BÀI GIẢNG LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Khái quát
Thương mại là sự trao đổi mua bán hàng hóa hay cung ứng các dịch vụ
thương mại trên thị trường hay các hoạt động khác nhằm mục tiêu lợi nhuận
của các chủ thể kinh doanh trên thị trường ( theo điều 3.1 luật thương mại
2005, điều 29 luật tố tụng dân sự 2004 , khoản 3 điều 2 pháp lệnh thương
mại 2004 )
Quốc tế : là quan hệ vượt qua biên giới quốc gia
Phân loại
+
Quan hệ thương mại quốc tế công : giữa các quốc gia với nhau
+
Quan hệ thương mại quốc tế tư : giữa các doanh nghiệp của các
quốc gia khác nhau
TỔ CHỨC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ - WTO
I
Vài nét về các tổ chức kinh tế quốc tế
Ví dụ EC, WTO, IMF, AFTA, NAFTA, OPEC, APEC
Đặc điểm
·
Hoạt động trong lĩnh vực kinh tế
·
Được thành lập bởi các quốc gia hay các tổ chức quốc tế hay các
lãnh thổ thuế quan độc lập
Ví dụ : Hongkong, Macau là các lãnh thổ thuế quan độc lập và cũng là
thành viên của WTO
Chỉ có các quốc gia mới có thể là thành viên của các tổ chức quốc
tế à Nhận định sai, tổ chức quốc tế EC cũng là thành viên của WTO
·
Được thành lập trên cơ sở ký kết các điều ước quốc tế ( phù hợp
với các nguyên tắc chung của luật quốc tế hiện đại )
è Tổ chức quốc tế là tổ chức được thành lập bởi các quốc gia hay các tổ
chức quốc tế hay các lãnh thổ thuế quan độc lập, trên cơ sở ký kết các điều
ước quốc tế phù hợp với các nguyên tắc chung của luật quốc tế hiện đại và
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế
Phân loại tổ chức quốc tế theo thành phần tham gia
·
Tính toàn cầu à tất cả các quốc gia, tổ chức quốc tế, lãnh thổ thuế
quan thỏa mãn các điều kiện nhất định ( Ví dụ : các điều kiện qui định tại
điều 12 hiệp định Marakesh ) đều có thể tham gia
Ví dụ WB, IMF
·
Tính khu vực à được thành lập hoạt động trên cơ sở hiệp định
giữa 1 số hạn chế các quốc gia
Ví dụ EC, AFTA, NAFTA, OPEC, APEC
Chú ý Myanmar, Cuba vẫn là thành viên của WTO tuy đang bị cấm
vận, do có áp dụng các điều khoản bảo lưu.
Ngoại lệ của MFN là các hiệp định thương mại khu vực
Nhận định sai
Các hiệp định khu vực chỉ được ký kết
giữa các quốc gia trong 1 khu vực hạn chế à do hiệp định khu vực chỉ cần
được ký kết giữa 1 số hạn chế các quốc gia. Ví dụ : hiệp định thương mại
Việt - Mỹ, Nam Phi - EU là hiệp định thương mại khu vực dù các quốc gia
ký kết không ở trong cùng khu vực địa lý
Phân loại hiệp định khu vực
Tuy có nhiều loại như Khu vực mậu dịch tự do ( free trade area ), Liên
minh thuế quan, Thị trường chung ( EC ), Liên minh về tiền tệ ( EU sử dụng
Euro ) v.v… nhưng các hiệp định khu vực thường được chia ra
·
Khu vực mậu dịch tự do ( free trade area ) và các hiệp định tạm
thời hướng đến việc thành lập khu vực mậu dịch tự do
Là liên kết kinh tế trong đó 2 hay nhiều quốc gia thành viên hay lãnh
thổ thuế quan cắt giảm hay xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối
với phần lớn sản phẩm xuất xứ từ các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan trong
khu vực .
Vừa có sự ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan ( thủ tục hải quan ) cho
các hoạt động thương mại giữa các thành viên,
Vừa giữ được chủ quyền về quyết định chính sách thương mại đối với
các quốc gia ngoài khu vực à mỗi quốc gia tự quyết định mức thuế đối với
sản phẩm của các quốc gia ngoài khu vực
·
Các liên minh thuế quan ( custom union ) và các hiệp định tạm
thời hướng đến việc thành lập các liên minh thuế quan
Là liên kết kinh tế trong đó các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan thành
viên loại bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với phần lớn sản phẩm
xuất xứ từ các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan trong khu vực đồng thời thiết
lập 1 chính sách ngoại thương chung đối với các sản phẩm đến từ ngoài khu
vực à mức liên kết giữa các thành viên cao hơn
Tuy cùng có sự ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan ( thủ tục hải
quan ) cho các hoạt động thương mại giữa các thành viên, nhưng
Không giữ được chủ quyền về quyết định chính sách thương mại đối
với các quốc gia ngoài khu vực à tất cả các quốc gia thành viên cùng áp
dụng một mức thuế đối với sản phẩm của các quốc gia ngoài khu vực
II
Lịch sử hình thành và phát triển của WTO
WTO ( World Trade Organization )
Là 1 tổ chức kinh tế quốc tế có phạm vi hoạt động toàn cầu có vai trò
giúp xây dựng và thực hiện các qui định nhằm điều chỉnh quan hệ thương
mại giữa các quốc gia
Theo Điều 2.1 hiệp định Marakesh
Lịch sử hình thành và phát triển của WTO
Là tổ chức tương đối mới, được thành lập năm 1995, có tổ chức tiền
thân là Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch GATT (General
agreement on Tariff and Trade) ra đời năm 1947 (hệ thống thương mại đa
biên). Sau 8 vòng đàm phán thì WTO mới ra đời
Địa
Năm
điểm
S
Đối tượng đàm phán
ố nước
2
Thuế quan
3
Genev
1947
a
Annec
1949
y
1
Thuế quan
2
Torqua
1951
y
3
Thuế quan
8
Genev
1956
1960
-1961
a
Vòng
Dillon
2
Thuế quan
Thuế quan
6
2
6
( Gene
va )
Vòng
Kenedy
1964
- 1967
( Gene
va )
Thuế và các biện pháp chống
bán phá giá
6
2
Vòng
Tokyo
1973
– 1976
( Gene
va )
Thuế, các biện pháp phi thuế
quan và các hiệp định khung
Thuế, biện pháp phi thuế
1
02
quan, các nguyên tắc, dịch vụ,
1986
- 1993
Vòng
Uruguay
quyền sở hữu trí tuệ, nông nghiệp,
đầu tư …
1
23
Xu hướng của các vòng đàm phán thành lập WTO
·
Chủ thể tham gia đàm phán càng nhiều
·
Đối tượng đàm phán ( chủ đề ) càng đa dạng
·
Thời gian đàm phán càng dài
Sau vòng đàm phán Uruguay, đã có những thắng lợi chủ yếu
·
Phạm vi điều chỉnh của hệ thống luật thương mại đa biên đã được
mở rộng đáng kể à Một số hiệp định thương mại nổi tiếng đã ra đời : TRIPS
( sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại ) , GATS ( hiệp định chung về
thương mại dịch vụ ) TRIMS ( biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại )
·
Các qui định liên quan đến thương mại hàng hóa đã được cụ thể
hóa hơn rất nhiều. Ví dụ : chống bán phá giá, từ chỉ 1 điều luật trở thành 1
hiệp định.
·
Các thành viên đã xây dựng được 1 cơ chế giải quyết tranh chấp
thuộc loại hoàn chỉnh nhất trong các cơ chế giải quyết tranh chấp quốc tế
( tòa công lý quốc tế , tòa nhân quyền quốc tế , tòa hình sự quốc tế …. ) Từ
điều 22, 23 hiệp định GATT, các quốc gia đã thông qua bản ghi nhớ ( là hiệp
định gồm 25 trang 27 điều 4 phụ lục ) về giải quyết tranh chấp
Sau vòng Uruquay, các quốc gia thành viên vẫn chưa hoàn toàn thỏa
mãn và tiếp tục vòng đàm phán Doha từ 2001
Các chủ đề đàm phán của vòng đàm phán Doha ( trang 5 tài liệu tham
khảo ) bao gồm
Special sessions
Service
Dịch vụ
TRIPS
Dispute settlement Body
Gỉai quyết tranh chấp thương mại
Agriculture and cotton sub Nông nghiệp và bông vải
Trade and Development
Tự do hóa thương mại và các nước đang
phát triển
Trade and Environment
Tự do hóa thương mại và môi trường
Negotiating groups on
Market access
Mở cửa thị trường qua việc gỉam thuế, thủ
tục hải quan
Rules
Chống bán phá giá, trợ cấp, các hiệp định thương mại
khu vực
Trade facilitation
Tạo điều kiện thuận tiện cho thương mại
Đối với các thành viên, các vòng đàm phán có ý nghĩa rất quan trọng.
Tuy vậy đến nay vòng đàm phán Doha vẫn chưa kết thúc được là do
·
Nội dung các vòng đàm phán vừa nhiều vừa mang tính kỹ thuật
rất cao à các quốc gia đang phát triển không có đủ kiến thức hay nhân lực,
chi phí để tham gia liên tục toàn bộ các vòng đàm phán này
·
Số thành viên của WTO hiện nay đã trên 150 nên thời gian đàm
phán bị kéo dài
·
Vấn đề mở cửa thị trường ở các quốc gia đang phát triển có thể
làm cho nông dân bị phá sản, gây thiệt hại lớn cho cả kinh tế và xã hội.
Đồng thời việc mở cửa thị trường lao động ở các nước phát triển có thể gây
ra các vấn đề quan ngại về an ninh quốc gia, trật tự xã hội
·
Do WTO áp dụng nguyên tắc “Tất cả các kết quả đàm phán phải
được tất cả các thành viên tuân theo” mà các lĩnh vực đàm phán lại có
những mối liên hệ rất phức tạp
Theo tinh thần các hiệp định của WTO ( tại trang 3 tài liệu tham khảo ),
các vòng đàm phán sẽ được diễn ra liên tục nhằm cải tiến liên tục các quan
hệ thương mại giữa các quốc gia
III
Cấu trúc luật WTO
Hiệp định thương mại Marrakech
Phụ lục đa biên ( Multilateral ) à có hiệu lực đối với tất cả các thành
viên của WTO
Phụ lục I
Hàng hóa
IA
Dịch vụ
IB
Sở hữu trí tuệ
IC
Phụ lục II
Gỉai quyết tranh chấp
Phụ lục III
Rà soát chính sách thương mại
Phụ lục nhiều bên ( Plurilateral ) à chỉ có hiệu lực với các quốc gia
tham gia ký kết
Phụ lục IV
Hiệp định thương mại Marrakesh à Việc thành lập WTO, các nguyên
tắc chung
Phụ lục III à Để theo dõi các quốc gia trong hoạt động thương mại có
tuân thủ các qui định của WTO không
Căn cứ vào thời điểm kiểm tra có thể phân ra 3 nhóm
2 năm/ lần
Các quốc gia có nền kinh tế lớn quan trọng trên thế giới :
Mỹ, EU, Nhật, Canada …
4 năm/ lần
Các quốc gia phát triển còn lại
6 -8 năm
Các quốc gia đang phát triển
Phụ lục IV à Buôn bán máy bay dân dụng, mua sắm của chính phủ,
công nghệ thông tin
Điều 2 hiệp định Marrakech ( trang 8 ) qui định phạm vi hiệu lực của
các hiệp định WTO
Ví dụ Việt nam, là thành viên chính thức của WTO, không có quyền từ
chối thẩm quyền giải quyết xét xử của WTO về tranh chấp liên quan đến
thương mại dịch vụ với Mỹ à do phụ lục đa biên II có phạm vi hiệu lực ràng
buộc tất cả các thành viên WTO và WTO cho phép các quốc gia bảo lưu
thẩm quyền xét xử đối với các tranh chấp giữa các thành viên
Chú ý
Hiệp định đa biên
Ràng buộc tất cả các thành viên của WTO
Hiệp định nhiều bên
Chỉ ràng buộc các thành viên đã ký
kết chấp nhận
Nhận định sai
Tất cả các thành viên WTO đều bị ràng buộc bởi
tất cả các hiệp định của WTO
Điều XIII chỉ được áp dụng cho các trường hợp cấm vận ( Ví dụ Cuba )
Chức năng và cơ cấu tổ chức của WTO à qui định tại điều III hiệp định
Marrakesh
Chức năng
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi hiệp định
Làm diễn đàn cho các vòng đàm phán
Tìm ra các biện pháp giải quyết tranh chấp thương mại
Kiểm tra việc tuân thủ
Hợp tác với IMF, WB à tránh sự không đồng bộ trong chính sách giữa
các thiết chế
Cơ cấu
·
Hội đồng bộ trưởng à nhóm họp 2 năm/ lần, đưa ra đường lối
chính sách thương mại
·
Đại hội đồng à giải quyết các công việc hàng ngày trong thời gian
giữa các kỳ họp của hội đồng bộ trưởng, giải quyết tranh chấp, rà soát chính
sách thương mại
·
Cơ quan phúc thẩm ( Appellate body )
7 người
·
Ban hội thẩm ( Dispute settlement panel )
·
Hội đồng thương mại dịch vụ ( Council for trade in services )
3-5 người
·
Hội đồng về các khía cạnh liên quan đến thương mại của Quyền
sở hữu trí tuệ ( TRIPS)
·
Hội đồng thương mại hàng hóa ( Council for trade in goods )
·
Các ủy ban ( committee )
Thương mại và phát triển ( trade and development )
Hiệp định thương mại khu vực ( regional trade agreement )
Các biện pháp hạn chế cán cân thanh toán ( balance of payments
restrictions )
Ngân sách, tài chính, điều hành ( budget, finance and administration )
Gia nhập ( accession )
è Tất cả các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các ủy ban,
hội đồng trừ cơ quan phúc thẩm, ban hội thẩm giải quyết tranh chấp và các
ủy ban nhiều bên. Do
Các ủy ban nhiều bên
Chỉ thành viên đã ký kết mới có thể
tham gia
Cơ quan phúc thẩm, ban hội thẩm Không thể giải quyết tranh chấp khi
có quá nhiều thành viên, đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn
Nhận định sai Tất cả các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất
cả các ủy ban của cơ quan này
Thực tế thì chỉ các quốc gia giàu có mới có đủ khả năng tài chính để
tham gia tất cả các ủy ban,
Ban thư ký sẽ trợ giúp kỹ thuật cho các ủy ban, trợ giúp kỹ thuật cho
các quốc gia, thông báo các thông tin ( ứng viên phải giỏi nhiều ngoại ngữ
Anh Pháp Tây ban nha, giỏi về luật WTO )
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA WTO LIÊN QUAN ĐẾN TỰ DO HÓA
THƯƠNG MẠI
I
Không phân biệt đối xử
Sự khác biệt giữa MFN với NT
Mục đích
Nguyên tắc MFN nhằm ngăn ngừa sự phân biệt đối xử giữa các sản
phẩm nhập khẩu
Nguyên tắc NT nhằm chống lại sự phân biệt đối xử giữa sản phẩm
nhập khẩu với các sản phẩm nội địa
Phạm vi áp dụng
Nhìn chung MFN nhắm tới các biện pháp thuế quan, phi thuế quan áp
dụng ở biên giới, khi các sản phẩm còn ở ngoài lãnh thổ quốc gia
NT nhắm tới các biện pháp được áp dụng khi hàng hóa đã vào trong thị
trường quốc gia nhập khẩu
Ví dụ
Nếu quốc gia A yêu cầu giấy phép nhập khẩu cho hạt nhựa và quốc gia
B được phép áp dụng thủ tục rút gọn trong khi các quốc gia khác phải thực
hiện toàn bộ qui trình à quốc gia A vi phạm nguyên tắc MFN
Nếu quốc gia A áp dụng mức thuế xa xỉ 25% cho xe nhập khẩu trong
khi mức thuế xa xỉ cho xe có tỷ lệ nội địa hóa trên 50% chỉ là 5% à quốc gia
A vi phạm nguyên tắc NT
1
Đối xử tối huệ quốc ( MFN : Most Favoured Nations )
Điều 1 hiệp định GATT ( p30 )
Áp dụng ở biên giới
Sản phẩm
GATT chỉ liên quan đến hàng hóa
Sản phẩm tương tự Chú ý : quần jean không tương tự với áo jean.
Hiện nay, GATT chưa đưa ra qui định về sản phẩm tương tự à phát sinh
nhiều tranh chấp
Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào
Ví dụ Khi quốc gia A áp dụng mức thuế ưu đãi hơn cho quốc gia B
không là thành viên WTO thì quốc gia A đã vi phạm nguyên tắc MFN.
điều 2 hiệp định GATS ( p163 )
Dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ
Dịch vụ tương tự
Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào
điều 4 hiệp định TRIPS (
Công dân có quyền sở hữu trí tuệ
Không có quyền sở hữu trí tuệ tương tự
Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào
So sánh các qui định của WTO
Khác nhau
Đối tượng áp dụng
Giống nhau
Việc không phân biệt đối xử phải thực hiện
ngay lập tức à áp dụng cho toàn bộ các thành viên WTO còn lại
vô điều kiện à không kèm theo điều kiện liên quan đến nguồn gốc hàng
hóa
Ví dụ Quốc gia có thể áp dụng phân biệt thuế suất cho các điều kiện
liên quan đến môi trường : thuế cao cho xe sử dụng công nghệ gây ô nhiễm
Yếu tố tương tự à đảm bảo sự áp dụng nghiêm túc của các quốc gia,
tránh các định nghĩa quá hẹp làm vô hiệu hóa các qui định ưu đãi
Ví dụ Tương tự :
thịt gà với thịt vịt, bia và rượu, rượu vang và rượu
đế
Chú ý
Khái niệm tương tự sẽ dựa trên (t86)
Chức năng sử dụng của sản phẩm : cồn pha rượu khác cồn y tế
Thành phần của sản phẩm : bia khác rượu
Thị hiếu của người tiêu dùng :
Tính chất của sản phẩm :
Chất lượng của sản phẩm : Vải tám khác tơ tằm
Vị trí của sản phẩm trong biểu thuế
MFN có nghĩa là nếu 1 nước thành viên của WTO dành cho sản phẩm
dịch vụ nhà cung cấp dịch vụ, công dân có quyền sở hữu trí tuệ của 1 nước 1
sự đối xử ưu đãi thì cũng phải dành sự ưu đãi đó cho các đối tượng tương tự
của các thành viên WTO một cách ngay lập tức và vô điều kiện
Ví dụ Vụ kiện nền công nghiệp ôtô Indonexia à Indo vi phạm nguyên
tắc MFN do đã phân biệt đối xử về việc áp dụng thuế nhập khẩu đối với sản
phẩm ô tô
Indo
bản luật
Mỹ, Nhật
Không nêu trực tiếp sự phân biệt ưu đãi trong các văn
è
Hiệu lực thực tế của chương trình ưu đãi là chỉ có Hàn quốc được
hưởng lợi : WTO không chấp nhận phân biệt ưu đãi, cả trên câu chữ lẫn hậu
quả thực tế của việc áp dụng các biện pháp ưu đãi.
è
2
Việc ưu đãi phải được thực hiện vô điều kiện
Đối xử quốc gia ( NT : National Treatment )
Chế độ NT được qui định trong nhiều điều ước quốc tế
Điều 3 hiệp định GATT
Điều 17 hiệp định GATS
Điều 3 hiệp định TRIPS
Điều 2 hiệp định TRIMS về đầu tư,
Điều 2 hiệp định giám định hàng hóa trước khi xuất hàng
Điều 3.4 hiệp định GATT qui định
Hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các nước
thành viên khác của WTO phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với
hàng hóa dịch vụ tương tự trong nước
Ví dụ Hàn quốc phân biệt việc trưng bày và bán sản phẩm thịt bò của
Hàn quốc so với sản phẩm nhập khẩu
Trong vụ kiện nền công nghiệp ôtô Indonexia đã có vi phạm nguyên tắc
NT do đã phân biệt đối xử về việc áp dụng thuế xa xỉ đối với sản phẩm ô tô.
Thuế nhập khẩu cũng vậy do đã tạo ra sự khác biệt ưu đãi giữa sản phẩm nội
địa với các sản phẩm nhập khẩu
Sự không tương tự về sản phẩm do Indo qui định các tiêu chuẩn quốc
gia riêng à không chấp nhận ngay cả cho trường hợp các sản phẩm tương tự
chưa tồn tại trên thực tế
Chú ý Không áp dụng khái niệm tương tự cho sở hữu trí tuệ
Việc áp dụng chế độ NT cũng phải đảm bảo yêu cầu
Hiệu quả thực tế
Sự tương tự
Áp dụng ngay lập tức và vô điều kiện
Câu hỏi
Bài học mà Việt nam rút ra từ việc áp dụng chế độ không
phân biệt đối xử ?
II
Các qui tắc liên quan đến giảm thiểu rào cản thương mại
1
Gỉam rào cản thuế quan
Điều 28 B hiệp định GATT ( 1947 ) à không có giá trị bắt buộc : các
quốc gia không thể sử dụng điều khoản này để khởi kiện
Điều 2 GATT 1947 à Không kém phần thuận lợi hơn : cho phép áp
dụng những chế độ thuận lợi hơn à cơ chế thuế trần
Cơ chế thuế trần : sau quá trình đàm phán, các mức thuế mà các bên
chấp nhận sẽ được ghi vào biểu nhân nhượng thuế quan. Thuế trần là mức
thuế tối đa mà quốc gia có thể đánh trên lãnh thổ. Danh sách các mức thuế
trần do các quốc gia cam kết sẽ thành 1 bộ phận của các hiệp định của WTO.
Các thành viên không thể nâng mức thuế một cách tùy tiện vì thuế không
được cao hơn mức thuế trần ghi trong biểu nhân nhượng thuế quan
Chú ý
Quốc gia không được đơn phương tăng mức thuế trần à Nếu muốn
thực hiện thì quốc gia phải tiến hành đàm phán với các quốc gia thành viên
khác có quan tâm
Cơ chế thuế trần giống như sợi dây trói của Odyssey à khi yêu cầu
tăng lĩnh vực này thì phải nhân nhượng giảm lĩnh vực khác
Việc đặt ra mức thuế trần là nhằm đảm bảo việc dễ dự đoán trong
thương mại quốc tế à việc tôn trọng mức thuế trần là rất quan trọng
Để giảm thiểu ảnh hưởng của mức thuế trần, các thành viên đã áp dụng
các biện pháp
·
( Quốc gia đang phát triển ) Đưa ra mức thuế trần rất cao để tạo ra
sự tự do lớn trong việc quyết định mức thuế cụ thể. Ví dụ : Quốc gia đề nghị
mức trần 50% trong khi mức thuế thực tế chỉ là 5 -7%
·
( Quốc gia phát triển ) Thay đổi mã số thuế. Ví dụ : vụ kiện thịt
gà muối đông lạnh của Thái lan. Cơ quan giải quyết tranh chấp đã dựa vào
thực tiễn áp dụng của EU mà phán quyết à xử EU thua kiện do trước đây EU
đã từng đồng ý áp dụng mức thuế suất thấp cho mặt hàng này
2
Xóa bỏ rào cản phi thuế quan
Các biện pháp phổ biến là
Hạn ngạch ( quota ), tiêu chuẩn kỹ thuật ( kiểm dịch )
Ví dụ Úc yêu cầu trái thơm xuất khẩu phải cắt hết lá, được phun hóa
chất diệt khuẩn
Tiêu chuẩn đồ chơi Trung quốc khi được tiêu thụ ở châu Âu
Thủ tục hải quan, giấy phép nhập khẩu
Ví dụ Malaysia gây khó khăn về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu hạt
nhựa cho các sản phẩm của Singapore à sau đó Malaysia phải hiện đại hóa
việc xin giấy phép qua mạng
Việc đấu tranh hạn chế các biện pháp phi thuế quan rất khó khăn do
·
WTO không có định nghĩa rõ ràng nên khó xác định đối tượng
·
Việc các quốc gia sáng tạo không ngừng các biện pháp phi thuế
quan mới
·
Việc các quốc gia che dấu mục đích bảo hộ bằng các mục đích
hợp pháp : bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng …
Các biện pháp phi thuế quan bị hạn chế bởi nhiều hiệp định của WTO,
cụ thể là
·
Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật
·
Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
·
Hiệp định về giám định hàng hóa trước khi xuât hàng
·
Hiệp định về qui định nguồn gốc sản phẩm
·
Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu
·
Điều 11 GATT
Chống biện pháp hạn ngạch
Các ngoại lệ
·
Các ngoại lệ liên quan đến các hiệp định thương mại khu vực
( với số lượng rất lớn, khoảng 400 hiệp định ) à điều 24 hiệp định GATT và
điều khoản khả thể : các quốc gia đang phát triển
·
Qui chế đối xử đặc biệt và khác biệt cho các quốc gia đang phát
triển : thể hiện ở nhiều điều luật rải rác trong các hiệp định khác nhau của
WTO
Ví dụ Điều 27 hiệp định chống trợ cấp
Qui định về trợ giúp kỹ thuật cho các quốc gia đang phát triển
Ví dụ Ban thư ký WTO sẽ hỗ trợ các quốc gia đang phát triển tham gia
Linh hoạt trong việc thực hiện cắt giảm các rào cản thương mại của các
quốc gia đang phát triển :
Ví dụ Việc áp dụng chậm hơn, không cắt giảm hay mức giảm thấp hơn
·
Ngoại lệ chung
Ví dụ Điều 20 ( ngoại lệ chung ), điều 21 ( về an ninh ) hiệp định
GATT
Nhận định
Điều 20 ( ngoại lệ chung ), 21 (về an ninh ) hiệp định
GATT chỉ tạo ra ngoại lệ đối với nguyên tắc MFN à Sai, do có hiệu lực đối
với tất cả các nguyên tắc của WTO
Ví dụ Vụ kiện phân biệt đối xử của Mỹ về giấy phép nhập khẩu
tôm
Các nước vùng Caribê
Các quốc gia đang phát triển mới
Áp dụng trong vòng 3 năm
Ap dụng ngay lập tức
Thông qua đàm phán
Không có đàm phán
Mỹ thừa nhận vi phạm điều 11 hiệp định GATT nhưng đưa ra việc áp
dụng ngoại lệ tại khoản g điều 20 hiệp định GATT
Phán quyết sơ thẩm Đây là hành vi phân biệt đối xử độc đoán, phi lý,
không thỏa mãn khoản g điều 20 hiệp định GATT nên Mỹ bị xử thua, phải
chấm dứt việc thực hiện biện pháp
Phán quyết phúc thẩm
Tuy hành vi của Mỹ không phù hợp với
đoạn mở đầu của điều 20 nhưng lại thỏa mãn khoản g điều 20 hiệp định
GATT à Mỹ có thể tiếp tục thực hiện biện pháp sau khi sửa đổi nội dung,
tiến hành đàm phán với các quốc gia liên quan
BÀI 3
CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC THƯƠNG MẠI
Khi thực hiện các nguyên tắc tự do hóa thương mại thì các quốc gia sẽ
đối mặt với nhiều rủi ro như là sự cạnh tranh không lành mạnh của các
doanh nghiệp lẫn các chính phủ khác à WTO đưa ra hệ thống các biện pháp
an toàn để bảo vệ cho các thành viên, tạo sự yên tâm để mở cửa thị trường,
tham gia nhiệt tình hơn vào quá trình tự do hóa thương mại
·
Sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp : hành vi
bán phá giá à WTO đưa ra các biện pháp chống bán phá giá ( anti dumping )
·
Sự cạnh tranh không lành mạnh của các chính phủ : hành vi trợ
cấp à WTO đưa ra các biện pháp đối kháng / chống trợ cấp
·
Biện pháp tự vệ / khẩn cấp
WTO qui định rất chặt chẽ những biện pháp này để các quốc gia không
thể lợi dụng nhằm tạo ra những rào cản thương mại
I
Các biện pháp chống bán phá giá
Định nghĩa
Bán phá giá là hành vi của doanh nghiệp bán hàng tại thị trường nước
ngoài ( giá xuất khẩu ) thấp hơn giá thông thường của sản phẩm
Hành vi bán phá giá chỉ bị lên án khi gây ra những thiệt hại nghiêm
trọng à Tuy có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của các doanh nghiệp nội
địa trong ngành nhưng hành vi bán phá giá cũng đem lại lợi ích cho các
doanh nghiệp khác có liên quan ( sử dụng sản phẩm làm nguyên liệu sản
xuất ) cũng như người tiêu dùng : WTO chủ trương chỉ cấm đoán những
hành vi bán phá giá gây thiệt hại nghiêm trọng
Ví dụ việc bán phá giá đường được các doanh nghiệp sản xuất bánh
kẹo tán đồng
Nhận định sai
Tất cả các hành vi bán phá giá đều bị lên án và bị
WTO cấm à điều 6 hiệp định GATT
Điều 6.1 hiệp định GATT qui định việc so sánh gía xuất khẩu với giá
thông thường của sản phẩm
Gía thông thường
được xác định thông qua
·
Gía trong nước của quốc gia xuất khẩu
·
Gía xuất khẩu sang nước thứ 3
·
Chi phí sản xuất + lợi nhuận hợp lý
Ví dụ
Việt nam xuất quần jean sang Mỹ à phải so sánh với
Gía quần jean tại thị trường nội địa của Việt nam
Gía quần jean xuất sang thị trường EU ( có cùng kích cỡ )
Nếu Việt nam chưa có nền kinh tế thị trường thì áp dụng cách tính chi
phí + lợi nhuận hợp lý
Thiệt hại nghiêm trọng
Thiệt hại vật chất
Điều 3 hiệp định chống bán phá giá qui định việc xác định thiệt hại vật
chất sẽ dựa vào
·
Khối lượng hàng hóa nhập khẩu bị bán phá giá
·
Ảnh hưởng đến giá của sản phẩm tương tự trên thị trường nội địa
·
Mức độ tăng lên của khối lượng hàng nhập khẩu ( có đáng kể
không )
·
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi bán phá giá và việc tổn hại
cho hàng hóa trong nước
Ngành sản xuất trong nước
Điều 4 hiệp định chống bán phá giá ( p313 ) định nghĩa nền sản xuất
trong nước là tập hợp chung các nhà sản xuất trong nước
Sản phẩm tương tự
Điều 2.6 hiệp định chống bán phá giá ( p308 ) qui định khái niệm sản
phẩm tương tự à chỉ áp dụng trong phạm vi chống bán phá giá : qui định này
- Xem thêm -