghiên cứu. Chính vì vậy việc tin học hoá hệ thống thư viện để cho hệ thống hoạt động có
hiệu quả hơn là một nhu cầu cần thiết hiện nay.
Với đề tài Quản lý thư viện chúng ta sẽ thấy được tầm quan trọng của việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý, nghiên cứu và tìm kiếm thông tin thư viện.
---------------------Đây là lần đầu tiên nhóm chúng em thiết kế một hệ thống thực tế, với sự hiểu biết
và kinh nghiệm chưa nhiều nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót và điểm chưa
hợp lý. Chúng em mong thầy bổ sung góp ý để hệ thống được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn thầy Lê Văn Tấn đã tận tình giúp đỡ để chúng
em hoàn thiện đề tài này!
(*)Nhóm thực hiện:
CHƯƠNG I
ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
I. BÀI TOÁN
Thư viện trường Đại học X có nhu cầu quản lý việc sử dụng sách. Thư viện làm
các áp phích sách gồm các thông tin sau: mã sách, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản,
năm xuất bản, số trang, tóm tắt nội dung, số bản. Sinh viên muốn đăng kí mượn sách thì
tra cứu phích sách rồi ghi vào phiếu yêu cầu mượn. Khi mượn, sinh viên phải sử dụng thẻ
thư viện chứa các thông tin về tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, chuyên ngành của người đọc.
Mỗi lần mượn sách được ghi nhận bằng phiếu mượn có dạng sau:
Khi sinh viên trả sách, việc trả sách được ghi nhận vào dòng ngày trả, tình trạng
trên phiếu mượn và phiếu mượn được lưu để theo dõi.
II. YÊU CẦU HỆ THỐNG
Hỗ trợ làm thẻ thư viện và quản lý thông tin người đọc
Cập nhật sách mới
Giúp sinh viên tra cứu sách
Cho biết đầu sách sinh viên đang mượn và hạn trả
Số sách còn hay tên người đang mượn và hạn trả
Hàng tháng thống kê số sách cho mượn theo chủ đề, tác giả, số người mượn, số
người mượn có phân theo chủ đề. Những sách không có người mượn trong 1,2,3
năm.
III. KẾT HỢP KHỎA SÁT
Qua khảo sát ta thấy để có thể quản lý được độc giả và sách trong thư viên, thư
viện ngoài cáp phích sách, phiếu mượn còn cần các hổ sơ khác để lưu trữ các thông tin.
Các hồ sơ bao gồm sổ thông tin độc giả (lưu trữ các thông tin về tên tuổi, ngày
sinh, địa chỉ, đơn vị… của độc giả); sổ thông tin sách( bao gồm các thông tin về tên sách,
tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nhà cung cấp, ngày nhập về, số bản…); sổ mượn
trả ( bao gồm các thông tin về độc giả, tên sách, mã sách, ngày mượn, ngày hẹn trả, ngày
trả…)
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA BÀI TOÁN
Bảng phân tích:
Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Đăng ký
mượn sách
Thư viện
=
Tra cứu
phích sách
Sách
HSDL
Ghi vào
phiếu mượn
Phích sách
HSDL
Mượn
sách
Sinh viên
Tác nhân
Trả
sách
Phiếu mượn
HSDL
Làm
thẻ thư viện
Thẻ thư viện
HSDL
Cập nhật
sách
Nhà cung cấp
Tác nhân
Cung cấp
sách
II. PHÂN TÍCH TÁC NHÂN VÀ XÁC ĐỊNH TƯƠNG TÁC
Từ bảng phân tích ta rút ra tác nhân tới hệ thống là sinh viên(độc giả), và nhà cung
cấp.
Qua mô tả bài toán ta tìm được 10 luồng thông tin
-
4 luồng từ độc giả đến hệ thống
-
4 luồng từ hệ thống tới sinh viên
-
1 luồng từ nhà cung cấp tơi hệ thông
-
1 luồng từ hệ thống tới nhà cung cấp
Qua đó ta xác định được biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống như sau:
TT sinh viên
0
Thẻ thư viện
Thông tin sách
SINH VIÊN
Thẻ thư viên + phiếu mượn
HỆ THỐNG QUẢN
LÝ THƯ VIỆN
Sách
Sách
Tình trạng sách
TT phan hồi
Nhu
cầu
sách
Đáp
ứng
sách
NHÀ CUNG CẤP
III. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Dựa vào bảng phân tích ta có nhóm các chức năng chi tiết lá như sau
Nhóm
lần 1
Các chức năng chi tiết (lá)
Quản lý thông tin bạn đọc
Cấp thẻ bạn đọc
Cập nhật sách mới
Tra cứu sách
Mượn sách
Trả sách
Quản lý
bạn đọc
Quản lý
kho sách
Quản lý
mượn trả
Thống kê sách mượn
Thống kê sách còn
Thống kê người mượn
Thống kê quá hạn
Thống kê sách ko được mượn
Nhóm lần
2
Thống
kê
Quản lý
Thư Viện
Từ bảng chức năng ta có biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lí thư viện
1. Quản lí bạn đọc
1.1. Làm thẻ
thư viện
1.2. Quản lý TT
2. Quản lý sách
2.1. Cập nhật
sách mới
2.2. Tra cứu
sách
3. Quản lí mượn
- trả
4. Thống kê
3.1. Mượn sách
4.1. TK sách
mượn
3.2. Trả sách
4.2. TK sách
còn
4.3. TK người
mượn
4.4. TK quá
hạn
4.5. TK sách ko
được mượn
IV. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨNG NĂNG LÁ
1. Chức năng làm thẻ thư viện:
Khi có độc giả có nhu cầu đọc sách( mượn sách) tại thư viện thì quản lý làm thẻ
thư viện cho người này, việc làm thẻ yêu cầu độc giả cung cấp các thông tin đầy đủ và
chính xác về mình để thư viện lưu lại cho việc theo dõi, quản lý. Đồng thời thư viện in
các thông tin lên thẻ để độc giả sử dụng trong việc tra cứu hay mượn tài liệu.
2. Chức năng quản lý thông tin:
Việc quản lý thông tin độc giả bao gồm thêm mới thông tin độc giả vào sổ độc
giả, xóa thông tin các độc giả không còn nhu cầu với thư viên, chỉnh sửa các thông tin sai
lệnh về độc giả.
3. Chức năng cập nhật sách mới:
Khi có nhu cầu về sách mới thư viện liên hệ với nhà cung cấp để được cung ứng
sách. Sách mới được nhập về sẽ đưa vào kho và cập nhật thông tin vào sổ thông tin sách,
đồng thời bổ sung phích sách mới hoặc tăng số lượng bản sách
Ngoài ra, nếu có sai sót gì về thông tin sách thì chỉnh lí sửa đổi lại cho phù hợp.
4. Chức năng tra cứu sách:
Khi độc giả có nhu cầu tìm sách trong thư viện, chức năng này cho phép độc giả
cung cấp một giới hạn thông tin về sách cần tìm( tên, tác giả, thể loại…) sau đó tìm kiếm
và đưa ra mã sách cùng các thông tin còn thiếu khác.
5. Chức năng mượn sách:
Từ kết quả tìm kiếm độc giả tìm được sách mình cần, chức năng này ghi lại các
thông tin về độc giả và sách đang mượn vào sổ mượn trả cùng ngày tháng mượn và hạn
trả.
6. Chức năng trả sách:
Khi độc giả đến trả sách, nhân viên thư viện đối chiếu sổ mượn trả, nếu khớp các
thông tin thì ghi vào sổ mượn trả ngày trả và tình trạng sách đem trả. Đồng thời, độc giả
cho thông tin phản hồi nếu nhân viên có nghi vấn về tình trạng sách.
7. Chức năng thống kê sách mượn:
Liệt kê ra các thông tin về đầu sách đang được mượn
8. Chức năng thống kê sách còn:
Liệt kê ra các thông tin về những sách đang còn trong kho
9. Chức năng thống kê người mượn:
Liệt kê ra danh sách độc giả đang mượn sách
10. Chức năng thông kê quá hạn
Liệt kê ra các đâu sách và độc giả mượn quá hạn
11. Chức năng thống kê sách không được mượn:
Liệt kê ra thông tin những sách không được độc giả mượn
V. CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG VÀ MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
Các hồ sơ
STT
Tên Hồ Sơ
1
Phích sách
2
Thẻ thư viện
3
Phiếu mượn
4
Sổ sách mượn - trả
5
Sổ thông tin độc giả
6
Sổ thông tin sách
Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể dữ liệu
1. Phích sách
2. Thẻ thư viện
3. Phiếu mượn
4. Sổ mượn-trả
5. Sổ thông tin độc giả
6. Sổ thông tin sách
Các chức năng nghiệp vụ
1
1. Quản lí bạn đọc
2. Quản lí sách
3. Quản lý mượn - trả
4. Thống kê
2
3
4
C
5
6
U
U
U
R
U
U
R
R
R
VI. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
1. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh
TT sinh viên
SINH
VIÊN
Thẻ thư viên +phiếu mượn
Sách
TT phan hồi
NHÀ
CUNG
CẤP
0
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
Thẻ thư viện
Thông tin sách
Sách
Tình trạng sách
THƯ VIỆN
Đáp ứng sách
SINH
VIÊN
Nhu cầu sách
NHÀ
CUNG
CẤP
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
NCC
Nhu
cầu
sách
Kết quả tìm kiếm
TT sinh viên
Thẻ thư viện
SINH VIÊN
QUẢN LÍ
MƯỢN TRẢ
6 Sổ TT sách
1
4.0
3 Phiếu mượn
THỐNG KÊ
QUẢN LÍ
SÁCH
Tình trạng sách
Phiếu mượn Thẻ thư viện
2 Thẻ thư viện
TT phản hồi
Sách
Sách
3.0
5 Sổ tt độc giả
2.0
TT tìm kiếm
QUẢN LÍ
BẠN ĐỌC
Đáp
ứng
sách
1.0
Phích sách
4 Sổ mượn trả
3. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lí mức 1
a.Chức năng 1.0 Quản lý bạn đọc
TT sinh viên
SINH VIÊN
1.1
1.2
Quản lý TT
bạn đọc
Thẻ thư viện
TT sinh viên
Làm thẻ thư
viện
NV thư viện
QL thư viện
5 Sổ TT độc giả
2 Thẻ thư viện
NCC
SINH VIÊN
Kết quả
TT tìm kiếm
Đáp ứng sách
Nhu cầu sách
b. Chứ năng 2.0 Quản lý sách
2.1
2.2
Cập nhật
sách mới
Tra cứu sách
NV thư viện
NV thư viện
1
Phích sách
6 Sổ TT sách
Phiếu mượn + Thẻ thư viện
Tình trạng sách
c. Chứ năng 3.0 Mượn trả sách
Sách
SINH VIÊN
Sách
TT phản hồi
3.1
3.2
Mượn sách
Trả sách
NV thư viện
NV thư viện
4 Sổ mượn trả
3 Phiếu mượn
2 Thẻ thư viện
d. Chức năng 4.0 Thống kê
6 Sổ TT sách
4.1
4.5
4.2
TK sách mượn
TK sách ko
được mượn
TK sách còn
NV thư viện
NV thư viện
NV thư viện
4 Sổ mượn trả
4.4
4.3
TK quá hạn
TK người
mượn
NV thư viện
5 Sổ TT độc giả
NV thư viện
4. Chuyển biểu đồ luồng dữ liệu vật lý sang biểu đồ lôgic
a. Chức năng 1.0 Quản lý bạn đọc
TT sinh viên
SINH VIÊN
1.1
1.2
Thẻ thư viện
Làm thẻ thư
viện
Quản lý TT
bạn đọc
5 Sổ TT độc giả
NCC
SINH VIÊN
Kết quả
TT tìm kiếm
Đáp ứng sách
Nhu cầu sách
b. Chức năng 2.0 quản lý sách
2.1
2.2
Cập nhật
sách mới
Tra cứu sách
6 Sổ TT sách
Phiếu mượn + Thẻ thư viện
Tình trạng sách
c. Chức năng 3.0 Quản lý mượn - trả
Sách
SINH VIÊN
Sách
TT phản hồi
3.1
3.2
Mượn sách
Trả sách
4 Sổ mượn trả
- Xem thêm -