Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xuất khẩu hàng hóa vào thị trường eu - cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp...

Tài liệu Xuất khẩu hàng hóa vào thị trường eu - cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp việt nam

.PDF
102
50060
158

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA: KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀO THỊ TRƢỜNG EU_CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Giáo viên hƣớng dẫn : Lê Thị Thu Hà : Anh 4 : 43 : PGS.TS. Phạm Duy Liên Hà Nội, Tháng 06/2008 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG EU .............................. 4 I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) ..................................................................................... 4 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA EU .................. 4 1.1. GIỚI THIỆU VỀ EU .................................................................. 4 1.2. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP ......................................................... 5 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ........................................................................ 7 2.1. HỘI ĐỒNG BỘ TRƢỞNG ......................................................... 7 2.2. ỦY BAN CHÂU ÂU .................................................................... 7 2.3. NGHỊ VIỆN CHÂU ÂU .............................................................. 7 2.4. TOÀ ÁN CHÂU ÂU .................................................................... 8 II. THỊ TRƢỜNG EU ........................................................................... 8 1. THƢƠNG MẠI EU TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA ............... 8 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ THỊ TRƢỜNG EU ................................ 11 2.1. TẬP QUÁN, THỊ HIẾU TIÊU DÙNG, KÊNH PHÂN PHỐI VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGƢỜI TIÊU DÙNG CỦA EU ........... 12 2.2. CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI CỦA EU .................................. 15 3. CÁC RÀO CẢN THƢƠNG MẠI CỦA EU ................................... 17 3.1. HÀNG RÀO THUẾ QUAN ....................................................... 17 3.2. HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN................................................ 19 CHƢƠNG II: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM KHI XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ VÀO THỊ TRƢỜNG EU .......................................................................................... 25 I. QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM-EU .................................. 25 1. THỎA THUẬN THƢƠNG MẠI SONG PHƢƠNG ....................... 25 1.1. HIỆP ĐỊNH BUÔN BÁN HÀNG DỆT MAY ............................. 25 1.2. HIỆP ĐỊNH KHUNG VỀ HỢP TÁC VIỆT NAM-EU ............... 26 2. THƢƠNG MẠI VIỆT NAM- EU ................................................... 26 2.1. XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM VÀO EU .................................. 27 2.2. NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TỪ EU .................................... 34 II. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM KHI XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƢỜNG EU ......................... 36 1. NHỮNG CƠ HỘI........................................................................... 36 1.1. TIỀM NĂNG THƢƠNG MẠI CỦA EU..................................... 36 1.2. QUAN HỆ THƢƠNG MẠI, CHÍNH TRỊ VÀ NGOẠI GIAO GIỮA VIỆT NAM VÀ EU NGÀY CÀNG PHÁT TRIỂN TỐT ĐẸP ............. 38 1.3. EU LÀ MỘT THỊ TRƢỜNG THỐNG NHẤT VỚI 27 QUỐC GIA THÀNH VIÊN ................................................................................. 42 1.4. EU CHUYỂN HƢỚNG CHIẾN LƢỢC SANG CHÂU Á ........... 44 1.5. LỢI THẾ CỦA VIỆC GIA NHẬP WTO .................................... 45 2. NHỮNG THÁCH THỨC ............................................................... 47 2.1. CÁC RÀO CẢN THƢƠNG MẠI ............................................... 47 2.2. ÁP LỰC CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƢỜNG EU .................. 52 2.3. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ THƢƠNG HIỆU CỦA HÀNG HÓA................................................................................................ 55 2.4. THÁCH THỨC TỪ VIỆC GIA NHẬP WTO ............................. 58 2.5. NHỮNG THÁCH THỨC XUẤT PHÁT TỪ CHÍNH BẢN THÂN CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ................................................ 59 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CỦA CÁC.. 62 DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO THỊ TRƢỜNG .......................... 62 EU TRONG THỜI GIAN TỚI............................................................... 62 I. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG EU TRONG NHỮNG NĂM TỚI ................. 62 1. ĐỊNH HƢỚNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG EU ĐẾN NĂM 2010...................................... 62 2. MỤC TIÊU XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG EU ĐẾN NĂM 2010 ......................................................... 63 II. GIẢI PHÁP CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG VIỆC ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG THỊ TRƢỜNG EU ......................................................................................................... 64 1. KINH NGHIỆM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI KHI XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ VÀO THỊ TRƢỜNG EU .............. 64 1.1. KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA TRUNG QUỐC............................................................................................. 64 1.2. KINH NGHIỆM THÂM NHẬP THỊ TRƢỜNG EU CỦA NHẬT BẢN ................................................................................................ 66 2. GIẢI PHÁP CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG VIỆC ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG THỊ TRƢỜNG EU .................................................................................... 68 2.1. TÍCH CỰC NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG EU, NẮM BẮT NHU CẦU, THỊ HIẾU VÀ THÓI QUEN TIÊU DÙNG, TÌM HIỂU HỆ THỐNG LUẬT PHÁP VÀ CÁC RÀO CẢN MÀ EU ĐẶT RA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU .............................................................. 68 2.2. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THÂM NHẬP THỊ TRƢỜNG VÀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC MARKETING XÚC TIẾN XUẤT KHẨU TRÊN THỊ TRƢỜNG EU ................................................................ 71 2.3. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM, TĂNG TÍNH CẠNH TRANH CHO HÀNG HÓA THÔNG QUA VIỆC ÁP DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG KHÂU SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU ............................................................................................. 74 2.4. PHỐI HỢP VỚI CÁC HIỆP HỘI, NGÀNH HÀNG THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ PHÒNG TRÁNH BỊ KIỆN CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ................................................................................................. 75 2.5. XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU CHO HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM TẠI THỊ TRƢỜNG EU ......................................... 79 2.6. ÁP DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG KINH DOANH HÀNG XUẤT KHẨU ...................................................................... 81 2.7. TÌM NGUỒN TÍN DỤNG HỖ TRỢ NHẬP KHẨU ĐỂ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU ...................................................................... 81 III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC ...... 82 1. TIẾP TỤC COI EU LÀ THỊ TRƢỜNG TRỌNG ĐIỂM, XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG EU THÔNG QUA VIỆC ĐÀM PHÁN, KÍ KẾT CÁC HIỆP ĐỊNH THỎA THUẬN SONG PHƢƠNG VÀ ĐA PHƢƠNG ................................................ 82 2. HOÀN THIỆN HÀNH LANG PHÁP LÝ, MÔI TRƢỜNG KINH DOANH TẠO ĐIỀU KIỆN CHO DOANH NGHIỆP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA .............................................................. 84 3. HỖ TRỢ CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC TIẾP CẬN THỊ TRƢỜNG EU ............................................................................. 86 4. THÚC ĐẨY ĐẦU TƢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, GẮN NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ TỪ EU VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HÓA SANG THỊ TRƢỜNG EU ................................................................. 89 5. TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ LỰC VÀ CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU MỚI MÀ THỊ TRƢỜNG EU ĐANG CÓ NHU CẦU LỚN ........................................................ 90 6. CÓ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ĐỂ NÂNG CAO KHẢ NĂNG XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƢỜNG EU . 92 KẾT LUẬN ................................................................................................. 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 95 DANH MỤC BẢNG BIỂU 1. Danh mục các bảng Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu của EU với các thị trƣờng chủ yếu .................. 9 Bảng 2: Kim ngạch xuất nhập khẩu một số nhóm hàng chủ yếu của EU27 .. 10 Bảng 3: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam vào EU qua các năm ...... 27 Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU (2001-2007) ............. 27 Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam sang EU ................... 28 Bảng 6: Kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang thị trƣờng EU .... 29 Bảng 7: Một số mặt hàng nhập khẩu chính từ EU......................................... 35 Bảng 8: Nhập khẩu của Việt Nam từ một số thị trƣờng chính của EU .......... 35 Bảng 9: Dự kiến xuất khẩu một số mặt hàng vào EU đến năm 2010 ............ 64 2. Danh mục các biểu đồ BiÓu ®å 1: MÆt hµng thuû s¶n xuÊt khÈu vµ thÞ tr-êng chÝnh cña ViÖt Nam .. 30 BiÓu ®å 2: Kim ng¹ch xuÊt khÈu gç cña ViÖt Nam sang thÞ tr-êng EU ......... 31 BiÓu ®å 3: Kim ng¹ch xuÊt khÈu hµng thñ c«ng mü nghÖ sang EU ............... 32 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xuất nhập khẩu là hoạt động ngoại thƣơng quan trọng của nền kinh tế mỗi quốc gia. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có vị trí và vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Xuất nhập khẩu giúp tăng thu ngoại tệ, tăng thu ngân sách, cải thiện cán cân thanh toán, kích thích đổi mới công nghệ, cải tiến cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm và nâng cao mức sống của ngƣời dân. Những năm vừa qua, hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đã có nhiều phát triển. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng năm đều tăng. Một trong những nguyên nhân để có đƣợc những thành tựu nhƣ ngày hôm nay của xuất khẩu Việt Nam đó là việc định hƣớng thị trƣờng mục tiêu đúng đắn, biết khai thác những thế mạnh xuất khẩu của mình. Những thị trƣờng mục tiêu mà xuất khẩu Việt Nam đã giành đƣợc nhiều thắng lợi đáng ghi nhận đó là thị trƣờng Hoa Kỳ, thị trƣờng Liên minh Châu Âu (EU), thị trƣờng Nhật Bản... Hiện nay, thị trƣờng EU đang đƣợc coi là một trong những thị trƣờng trọng điểm của xuất khẩu Việt Nam. Là một thị trƣờng phát triển, với 27 quốc gia thành viên, EU đã trở thành một liên minh kinh tế chính trị lớn nhất trên toàn thế giới, là nơi hội tụ đông đảo các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Không thể phủ nhận rằng EU là một đối tác thƣơng mại quan trọng của rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. Là một khu vực kinh tế chung, thống nhất, có quy mô rộng lớn, nhu cầu và sức mua ổn định, EU đã mở ra một thị trƣờng xuất khẩu đầy tiềm năng cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tận dụng đƣợc những cơ hội lớn do thị trƣờng EU đem lại sẽ góp phần nâng cao hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng thế giới, đóng góp một phần không nhỏ cho nền kinh tế nƣớc nhà. 1 Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi nhƣ vậy, doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam cũng gặp phải những khó khăn nhất định khi thâm nhập vào thị trƣờng này. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp để phá vỡ những rào cản, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam sang thị trƣờng EU đang là một bài toán cấp thiết đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam. Đề tài: “Xuất khẩu hàng hóa vào thị trường EU_Cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam” sẽ đi sâu vào việc phân tích những đặc điểm của thị trƣờng EU, nêu ra những thành tựu, khó khăn mà các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải khi xuất khẩu hàng hóa vào thị trƣờng này và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trƣờng EU. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các khía cạnh nhƣ thị trƣờng Châu Âu (EU), kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng này, những cơ hội và thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam có thể gặp phải khi thâm nhập vào thị trƣờng EU và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trƣờng EU. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trƣờng EU qua các năm từ năm 2001 đến nay. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học nhƣ phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh, phân loại, mô hình hóa. Đồng thời tham khảo tƣ liệu thông tin và kế thừa các công trình nghiên cứu trƣớc đây, nghiên cứu các văn bản pháp luật hiện hành để thu thập các dữ liệu cần thiết. Khóa luận còn dựa trên cơ sở phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử cũng nhƣ đƣờng lối phát triển chính sách kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam. 2 4. Kết cấu của Khóa luận - Chƣơng I: Tổng quan về thị trƣờng EU - Chƣơng II: Cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu hàng hóa vào thị trƣờng EU - Chƣơng III: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trƣờng EU trong thời gian tới. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS. TS Phạm Duy Liên, thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các bạn đã giúp đỡ em trong quá trình học tập cũng nhƣ trong quá trình thu thập tài liệu để hoàn thành khóa luận. Do trình độ còn hạn chế và thời gian cũng có hạn, khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành từ phía thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn. 3 CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG EU I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) 1. Lịch sử hình thành và phát triển của EU 1.1. Giới thiệu về EU Liên minh Châu Âu hay Liên hiệp Châu Âu (tiếng Anh: European Union) là một tổ chức liên chính phủ của các nƣớc Châu Âu. Từ 6 thành viên ban đầu, hiện nay có 27 quốc gia thành viên. Liên minh đƣợc thành lập với tên gọi hiện nay theo Hiệp ƣớc về Liên minh Châu Âu năm 1992, thƣờng gọi là Hiệp ƣớc Maastricht. Tuy nhiên, nhiều phƣơng diện của Liên minh Châu Âu đã có từ trƣớc, kể từ thập niên 1950, thông qua một loạt các tổ chức tiền thân. Liên minh Châu Âu (EU) có trụ sở đặt tại thủ đô Brussels của Bỉ. Trƣớc ngày 1 tháng 11 năm 1993 tổ chức này đƣợc gọi là Cộng đồng Châu Âu (EC). Lịch sử của Liên minh Châu Âu bắt đầu từ chiến tranh thế giới thứ II. Có thể nói rằng ý tƣởng về hội nhập Châu Âu đã đƣợc nhận thức sẽ giúp ngăn chặn chiến tranh không xảy ra nữa. Bộ trƣởng Ngoại giao Pháp Robert Schuman là ngƣời đã nêu ra ý tƣởng và đề xuất lần đầu tiên trong một bài phát biểu nổi tiếng ngày 9 tháng 5 năm 1950. Cũng chính ngày này là ngày mà hiện nay đƣợc coi là ngày sinh nhật của EU và đƣợc kỉ niệm hàng năm là Ngày Châu Âu. Ban đầu, EU bao gồm 6 quốc gia thành viên là Bỉ, Đức, Italia, Luxembourg, Pháp, Hà Lan. Năm 1973, tăng lên thành 9 quốc gia thành viên. Năm 1981, tăng lên thành 10. Năm 1986, tăng lên thành 12. Năm 1995, tăng lên thành 15. Năm 2004 tăng lên thành 25. Năm 2007 tăng lên thành 27. 4 Sau đây là danh sách 27 quốc gia thành viên của EU xếp theo năm gia nhập:  1957: Bỉ, Đức, Italia, Luxembourg, Pháp, Hà Lan  1973: Đan Mạch, Ailen, Anh  1981: Hy Lạp  1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha  1995: Áo, Phần Lan, Thụy Điển  Ngày 1/5/2004; Séc, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Kypros (Cộng hòa Síp)  Ngày 1/1/2007: Romania, Bulgaria Hiện nay, EU có diện tích là 4.422.773 km2 với dân số là 492,9 triệu ngƣời (2006) với tổng GDP là 11.6 nghìn tỉ Euro (~15.7 nghìn tỉ USD) trong năm 2007. Hầu hết các quốc gia Châu Âu đều đang là thành viên của Liên minh Châu Âu (Theo Eurostat). Vẫn còn 20 quốc gia gồm Albania, Andorra, Azerbaijan, Belarus, Bosna và Hercegovina, Gruzia, Iceland, Liechtenstein, Macedonia, Malta, Moldova, Monaco, Montenegro, Na Uy, Nga, San Marino, Serbia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina, và Vatican chƣa gia nhập Liên minh Châu Âu [21] 1.2. Quá trình thành lập Hơn nửa thế kỉ trƣớc, chính sự tàn phá ở Châu Âu sau Thế chiến II đã đặt ra yêu cầu phải xây dựng những mối quan hệ quốc tế để ngăn chặn những thảm kịch nhƣ vậy tái diễn. Hai chính khách Pháp Jean Monnet và Robert Schumann đã đƣa ra triết lý: “Cái tốt nhất để bắt đầu tiến trình gắn kết Châu Âu là thông qua phát triển các quan hệ kinh tế”. Triết lý này là nền tảng cho: Hiệp ước Paris đƣợc kí năm 1951: Cộng đồng Than Thép Châu Âu (ECSC) đƣợc thành lập. Hiệp ước Roma (1957) đƣa đến việc thành lập Cộng đồng Nguyên tử lƣợng (Euratom) và thành lập Cộng đồng kinh tế Châu Âu ( EEC). 5 Từ năm 1967, cơ quan điều hành của các cộng đồng trên đƣợc hợp nhất và gọi là Hội đồng Châu Âu (EC). Năm 1987, EU bắt đầu triển khai xây dựng “Thị trƣờng nội địa thống nhất Châu Âu”. Hiệp ước Liên hiệp Châu Âu hay còn gọi là Hiệp ƣớc Maastricht, ký tháng 12 năm 1991 thảo luận tại Maastricht, Hà Lan đã chính thức khai sinh Liên minh Châu Âu thay thế cho EC với mục đích thành lập liên minh kinh tế và tiền tệ vào cuối thập niên 1990, với một đồng tiền chung và một ngân hàng trung ƣơng độc lập thành lập một liên minh chính trị bao gồm việc thực hiện một chính sách đối ngoại và an ninh chung để tiến tới có chính sách phòng thủ chung, tăng cƣờng hợp tác về cảnh sát và luật pháp. Hiệp ƣớc này đánh dấu một bƣớc ngoặt trong tiến trình nhất thể hóa Châu Âu.Và nhƣ vậy kể từ ngày 01/01/2002 đồng Euro đã chính thức đƣợc lƣu hành trong 12 quốc gia thành viên (còn gọi là khu vực đồng Euro) gồm Pháp, Đức, Áo, Bỉ, Phần Lan, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha; các nƣớc đứng ngoài là Anh, Đan Mạch và Thụy Điển. Hiệp ước Amsterdam (còn gọi là Hiệp ƣớc Maastricht sửa đổi, ký ngày 02/10/1997 tại Amsterdam) đã có một số sửa đổi và bổ sung trong một số lĩnh vực chính nhƣ: - Những quyền cơ bản, không phân biệt đối xử. - Tƣ pháp và đối nội. - Chính sách xã hội và việc làm. - Chính sách đối ngoại và an ninh chung. Hiệp ước Schengen: Ngày 19/06/1990, Hiệp ƣớc Schengen đƣợc thỏa thuận xong. Đến ngày 27/11/1990, 6 nƣớc gồm Pháp, Đức, Luxembourg, Bỉ, Hà Lan và Ý chính thức ký Hiệp ƣớc Schengen. Hai nƣớc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ký ngày 25/06/1991. Ngày 26/03/1995, Hiệp ƣớc này mới có hiệu lực tại 7 nƣớc thành viên. Hiệp ƣớc quy định quyền tự do đi lại của công 6 dân các nƣớc thành viên. Đối với công dân nƣớc ngoài chỉ cần có Visa của 1 trong 9 nƣớc trên là đƣợc phép đi lại trong toàn bộ khu vực Schengen. Hiện nay, 14 trong 25 nƣớc thành viên EU đã tham gia khu vực Schengen (ngoại trừ Vƣơng quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland). Hiệp ước Nice (11/12/2000): tập trung vào vấn đề cải cách thể chế để đón nhận các thành viên mới đồng thời tăng cƣờng vai trò của Nghị viện Châu Âu, thành lập lực lƣợng phản ứng nhanh (RRF). 2. Cơ cấu tổ chức EU có bốn cơ quan chính là: Hội đồng Bộ Trƣởng, Ủy ban Châu Âu, Nghị Viện Châu Âu, Tòa án Châu Âu. 2.1. Hội đồng Bộ trưởng Chịu trách nhiệm quyết định các chính sách lớn của EU, bao gồm các Bộ trƣởng đại diện cho các thành viên. Các nƣớc luân phiên làm Chủ tịch với nhiệm kì 6 tháng. Giúp việc cho Hội đồng có Ủy ban đại diện thƣờng trực và Ban Tổng Thƣ ký. Từ năm 1975, ngƣời đứng đầu Nhà nƣớc, hoặc Chính phủ, các Ngoại trƣởng, Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban Châu Âu có các cuộc họp thƣờng kỳ để bàn quyết định những vấn đề lớn của EU. Cơ chế này gọi là Hội đồng Châu Âu hay Hội nghị thƣợng đỉnh EU. Hội đồng Bộ Trƣởng là cơ quan lãnh đạo tối cao của EU. 2.2. Ủy ban Châu Âu Là cơ quan điều hành gồm 20 Ủy viên, nhiệm kỳ 5 năm do các Chính phủ nhất trí cử và chỉ bị bãi miễn với sự nhất trí của Nghị viện Châu Âu. Dƣới các Ủy viên là các Tổng vụ trƣởng chuyên trách từng vấn đề từng khu vực. 2.3. Nghị viện Châu Âu 7 Gồm 732 Nghị sĩ, nhiệm kỳ 5 năm, đƣợc bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. Trong nghị viện, các Nghị sĩ ngồi theo nhóm chính trị khác nhau, không theo Quốc tịch. Chức năng của Nghị viện Châu Âu là thông qua ngân sách, cùng Hội Đồng Châu Âu ra quyết định trong một số lĩnh vực kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách của EU, có quyền bãi miễn các chức vụ ủy viên Ủy ban Châu Âu. 2.4. Toà án Châu Âu Đặt trụ sở tại Lucxămbua, gồm 15 thẩm phán và 9 trạng sƣ do các chính phủ thỏa thuận bổ nhiệm, nhiệm kỳ 6 năm. Toà án có vai trò độc lập, có quyền bác bỏ những quy định của các tổ chức của Ủy ban Châu Âu văn phòng chính phủ các nƣớc nếu bị coi là không phù hợp với luật của EU [21]. II. THỊ TRƢỜNG EU 1. Thƣơng mại EU trong những năm vừa qua Là khu vực phát triển kinh tế cao, EU với 27 nƣớc thành viên có tổng diện tích khoảng 4 triệu Km2, dân số gần 500 triệu ngƣời, GDP khoảng 14.000 tỷ USD, bình quân đầu ngƣời 29.000 USD/năm (số liệu năm 2007 theo Eurostat). Các lĩnh vực sản xuất có tính cạnh tranh nhất, chiếm 34% tổng giá trị sản xuất công nghiệp phục vụ cho xuất khẩu của EU là: dƣợc phẩm, máy móc và thiết bị, chế tạo máy bay và công nghệ vũ trụ, sản phẩm khoáng chất phi kim loại, in ấn và xuất bản, thiết bị khoa học.. Các lĩnh vực sản xuất có mức đóng góp thấp nhất là hàng điện tử, thiết bị văn phòng, giày dép, dệt may..., trong đó giày dép và dệt may đang ở tình trạng thiếu phát [30]. EU là một trong những khu vực đầu tƣ ra nƣớc ngoài cũng nhƣ thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) nhiều nhất trên thế giới. Trong năm 2006, EU đã đầu tƣ ra nƣớc ngoài 183 tỷ Euro, tăng 35% so với năm 2005 và đƣợc 8 nhận 135 tỷ Euro FDI, tăng 42% so với năm 2005. Đầu tƣ nội bộ EU giảm 8% so với năm 2005. Các nƣớc thuộc EU đầu tƣ ra nƣớc ngoài lớn là Pháp (39 tỷ Euro chiếm 21%), Đức (31 tỷ Euro). Các nƣớc đƣợc nhận FDI nhiều nhất là Anh (56 tỷ Euro, chiếm 42%), Luxembourg (20 tỷ Euro) [29]. Trao đổi thƣơng mại của EU với các nƣớc ngoài khối năm 2006 là 2525,8 tỷ Euro và trong 9 tháng năm 2007 là 1935,5 tỷ Euro, trong đó: EU xuất khẩu 907,7 tỷ Euro và nhập khẩu 1045,8 tỷ Euro. Thâm hụt thƣơng mại 138,1 tỷ Euro, trong đó với Trung Quốc là 114,5 tỷ Euro chiếm 82%. Theo Eurostat, nếu tính cả thƣơng mại nội khối thì EU dẫn đầu thế giới về tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa với kim ngạch là 1481,7 tỷ Đô La và chỉ chịu đứng thứ 2 sau Mĩ về tổng giá trị hàng hóa nhập khẩu (1697,8 tỷ Đô La) Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu của EU với các thị trƣờng chủ yếu Đơn vị: Tỷ Euro Chỉ tiêu Thị trƣờng Hoa Kỳ Trung Quốc Nga Thụy Sĩ Nhật Bản Nauy Thổ Nhĩ Kì Hàn Quốc Ấn Độ Brazil Xuất khẩu Năm 2006 Năm 2007 269 261.1 63.8 71.7 72.3 89.0 87.7 92.7 44.7 43.7 38.5 43.3 50.0 52.6 22.9 24.8 24.4 29.4 17.7 21.3 Cán cân thƣơng mại Nhập khẩu Tăng Năm trƣởng 2006 (%) -3 175.2 12 194.8 23 140.8 6 71.6 -2 77.3 13 79.2 5 41.7 8 40.8 21 22.6 20 27.2 Năm 2007 180.7 231.0 143.4 76.8 77.9 76.6 46.9 39.4 26.2 32.5 Tăng trƣởng (%) 3 19 2 7 1 -3 12 -3 16 20 Năm 2006 Năm 2007 93.8 -131.0 -68.6 16.1 -32.5 -40.7 8.3 -17.9 1.8 -9.4 80.4 -159.2 -54.3 15.9 -34.2 -33.3 5.7 -14.6 3.2 -11.2 (Nguồn: Eurostat) Thƣơng mại của EU27 với hầu hết các đối tác chủ yếu đều tăng, ngoại trừ xuất khẩu sang Hoa Kỳ (giảm 3% so với năm 2006) và Nhật Bản (giảm 9 2% so với năm 2006), nhập khẩu từ Nauy và Hàn Quốc cũng giảm 3%. Tăng trƣởng về kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là sang Nga (tăng 23%) và tăng trƣởng nhập khẩu lớn nhất là từ Brazil (tăng 20%). Do có trình độ phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ cao, những mặt hàng mà các nƣớc EU có thế mạnh và có tính cạnh tranh cao hầu hết thuộc các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo, hóa chất, giao thông vận tải, hàng không, dƣợc phẩm, mỹ phẩm cao cấp, thực phẩm, đồ uống và dịch vụ có hàm lƣợng chất xám và giá trị gia tăng lớn...Nhu cầu nhập khẩu của EU phần lớn là nguyên, nhiên vật liệu, hàng thủ công mỹ nghệ, giày dép, may mặc, thủy sản, nông sản, lƣơng thực... Bảng 2: Kim ngạch xuất nhập khẩu một số nhóm hàng chủ yếu của EU27 Đơn vị: Tỷ Euro Chỉ tiêu Năm Sản phẩm thiết yếu Thực phẩm và đồ uống Nguyên liệu thô Năng lƣợng Sp công nghiệp Hóa chất Máy móc & phƣơng tiện Các sản phẩm chế biến khác Sp khác Tổng cộng Xuất khẩu Cán cân thƣơng mại Nhập khẩu Tăng (%) 2006 2007 476.6 1 -325.4 -322.6 67.9 75.1 11 -9.9 -13.3 7 63.2 70.2 11 -34.6 -39.8 61.8 5 339.5 331.2 -2 -280.8 -269.5 982.2 1050.0 7 852.4 915.0 7 129.8 135.4 184.6 197.5 7 109.0 120.2 10 75.5 77.3 504.0 543.1 8 402.5 413.2 3 101.5 129.9 293.6 309.8 6 340.8 381.6 12 -47.2 -71.8 31.8 33.8 1159.0 1238.0 6 7 28.5 31.7 1351.0 1423.0 11 5 3.4 -192.2 2.1 -185.1 2006 2007 145.2 154.0 57.9 Tăng (%) 2006 2007 6 470.6 61.8 7 28.5 30.4 58.7 (Nguồn: Eurostat) 10 Để tăng cƣờng hợp tác kinh tế-thƣơng mại và tự do hóa thƣơng mại hơn nữa, EU đang xúc tiến đàm phán ký kết một số thỏa thuận song phƣơng và khu vực, nhƣ : Hiệp định thƣơng mại với 78 nƣớc ACP (Châu Phi, Caribe và Thái Bình Dƣơng); thỏa thuận hợp tác kinh tế xuyên Đại Tây Dƣơng và Hiệp định “ Bầu trời mở” với Mỹ; khởi động đàm phán các khu vực mậu dịch tự do (FTA) với Hàn Quốc, Ấn Độ, ASEAN và Trung Mỹ; tăng cƣờng hợp tác năng lƣợng với các nƣớc Trung Á và Balkan; thiết lập quan hệ “đối tác chiến lƣợc” toàn diện với Brasil... Hiệp ƣớc Lisbon (Hiệp ƣớc đơn giản hay Hiệp ƣớc cải cách) đã đƣợc các nhà lãnh đạo EU chính thức ký kết tại Lisbon (Bồ Đào Nha) tại Hội nghị thƣợng đỉnh EU vào ngày 13/12/2007 và sẽ có hiệu lực vào năm 2009. Đây sẽ là tiền đề quan trọng để EU tiếp tục quá trình cải cách thể chế nhằm tăng cƣờng sức mạnh và khả năng cạnh tranh của khối với mục tiêu đƣa EU trở thành nền kinh tế tri thức và năng động bậc nhất thế giới vào năm 2010 [4]. 2. Đặc điểm chung về thị trƣờng EU Từ năm 1986, EU đã là một thị trƣờng thống nhất hải quan, có định mức thuế quan chung cho tất cả các nƣớc thành viên. Ngày 07/02/1992, Hiệp ƣớc Maastricht đƣợc kí kết tại Hà Lan mở đầu cho sự thống nhất kinh tế-tiền tệ, chính trị, an ninh quốc phòng giữa các nƣớc thành viên EU. Ngày 17/01/1993, Hiệp ƣớc Maastricht bắt đầu có hiệu lực, cũng là ngày thị trƣờng chung Châu Âu đƣợc chính thức hình thành thông qua việc hủy bỏ các đƣờng biên giới nội bộ trong liên minh (biên giới lãnh thổ quốc gia, biên giới hải quan). Thị trƣờng chung có thể hiểu đơn giản là một không gian rộng lớn bao trùm lãnh thổ của tất cả các nƣớc thành viên mà ở đó hàng hoá, sức lao động, vốn và dịch vụ đƣợc lƣu chuyển hoàn toàn tự do giống nhƣ khi chúng ở trong một thị trƣờng quốc gia. Gắn liền với sự ra đời của thị trƣờng chung là một chính sách thƣơng mại chung. Nó điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu và lƣu thông hàng hoá, dịch vụ nội khối [35]. 11 2.1. Tập quán, thị hiếu tiêu dùng, kênh phân phối và các biện pháp bảo vệ người tiêu dùng của EU 2.1.1. Tập quán, thị hiếu tiêu dùng EU là một thị trƣờng rộng lớn, với gần 500 triệu ngƣời tiêu dùng. Thị trƣờng EU thống nhất cho phép tự do lƣu chuyển sức lao động, hàng hoá, dịch vụ và vốn giữa các thành viên. Mỗi thị trƣờng thành viên có đặc điểm tiêu dùng riêng. Do vậy, có thể thấy rằng thị trƣờng EU có nhu cầu rất đa dạng và phong phú về hàng hoá. Tuy có những khác biệt nhất định về tập quán và thị hiếu tiêu dùng giữa các thị trƣờng quốc gia trong khối EU, nhƣng 25 nƣớc thành viên có những điểm tƣơng đồng về kinh tế và văn hoá. Ngƣời tiêu dùng EU thích sử dụng và quen tiêu dùng một số hàng hoá sau: - Hàng may mặc và giày dép: Ngƣời dân Áo, Đức và Hà Lan chỉ mua hàng may mặc và giày dép không chứa chất nhuộm có nguồn gốc hữu cơ (Azo-dyes). Khách hàng EU đặc biệt quan tâm tới chất lƣợng và thời trang của hai loại sản phẩm này. Nhiều khi yếu tố thời trạng lại có quyết định cao hơn nhiều so với giá cả. Thị hiếu của ngƣời tiêu dùng đối với mặt hàng này liên tục thay đổi, đặc biệt là về mẫu mốt. - Thủy hải sản: Ngƣời tiêu dùng EU không mua những sản phẩm thủy hải sản bị nhiễm độc do tác động của môi trƣờng hoặc do chất phụ gia không đƣợc phép sử dụng. Đối với các sản phẩm thủy, hải sản đã qua chế biến, ngƣời Châu Âu chỉ dùng những sản phẩm đóng gói có ghi tên sản phẩm, nơi sản xuất, các điều kiện bảo quản, hạn sử dụng, mã số, mã vạch. Ngƣời tiêu dùng EU tẩy chay các loại thủy, hải sản nhập khẩu có chứa khuẩn Salmonella, độc tố Lustamine, nhiễm V.Parahaemoliticus, nhiễm V.Cholerae. - Ngƣời tiêu dùng EU có thói quen sử dụng các sản phẩm nổi tiếng thế giới. Họ cho rằng những nhãn hiệu này gắn liền với chất lƣợng có uy tín lâu đời. Ngƣời tiêu dùng EU rất sợ mua những sản phẩm có nhãn hiệu ít ngƣời biết đến vì họ cho rằng những sản phẩm của các nhà sản xuất không có danh 12 tiếng sẽ không đảm bảo về chất lƣợng, vệ sinh thực phẩm và an toàn cho ngƣời sử dụng. - Thị trƣờng EU về cơ bản cũng giống nhƣ một thị trƣờng quốc qia, do vậy có 3 nhóm ngƣời tiêu dùng khác nhau: (1) Nhóm có khả năng thanh toán ở mức cao, chiếm gần 20% dân số của EU, dùng hàng có chất lƣợng tốt nhất và giá cả đắt nhất hoặc những mặt hàng hiếm và độc đáo: (2) Nhóm có khả năng thanh toán ở mức trung bình, chiếm 68% dân số, sử dụng chủng loại hàng hóa có chất lƣợng kém hơn một chút so với nhóm 1 và giá cả cũng rẻ hơn; (3) Nhóm có khả năng thanh toán ở mức thấp, chiếm hơn 10% dân số, tiêu dùng những loại hàng có chất lƣợng và giá cả đều thấp hơn so với hàng của nhóm 2. Hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trƣờng này gồm cả hàng cao cấp lẫn hàng bình dân phục vụ cho mọi đối tƣợng. - Xu hƣớng tiêu dùng trên thị trƣờng EU đang có những thay đổi nhƣ: không thích sử dụng đồ nhựa mà thích dùng đồ gỗ, thích ăn thủy, hải sản hơn ăn thịt, yêu cầu về mẫu mốt và kiểu dáng hàng hóa thay đổi nhanh, đặc biệt đối với những mặt hàng thời trang (giày dép, quần áo..). Ngày nay, ngƣời Châu Âu cần nhiều chủng loại hàng hóa với số lƣợng lớn và những hàng hóa có vòng đời ngắn. Tuy có sự thay đổi về sở thích và thói quen tiêu dùng nhƣ vậy, nhƣng chất lƣợng hàng hóa vẫn là yếu tố quyết định đối với phần lớn các mặt hàng đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng này [8]. 2.1.2. Kênh phân phối Hệ thống phân phối EU về cơ bản cũng giống nhƣ hệ thống phân phối của một quốc gia, gồm mạng lƣới bán buôn và mạng lƣới bán lẻ. Hình thức tổ chức phổ biến nhất của các kênh phân phối trên thị trƣờng EU là theo tập đoàn. Rất ít trƣờng hợp các siêu thị lớn hoặc các công ty bán lẻ độc lập mua hàng trực tiếp từ các nhà xuất khẩu nƣớc ngoài. Mối quan hệ bạn hàng giữa các nhà bán buôn và bán lẻ trên thị trƣờng EU không phải ngẫu nhiên mà 13 phần lớn là do có quan hệ tín dụng và mua cổ phần của nhau. Các nhà bán buôn và bán lẻ trong hệ thống phân phối của EU thƣờng có quan hệ làm ăn lâu đời và rất ít khi mua hàng của nhà cung cấp không quen biết cho dù giá hàng có rẻ hơn nhiều vì với họ uy tín kinh doanh với khách hàng đƣợc đặt lên hàng đầu, mà muốn giữ đƣợc điều này thì hàng hóa phải đảm bảo chất lƣợng và nguồn cung cấp ổn định. Họ liên kết với nhau chặt chẽ thành một chuỗi mắt xích trong kinh doanh bằng các hợp đồng kinh tế. Hệ thống phân phối của EU đã hình thành lên một tổ hợp rất chặt chẽ và có nguồn gốc lâu đời. Tiếp cận đƣợc hệ thống phân phối này không phải là việc dễ đối với các nhà xuất khẩu của Việt Nam hiện nay [11]. 2.1.3. Các biện pháp bảo vệ ngƣời tiêu dùng của EU Một đặc điểm nổi bật trên thị trƣờng EU là quyền lợi của ngƣời tiêu dùng rất đƣợc bảo vệ, khác hẳn với thị trƣờng của các nƣớc đang phát triển. Để đảm bảo quyền lợi cho ngƣời tiêu dùng, EU tiến hành kiểm tra các sản phẩm ngay từ nơi sản xuất và có các hệ thống báo động giữa các nƣớc thành viên, đồng thời bãi bỏ việc kiểm tra các sản phẩm ở biên giới. EU đã thông qua những quy định về quyền lợi của ngƣời tiêu dùng, về độ an toàn chung của các sản phẩm đƣợc bán ra, các hợp đồng quảng cáo, bán hàng tận nhà, nhãn hiệu...Các tổ chức chuyên nghiên cứu đại diện cho giới tiêu dùng sẽ đƣa ra các quy chế định chuẩn Quốc gia hoặc Châu Âu. Hiện nay ở EU có 3 tổ chức định chuẩn: Ủy Ban Châu Âu về định chuẩn, Ủy Ban Châu Âu về định chuẩn điện tử, Viện định chuẩn Viễn Thông Châu Âu. Tất cả các sản phẩm chỉ có thể bán đƣợc ở thị trƣờng này với điều kiện phải đảm bảo tiêu chuẩn chung Châu Âu. Các luật và định chuẩn quốc gia đƣợc sử dụng chủ yếu để cấm buôn bán sản phẩm đƣợc sản xuất ra từ các nƣớc có những điều kiện sản xuất chƣa đạt mức an toàn ngang với tiêu chuẩn của EU. Quy chế bảo đảm an toàn của EU đối với một số loại sản phẩm tiêu dùng nhƣ sau: 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan