Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luật BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ...

Tài liệu BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

.DOCX
47
3023
63

Mô tả:

BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Khái quát Thương mại là sự trao đổi mua bán hàng hóa hay cung ứng các dịch vụ thương mại trên thị trường hay các hoạt động khác nhằm mục tiêu lợi nhuận của các chủ thể kinh doanh trên thị trường ( theo điều 3.1 luật thương mại 2005, điều 29 luật tố tụng dân sự 2004 , khoản 3 điều 2 pháp lệnh thương mại 2004 ) Quốc tế : là quan hệ vượt qua biên giới quốc gia Phân loại + Quan hệ thương mại quốc tế công : giữa các quốc gia với nhau + Quan hệ thương mại quốc tế tư : giữa các doanh nghiệp của các quốc gia khác nhau TỔ CHỨC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - WTO I Vài nét về các tổ chức kinh tế quốc tế Ví dụ EC, WTO, IMF, AFTA, NAFTA, OPEC, APEC Đặc điểm · Hoạt động trong lĩnh vực kinh tế · Được thành lập bởi các quốc gia hay các tổ chức quốc tế hay các lãnh thổ thuế quan độc lập Ví dụ : Hongkong, Macau là các lãnh thổ thuế quan độc lập và cũng là thành viên của WTO Chỉ có các quốc gia mới có thể là thành viên của các tổ chức quốc tế à Nhận định sai, tổ chức quốc tế EC cũng là thành viên của WTO · Được thành lập trên cơ sở ký kết các điều ước quốc tế ( phù hợp với các nguyên tắc chung của luật quốc tế hiện đại ) è Tổ chức quốc tế là tổ chức được thành lập bởi các quốc gia hay các tổ chức quốc tế hay các lãnh thổ thuế quan độc lập, trên cơ sở ký kết các điều ước quốc tế phù hợp với các nguyên tắc chung của luật quốc tế hiện đại và hoạt động trong lĩnh vực kinh tế Phân loại tổ chức quốc tế theo thành phần tham gia · Tính toàn cầu à tất cả các quốc gia, tổ chức quốc tế, lãnh thổ thuế quan thỏa mãn các điều kiện nhất định ( Ví dụ : các điều kiện qui định tại điều 12 hiệp định Marakesh ) đều có thể tham gia Ví dụ WB, IMF · Tính khu vực à được thành lập hoạt động trên cơ sở hiệp định giữa 1 số hạn chế các quốc gia Ví dụ EC, AFTA, NAFTA, OPEC, APEC Chú ý Myanmar, Cuba vẫn là thành viên của WTO tuy đang bị cấm vận, do có áp dụng các điều khoản bảo lưu. Ngoại lệ của MFN là các hiệp định thương mại khu vực Nhận định sai Các hiệp định khu vực chỉ được ký kết giữa các quốc gia trong 1 khu vực hạn chế à do hiệp định khu vực chỉ cần được ký kết giữa 1 số hạn chế các quốc gia. Ví dụ : hiệp định thương mại Việt - Mỹ, Nam Phi - EU là hiệp định thương mại khu vực dù các quốc gia ký kết không ở trong cùng khu vực địa lý Phân loại hiệp định khu vực Tuy có nhiều loại như Khu vực mậu dịch tự do ( free trade area ), Liên minh thuế quan, Thị trường chung ( EC ), Liên minh về tiền tệ ( EU sử dụng Euro ) v.v… nhưng các hiệp định khu vực thường được chia ra · Khu vực mậu dịch tự do ( free trade area ) và các hiệp định tạm thời hướng đến việc thành lập khu vực mậu dịch tự do Là liên kết kinh tế trong đó 2 hay nhiều quốc gia thành viên hay lãnh thổ thuế quan cắt giảm hay xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với phần lớn sản phẩm xuất xứ từ các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan trong khu vực . Vừa có sự ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan ( thủ tục hải quan ) cho các hoạt động thương mại giữa các thành viên, Vừa giữ được chủ quyền về quyết định chính sách thương mại đối với các quốc gia ngoài khu vực à mỗi quốc gia tự quyết định mức thuế đối với sản phẩm của các quốc gia ngoài khu vực · Các liên minh thuế quan ( custom union ) và các hiệp định tạm thời hướng đến việc thành lập các liên minh thuế quan Là liên kết kinh tế trong đó các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan thành viên loại bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với phần lớn sản phẩm xuất xứ từ các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan trong khu vực đồng thời thiết lập 1 chính sách ngoại thương chung đối với các sản phẩm đến từ ngoài khu vực à mức liên kết giữa các thành viên cao hơn Tuy cùng có sự ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan ( thủ tục hải quan ) cho các hoạt động thương mại giữa các thành viên, nhưng Không giữ được chủ quyền về quyết định chính sách thương mại đối với các quốc gia ngoài khu vực à tất cả các quốc gia thành viên cùng áp dụng một mức thuế đối với sản phẩm của các quốc gia ngoài khu vực II Lịch sử hình thành và phát triển của WTO WTO ( World Trade Organization ) Là 1 tổ chức kinh tế quốc tế có phạm vi hoạt động toàn cầu có vai trò giúp xây dựng và thực hiện các qui định nhằm điều chỉnh quan hệ thương mại giữa các quốc gia Theo Điều 2.1 hiệp định Marakesh Lịch sử hình thành và phát triển của WTO Là tổ chức tương đối mới, được thành lập năm 1995, có tổ chức tiền thân là Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch GATT (General agreement on Tariff and Trade) ra đời năm 1947 (hệ thống thương mại đa biên). Sau 8 vòng đàm phán thì WTO mới ra đời Địa Năm điểm S Đối tượng đàm phán ố nước 2 Thuế quan 3 Genev 1947 a Annec 1949 y 1 Thuế quan 2 Torqua 1951 y 3 Thuế quan 8 Genev 1956 1960 -1961 a Vòng Dillon 2 Thuế quan Thuế quan 6 2 6 ( Gene va ) Vòng Kenedy 1964 - 1967 ( Gene va ) Thuế và các biện pháp chống bán phá giá 6 2 Vòng Tokyo 1973 – 1976 ( Gene va ) Thuế, các biện pháp phi thuế quan và các hiệp định khung Thuế, biện pháp phi thuế 1 02 quan, các nguyên tắc, dịch vụ, 1986 - 1993 Vòng Uruguay quyền sở hữu trí tuệ, nông nghiệp, đầu tư … 1 23 Xu hướng của các vòng đàm phán thành lập WTO · Chủ thể tham gia đàm phán càng nhiều · Đối tượng đàm phán ( chủ đề ) càng đa dạng · Thời gian đàm phán càng dài Sau vòng đàm phán Uruguay, đã có những thắng lợi chủ yếu · Phạm vi điều chỉnh của hệ thống luật thương mại đa biên đã được mở rộng đáng kể à Một số hiệp định thương mại nổi tiếng đã ra đời : TRIPS ( sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại ) , GATS ( hiệp định chung về thương mại dịch vụ ) TRIMS ( biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại ) · Các qui định liên quan đến thương mại hàng hóa đã được cụ thể hóa hơn rất nhiều. Ví dụ : chống bán phá giá, từ chỉ 1 điều luật trở thành 1 hiệp định. · Các thành viên đã xây dựng được 1 cơ chế giải quyết tranh chấp thuộc loại hoàn chỉnh nhất trong các cơ chế giải quyết tranh chấp quốc tế ( tòa công lý quốc tế , tòa nhân quyền quốc tế , tòa hình sự quốc tế …. ) Từ điều 22, 23 hiệp định GATT, các quốc gia đã thông qua bản ghi nhớ ( là hiệp định gồm 25 trang 27 điều 4 phụ lục ) về giải quyết tranh chấp Sau vòng Uruquay, các quốc gia thành viên vẫn chưa hoàn toàn thỏa mãn và tiếp tục vòng đàm phán Doha từ 2001 Các chủ đề đàm phán của vòng đàm phán Doha ( trang 5 tài liệu tham khảo ) bao gồm Special sessions Service Dịch vụ TRIPS Dispute settlement Body Gỉai quyết tranh chấp thương mại Agriculture and cotton sub Nông nghiệp và bông vải Trade and Development Tự do hóa thương mại và các nước đang phát triển Trade and Environment Tự do hóa thương mại và môi trường Negotiating groups on Market access Mở cửa thị trường qua việc gỉam thuế, thủ tục hải quan Rules Chống bán phá giá, trợ cấp, các hiệp định thương mại khu vực Trade facilitation Tạo điều kiện thuận tiện cho thương mại Đối với các thành viên, các vòng đàm phán có ý nghĩa rất quan trọng. Tuy vậy đến nay vòng đàm phán Doha vẫn chưa kết thúc được là do · Nội dung các vòng đàm phán vừa nhiều vừa mang tính kỹ thuật rất cao à các quốc gia đang phát triển không có đủ kiến thức hay nhân lực, chi phí để tham gia liên tục toàn bộ các vòng đàm phán này · Số thành viên của WTO hiện nay đã trên 150 nên thời gian đàm phán bị kéo dài · Vấn đề mở cửa thị trường ở các quốc gia đang phát triển có thể làm cho nông dân bị phá sản, gây thiệt hại lớn cho cả kinh tế và xã hội. Đồng thời việc mở cửa thị trường lao động ở các nước phát triển có thể gây ra các vấn đề quan ngại về an ninh quốc gia, trật tự xã hội · Do WTO áp dụng nguyên tắc “Tất cả các kết quả đàm phán phải được tất cả các thành viên tuân theo” mà các lĩnh vực đàm phán lại có những mối liên hệ rất phức tạp Theo tinh thần các hiệp định của WTO ( tại trang 3 tài liệu tham khảo ), các vòng đàm phán sẽ được diễn ra liên tục nhằm cải tiến liên tục các quan hệ thương mại giữa các quốc gia III Cấu trúc luật WTO Hiệp định thương mại Marrakech Phụ lục đa biên ( Multilateral ) à có hiệu lực đối với tất cả các thành viên của WTO Phụ lục I Hàng hóa IA Dịch vụ IB Sở hữu trí tuệ IC Phụ lục II Gỉai quyết tranh chấp Phụ lục III Rà soát chính sách thương mại Phụ lục nhiều bên ( Plurilateral ) à chỉ có hiệu lực với các quốc gia tham gia ký kết Phụ lục IV Hiệp định thương mại Marrakesh à Việc thành lập WTO, các nguyên tắc chung Phụ lục III à Để theo dõi các quốc gia trong hoạt động thương mại có tuân thủ các qui định của WTO không Căn cứ vào thời điểm kiểm tra có thể phân ra 3 nhóm 2 năm/ lần Các quốc gia có nền kinh tế lớn quan trọng trên thế giới : Mỹ, EU, Nhật, Canada … 4 năm/ lần Các quốc gia phát triển còn lại 6 -8 năm Các quốc gia đang phát triển Phụ lục IV à Buôn bán máy bay dân dụng, mua sắm của chính phủ, công nghệ thông tin Điều 2 hiệp định Marrakech ( trang 8 ) qui định phạm vi hiệu lực của các hiệp định WTO Ví dụ Việt nam, là thành viên chính thức của WTO, không có quyền từ chối thẩm quyền giải quyết xét xử của WTO về tranh chấp liên quan đến thương mại dịch vụ với Mỹ à do phụ lục đa biên II có phạm vi hiệu lực ràng buộc tất cả các thành viên WTO và WTO cho phép các quốc gia bảo lưu thẩm quyền xét xử đối với các tranh chấp giữa các thành viên Chú ý Hiệp định đa biên Ràng buộc tất cả các thành viên của WTO Hiệp định nhiều bên Chỉ ràng buộc các thành viên đã ký kết chấp nhận Nhận định sai Tất cả các thành viên WTO đều bị ràng buộc bởi tất cả các hiệp định của WTO Điều XIII chỉ được áp dụng cho các trường hợp cấm vận ( Ví dụ Cuba ) Chức năng và cơ cấu tổ chức của WTO à qui định tại điều III hiệp định Marrakesh Chức năng Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi hiệp định Làm diễn đàn cho các vòng đàm phán Tìm ra các biện pháp giải quyết tranh chấp thương mại Kiểm tra việc tuân thủ Hợp tác với IMF, WB à tránh sự không đồng bộ trong chính sách giữa các thiết chế Cơ cấu · Hội đồng bộ trưởng à nhóm họp 2 năm/ lần, đưa ra đường lối chính sách thương mại · Đại hội đồng à giải quyết các công việc hàng ngày trong thời gian giữa các kỳ họp của hội đồng bộ trưởng, giải quyết tranh chấp, rà soát chính sách thương mại · Cơ quan phúc thẩm ( Appellate body ) 7 người · Ban hội thẩm ( Dispute settlement panel ) · Hội đồng thương mại dịch vụ ( Council for trade in services ) 3-5 người · Hội đồng về các khía cạnh liên quan đến thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ ( TRIPS) · Hội đồng thương mại hàng hóa ( Council for trade in goods ) · Các ủy ban ( committee ) Thương mại và phát triển ( trade and development ) Hiệp định thương mại khu vực ( regional trade agreement ) Các biện pháp hạn chế cán cân thanh toán ( balance of payments restrictions ) Ngân sách, tài chính, điều hành ( budget, finance and administration ) Gia nhập ( accession ) è Tất cả các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các ủy ban, hội đồng trừ cơ quan phúc thẩm, ban hội thẩm giải quyết tranh chấp và các ủy ban nhiều bên. Do Các ủy ban nhiều bên Chỉ thành viên đã ký kết mới có thể tham gia Cơ quan phúc thẩm, ban hội thẩm Không thể giải quyết tranh chấp khi có quá nhiều thành viên, đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn Nhận định sai Tất cả các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các ủy ban của cơ quan này Thực tế thì chỉ các quốc gia giàu có mới có đủ khả năng tài chính để tham gia tất cả các ủy ban, Ban thư ký sẽ trợ giúp kỹ thuật cho các ủy ban, trợ giúp kỹ thuật cho các quốc gia, thông báo các thông tin ( ứng viên phải giỏi nhiều ngoại ngữ Anh Pháp Tây ban nha, giỏi về luật WTO ) CÁC NGUYÊN TẮC CỦA WTO LIÊN QUAN ĐẾN TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI I Không phân biệt đối xử Sự khác biệt giữa MFN với NT Mục đích Nguyên tắc MFN nhằm ngăn ngừa sự phân biệt đối xử giữa các sản phẩm nhập khẩu Nguyên tắc NT nhằm chống lại sự phân biệt đối xử giữa sản phẩm nhập khẩu với các sản phẩm nội địa Phạm vi áp dụng Nhìn chung MFN nhắm tới các biện pháp thuế quan, phi thuế quan áp dụng ở biên giới, khi các sản phẩm còn ở ngoài lãnh thổ quốc gia NT nhắm tới các biện pháp được áp dụng khi hàng hóa đã vào trong thị trường quốc gia nhập khẩu Ví dụ Nếu quốc gia A yêu cầu giấy phép nhập khẩu cho hạt nhựa và quốc gia B được phép áp dụng thủ tục rút gọn trong khi các quốc gia khác phải thực hiện toàn bộ qui trình à quốc gia A vi phạm nguyên tắc MFN Nếu quốc gia A áp dụng mức thuế xa xỉ 25% cho xe nhập khẩu trong khi mức thuế xa xỉ cho xe có tỷ lệ nội địa hóa trên 50% chỉ là 5% à quốc gia A vi phạm nguyên tắc NT 1 Đối xử tối huệ quốc ( MFN : Most Favoured Nations ) Điều 1 hiệp định GATT ( p30 ) Áp dụng ở biên giới Sản phẩm GATT chỉ liên quan đến hàng hóa Sản phẩm tương tự Chú ý : quần jean không tương tự với áo jean. Hiện nay, GATT chưa đưa ra qui định về sản phẩm tương tự à phát sinh nhiều tranh chấp Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào Ví dụ Khi quốc gia A áp dụng mức thuế ưu đãi hơn cho quốc gia B không là thành viên WTO thì quốc gia A đã vi phạm nguyên tắc MFN. điều 2 hiệp định GATS ( p163 ) Dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ Dịch vụ tương tự Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào điều 4 hiệp định TRIPS ( Công dân có quyền sở hữu trí tuệ Không có quyền sở hữu trí tuệ tương tự Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào So sánh các qui định của WTO Khác nhau Đối tượng áp dụng Giống nhau Việc không phân biệt đối xử phải thực hiện ngay lập tức à áp dụng cho toàn bộ các thành viên WTO còn lại vô điều kiện à không kèm theo điều kiện liên quan đến nguồn gốc hàng hóa Ví dụ Quốc gia có thể áp dụng phân biệt thuế suất cho các điều kiện liên quan đến môi trường : thuế cao cho xe sử dụng công nghệ gây ô nhiễm Yếu tố tương tự à đảm bảo sự áp dụng nghiêm túc của các quốc gia, tránh các định nghĩa quá hẹp làm vô hiệu hóa các qui định ưu đãi Ví dụ Tương tự : thịt gà với thịt vịt, bia và rượu, rượu vang và rượu đế Chú ý Khái niệm tương tự sẽ dựa trên (t86) Chức năng sử dụng của sản phẩm : cồn pha rượu khác cồn y tế Thành phần của sản phẩm : bia khác rượu Thị hiếu của người tiêu dùng : Tính chất của sản phẩm : Chất lượng của sản phẩm : Vải tám khác tơ tằm Vị trí của sản phẩm trong biểu thuế MFN có nghĩa là nếu 1 nước thành viên của WTO dành cho sản phẩm dịch vụ nhà cung cấp dịch vụ, công dân có quyền sở hữu trí tuệ của 1 nước 1 sự đối xử ưu đãi thì cũng phải dành sự ưu đãi đó cho các đối tượng tương tự của các thành viên WTO một cách ngay lập tức và vô điều kiện Ví dụ Vụ kiện nền công nghiệp ôtô Indonexia à Indo vi phạm nguyên tắc MFN do đã phân biệt đối xử về việc áp dụng thuế nhập khẩu đối với sản phẩm ô tô Indo bản luật Mỹ, Nhật Không nêu trực tiếp sự phân biệt ưu đãi trong các văn è Hiệu lực thực tế của chương trình ưu đãi là chỉ có Hàn quốc được hưởng lợi : WTO không chấp nhận phân biệt ưu đãi, cả trên câu chữ lẫn hậu quả thực tế của việc áp dụng các biện pháp ưu đãi. è 2 Việc ưu đãi phải được thực hiện vô điều kiện Đối xử quốc gia ( NT : National Treatment ) Chế độ NT được qui định trong nhiều điều ước quốc tế Điều 3 hiệp định GATT Điều 17 hiệp định GATS Điều 3 hiệp định TRIPS Điều 2 hiệp định TRIMS về đầu tư, Điều 2 hiệp định giám định hàng hóa trước khi xuất hàng Điều 3.4 hiệp định GATT qui định Hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các nước thành viên khác của WTO phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với hàng hóa dịch vụ tương tự trong nước Ví dụ Hàn quốc phân biệt việc trưng bày và bán sản phẩm thịt bò của Hàn quốc so với sản phẩm nhập khẩu Trong vụ kiện nền công nghiệp ôtô Indonexia đã có vi phạm nguyên tắc NT do đã phân biệt đối xử về việc áp dụng thuế xa xỉ đối với sản phẩm ô tô. Thuế nhập khẩu cũng vậy do đã tạo ra sự khác biệt ưu đãi giữa sản phẩm nội địa với các sản phẩm nhập khẩu Sự không tương tự về sản phẩm do Indo qui định các tiêu chuẩn quốc gia riêng à không chấp nhận ngay cả cho trường hợp các sản phẩm tương tự chưa tồn tại trên thực tế Chú ý Không áp dụng khái niệm tương tự cho sở hữu trí tuệ Việc áp dụng chế độ NT cũng phải đảm bảo yêu cầu Hiệu quả thực tế Sự tương tự Áp dụng ngay lập tức và vô điều kiện Câu hỏi Bài học mà Việt nam rút ra từ việc áp dụng chế độ không phân biệt đối xử ? II Các qui tắc liên quan đến giảm thiểu rào cản thương mại 1 Gỉam rào cản thuế quan Điều 28 B hiệp định GATT ( 1947 ) à không có giá trị bắt buộc : các quốc gia không thể sử dụng điều khoản này để khởi kiện Điều 2 GATT 1947 à Không kém phần thuận lợi hơn : cho phép áp dụng những chế độ thuận lợi hơn à cơ chế thuế trần Cơ chế thuế trần : sau quá trình đàm phán, các mức thuế mà các bên chấp nhận sẽ được ghi vào biểu nhân nhượng thuế quan. Thuế trần là mức thuế tối đa mà quốc gia có thể đánh trên lãnh thổ. Danh sách các mức thuế trần do các quốc gia cam kết sẽ thành 1 bộ phận của các hiệp định của WTO. Các thành viên không thể nâng mức thuế một cách tùy tiện vì thuế không được cao hơn mức thuế trần ghi trong biểu nhân nhượng thuế quan Chú ý Quốc gia không được đơn phương tăng mức thuế trần à Nếu muốn thực hiện thì quốc gia phải tiến hành đàm phán với các quốc gia thành viên khác có quan tâm Cơ chế thuế trần giống như sợi dây trói của Odyssey à khi yêu cầu tăng lĩnh vực này thì phải nhân nhượng giảm lĩnh vực khác Việc đặt ra mức thuế trần là nhằm đảm bảo việc dễ dự đoán trong thương mại quốc tế à việc tôn trọng mức thuế trần là rất quan trọng Để giảm thiểu ảnh hưởng của mức thuế trần, các thành viên đã áp dụng các biện pháp · ( Quốc gia đang phát triển ) Đưa ra mức thuế trần rất cao để tạo ra sự tự do lớn trong việc quyết định mức thuế cụ thể. Ví dụ : Quốc gia đề nghị mức trần 50% trong khi mức thuế thực tế chỉ là 5 -7% · ( Quốc gia phát triển ) Thay đổi mã số thuế. Ví dụ : vụ kiện thịt gà muối đông lạnh của Thái lan. Cơ quan giải quyết tranh chấp đã dựa vào thực tiễn áp dụng của EU mà phán quyết à xử EU thua kiện do trước đây EU đã từng đồng ý áp dụng mức thuế suất thấp cho mặt hàng này 2 Xóa bỏ rào cản phi thuế quan Các biện pháp phổ biến là Hạn ngạch ( quota ), tiêu chuẩn kỹ thuật ( kiểm dịch ) Ví dụ Úc yêu cầu trái thơm xuất khẩu phải cắt hết lá, được phun hóa chất diệt khuẩn Tiêu chuẩn đồ chơi Trung quốc khi được tiêu thụ ở châu Âu Thủ tục hải quan, giấy phép nhập khẩu Ví dụ Malaysia gây khó khăn về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu hạt nhựa cho các sản phẩm của Singapore à sau đó Malaysia phải hiện đại hóa việc xin giấy phép qua mạng Việc đấu tranh hạn chế các biện pháp phi thuế quan rất khó khăn do · WTO không có định nghĩa rõ ràng nên khó xác định đối tượng · Việc các quốc gia sáng tạo không ngừng các biện pháp phi thuế quan mới · Việc các quốc gia che dấu mục đích bảo hộ bằng các mục đích hợp pháp : bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng … Các biện pháp phi thuế quan bị hạn chế bởi nhiều hiệp định của WTO, cụ thể là · Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật · Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại · Hiệp định về giám định hàng hóa trước khi xuât hàng · Hiệp định về qui định nguồn gốc sản phẩm · Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu · Điều 11 GATT Chống biện pháp hạn ngạch Các ngoại lệ · Các ngoại lệ liên quan đến các hiệp định thương mại khu vực ( với số lượng rất lớn, khoảng 400 hiệp định ) à điều 24 hiệp định GATT và điều khoản khả thể : các quốc gia đang phát triển · Qui chế đối xử đặc biệt và khác biệt cho các quốc gia đang phát triển : thể hiện ở nhiều điều luật rải rác trong các hiệp định khác nhau của WTO Ví dụ Điều 27 hiệp định chống trợ cấp Qui định về trợ giúp kỹ thuật cho các quốc gia đang phát triển Ví dụ Ban thư ký WTO sẽ hỗ trợ các quốc gia đang phát triển tham gia Linh hoạt trong việc thực hiện cắt giảm các rào cản thương mại của các quốc gia đang phát triển : Ví dụ Việc áp dụng chậm hơn, không cắt giảm hay mức giảm thấp hơn · Ngoại lệ chung Ví dụ Điều 20 ( ngoại lệ chung ), điều 21 ( về an ninh ) hiệp định GATT Nhận định Điều 20 ( ngoại lệ chung ), 21 (về an ninh ) hiệp định GATT chỉ tạo ra ngoại lệ đối với nguyên tắc MFN à Sai, do có hiệu lực đối với tất cả các nguyên tắc của WTO Ví dụ Vụ kiện phân biệt đối xử của Mỹ về giấy phép nhập khẩu tôm Các nước vùng Caribê Các quốc gia đang phát triển mới Áp dụng trong vòng 3 năm Ap dụng ngay lập tức Thông qua đàm phán Không có đàm phán Mỹ thừa nhận vi phạm điều 11 hiệp định GATT nhưng đưa ra việc áp dụng ngoại lệ tại khoản g điều 20 hiệp định GATT Phán quyết sơ thẩm Đây là hành vi phân biệt đối xử độc đoán, phi lý, không thỏa mãn khoản g điều 20 hiệp định GATT nên Mỹ bị xử thua, phải chấm dứt việc thực hiện biện pháp Phán quyết phúc thẩm Tuy hành vi của Mỹ không phù hợp với đoạn mở đầu của điều 20 nhưng lại thỏa mãn khoản g điều 20 hiệp định GATT à Mỹ có thể tiếp tục thực hiện biện pháp sau khi sửa đổi nội dung, tiến hành đàm phán với các quốc gia liên quan BÀI 3 CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC THƯƠNG MẠI Khi thực hiện các nguyên tắc tự do hóa thương mại thì các quốc gia sẽ đối mặt với nhiều rủi ro như là sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp lẫn các chính phủ khác à WTO đưa ra hệ thống các biện pháp an toàn để bảo vệ cho các thành viên, tạo sự yên tâm để mở cửa thị trường, tham gia nhiệt tình hơn vào quá trình tự do hóa thương mại · Sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp : hành vi bán phá giá à WTO đưa ra các biện pháp chống bán phá giá ( anti dumping ) · Sự cạnh tranh không lành mạnh của các chính phủ : hành vi trợ cấp à WTO đưa ra các biện pháp đối kháng / chống trợ cấp · Biện pháp tự vệ / khẩn cấp WTO qui định rất chặt chẽ những biện pháp này để các quốc gia không thể lợi dụng nhằm tạo ra những rào cản thương mại I Các biện pháp chống bán phá giá Định nghĩa Bán phá giá là hành vi của doanh nghiệp bán hàng tại thị trường nước ngoài ( giá xuất khẩu ) thấp hơn giá thông thường của sản phẩm Hành vi bán phá giá chỉ bị lên án khi gây ra những thiệt hại nghiêm trọng à Tuy có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của các doanh nghiệp nội địa trong ngành nhưng hành vi bán phá giá cũng đem lại lợi ích cho các doanh nghiệp khác có liên quan ( sử dụng sản phẩm làm nguyên liệu sản xuất ) cũng như người tiêu dùng : WTO chủ trương chỉ cấm đoán những hành vi bán phá giá gây thiệt hại nghiêm trọng Ví dụ việc bán phá giá đường được các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo tán đồng Nhận định sai Tất cả các hành vi bán phá giá đều bị lên án và bị WTO cấm à điều 6 hiệp định GATT Điều 6.1 hiệp định GATT qui định việc so sánh gía xuất khẩu với giá thông thường của sản phẩm Gía thông thường được xác định thông qua · Gía trong nước của quốc gia xuất khẩu · Gía xuất khẩu sang nước thứ 3 · Chi phí sản xuất + lợi nhuận hợp lý Ví dụ Việt nam xuất quần jean sang Mỹ à phải so sánh với Gía quần jean tại thị trường nội địa của Việt nam Gía quần jean xuất sang thị trường EU ( có cùng kích cỡ ) Nếu Việt nam chưa có nền kinh tế thị trường thì áp dụng cách tính chi phí + lợi nhuận hợp lý Thiệt hại nghiêm trọng Thiệt hại vật chất Điều 3 hiệp định chống bán phá giá qui định việc xác định thiệt hại vật chất sẽ dựa vào · Khối lượng hàng hóa nhập khẩu bị bán phá giá · Ảnh hưởng đến giá của sản phẩm tương tự trên thị trường nội địa · Mức độ tăng lên của khối lượng hàng nhập khẩu ( có đáng kể không ) · Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi bán phá giá và việc tổn hại cho hàng hóa trong nước Ngành sản xuất trong nước Điều 4 hiệp định chống bán phá giá ( p313 ) định nghĩa nền sản xuất trong nước là tập hợp chung các nhà sản xuất trong nước Sản phẩm tương tự Điều 2.6 hiệp định chống bán phá giá ( p308 ) qui định khái niệm sản phẩm tương tự à chỉ áp dụng trong phạm vi chống bán phá giá : qui định này
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan