TRƯỜNG Đ Ạ I HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
K H O A Q U Ả N TRỊ K I N H D O A N H
rOREKSN ĨTHIDÍ ÙNIVEittirY
K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KHẢ NĂNG TỔ CHỨC: YÊU Tố QUAN TRỌNG
TẠO DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO CÁC
DOANH NGHIỆP vụn NAM
ỊÕăõỹ ỉ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hà Thanh
Lớp
: A 3 - K40 - QTKD
Giáo viên hướng dẫn
: ThS. Phạm Thu Hương
H À N Ộ I - 2005
i
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
LỜI M Ở Đ Ầ U
Ì
CHƯƠNG ì: TỔNG QUAN VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ
KHẢ
NĂNG
TỔ
CHỨC
CỦA
DOANH
NGHIỆP
7
ì. M ộ t sô lý luận cơ bản về lợi thê cạnh t r a n h của doanh
nghiệp
1. Khái niệm
7
1.1. Quan điềm tổ chức công nghiệp
8
1.2. Quan điểm dựa trên nguồn lực
8
2. Các yếu tố chủ yếu tạo nên lợi thê cạnh tranh của doanh
nghiệp
9
2.1. Khả năng làm tăng giá trị cho khách hàng
9
2.2. Khả năng tạo nên sụ khác biệt.
li
3. Các khự năng cần thiết để xây dựng lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp
13
3.1. Khả năng tài chính
13
3.2. Khả năng chiên lược
14
3.3. Khả năng công nghệ
3.4. Khả năng tổ chức
15
I(ị
l i . M ộ t sô lý luận cơ bản về khả năng tổ chức của doanh
17
nghiệp
li
1. Khái niệm
17
2. Các yếu tố chủ chốt của khả năng tổ chức
17
2.1. Khả năng lãnh đạo
17
2.2. Khả năng thích ứng với những thay đổi của môi trường kinh
doanh
20
2.3 Hoạt động quản lý nguồn nhân lực
21
2.4. Khả năng thiêi lập sự thống nhất vé nhận thức trong và ngoài
doanh nghiệp
23
I I I . Môi quan hệ giữa khả năng tổ chức và lợi thê cạnh
tranh
2 4
1. Cơ sở lý luận của việc xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua
phát triển khả năng tổ chức
24
2. Mối quan hệ giữa các nguồn lực trong việc tạo dựng lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp
26
3. Các nguyên tắc để tạo dựng lợi thê cạnh tranh của doanh
nghiệp
thông
qua
phát
triển
khả
nâng
tổ
chức
2
8
3
0
C H Ư Ơ N G li: THỰC TRỦNG KHẢ N Â N G T ổ CHỨC CỦA C Á C
DOANH NGHIỆP VIỆT N A M HIỆN NAY
ì. K h ả năng lãnh đạo của các doanh nghiệp Việt Nam
30
1. Khả năng lãnh đạo và sự phân chia quyền hạn trong doanh
nghiệp
30
1.1. Sự phân chia quyển hạn trong các doanh nghiệp tư nhản,
doanh nghiệp v
a và nhỏ
31
1.2. Lãnh đạo và sự phân chia quyền hạn trong các doanh
nghiệp Nhà nước
32
UI
2. Việc áp dụng các nguyên tác lãnh đạo của các doanh nghiệp
34
Việt Nam
2.1. Khả năng thống nhất đường lối lãnh đạo của doanh nghiệp
với môi trường kinh doanh bên ngoài và nội lực cửa doanh
nghiệp.
34
2.2. Quyền làm chủ suy nghĩ và hành động trong phạm vi công
việc của mình của nhân viên trong các doanh nghiệp Việt
Nam
3 7
li. K h ả năng thích ứng với môi trường k i n h doanh của
38
các doanh nghiệp Việt Nam
1. Các yếu tố tạo nên sự thích ứng với môi trường kinh doanh ..
3g
1.1. Khả năng thỏa mãn nhu cầu khách hàng của các doanh
nghiệp Việt Nam
38
1.2. Khả năng thu thập và tiếp cận thông tin
40
2. Việc áp dụng các nguyên tắc trong việc phát triển khả năng
thích ứng với môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp
Việt Nam
4 2
2.1. Nguyên tắc cộng sình
42
2.2. Nguyên tắc phản thân
43
2.3. Nguyên tắc gắn kết.
45
2.4. Nguyên tắc làm mới
4(j
i n . Hoạt động quản lý nguồn nhân lực của các doanh nghiệp
Việt Nam
4 8
1. Một sô chức năng của hoạt động quản lý nguồn nhân lục trong
các doanh nghiệp Việt Nam
/./. Xây dựng cơ cấu tổ chọc
1.2. Tuyển dụng và tuyển chọn nhãn viên
1.3. Đào tạo, phát triển và duy trì nguồn nhân lực
48
4g
SI
53
iv
2. Việc áp dụng các nguyên tác quản trị nguồn nhân lực đê tạo
dựng lợi thê cạnh tranh trong các doanh nghiệp Việt Nam
55
2.1. Nguyên tắc tạo ra sự gắn kết giữa các chính sách quản lý
55
2.2. Nguyên tắc tạo ra sự thống nhất các hoạt động quản lý của
doanh nghiệp
57
IV. Sự thông nhất về nhận thức trong và ngoài doanh nghiệp
59
ở Việt Nam
1. Một sỏ yêu tố ảnh hưởng tới nhận thức của nhân viên và khách
hàng
5
9
1.1. Phương hướng kinh doanh
59
1.2. Phương thức tổ chức hoai động của doanh nghiệp
61
1.3. Phương thức giao tiếp của doanh nghiệp đối với xã hội..
63
2. Việc áp dụng các nguyên tẢc xây dụng sự thông nhất về nhận thức
trong và ngoài doanh nghiệp ở Việt Nam
64
2.1. Giá trị của khách hàng di đôi với giá trị nhận được của
nhăn viên
64
2.2. Truyền tải nhận thức vé giá trị của doanh nghiệp đến
khách hàng một cách rộng rãi
66
CHƯƠNG ni: MỘT số GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHAM
N Â N G CAO K H Ả N Ă N G T ổ C H Ứ C C Ủ A C Á C
DOANH NGHIỆP V I Ệ T N A M
ì. Đôi với N h à nước và các cơ quan chức năng
69
69
1. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc phát triển nguồn nhân lực
59
2. Tiếp tục thực hiện việc cải cách tiền lương
70
3. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc phát triển khả năng thích ứng.
70
4. Xây dựng chương trình quốc gia về thành lập các tập đoàn
kinh tê ở Việt Nam
71
V
n. Giải pháp đôi với các doanh nghiệp và nhà quản trị của
73
doanh nghiệp
1. Về khả năng lãnh đạo
73
Xây dựng một hệ thông quẩn lý chuyên nghiệp
73
1.2. Phân quyền để quản lý tốt hơn
74
2. Về khả năng thích ứng với trường kinh doanh
76
2.1. Tăng cường công tác xúctiếnthương mại, xúctiêndầu tư.
2.2. Xây dựng chiên lược hướng về khách hàng
75
77
2.3. Doanh nghiệp phải khơi dậy, nuôi dưỡng và phát huy
tính sáng tạo trong tổ chức
3. Về hoạt động quản trị nguồn nhân lực
78
go
3.1. Hòa hợp nhàn viên trong tổ chức thông nhối cắa doanh nghiệp 80
3.2. Đào tạo đề nâng cao trình độ cho nhân viên
gi
3.3. Có chính sách luông, thưởng khuyến khích được nhân viên...
4. Về xây dựng khả năng thông nhất về nhận thức trong và
ngoài doanh nghiệp
83
4.1. Tăng cường các biện pháp nhằm làm tăng sự gắn kết
cắa nhân viên vói doanh nghiệp
4.2. Nghe để chiếm tĩnh trái tim và tâm trí khách hàng.
KẾT LUẬN 85
D A N H M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H
O
PHỤ L Ụ C
83
g4
82
DANH MỤC Sơ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ, bảng biểu
Trang
Sơ đồ 1: Các vấn đề khoa luận cần giải quyết
2
Sơ đồ 2: Quá trình giải quyết các vấn đề của khóa luận
4
Sơ đồ 3: Quá trình tạo dựng lợi thế cạnh tranh nhờ vào
26
khả nâng tổ chức
Sơ đồ 4: T ó m tắt nội dung chương ì
30
Bảng 1: Các nguồn thông tin chủ yếu phân theo ngành
44
Bảng 2: Các nguồn thông tin chủ yếu phân theo loại
hình doanh nghiệp
44
Sơ đồ 5: T ó m tắt nội dung chương l i
72
Sơ đổ 6: T ó m tắt nội dung chương i n
89
Ì
LÒI mò Đán
Tính cấp thiết và mục đích của đề tài
H i ệ n nay, V i ệ t N a m đang trong quá trình h ộ i nhập nền k i n h tê t h ế
g i ớ i v ớ i xuất phát điểm là m ộ t nước nông nghiệp lạc hậu đang trong quá
trình đ ổ i mới. T r o n g k h i đó, nền k i n h tế t h ế g i ớ i phất triển v ớ i tốc độ ngày
càng cao. Chủ trương của Đ ả n g và N h à nước ta là xây dựng m ộ t nền k i n h tế
mở, thu hút đầu tư nước ngoài và tăng cường hoạt động đầu tư ra bên ngoài
đế V i ệ t N a m có thể rút ngịn khoảng cách v ớ i các nước trong k h u vực và
trên t h ế giới. Vì vậy, các doanh nghiệp V i ệ t N a m phải đ ố i mặt v ớ i sự cạnh
tranh gay gịt t ừ phía các doanh nghiệp nước ngoài cả ở thị trường trong
nước và quốc tế. V ấ n đề cấp thiết đặt ra là làm t h ế nào để nâng cao l ợ i t h ế
cạnh tranh cho các doanh nghiệp V i ệ t N a m trong tình hình m ớ i này, đặc
biệt k h i V i ệ t N a m sịp ra nhập WTO. C ó rất nhiều nghiên cứu hướng tới vấn
đề này, tuy nhiên, hầu hết m ớ i chỉ tập trung nghiên cứu về các năng lực tạo
dựng l ợ i t h ế cạnh tranh có tính chất truyền thống, đó là khả năng tài chính,
khả năng hoạch định chiên lược và khả năng đổi mới công nghệ. T r o n g
k h i đó, m ộ t y ế u t ố t h ứ tư góp phần tạo dựng l ợ i t h ế cạnh tranh là k h ả năng
tổ chức l ạ i chưa nhận được sự quan tâm đầy đủ của các nhà nghiên cứu k i n h
tế cũng như các doanh nghiệp V i ệ t Nam. Đây là m ộ t y ế u t ố m ớ i và hiện nay
đang được các doanh nghiệp trên t h ế giới, đặc biệt là ở các nước phát triển,
chú trọng kết hợp vói các yếu tố còn lại để nâng cao hơn nữa vị t h ế cạnh
tranh của mình. Trước sức ép lớn của nền k i n h tế thị trường như hiện nay
đòi h ỏ i các quản trị gia phải có các quan điểm m ớ i , lĩnh h ộ i được các
phương pháp m ớ i và nịm được những kỹ năng m ớ i trong quản lý. V ớ i
những lý do trên, việc nghiên cứu về k h ả nâng tổ chức của các doanh
nghiệp V i ệ t N a m t r ở thành m ộ t vấn đề cấp thiết để nâng cao vị t h ế cạnh
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
2
tranh của V i ệ t N a m nói chung và của các doanh nghiệp V i ệ t N a m nói riêng
trong quá trình h ộ i nhập nền k i n h tế t h ế giới.
D o tính cấp thiết của vấn đề, khoa luận này tập trung nghiên cứu vào đề tài: yj
" K h ả năng t ổ chức: Y ê u t ố q u a n t r ọ n g t ạ o d ự n g l ợ i t h ế c ạ n h t r a n h
c h o các d o a n h n g h i ệ p V i ệ t Nam".
D o thời gian nghiên cứu có hạn nên m ụ c đích nghiên c ứ u c ủ a đữ tài
này chỉ nhằm đưa ra những lý luận cơ bản nhất về k h ả năng tổ chức, đánh
giá khái quát về k h ả năng tổ chức của các doanh nghiệp V i ệ t N a m và đưa ra
một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triữn hơn nữa k h ả năng tổ chức trong
việc xây dựng l ợ i t h ế cạnh tranh cho các doanh nghiệp V i ệ t Nam.
Các vấn đề khoa luận cần giải quyết.
Cáu hỏi chính: L à m t h ế nào đữ phát t r i ữ n được k h ả năng tổ chức đữ tạo
dựng l ạ i t h ế cạnh t r a n h cho các doanh nghiệp V i ệ t Nam?
i
Các câu hỏi phụ cần giải quyết
ị
ị
Làm thế nào
đữ phát triữn
khả năng lãnh
đạo của doanh
nghiệp ?
1
Làm thế nào
đữ tăng tính
linh hoạt của
doanh nghiệp
trước những
biến đổi của
môi
trường
kinh doanh?
L à m thế nào
đữ tăng hiệu
quả của hoạt
động quản lý
nguồn
nhãn
lực
trong
doanh
nghiệp?
ị
Làm thế nào
đữ tăng cường
sự thống nhất
về nhận thức
trong
doanh
nghiệp?
Sơ đồ ì: Các vân đề khóa luận cẩn giải quyết
V ớ i m ụ c đích nghiên cứu như trên, khoa luận này tập trung giải
quyết câu h ỏ i chính được đưa ra là: 'Làm thế nào để phát triển được khả
năng tổ chức để tạo dựng lợi thê cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt
Nam
trong bối cảnh kinh tế hiện nay?"
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
hự
3
Để đưa ra câu trả lời cho vấn đề trên, khoa luận lần lượt giải quyết
bốn câu hỏi nhỏ:
Câu!: Làm thế nào để phát triển khả năng lãnh đạo của doanh nghiệp?
Câu 2: Làm thế nào để tăng tính linh hoạt của doanh nghiệp trước
những biến đổi của môi trường kinh doanh?
Câu 3: Làm thế nào để tăng cường sự thống nhất về hành động trong
doanh nghiệp?
Câu 4: Làm thế nào để tăng cường sự thống nhất về nhận thức trong
doanh nghiệp?
Phương pháp giải quyết vân đề
Từ những lý luận cơ bản nhất về lợi thế cạnh tranh và khả năng tổ
chức của doanh nghiệp, em đã tiến hành điều tra về khả năng tổ chức của
mụt số doanh nghiệp Việt Nam. Thông qua kết quả điều tra, kết hợp với
việc phân tích, tổng hợp các tài liệu thu thập được từ sách, báo, internet,...
trong nước và nước ngoài em đưa ra nhận xét về khả năng tổ chức của các
doanh nghiệp Việt Nam và so sánh với các doanh nghiệp nước ngoài. Từ đó
có thể thấy được vị thế hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam và lần lượt
đi giải quyết từng câu hỏi phụ nhằm hướng tới trả lời cho câu hỏi chính của
khoa luận. Các bước tiến hành nghiên cứu như sau:
Bước 1: Xem xét lại phần lý luận để có cái nhìn khái quát nhất về
khả năng tổ chức
Bước 2: Tiến hành thu thập tài liệu và điều tra các doanh nghiệp Việt Nam
Bước 3: Tổng hợp, phân tích những kết quả thu thập được
Bước 4: Kết hợp những kết quả thu thập được với kiến thức, kinh
nghiệm của bản thân cũng như các kiến thức thu được từ
quá trình học tập tại trường Đại học Ngoại thương để đưa
ra những đánh giá chung nhất về thực trạng khả năng tổ
chức của các doanh nghiệp Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
4
Bước 5: L ầ n lượt giải quyết b ố n vấn đề cơ bản của k h ả năng tổ chức
Bước 6: K i ể m tra l ạ i xem các vấn đề được giải quyết đã hướng tới
mục đích cuối cùng của khoa luận chưa.
C ó thể thấy rõ hơn các bước này thông qua sơ đồ sau:
X e m xét l ạ i p h ẩ n lý l u ậ n
ì
Điều t r a các d o a n h n g h i ệ p
T h u t h ậ p tài liệu
ữ,
E
Các lý t h u y ế t cơ
Phân tích, t ổ n g h ợ p
bản
£
ỉ
Giải quyết
câu h ỏ i Dim
Kiên thức, k i n h
nghiêm
r
<
Đ á n h giá sơ b ộ
Giải quyết
cáu hỏi n h u
Giải quyết
câu h ỏ i nhu
Giải quyết
cáu hỏi Dhu
K i ể m tra lai
Sơ đồ 2: Quá trình giải quyết các vấn đề của khoa luận
Cấu trúc của khoa luận
Cấu trúc của khoa luận bao g ồ m ba chương, trong đó chương ì đưa ra
những lý luận và khái n i ệ m chung nhất để giải quyết các vấn đề dưa ra
trong khóa luận; chương l i lần lượt phân tích thực trạng k h ả năng tổ chức
của các doanh nghiệp V i ệ t N a m theo b ố n câu h ỏ i n h ỏ m à khoa luận đặt ra;
chương HI đưa ra những giải pháp và k i ế n nghị n h ằ m phát triển k h ả năng t ổ
chức của các doanh nghiệp V i ệ t Nam.
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
5
Chương ì: "Tổng quan về lợi thế cạnh tranh và khả năng tổ chức
của doanh nghiệp"
Chương ì đưa ra một cái nhìn khái quát nhất về khả năng tổ chức và
tẩm quan trọng của nó đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp Việt Nam nói riêng trong việc xây dựng lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Chương li: "Thực trạng khả năng tổ chức của các doanh nghiệp
Việt Nam"
Chương l i được chia làm bốn phần lớn:
- "Khả năng lãnh đạo của các doanh nghiệp Việt Nam ": đánh giá về
sự phân chia quyền hạn, đường lối lãnh đạo, phương thức lãnh đạo, ... của
các doanh nghiệp Việt Nam.
- "Khả năng thích ứng với những thay đổi của môi trưởng kinh doanh
của các doanh nghiệp Việt Nam ": đánh giá về khả năng đáp ứng nhu cầu
khách hàng, sự hiữu biết của doanh nghiệp Việt Nam về môi trường kinh
doanh cũng như sự tự đổi mới của doanh nghiệp.
- "Hoạt động quẩn trị nguồn nhăn lực trong các doanh nghiệp Việt
Nam": đánh giá xem hoạt động của nhân viên và lãnh đạo trong doanh
nghiệp có thống nhất với nhau và có thống nhất với môi trường kinh doanh
hay không.
"Sự thống nh
t về nhận thức trong các doanh nghiệp Việt
Nam": đánh giá xem nhận thức của nhân viên trong các
doanh nghiệp Việt Nam như thế nào, động cơ làm việc của
họ là gì, ...
Chương IU: "Mội số giải pháp và kiến nghị"
Chương IU đưa ra một số biện pháp cơ bản nhất đối với Nhà nước
cũng như các doanh nghiệp nhằm phát triữn hơn nữa năng lực tổ chức của
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
6
các doanh nghiệp V i ệ t N a m để có thể nâng cao vị t h ế cạnh tranh cho doanh
nghiệp mình cũng như l ợ i t h ế cạnh tranh của V i ệ t N a m trong điều kiện h ộ i
nhập hiện nay.
D o t h ờ i gian có hạn và kiến thức còn hạn c h ế nên phạm v i điều tra
cũng như việc phân tích, nghiên cứu phục vụ cho khoa luận còn hạn hẹp. Vì
vậy, những đánh giá đưa ra trong khoa luận này chưa hoàn toàn đầy đủ và
còn nhiều sai sót. E m rất mong nhận được sự góp ý chân thành tỡ phía các
thầy cô và bạn đọc.
E m x i n chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của ThS.
Phạm T h u Hương cùng các thầy cô trong suốt quá trình hoàn thành luận
văn này.
Sinh viên
QitịtiỊỊen 3ôà
Khóa luận tốt nghiệp
Tít li nít
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
7
CHUÔNG ì
TONG QUAN VỀ LỢI THÊ CẠNH TRANH VÀ
KHẢ MÃNG Tổ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP
L MỘT SỐ LÝ LUẬN cơ BẢN VỀ LỢI THÊ CẠNH TRANH
C Ủ A DOANH NGHIỆP
1. KHÁI NIỆM
M ộ t cách đơn giản có thể hiểu l ợ i t h ế cạnh tranh của doanh nghiệp là
l ợ i t h ế có được k h i doanh nghiệp làm tăng giá trị nhận được cho khách
hàng và tạo ra sự khác biệt so v
i đối thủ cạnh tranh. Giá trị nhận được
cho khách hàng tăng lên k h i doanh nghiệp hiểu và đáp ứng được yêu cầu
của khách hàng. Sự khác biệt có được k h i doanh nghiệp phát triển những
khả năng riêng biệt m à các đối thủ khác không thể bắt chưởc được.
1
Tạo dựng và duy trì l ợ i t h ế cạnh tranh không chỉ là m ố i bận tâm của
các doanh nghiệp m à thậm chí còn của các tổ chức phi l ợ i nhuận như các tổ
chức nghệ thuật quần chúng, các n h ó m hoạt động xã hội,... Sự khác biệt
góp phần giúp các tổ chức này có thể đứng vững trong lĩnh vực của mình.
Bởi vậy, l ợ i t h ế cạnh tranh là nhàn t ố vô cùng quan trọng, quyết định sự t ồ n
tại và phát triển lâu dài của m ộ t tổ chức.
C ó hai quan điểm khác nhau trong việc xây dựng l ợ i t h ế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Quan điểm đầu tiên cho rằng các tổ chức nhìn vào tác
động của các y ế u t ố bên ngoài quan trọng và đó là quan điểm của tổ chức
công nghiệp. Quan điểm t h ứ hai nhấn mạnh việc k h a i thác nguồn lực của tổ
chức nhằm phát triển và duy trì l ợ i t h ế cạnh tranh được g ọ i là quan điểm
dựa trên nguồn lực. Chúng ta sẽ lần lượt đi x e m xét hai quan điểm này.
' ThS. Phạm Thu Hương - "Khả năng tổ chức - yếu tố quan trọng góp phần tạo dựng lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp" - T ạ p chí k i n h tí đ ố i ngoại so 14 (thángl 1/2005) - Tr.19
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
8
1.1. Quan điểm tổ chức công nghiệp (Industrial Organization - I O )
2
Theo Michael Porter, để xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh các
doanh nghiệp trước hết phải phân tích các yếu tố bên ngoài, sau đó mới đưa
ra các quyết định và hành động dựa trên kết quả thu được. Ông cũng cho
rằng các yếu tố thuộc môi trường ngành, lực lượng cạnh tranh trong ngành
và vị trí của doanh nghiệp cũng quyết định khả năng sinh lời của doanh
nghiệp. Nếu như có nhiều nhân tố tiêu cực trong ngành tác động tới hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc nếu công ty có vị trí yếu trong
ngành thì lợi nhuọn của công ty sẽ thấp hơn mức trung bình. Nhưng nếu
ngành kinh doanh có những cơ hội lớn hoặc nếu công ty có một vị trí mạnh
trong ngành thì lợi nhuọn của công ty sẽ cao hơn mức trung bình. Vọy, các
nhà quản lý nên lựa chọn chiến lược như thế nào? Theo quan điểm của 10,
dó, doanh nghiệp nên chọn một ngành kinh doanh hấp dẫn để cạnh
tranh rồi sau đó chọn một vị trí phù họp trong ngành này.
1.2. Quan điểm dựa trên nguồn lực (Resource-based view - R B V )
3
Quan điểm dựa trên nguồn lực (RBV) cho rằng lợi thế cạnh tranh
được tạo dựng và duy trì phụ thuộc vào nguồn lực của doanh nghiệp
nhiêu hơn là vào cơ cấu ngành. Trên thực tế, mỗi doanh nghiệp đểu có
những nét riêng về tài sản, nguồn vốn, kinh nghiệm, văn hoa,... mà khó có
thể tìm thấy ở các doanh nghiệp khác. Chính sức mạnh nội lực cũng như
những nét riêng biệt này sẽ quyết định khả năng thỏa mãn mong đợi của
khách hàng và tạo ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Do đó, một
doanh nghiệp sẽ thành công nếu như doanh nghiệp đó có các nguồn lực phù
hợp với chiến lược và hoạt động kinh doanh.
Ngoài việc tọp trung phân tích các nhân tố bên trong doanh nghiệp,
RBV còn đưa ra những mối liên hệ giữa nội lực của doanh nghiệp và môi
trường bên ngoài trong quá trình hình thành lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh
tranh sẽ thuộc về doanh nghiệp nào sở hữu những nguồn lực và năng lực
2
J
Michael E Porter - Competỉtive Strategy
Phạm Lan A n h - Quản lý chiến lược - Tr.26,27
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
9
riêng biệt. B ở i vậy, theo RBV, quản lý chiến lược liên quan đến sự phát
triển và khai thác các nguồn lực và năng lực d u y nhất của tổ chức.
C ó thể thấy cả hai quan điểm l o và R B V đều quan trọng đối với việc
tìm hiểu vấn đề làm t h ế nào để công ty đạt được l ợ i t h ế cạnh tranh. D o môi
trưắng bên ngoài liên tục thay đổi (Ví dụ, các nhà cạnh tranh m ớ i xuất hiện
và ra đi, thị hiếu của khách hàng thay đổi, công nghệ thay đổi, các nhà cạnh
tranh hiện nay đang bắt đầu cuộc chiến về giá cả,...), nguồn lực của un t h ế
cạnh tranh bền vững - l ợ i thế của một tổ chức so v ớ i các đối thủ cạnh tranh
- có thể ở những vị trí khác nhau vào những thắi điểm khác nhau. V ớ i thực
tế này, làm sao các nhà quản lý có thể hy vọng phát triển m ộ t l ợ i t h ế cạnh
tranh bền vững? Đ ể có câu trả l ắ i cho vấn đề này đòi h ỏ i các nhà quản lý
phải phân tích cả môi trưắng bên ngoài và n ộ i lực của doanh nghiệp. Tóm
lại, tranh thủ những
những
thay đổi tích cực của môi trường bên ngoài cùng
nguồn lực duy nhất của tổ chức để tạo dựng và duy trì lợi thế
cạnh tranh luôn là thách thức đối với nhà quản lý doanh nghiệp.
2. CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU TẠO NÊN LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. K h ả nâng làm tăng giá trị cho khách hàng
Bất cứ doanh nghiệp nào cung cấp sản phẩm hay dịch vụ cũng đều
phải thỏa m ã n n h u cầu nhất định của khách hàng và lấy đó làm điều k i ệ n và
mục tiêu chính để tồn tại.
Đ ể nâng cao hiệu quả k i n h tế, khai thác tốt hơn không gian phát triển
và tăng cưắng l ợ i t h ế cạnh tranh của mình, các doanh nghiệp đã dựa trên
hai quan điểm có ý nghĩa chỉ đạo. Quan
lượng sản phễm
điểm thứ nhất cho rằng chất
của doanh nghiệp không phải cứ càng cao càng tốt, vấn
đề mấu chốt là phải thích hợp với đa số khách hàng tiểu thụ sản
phễm
của mình. Ớ T r u n g Quốc hiện nay có m ộ t số hàng tiêu dùng đang ở vào
4
tình trạng cung cấp quá thừa như t i v i , tủ lạnh,... Thị trưắng tiêu thụ trước
đây chủ y ế u tập trung vào thành thị. N h ữ n g n ă m gần đây, thị trưắng thành
4
Lý Chiến Sỹ, Nguyên Minh Hải - Thiết kế tổ chức và quản lý chiến lược nguồn nhãn lực - Tr. 192
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
10
thị ngày m ộ t bão hoa. Năng lực sản xuất của doanh nghiệp v ố n có từ k h i
thiếu sản phẩm, đến nay trở nên quá thừa. Lúc này, đa số các doanh nghiệp
sử dụng sách lược nâng cao kỹ thuật, tăng năng lực nghiên cớu phát triển,
đẩy nhanh việc cho ra đời các sản phẩm mới, tăng nhanh việc đổi m ớ i mặt
hàng, lấy chất lượng hướng dẫn tiêu dùng. Sách lược này rõ ràng đã nâng
cao giá thành sản phẩm. Nhưng trong m ộ t thời gian có hạn, sự cạnh tranh
kịch liệt là không thể tránh khỏi. Trong trường hợp dùng các biện pháp
khác vần không thắng n ổ i thị trường và lượng hàng bán ra càng nhiều thì
cuộc chiến về giá cả ngày càng trở nên gay gắt. M ặ t khác, ở k h u vực nông
thôn rộng lớn, những người dân không giàu có cũng có nhu cầu và m o n g
m u ố n có cuộc sống văn m i n h hiện đại. T u y nhiên, do còn nhiều hạn c h ế
nên họ không thể sử dụng những sản phẩm quá tiên tiến về kỹ thuật và có
quá nhiều tính năng, đồng thời sản phẩm chất lượng cao thì giá cũng cao.
Do đó, doanh nghiệp nào sớm nhận ra điều này và biết chuyển đ ổ i thị
trường, đưa những sản phẩm giá thấp vào thị trường nông thôn thì tình trạng
cạnh tranh khốc liệt có xuất hiện thì ít nhất cũng chậm mấy năm.
M ộ t quan n i ệ m khác về chất lượng là: Chất lượng của doanh nghiệp
không chỉ là chất lượng của sản phẩm
mà còn là chất lượng của các hoạt
động tương quan của doanh nghiệp như chất lượng dịch vụ của doanh
nghiệp . V i ệ c nghiên cớu chất lượng của doanh nghiệp m ớ i đầu tập trung
5
vào chất lượng sản phẩm, tớc là khách hàng nhận được gì. Nhưng vấn đề
còn lại là dịch vụ, tớc là khách hàng nhận được sản phẩm như t h ế nào? M ộ t
kết quả nghiên cớu chỉ ra rằng nếu khách hàng không mua hàng của công
ty nữa thì 7 0 % nguyên nhân không liên quan gì đến bản thân sản phẩm. C ó
thể nói, m ọ i khiếm khuyết của sản phẩm đều có hình dáng và có thể quy sang
số lượng, nhưng thiếu sót của các dịch vụ thì vô hình và không đo đếm được.
M ỗ i doanh nghiệp sản xuất k h i nghiên cớu sản xuất, k i n h doanh đều
phải quan tâm t ớ i l ợ i ích và yêu cầu của khách hàng nhưng m ỗ i doanh
nghiệp có hình thớc quan tâm riêng. Đ ố i v ớ i những doanh nghiệp sản xuất
5
Lý Chiến Sỹ, Nguyên M i n h H ả i - Thiết k ế tổ chớc và quản lý chiến lược nguồn nhân lực - Tr. 193
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
li
cùng một loại sản phẩm thì trước hết không được coi nhẹ chất lượng. Ngoài
ra, doanh nghiệp còn phải tìm cách tăng cường chất lượng ở các khâu quảng
cáo, tiêu thụ, dịch vụ,... để thoa mãn các loại nhu cầu tổng thể cặa khách
hàng. Đ ố i với những doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cùng loại nhưng
không cùng tiêu chuẩn thì phải phân tích, nghiên cứu kỹ các loại yêu cầu
cặa khách hàng, phải có sách lược ứng phó khác nhau. Tóm lại, sự vừa lòng
cặa khách hàng với doanh nghiệp là hết sức quan trọng đối với sự sống còn
và phát triển cặa doanh nghiệp. Chỉ tiêu này quan hệ tỷ lệ thuận với lợi
nhuận cao hay thấp cặa doanh nghiệp. Nghiên cứu cho thấy, nếu sự vừa
lòng cặa khách hàng đối với doanh nghiệp là trước vị trí thứ năm trong
ngành thì tý suất thu hổi vốn đầu tư cặa doanh nghiệp này vào khoảng trên
dưới 32%, nếu sự vừa lòng cặa khách hàng đối với doanh nghiệp được đánh
giá sau vị trí thứ tư trong ngành thì tỷ suất thu hồi vốn đầu tư chỉ là trên
dưới 14% . Vì vậy ta có thể nói rằng quan tâm tới khách hàng chính là quan
6
tâm tới sự tồn tại, phát triển và tương lai cặa doanh nghiệp.
2.2. Khả năng tạo nên sự khác biệt
Để tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, bên cạnh việc làm
tăng giá trị cho khách hàng, doanh nghiệp phải tạo được sự khác biệt so với
các đối thặ cạnh tranh. Chúng ta sẽ đi nghiên cứu chiến lược cạnh tranh
chung cặa Henưy Mintzberg trong việc tạo dựng sự khác biệt này. Ông đã
phát triển một dạng thức mới cặa chiến lược cạnh tranh bên cạnh các chiến
lược cạnh tranh chung cặa M.Porter vốn đã quen thuộc. Ông cho rằng m ô
hình này phản ánh tốt hơn tính phức tạp gia tăng cặa môi trường cạnh tranh.
Ông đã đề xuất sáu chiến lược cạnh tranh như sau:
7
•
Chiến lược khác biệt về giá: là một biến thể cặa chiến lược quản lý chi
phí cặa M.Porter. Minzberg lý luận rằng có chi phí thấp chưa hẳn đã
có được lợi thế cạnh tranh, nhưng lợi thế có được từ thực tế chi phí
thấp cho phép doanh nghiệp bán ra với mức thấp hơn mức trung bình
6
Lý Chiến Sỹ, Nguyên Minh Hải - Thiết kế tổ chức và quản lý chiến lược nguồn nhân lực - Tr. 196.
Phạm Lan Anh - Quản lý chiến lược - Trl87
7
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
12
trên thị trường. Do đó, doanh nghiệp theo đuổi chiến lược này đã
chuyển sang chiến lược dị biệt hoa dựa trên cơ sở giá bán.
•
DỊ biệt bằng hình ảnh Marketing: được m ô tả là một chiến lược trong
đó doanh nghiệp cố gắng tạo ấn tượng, hình ảnh nhất định trong tâm
trí khách hàng. Các tổ chức áp dụng chiến lược cạnh tranh này sầ dụng
hình ảnh Marketing của họ như là một thứ vũ khí cạnh tranh đầy tiềm
năng.
•
Khác biệt hóa bằng thiết kế sẩn phẩm: chiến lược này dùng để m ô tả
những tổ chức cạnh tranh với nhau dựa trên nền tảng đưa ra những tính
năng và kiểu dáng của sản phẩm đầy sức hấp dẫn. Một doanh nghiệp
theo đuổi chiến lược cạnh tranh này sẽ cố gắng cung cấp cho khách
hàng những khả năng phong phú để lựa chọn những tính năng và kiểu
dáng đặc biệt của sản phẩm.
•
Chiến lược khác biệt vê chất lượng: được m ô tả là chiến lược theo dó,
các doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách phân phối các sản phẩm có độ
tin cậy và hiệu suất cao hơn ở mức giá so sánh. Trong chiến lược này,
chất lượng sản phẩm siêu việt được theo đuổi như là một lợi thế cạnh
tranh của các doanh nghiệp.
•
Chiến lược khác biệt vê hỗ trợ sản phẩm: nhấn mạnh tới dịch vụ hỗ
trợ khách hàng của doanh nghiệp. Trong chiến lược này, lợi thế cạnh
tranh có được thông qua việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ trọn gói mà
khách hàng mong muốn.
•
Chiến lược phi khác biệt: m ô tả những tình huống trong đó doanh
nghiệp không có cơ sở nào cho sự khác biệt hoặc khi doanh nghiệp đó
theo đuổi chiến lược bắt chước.
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Hà Thanh - A3QTKD
- K40
- Xem thêm -