BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
- o0o -
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Lớp: 10DKQ
HỒ MAI TRÚC TIÊN
Mã số SV: 1012060048
Đề án môn học
Đề tài:
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM
SANG THỊ TRƯỜNG EU – THỰC TRẠNG VÀ
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU ĐẾN
NĂM 2015.
GVHD: Ths. ĐOÀN NAM HẢI
TPHCM, 2012
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
1
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................................i
MỤC LỤC....................................................................................................................ii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................viii
CHƯƠNG 0. CHƯƠNG MỞ ĐẦU.........................................................................ix
0.1.
GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..........................................ix
0.2.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.........................................................................xi
0.3.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................xii
0.4.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................xii
0.5.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................xii
0.6.
BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................xiii
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY..............1
1.1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY...1
1.1.1.
Một số khái niệm về xuất khẩu............................................................1
1.1.2.
Vai trò của xuất khẩu hàng dệt may với Việt Nam............................1
1.1.3.
Các hình thức xuất khẩu hàng dệt may...............................................3
1.1.3.1.
Xuất khẩu trực tiếp............................................................................3
(a)
Khái niệm.............................................................................................3
(b)
Ưu điểm................................................................................................3
(c)
Hạn chế.................................................................................................4
1.1.3.2.
Xuất khẩu gián tiếp...........................................................................4
(a)
Khái niệm.............................................................................................4
(b)
Ưu điểm................................................................................................4
(c)
Hạn chế.................................................................................................4
1.1.3.3.
Xuất khẩu tại chỗ..............................................................................5
(a)
Khái niệm.............................................................................................5
(b)
Ưu điểm................................................................................................5
(c)
Hạn chế.................................................................................................5
1.1.3.4.
Buôn bán đối lưu...............................................................................5
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
2
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
(a)
Khái niệm.............................................................................................5
(b)
Ưu điểm................................................................................................6
(c)
Hạn chế.................................................................................................6
1.1.3.5.
Tạm nhập tái xuất..............................................................................6
(a)
Khái niệm.............................................................................................6
(b)
Ưu điểm................................................................................................6
(c)
Hạn chế.................................................................................................6
1.1.3.6.
Gia công quốc tế...............................................................................7
(a)
Khái niệm.............................................................................................7
(b)
Ưu điểm................................................................................................7
(c)
Hạn chế.................................................................................................7
1.1.4.
Quy trình hoạt động xuất khẩu hàng dệt may....................................7
1.1.4.1.
Nghiên cứu thị trường.......................................................................7
(a)
Lựa chọn thị trường xuất khẩu.............................................................8
(b)
Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu..............................................................9
(c)
Lựa chọn đối tác.................................................................................10
(d)
Lựa chọn phương thức giao dịch.......................................................10
1.1.4.2.
Đàm phán, ký kết hợp đồng............................................................10
1.1.4.3.
Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu..........................................11
(a)
Xác nhận thanh toán từ người nhập khẩu..........................................12
(b)
Xin giấy phép xuất khẩu....................................................................12
(c)
Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu.............................................................13
(d)
Mua bảo hiểm (nếu có).......................................................................13
(e)
Thuê phương tiện vận tải (nếu có).....................................................13
(f)
Làm thủ tục hải quan..........................................................................13
(g)
Kiểm tra hàng hóa..............................................................................14
(h)
Giao hàng............................................................................................14
(i) Làm thủ tục nhận thanh toán.................................................................14
(j) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại (nếu có).............................................14
1.1.4.4.
Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu.........................................15
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
3
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
1.2.
TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT HÀNG DỆT MAY TẠI VIỆT NAM.......15
1.2.1.
Sự hình thành và phát triển của ngành dệt may..............................15
1.2.2.
Đặc điểm của ngành dệt may..............................................................17
1.2.3.
Năng lực sản xuất hiện tại của ngành dệt may.................................18
1.2.4. Các bài học kinh nghiệm phát triển ngành dệt may ở Việt Nam
cũng như trên thế giới.......................................................................................21
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG EU...........................................27
2.1.
KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI..................................27
2.2.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG..................................................30
2.2.1.
Đặc điểm tiêu dùng của người dân các nước EU.............................30
2.2.2.
Tình hình cung – cầu sản phẩm dệt may trên thị trường...............32
2.2.3.
Tình hình giá cả - chất lượng..............................................................34
2.2.4.
Tình hình cạnh tranh trên thị trường...............................................35
2.2.5.
Hệ thống phân phối trên thị trường..................................................38
2.2.6.
Các chính sách của EU về hàng dệt may...........................................40
2.2.6.1.
Quản lý chất lượng..........................................................................40
2.2.6.2.
Tiêu chuẩn về môi trường...............................................................41
2.2.6.3.
Bao bì..............................................................................................42
2.2.6.4.
Ghi nhãn..........................................................................................43
2.2.6.5.
Quy định về xuất xứ hàng hóa........................................................45
2.3. DỰ BÁO TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN NĂM
2015. .......................................................................................................................47
2.3.1.
Dự báo về sự thay đổi nhu cầu...........................................................47
2.3.2.
Xu hướng giá cả chất lượng................................................................48
2.3.3.
Thị hiếu tiêu dùng................................................................................48
2.3.4.
Dự báo về tình hình cạnh tranh.........................................................48
2.3.5.
Dự báo về khả năng thay đổi các yêu cầu pháp lý đối với sản phẩm.
................................................................................................................49
2.4. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT NAM
TRÊN THỊ TRƯỜNG EU......................................................................................49
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
4
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
2.4.1.
Cơ hội....................................................................................................49
2.4.1.1.
Về thị trường...................................................................................49
2.4.1.2.
Về đầu tư.........................................................................................50
2.4.1.3.
Về hội nhập quốc tế........................................................................50
2.4.1.4.
Về cạnh tranh..................................................................................50
2.4.2.
Thách thức............................................................................................51
2.4.2.1.
Về tăng trưởng................................................................................51
2.4.2.2.
Về thị trường...................................................................................51
2.4.2.3.
Các quy đinh về sản phẩm..............................................................51
2.4.2.4.
Các chính sách bảo hộ của EU.......................................................52
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU GIAI ĐOẠN 2006-2011........................53
3.1. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM TRONG
GIAI ĐOẠN 2006-2011.........................................................................................53
3.1.1.
Kim nghạch xuất khẩu........................................................................53
3.1.2.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu..............................................................56
3.1.3.
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu................................................................59
3.1.4.
Phương thức xuất khẩu.......................................................................60
3.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU.................................................................66
3.2.1.
Các nhân tố bên ngoài.........................................................................66
3.2.1.1.
Kinh tế.............................................................................................66
3.2.1.2.
Chính trị..........................................................................................68
3.2.1.3.
Luật pháp.........................................................................................68
3.2.1.4.
Văn hóa – xã hội.............................................................................69
3.2.1.5.
Khoa học công nghệ.......................................................................69
3.2.1.6.
Đối thủ cạnh tranh quốc tế..............................................................69
3.2.2.
Nhân tố bên trong................................................................................70
3.2.2.1.
Tài chính..........................................................................................70
3.2.2.2.
Cơ sở vật chất kĩ thuật....................................................................71
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
5
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
3.2.2.3.
3.2.2.4.
3.3.
Đối thủ cạnh tranh trong nước........................................................72
Nguồn nhân lực...............................................................................72
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỪA QUA....................................................72
3.3.1.
Những thành tựu đạt được.................................................................72
3.3.1.1.
Khả năng xâm nhập thị trường.......................................................72
3.3.1.2.
Về xây dựng thương hiệu...............................................................74
3.3.1.3.
Chất lượng sản phẩm......................................................................75
3.3.1.4.
Tình hình nguồn nhân lực...............................................................75
3.3.2.
Những hạn chế tồn tại.........................................................................76
3.3.2.1.
Đối thủ cạnh tranh gay gắt..............................................................76
3.3.2.2.
Công tác thiết kế.............................................................................77
3.3.2.3.
Công nghệ kỹ thuật.........................................................................77
3.3.2.4.
Hoạt đông marketing và phân phối................................................78
3.3.2.5.
Nguồn nguyên liệu đầu vào............................................................80
3.3.2.6.
Nguồn vốn.......................................................................................81
3.3.2.7.
Nguồn nhân lực...............................................................................82
3.3.3.
Nguyên nhân tồn tại.............................................................................82
3.3.3.1.
Nguyên nhân khách quan................................................................82
3.3.3.2.
Nguyên nhân chủ quan...................................................................83
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT
MAY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU ĐẾN NĂM 2015..........................86
4.1.
CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP....................................................................86
4.1.1.
Triển vọng xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU................86
4.1.2.
EU.
Vai trò của việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường
................................................................................................................87
4.1.3.
EU.
Định hướng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường
................................................................................................................89
4.2.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VI MÔ......................................................................90
4.2.1.
Các giải pháp liên quan tới cung........................................................90
4.2.1.1.
Mở rộng quy mô sản xuất...............................................................90
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
6
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
4.2.1.2.
Phát triển công nghệ sản xuất.........................................................92
4.2.1.3.
Đẩy mạnh công tác thiết kế sản phẩm............................................93
4.2.1.4.
Nâng cao chất lượng sản phẩm.......................................................94
4.2.1.5.
Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu...................................................95
4.2.1.6.
ODM.
Chuyển dần hoạt động sản xuất từ phương thức CMT sang FOB,
.........................................................................................................96
4.2.1.7.
Đẩy mạnh hoạt động marketing và kênh phân phối.......................98
4.2.2.
Các giải pháp liên quan tới cầu........................................................101
4.2.2.1.
Nghiên cứu mở rộng thi trường....................................................101
4.2.2.2. Xúc tiến quảng bá sản phẩm và hình ảnh của hàng dệt may Việt
Nam trên thị trường thế giới..........................................................................102
4.2.2.3.
4.3.
Tái cấu trúc ngành dệt may hướng tới phát triển bền vững.........104
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VĨ MÔ....................................................................105
4.3.1.
Phát triển các vùng nguyên phụ liệu cho dệt may..........................105
4.3.2.
Xây dựng cụm ngành công nghiệp dệt may....................................106
4.3.3.
Đào tạo và phát triển nhân lực.........................................................107
4.3.4.
Các giải pháp về vốn..........................................................................108
4.4.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHO NHÀ NƯỚC................................................108
4.4.1.
Về các chính sách hỗ trợ...................................................................108
4.4.2.
Về xây dựng cụm ngành công nghiệp dệt may...............................109
4.4.3. Về chuyển hướng sản xuất từ phương thức CMT sang FOB và
ODM. ..............................................................................................................110
KẾT LUẬN..................................................................................................xiv
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................xvi
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
7
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
MỤC LỤC BẢNG BI
Hình 1. Sơ đồ tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu...............................................12
Hình 2. Biểu đồ giá trị sản xuất hàng dệt may theo giá thực tế................................20
Hình 3. Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu chung hàng dệt may của Việt Nam..............54
Hình 4. Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam vào EU............55
Hình 5. Biểu đồ cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam...............57
Hình 6. Chuỗi cung ứng toàn cầu..............................................................................79
Y
Bảng 1. Năng lực sản xuất của ngành dệt may Việt Nam.........................................19
Bảng 2. Nhập khẩu vải và phụ liệu dệt may (tỷ USD)..............................................21
Bảng 3. Diện tích và dân số các quốc gia EU............................................................28
Bảng 4. GDP bình quân đầu người (USD) của EU qua các năm..............................30
Bảng 5. Sản xuất nội địa sản phẩm dệt may của EU (tỷ EUR).................................33
Bảng 6. Cung sản phẩm dệt may Việt Nam trên thị trường EU (triệu USD)............34
Bảng 7. Kim ngạch xuất khẩu chung hàng dệt may của Việt Nam (tỷ USD)...........53
Bảng 8. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu chung hàng dệt may Việt Nam.. 54
Bảng 9. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam vào EU (triệu USD)....55
Bảng 10. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU.
.....................................................................................................................................56
Bảng 11. Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam (triệu USD).....57
Bảng 12. Tốc độ tăng trưởng hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu qua các thị trường.
.....................................................................................................................................58
Bảng 13. Tổng giá trị xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam vào EU (triệu USD). 59
Bảng 14. Tốc độ tăng trưởng các mặt hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu vào EU.. 60
Bảng 15. Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang
EU theo phương thức CMT........................................................................................61
Bảng 16. Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang
EU theo phương thức FOB........................................................................................63
Bảng 17. Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang
EU theo phương thức ODM.......................................................................................64
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
8
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU –
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU ĐẾN NĂM 2015.
CHƯƠNG 1.
CHƯƠNG MỞ ĐẦU.
1.1.
GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Xuất khẩu ngày càng trở thành một hoạt động không thể thiếu trong
nền kinh tế của mỗi quốc gia, dù là quốc gia phát triển hay đang phát triển,
nó góp phần rất lớn vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Việt Nam là một nước đang phát triển và đang trên đà hội nhập với nền kinh
tế thế giới nên đẩy mạnh xuất khẩu là một vấn đề cấp thiết không thể thiếu
đối với sự phát triển của Việt Nam.
Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đã tham gia vào tổ chức kinh tế thế giới
WTO, điều này sẽ mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn trong hoạt động
thương mại cũng như mở ra những thách thức mới cho nền kinh tế Việt Nam.
Ngành dệt may Việt Nam đã có lịch sử phát triển hơn 110 năm từ
công cụ sản xuất thủ công với công nghệ truyền thống đã làm ra được những
sản phẩm mang bản sắc văn hoá Việt Nam và từng bước làm hài lòng thị
hiếu, nhu cầu của khách hàng nước ngoài. Do đó ngành dệt may Việt Nam
được Nhà nước ta đánh giá là một trong những ngành xương sống, mũi nhọn
để có thể giúp đất nước ta từng bước hội nhập được với nền kinh tế thế giới.
Ngành dệt may Việt Nam, từ năm 1990 đến nay, đã phát triển mạnh
mẽ và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng của nền
kinh tế. Trong tất cả các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu hiện nay, dệt may
Việt Nam là ngành có kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng lớn nhất.
Năm 2010, với giá trị xuất khẩu lên tới 11,2 tỷ USD dệt may Việt Nam đã
đóng góp trên 16% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Thị trường xuất
khẩu hàng dệt may chủ yếu của Việt Nam là Hoa Kỳ, EU, và Nhật Bản. Thị
phần của Việt Nam trên thế giới giai đoạn 2005-2008 tăng từ 1,7% lên 2,5%,
thuộc nhóm 5 quốc gia có quy mô xuất khẩu dệt may lớn nhất thế giới.
Ngành công nghiệp dệt may là một trong những nghành xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam và đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Thị trường xuất khẩu dệt may có kim ngạch xuất
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
9
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
khẩu lớn nhất trong các mặt hàng chủ lực của nước ta, bình quân 3 năm sau
khi Việt Nam hội nhập WTO đạt gần 8,6 tỷ USD/năm, chiếm 15,5% trong
tổng kim ngạch xuất khẩu chung. Dệt may không chỉ là mặt hàng có kim
ngạch lớn nhất mà còn là mặt hàng có thị trường xuất khẩu rộng nhất. Hằng
năm các sản phẩm dệt may Việt Nam đã xuất khẩu đến hơn 150 nước và
vùng lãnh thổ trên thế giới. Hay nói cách khác là hàng dệt may Việt Nam đã
có mặt ở hầu hết các thị trường tiêu dùng trên thế giới. Và thị trường EU là
thị trường xuất khẩu hàng dệt may lớn hai của nước ta sau thị trường Mỹ.
Thực hiện theo chủ trương và định hướng của Đảng về việc chuyển dịch cơ
cấu xuất khẩu, nghành dệt may Việt Nam đã có những bước tăng trưởng khá
ấn tượng.
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng, hàng dệt
may vươn lên dẫn đầu đạt 9,1 tỷ, giảm không đáng kể so với năm 2008 với
0,6%. Thị trường số 1 là Mỹ với 5 tỷ USD (giảm không đáng kể), khẳng định
vị trí vững chắc tại thị trường này kể từ năm 2004 đến nay. Đứng thứ hai là
khối các nước EU với 1,7 tỷ USD, giảm so với năm 2008 là 10,5%. Trong đó
đứng đầu khối là Đức với bình quân đạt 395 triệu USD/năm trong 3 năm sau
khi hội nhập WTO, chiếm 4,61%/năm thị phần xuất khẩu chung của hàng dệt
may và tăng 16,3% so với năm 2006, có thể nói Đức là thị trường xuất khẩu
hàng dệt may khá ổn định của nước ta sau khi gia nhập WTO. Thị trường có
kim ngạch xuất khẩu lớn thứ hai trong khối EU là Anh với kim ngạch bình
quân đạt 291 triệu USD/năm, chiếm 3,4%/năm trong thị phần xuất khẩu
chung hàng dệt may. Đứng thứ 3 trong EU là Tây Ban Nha với kim ngạch
đạt 219 triệu USD/năm và chiếm 2,56%/năm trong thị phần xuất khẩu chung
hàng dệt may. Ngoài ra còn có các thị trường các nước EU khác như Pháp,
Hà Lan, Bỉ, Italia,…Các thị trường khác như Nhật đạt 904 triệu USD (tăng
13,1% so với năm 2008).
Đứng trước tình hình kinh tế biến động phức tạp của thế giới nói
chung cũng như của EU nói riêng, Việt Nam cần có những biện pháp thích
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
10
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
hợp để đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, mở rộng thị trường và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Với những lý do trên, cùng với những kiến thức và số liệu có được,
em đã chọn đề tài: “XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM SANG
THỊ TRƯỜNG EU – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU ĐẾN NĂM 2015” làm đề tài nghiên cứu cho bài thực hành
nghề nghiệp của mình dưới sự hướng dẫn của thầy Đoàn Nam Hải.
Khi nghiên cứu đề tài này em hy vọng sẽ làm rõ được những vấn đề lý
luận liên quan đến xuất khẩu và mở rộng thị trường, qua đó đánh giá, phân
tích thực trạng và đưa ra được những giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu
hàng dệt may cho Việt Nam.
Do sự giới hạn về kiến thức cũng như hiểu biết nên đề tài này không
tránh khỏi những sai sót nên rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô
và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi cảm ơn đến thầy Đoàn Nam Hải cùng các giảng
viên khoa Thương mại trường Đại học Tài chính – Marketing đã hướng dẫn
em trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này.
1.2.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
- Phân tích, đánh giá tình trạng sản xuất và xuất khẩu hàng dệt may của
-
Việt Nam sang thị trường EU.
Nghiên cứu những đặc điểm của thị trường EU đối với sản phẩm dệt may.
Nghiên cứu sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị
-
trường EU.
Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng dệt may từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của Việt
Nam sang thị trường EU.
1.3.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Việt
Nam sang thị trường EU.
1.4.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Không gian: Nghiên cứu xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang thị
-
trường EU.
Thời gian: Thực trạng giai đoạn 2006-2011 và giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu đến năm 2015.
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
11
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
1.5.
-
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Dựa trên cơ sở lý luận thực tiễn.
Đây là phương pháp thu thập thông tin dựa trên những nguồn thông tin
thực tế và có thực để làm cơ sở cho những dự báo, những kết luận mang
-
tính thực tiễn.
Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu.
Sau khi thu thập được những số liệu từ nhiều nguồn khác nhau thì ta tiến
hành phân tích tất cả các số liệu đó, phân tích cái tổng thể của đối tượng
nghiên cứu thành những bộ phận, những yếu tố cấu thành đơn giản hơn
để nghiên cứu bản chất riêng của từng yếu tố đó. Sau đó tổng hợp những
cái đã phân tích thành những trường thông tin mang tính chất, đặc điểm
riêng biệt để phục vụ cho các mục đích khác nhau của bài viết.
Nhiệm vụ của phương pháp phân tích, tổng hợp này là thông qua cái tổng
thể để tìm ra cái riêng, thông qua hiện tượng để tìm ra bản chất và thông
-
qua cái phổ biến để tìm ra cái đặc thù.
Phương pháp thống kê toán.
Phương pháp này dùng để tính toán, trình bày những số liệu đã thu thập
được qua các năm để thấy được thực trạng, sự tăng trưởng của ngành dệt
-
may.
Phương pháp so sánh, đối chiếu kết hợp với tư duy logic.
Tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu thống kê được qua các năm để thấy
-
được tốc độ tăng trưởng của ngành.
Phương pháp định tính.
Đây là phương pháp dùng để xác định tính chất của những thông tin thu
thập được. Xác định được tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, tầm quan
trọng của đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may.
1.6.
BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI.
Đề tài gồm 4 chương chính.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG EU.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT
MAY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU GIAI ĐOẠN 2006-2011.
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG
DỆT MAY SANG THỊ TRƯỜNG EU ĐẾN NĂM 2015.
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
12
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
13
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY.
2.1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT
MAY.
2.1.1. Một số khái niệm về xuất khẩu.
Xuất khẩu là hoạt động thương mại đầu tiên giữa các quốc gia trên thế
giới nhằm khai thác lợi thế của mình với các quốc gia khác. Xuất khẩu là
hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương xuất hiện từ rất lâu đời và
ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều dài lẫn chiều sâu.
Xuất khẩu là việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các quốc gia khác
trên thế giới với phương tiện thanh toán là những đồng tiền chung hoặc
những đồng tiền mạnh trên thế giới.
Hoạt động xuất khẩu chính là sự phản ánh các mối quan hệ giữa các
quốc gia và sự phân công lao động quốc tế, chuyên môn hóa sản xuất dựa
trên lợi thế so sánh của từng quốc gia.
Hoạt động xuất khẩu cũng cho thấy mối liên hệ phụ thuộc ngày càng
chặt chẽ giữa các quốc gia trên thế giới, do đó đòi hỏi phải có sự phối
hợp nhịp nhàng của bản thân mỗi quốc gia và giữa các quốc gia với nhau.
2.1.2. Vai trò của xuất khẩu hàng dệt may với Việt Nam.
Xuất khẩu là một trong những hoạt động kinh tế đối ngoại chủ
yếu của mỗi quốc gia và nó có một số vai trò chủ yếu sau:
Thứ nhất, xuất khẩu là hoạt động ngoại thương nhằm khai thác
những lợi thế và khắc phục những bất lợi trong cơ cấu kinh tế, do đó
xuất khẩu là nhân tố có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Thực tiễn trong lịch sử đã cho
thấy rằng những nước có sự tăng trưởng và phát triển kinh tế nhanh
chóng là những nước có hoạt động xuất khẩu mạnh và năng động.
Thứ hai, xuất khẩu đem lại nguồn thu cho doanh nghiệp, tạo
nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu. Để công nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước cần phải tiếp thu và ứng dụng những tiến bộ trong khoa
học kĩ thuật của các nước khác trên thế giới. Vì thế nguồn vốn cần
cho nhập khẩu là rất quan trọng, đặc biệt là đối với những nước đang
phát triển có nhu cầu nhập khẩu trang thiết bị, công nghệ hiện đại
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
1
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
phục vụ cho quá trình sản xuất như Việt Nam. Có thể nói rằng xuất
khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng trưởng của nhập khẩu.
Thứ ba, xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thúc đẩy sản xuất phát triển. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. Sở dĩ
điều này xảy ra vì xuất khẩu là khai thác lợi thế của quốc gia. Với Việt
Nam thì lợi thế đó là ngành dệt may, cho nên khi xuất khẩu phát triển,
Việt Nam sẽ tập trung vào sản xuất hàng dệt may, mở rộng quy mô
sản xuất, cơ cấu sẽ chuyển sang sản xuất công nghiệp.
Thứ tư, xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ
nhằm khai thác tối đa năng lực sản xuất trong nước để đáp ứng nhu
cầu thị trường.
Thứ năm, xuất khẩu tạo khả năng cạnh tranh cho hàng hóa Việt
Nam trên trường quốc tế cả về mặt giá cả lẫn chất lượng. Điều này đòi
hỏi Việt Nam phải nhạy bén và luôn thay đổi để thích ứng với thị
trường.
Thứ sáu, xuất khẩu phát triển kéo theo sự phát triển của một số
ngành khác. Vì sản xuất là một chuỗi các quá trình có mối liên hệ mắc
xích, cho nên sự phát triển của ngành này sẽ kéo theo sự phát triển
của ngành khác. Ở đây là xuất khẩu hàng dệt may phát triển sẽ kéo
theo sự phát triển của một số ngành phụ trợ như: trồng bông, nuôi
tằm, nhuộm, sản xuất bao bì,…
Thứ bảy, xuất khẩu góp phần giải quyết công ăn, việc làm.
Hoạt động xuất khẩu càng phát triển, quy mô ngày càng mở rộng thì
thu hút được càng nhiều lao động, đặc biệt là đối với những nước
đang phát triển có lực lượng nhân công dồi dào như Việt Nam, xuất
khẩu giúp cho người lao động có nguồn thu chính đáng và nâng cao
đời sống.
Thứ tám, xuất khẩu làm tăng nguồn thu ngoại tệ.
Thứ chín, xuất khẩu giúp Việt Nam tiếp thu và tích lũy được
nhiều kiến thức và kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh quốc tế.
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
2
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
Thứ mười, xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nước. Thông qua hoạt động xuất
khẩu, các nước trên thế giới có mối quan hệ với nhau trên cơ sở đôi
bên đều có lợi.
Có thể nói xuất khẩu là hoạt động đơn giản nhất trong hoạt
động kinh doanh quốc tế. Do đó các giao dịch và chi phí rủi ro khi có
sự biến động về môi trường chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội,…sẽ
thấp nhất so với các hoạt động khác. Nói chung xuất khẩu đóng vai
trò rất quan trọng trong hoạt động kinh tế của tất cả các quốc gia trên
thế giới, vì thế các quốc gia đều chú trọng đẩy mạnh xuất khẩu để
khai thác tối đa lợi ích của hoạt động này trong việc thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu hàng dệt may.
2.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp.
(a) Khái niệm.
Là hình thức trao đổi hàng hóa trực tiếp giữa doanh nghiệp và
khách hàng của mình ở nước ngoài, có thể thông qua các phương
tiện giao tiếp hiện đại như điện thoại, e-mail, fax,…để thỏa thuận
với nhau về các điều khoản của hợp đồng.
Các hình thức xuất khẩu trực tiếp chủ yếu là tham gia đấu thầu
cung cấp hàng hóa, dịch vụ; đàm phán ký kết hợp đồng trực tiếp
với bạn hàng; trao đổi hàng hóa,…
(b) Ưu điểm.
- Thu được lợi nhuận cao nhờ giảm được các chi phí trung gian.
- Công việc xuất khẩu diễn ra nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
- Do trao đổi trực tiếp nên ít xảy ra các hiểu lầm, sai sót.
- Doanh nghiệp chủ động trong việc thâm nhập vào thị trường
-
thế giới.
Nắm bắt kịp thời những thông tin về biến động thị trường để
kịp thời có biện pháp đối phó.
(c) Hạn chế.
- Yêu cầu doanh nghiệp phải có nguồn vốn đủ lớn.
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
3
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
-
Đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp,
có trình độ giao tiếp tốt, nắm vững những nghiệp vụ về thị
-
trường ngoại thương.
Doanh nghiệp phải có đội ngũ marketing mạnh, trình độ
chuyên môn cao.
- Có bạn hàng.
2.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp.
(a) Khái niệm.
Là hoạt động bán hàng hóa ra nước ngoài thông qua một người thứ
ba. Người thứ ba này là đại lý môi giới hay là người trung gian.
Các trung gian mua bán không chiếm hữu hàng hóa mà giúp
doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thường là mua
bán qua các trung tâm thương mại, sở giao dịch hàng hóa, tham
gia đấu giá,…
(b) Ưu điểm.
- Tránh được những rủi ro do không am hiểu thị trường hay biến
-
động của nền kinh tế.
Đơn giản hóa công việc của doanh nghiệp trong quá trình xuất
khẩu.
(c) Hạn chế.
- Mất một tỉ lệ hoa hồng nhất định cho trung gian nên làm
-
cho lợi nhuận giảm xuống.
Do không liên hệ trực tiếp với nước ngoài nên hạn chế
trong việc nắm bắt thông tin thị trường dẫn đến chậm thích
ứng với các biến động thị trường.
2.1.3.3. Xuất khẩu tại chỗ.
(a) Khái niệm.
Là hình thức xuất khẩu mà hàng hóa không ra khỏi lãnh thổ
quốc gia mà thường là xuất khẩu vào khu vực kinh doanh dành
riêng cho các công ty kinh doanh, người nước ngoài.
Theo một cách khác, xuất khẩu tại chỗ là việc doanh nghiệp
Việt Nam này giao hàng cho một doanh nghiệp Việt Nam khác
theo sự chỉ dẫn của khách hàng nước ngoài.
Quy định thủ tục hải quan cho loại hình xuất khẩu này có nhiều
điểm khác so với các loại hình xuất khẩu thông thường khác.
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
4
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
(b) Ưu điểm.
- Giảm chi phí đáng kể do không mất chi phí thuê phương tiện
vận tải.
- Không chịu các chi phí bảo hiểm và rủi ro khác.
- Lợi nhuận cao.
- Thu hồi vốn nhanh.
(c) Hạn chế.
Doanh nghiệp ít chủ động được trong việc tìm kiếm đối tác.
2.1.3.4. Buôn bán đối lưu.
(a) Khái niệm.
Là hình thức kinh doanh mà hai bên trực tiếp trao đổi các hàng
hóa có giá trị tương đương với nhau. Bản chất của hình thức này là
hoạt động xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, người bán đồng thời
đóng vai trò là người mua. Tiền tệ không được thanh toán trực tiếp
nhưng nó làm vật ngang giá chung cho giao dịch này.
(b) Ưu điểm.
- Tiết kiệm được chi phí và hạn chế sự ảnh hưởng bất lợi của tỷ
-
giá hối đoái do ít sử dụng ngoại tệ để thanh toán.
Có lợi khi các bên không có đủ ngoại tệ để thanh toán cho lô
hàng nhập khẩu của mình.
- Giúp cho quá trình chuyển giao công nghệ diễn ra mạnh mẽ.
(c) Hạn chế.
- Phức tạp trong việc xác định giá trị tương đương của hàng hóa
-
hay dịch vụ.
Hạn chế quá trình trao đổi hàng hóa.
Việc giao nhận hàng hóa khó tiến hành thuận lợi.
Các công ty có thể nhận những sản phẩm mà mình không quen
-
thuộc từ phía đối tác.
Diễn ra trong thời gian dài nên khó tránh khỏi những rủi ro về
biến động giá cả.
2.1.3.5. Tạm nhập tái xuất.
(a) Khái niệm.
Là việc tiếp tục xuất khẩu ra nước ngoài những hàng hóa trước
đây đã nhập khẩu với điều kiện hàng hóa phải còn nguyên trạng
thái như lúc đầu nhập khẩu nhằm tìm kiếm lợi nhuận do chênh
lệch giá.
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
5
Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU – thực trạng và giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu đến năm 2015.
Hình thức này được áp dụng khi doanh nghiệp không sản xuất
được hay sản xuất với số lượng ít không đủ để xuất khẩu.
(b) Ưu điểm.
- Thu được lợi nhuận cao mà không cần phải tổ chức sản xuất.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh.
(c) Hạn chế.
- Đòi hỏi doanh nghiệp phải thật sự nhạy bén và nắm vững các
kiến thức về thị trường.
- Chịu tác động mạnh của biến động thị trường.
2.1.3.6. Gia công quốc tế.
(a) Khái niệm.
Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng
một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công
để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất
theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. Bên đặt gia
công thường là những nước phát triển và bên nhận gia công
thường là những nước đang phát triển có nguồn lao động dồi dào.
Đây cũng là một hình thức xuất khẩu đang phát triển mạnh mẽ ở
các quốc gia do những lợi ích mà nó đem lại cho cả hai bên tham
gia vào quá trình giao dịch. Đối với bên đặt gia công thì họ có thể
tìm kiếm được nguồn lao động giá rẻ cũng như những ưu đãi về
đầu tư tại các nước đang phát triển. Đối với bên nhận gia công thì
họ có thể giải quyết được việc làm cho lao động phổ thông cũng
như được hỗ trợ trong chuyển giao công nghệ.
(b) Ưu điểm.
- Giúp hoàn thiện hơn quá trình phân công lao động quốc tế.
- Đẩy mạnh quá trình chuyển giao công nghệ.
(c) Hạn chế.
- Thù lao gia công tương đối thấp.
- Quá trình chuyển giao công nghệ không phải lúc nào cũng
mang tính tích cực. Nếu không có những quy định về pháp luật
chặt chẽ thì bên nhận gia công sẽ tiếp nhận các thiết bị “rác”
hoặc các công nghệ cũ kỹ lạc hậu từ nước đặt gia công.
2.1.4. Quy trình hoạt động xuất khẩu hàng dệt may.
2.1.4.1. Nghiên cứu thị trường.
(a) Lựa chọn thị trường xuất khẩu.
SVTH: HỒ MAI TRÚC TIÊN
6
- Xem thêm -