Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xử lý bụi nhà máy xi măng lò quay...

Tài liệu Xử lý bụi nhà máy xi măng lò quay

.DOCX
37
272
145

Mô tả:

Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Mở đầu Trong những năm gần đây, chúng ta không thể phủ nhận được sự phát triến vượt bậc của nền kinh tế cũng như khoa học kỹ thuật của thế giới. Nen công nghiệp thế giới đã đạt đến trình độ kỹ thuật cao, với nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Cùng với sự phát triển ấy, mức sống của con người cũng được nâng cao và nhu cầu của con người cũng có nhiều thay đối. Tuy nhiên, hệ quả của sự phát triển ấy là một loạt các vấn đề về môi trường như trái đất nóng lên, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, mực nước biển dâng hay biến đổi khí hậu ... Trước thực trạng ấy con người đã có ý thức về bảo vệ môi trường, ý thức về mối quan hệ giữa “phát triển kinh tế” và “bảo vệ môi trường”, vấn đề “phát triển bền vững” đã không còn xa lạ và đây là mối quan tâm không của riêng ai đặc biệt là các nước đang trên đà phát triến như Việt Nam chúng ta. Hiện nay nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nên nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp, xây dựng đường giao thông, nhà ở và các công trình khác tăng lên rõ rệt. Do đó nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng đặc biệt là nhu cầu về ximăng tăng cao. Yêu cầu tất yếu được đặt ra là ngành công nghiệp ximăng cần được đầu tư phát triến mạnh đế đáp ứng nhu cầu trên. Trước thực tế đó, nhà máy ximăng Hải Phòng mới ra đời với mục đích cung cấp ximăng cho thị trường trong nước và xuất khẩu đồng thời thay thế nhà máy ximăng Hải Phòng cũ đã không đáp ứng được nhu cầu ximăng cũng như không đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường. Đặc trưng của chất thải ngành công nghiệp ximăng là ô nhiễm bụi gây tác hại lớn với môi trường và sức khoẻ con người, bụi là nguồn ô nhiễm chủ yếu cần được xử lý. Do đó việc thiết kế một hệ thống xử lý bụi trong nhà máy trước khi thải ra môi trường không khí là Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 1 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay hết sức cần thiết đế đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp ximăng. Nhà máy ximăng Hải Phòng mới sản xuất ximăng với công nghệ lò quay theo phương pháp khô nên sản lượng ximăng lớn và ô nhiễm ít hơn nhiều so với công nghệ lò đứng. Trong đồ án đề cập tới hệ thống xử lý bụi ximăng bao gồm thiết bị lọc bụi tay áo và thiết bị lọc bụi tĩnh điện. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XIMĂNG 1.1. Vai trò của ximăng và nhu cầu về ximăng : Theo thống kê từ năm 1991 đến năm 1996, nhu cầu ximăng tại Việt Nam có sự tăng trưởng đột biến ở mức bình quân trên 20% mỗi năm. Trong khi ấy tăng trưởng sản lượng ximăng cả nước chỉ đạt mức bình quân 15% mỗi năm và hầu hết các nhà máy ximăng lò quay đã đạt sản lượng tối đa. Vì vậy đế đáp ứng đủ nhu cầu ximăng cho xây dựng trong thời gian này, nước ta phải nhập khẩu tới 6,3 7 triệu tấn ximăng. Nhu cầu ximăng trong nước từ năm 1996 đến 2005 phân theo vùng lãnh thố như sau : Khu vực 1996 M. Băc 3,645 M.Trung 1,215 M.Nam 3,240 Tông 8,10 Đơn vị triệu tấn 1997 4,374 1,458 3,888 9,72 1998 5,247 1,749 4,664 11,66 1999 6,300 2,100 5,600 14,00 2000 7,560 2,520 6,20 16,80 2001 8,390 2,800 7,460 18,65 2002 9,320 3,100 8,280 20,70 Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 2003 10,25 3,410 9,110 22,77 2004 11,16 3,720 9,920 24,82 2005 12,17 4,060 10,82 27,05 2 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Neu tính cả một phần ximăng cho xuất khẩu như nghị quyết đại hội Đảng lần thứ VIII đề ra (mức xuất khẩu 1520 %) thì lượng ximăng cần thiết trong các năm 2000 2005 như sau : Năm 2000 Nhu câu ximăng cả nước 19-20 (kể cả xuất khẩu) —---------- - -7— Đơn vị triệu tân 2001 21-22 2002 24-25 2003 26-27 2004 29-30 2005 30-32 Đe đáp ứng nhu cầu trên, các Bộ, Ngành, Địa phương đặc biệt là tổng công ty ximăng Việt Nam đã có biện pháp cải tạo nâng cấp đầu tư mới các nhà máy ximăng và sản lượng ximăng đạt được như sau : Khu vưc 1997 M. Băc 4,75 M. 0,20 M. Nam 2,40 Lò đứng 2,00 Tông 9,35 Đon vị triệu tân 1998 6,05 0,40 2,90 2,50 11,85 1999 7,30 0,50 3,05 3,00 13,85 2000 9,65 0,50 3,05 3,00 16,20 2001 14,78 0,50 3,05 3,00 21,33 2002 18,65 0,50 3,05 3,00 25,20 2003 20,93 0,95 3,05 3,00 27,93 2004 21,63 1,40 3,05 3,00 29,08 2005 22,75 1,60 3,05 3,00 30,40 Như vậy dù đã cải tạo nâng cấp nhưng lượng ximăng sản xuất được của các nhà máy cũng chỉ đạt xấp xỉ mức tiêu dùng nội địa không có phần cho xuất khẩu. Lượng ximăng thiếu hụt này cao nhất vào năm 2000 là 3 - 4 triệu tấn, sau đó giảm dần. Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 3 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay 1.2.So sánh các công nghệ sản xuất ximăng : Chỉ tiêu kỹ Lò quay thuật CN khô Phối liệu CN lò đứng CNướt Đá vôi, đất sét, thạch cao Phối liệu vào lò dưới dạng Phối liệu vào Phối liệu vào lò bột mịn có độ ẩm 1-ỉ- lò dưới dạng dưới dạng viên, 2% (Lò có xyclon trao đổi bùn pat có độ ẩm 12-^16% nhiệt) hoặc dạng viên có độ ẩm 35^độ ẩm \2+ 14% ( lò có 40% xích canxinato ). Phối liệu không trộn lẫn với than ( phối Phối liệu có liệu xám ) trộn lẫn với than ( phối liệu đen ) Nhiên liệu Than, dầu, khí Mức tiêu Nhỏ nhất tốn nhiên liệu/đv sản phẩm Lớn nhất Trung bình Quá trình Sử dụng lò quay để nung clinke nung Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 Sử dụng lò đúng để nung clinke 4 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Có hệ thống trao đổi nhiệt Phải qua giai Phải qua giai là xyclon hoặc xích đoạn sấy đoạn sấy (giảm canxinato (thực chất là ghi (giảm độ ẩm độ ẩm từ 14% nung trao đổi nhiệt) từ 40% xuống 2%) xuống 2%) Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 5 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Nguyên lý - Làm việc liên tục, phối liệu được nạp - Làm việc gián làm việc từ đấu cao của lò, đảo trộn đều theo đoạn, phối liệu vòng quay của lò. cấp vào theo mẻ, từ trên xuống, Quá trình - Quá trình tạo khoáng được diễn ra khoáng hoá diễn theo chiều dài của lò - Công suất lớn 3000 - 5800 tấn/ngày, ra theo chiều cao gấp 5 + 10 lần công suất của lò đứng. của lò trong từng viên phối liệu - Than được đốt riêng từ buồng than, - Quá trình cháy quá trình nung luyện nhận nhiệt từ khí diễn ra tại lò nung, sự cháy nóng từ buồng đốt than. diễn ra trong từng viên liệu. -Nhiệt độ nung - Nhiệt độ nung 1450°c, chất lượng sản chưa đảm bảo phẩm tốt, ổn định, chất lượng xi măng giới hạn 1420 -itốt hơn so với lò đứng. 1450°c Phương pháp lò quay khô là phương pháp có mức tiêu thụ nhiên liệu/đơn vị sản phẩm nhỏ nhất, đây cũng là phương pháp ít gây ô nhiễm môi trường nhất và sẽ được trình bày trong phần dưới đây. Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 6 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay 1.3. Phương pháp lò quay khô : 1.3.1.Yêu cầu nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm : 1. Ximăng Pooc lăng PC Các chỉ tiêu Giá tri PC 30 PC 40 Lượng sót sàng 0,08mm, %, max 15 Hàm lượng SO3, %, max 3,5 Hàm lượng MgO, %, max 5,0 Hàm lượng mât khi nung, %, max 5,0 Hàm lượng cháy khi thiêu, %,1,5 PC 50 12 2. Ximăng Pooc lăng hỗn họp Các chỉ tiêu Giá trị PCB 30 PCB 40 Lượng sót sàng 0,08mm, %, max 12 Hàm lượng SO3, %, max 3,5 3.Clinker ximăng Pooc lăng Tên chỉ tiêu Hàm lượng CaO tự do, %, max Hàm lượng CaO, % Hàm lượng S1O2, % Hàm lượng AI2O3, % Hàm lượng Fe203, % Hàm lượng MgO, %, max Hệ sô bão hoà vôi LSF Mô đun Silic SIM Mô đun nhôm AIM Giá tri 1,5 58-67 18-26 3-8 2-5 5 88-100 2,0-2,6 1,0-2,0 Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 7 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Hệ số bão hoà : LSF = (CaO - Ca0td)/(2,8.Si02 + 1,18.A1203 + 0,65.Fe203) Mô đun Silicat: MS = Si02/(A1203 + Fe203) Mô đun Alumin : MA = Al203/Fe203 4. Bột phối liệu đế nung clinker Tên chí tiêu Giá tri Hàm lượng Si02, % 12,5-15 Hàm lượng AI2O3, % 2,0-4,0 Hàm lượng Fe203, % 1,8-3,5 Hàm lượng CaO, % 42,0 - 46,0 Hê sô bão hoà vôi LSF 93-107 Mô đun Silicat SIM 2,0-2,7 Mô đun Nhôm AIM 0,8-2,0 Độ âm sau máy nghiên, % <1 Lượng sót sàng 0,09mm, %, max 12 5. Đá vôi Tên chỉ tiêu Giá tri Hàm lượng CaO, %, min 49 Hàm lượng MgO, %, max 2,5 Hàm lượng S1O2 toàn phân, %,5 Lượng đât lân, %, max 7 Độ âm, %, max 3 Kích thước tại mỏ, mm, max 1500 Kích thước sau đập búa, mm, max 60 6. Đất sét Tên chỉ tiêu Hàm lượng S1O2, % Hàm lượng AI2O3, % Giá tri 58-75 11 - 19 Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 8 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Hàm lượng Fe2Ơ3, % 5-11 Hàm lượng kiêm (R2O), %, max 3 Hàm lượng mât khi nung, %, max 10 Kích thước vào máy cán 1, mm,600 Độ âm trước máy cán, %, max 12 Kích thước ra máy cán 2, mm,60 7. Quặng sắt điều chinh Tên chỉ tiêu Hàm lượng Fc2Ơ3, %, min Hàm lượng S1O2, %, max Hàm lượng SO3, %, max Hàm lượng mât khi nung, %, max Giá trị 40 42 1,1 12 Kích thước nhập vê, mm, max 250 Độ âm quặng nhập vê, %, max 12 Kích thước quặng sau gia công sơ 60 bộ, mm,max 8. Silica Tên chỉ tiêu Hàm lượng Si02, %, min Hàm lượng MgO, %, max Hàm lượng mât khi nung, %, max Hàm lượng âm, %, max Kích thước nhập vê, mm, max Kích thước sau gia công sơ bộ, mm, max 9.Bôxit Tên chỉ tiêu Giá trị 80 1,5 7 12 500 60 Giá tri Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 9 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Hàm lượng AI2O3, %, min 40 Hàm lượng Fe203, %, max 25 Hàm lượng âm, %, max 12 Kích thước nhập vê, mm, max 500 Kích thước sau gia công sơ bộ, mm,60 10. Phụ gia xỷ lò cao Tên chỉ tiêu Hàm lượng mât khi nung, %, max Hàm lượng âm, %, max Kích thước nhập vê, mm, max Kích thước sau gia công sơ bộ, mm, max Giá tri 5 8 60 30 11. Phụ gia tro bay Tên chỉ tiêu Hàm lượng mât khi nung, %, max Hàm lượng âm, %, max Kích thước nhập vê, mm, max Giá tri 10 18 25 12. Phụ gia Diatomit Tên chỉ tiêu Hàm lượng S02, %, min Giá tri 85 Hàm lượng mât khi nung, %, max 5 Hàm lượng âm, %, max 8 Kích thước nhập vê, mm, max 250 Kích thước ra khỏi máy đập búa sơ bộ, mm,30 13.Thạch cao Tên chỉ tiêu Hàm lượng SO3, %, min Giá tri 40 Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 10 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Hàm lượng oxit có hại MgO, P2O5, kiêm, %,1,5 Hàm lượng âm, %, max 5 Kích thước nhập vê, mm, max 250 Kích thước ra khỏi máy đập búa, mm, max 30 14. Than nguyên khai Tên chỉ tiêu Nhiệt năng khô, Kcal/kg than, min Độ tro, % Chât bôc, %, min Độ âm, %, max Kích thước nhập vê, mm, max Giá tri 6500 14-20 5 12 15 15. Than mịn Tên chỉ tiêu Giá tri Nhiệt lượng khô, Kcal/kg than, min 6500 Độ tro, % 15-20 Chât bôc, %, min 5 Độ mịn sót sàng 0,09mm, %, max 5 Độ âm, %, max 1 16. Dầu FO Tên chí tiêu Giá tri Nhiệt lượng, Kcal/kg dâu, min 9.700 Hàm lượng lưu huỳnh, %, max 2,50 Hàm lượng cặn, %, max 1,00 Lượng nước lân, %, max 1,00 Độ nhớt động học ở 50°c, max,180 Tỷ trọng ở 15°c, tấn/m3, max 0,99 Điểm chớp cháy cốc kín, °c, min 66 Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 11 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay 17. Cát tiêu chuẩn để thử ximăng Tên chí tiêu Giá tri Hàm lượng Si02, %, min 96 Hàm lượng tạp chât (đât sét, mùn 1 hữu cơ, bụi), %, max Hàm lượng mât khi nung, %, max 0,3 Độ âm làm việc, %, max 0,2 Lượng sót sàng 2 (mm) 0 1,6 (mm) 7±5 1 (mm) 33 ±5 0,5 (mm) 67 ±5 0,16 (mm) 87 ±5 0,08 (mm) 99 ± 1 18.Bột phụ gia Tên chí tiêu Kích thước Độ âm, %, max vào Giá tri máy30 1 13,2. Công nghệ sản xuất: Nhà máy ximăng Hải Phòng mới sản xuất ximăng theo phương pháp khô với hệ thống lò quay hiện đại có công suất thiết kế 3.300 tấn clinker/24h do hãng FL Smidth (Đan Mạch) thiết kế và cung cấp thiết bị chủ yếu. Tháp trao đổi nhiệt 5 tầng và buồng phân huỷ giúp canxi hoá một phần nguyên liệu trước khi vào lò nung. Quá trình nghiền nguyên liệu sử dụng máy nghiền con lăn đứng có hệ thống tuần hoàn ngoài nhằm nâng cao hiệu quả nghiền và giảm tiêu hao điện năng. Nghiền ximăng bố trí kết hợp với nghiền sơ bộ CKP và hệ thống phân ly hiệu suất cao. Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 12 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Dây chuyền sản xuất đồng bộ được cơ khí hoá và tự động hoá cao. Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất được điều khiển tự động tù’ trung tâm điều hành sản xuất chính và các trung tâm nhỏ ở các công đoạn. Hệ thống Camera bố trí tại một số vị trí quan trọng theo dõi hoạt động của các vị trí này và truyền trực tiếp tín hiệu về phòng điều hành trung tâm. Hệ thống này hoạt động liên tục 24h trong ngày cho phép người điều hành quan sát và điều chỉnh kịp thời khi có sự cố xảy ra. Toàn bộ các thông số kỹ thuật của trên 700 điếm đo được chuyến về các trung tâm điều khiến thế hiện trên các đồng hồ hiện số và tự ghi. Trên cơ sở đó, người vận hành điều chỉnh các thông số đạt yêu cầu quy định thông qua các bộ điều chỉnh tụ- động. Phòng Thí nghiệm - Kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty được trang bị hiện đại và đồng bộ, hệ thống điều khiển chất lượng tự động QCX gồm có máy tính điện tử và phổ kế Rơnghen đã được chương trình hoá cho phép phân tích nhanh thành phần hoá hàng giờ của bột liệu. Nhờ đó có thể tính toán điều chỉnh kịp thời tỷ lệ cấp các nguyên liệu cho máy nghiền để đảm bảo thành phần hóa trung bình của bột liệu thoả mãn các yêu càu kỹ thuật đề ra. Nhà máy ximăng Hải Phòng mới hoàn toàn có khả năng cho ra các sản phẩm chất lượng cao, ổn định với mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu, vật tư, năng lượng phù hợp. 1.3.2.1. Giai đoạn chu ân bị nguyên liệu : Các nguyên liệu chính dùng để sản xuất ximăng là đá vôi, đá sét được khai thác từ các mỏ gần nhà máy. Ngoài ra còn sử dụng các nguyên liệu điều chỉnh như quặng sắt, silica (hoặc boxit). 1. Đá vôi Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 13 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Đá vôi Tràng Kênh được khai thác theo phương pháp no mìn cắt tầng theo quy trình và quy hoạch khai thác đảm bảo chất lượng ổn định. Sau khi khoan và nổ mìn, đá vôi được xúc và vận chuyển bằng xe ô tô tự đổ trọng tải 36 tấn về trạm đập với cự ly 0,5 - 1,5 km. Đá vôi qua tiếp liệu tấm AF2800xl2 vào máy đập búa kiểu EV 200*300-1 có năng suất 750 tấn/h (quy khô), đập đến cỡ hạt quy định < 60mm và được vận chuyển về kho chứa đồng nhất sơ bộ bằng hệ thống băng tải. Máy rải liệu di động Stacker SƯ 7.738-70022,158 rải đá vôi thành 2 đống với khối lượng mỗi đống là 11.1 tấn (quy khô) theo phương pháp Chervon tối thiểu 300 lớp. Một máy rút kiểu mái bừa loại LHO-35 cào theo mặt cắt ngang đống đưa đá vào hệ thống băng tải vận chuyển tới két chứa đá vôi 350 m 3 đầu máy nghiền. Kho có hiệu suất đồng nhất cao, tối thiểu 8:1. 2. Đất sét Đất sét được khai thác tại mỏ sét Núi Na - Quảng Ninh bằng phương pháp xúc ủi, vận chuyển về cảng nhập 132 của nhà máy bằng sà lan rồi được bốc và vận chuyển về trạm gia công sơ bộ. Đất sét được cán bằng hệ thống cán trục 2 cấp, năng suất 200 tấn/h (quy khô) với máy sơ cấp kiểu RI 850/1500 cho kích thước đầu ra < 200mm và máy thứ cấp kiểu RI 450/1200 kích thước đầu ra < 60mm. Sau khi đạt kích cỡ quy định đất sét được vận chuyển về kho chứa và đồng nhất sơ bộ (kho 152). Máy rải di động giữa Tripper190/800 rải đá sét theo phương pháp cone shell thành 2 đống riêng biệt với khối lượng 2*3200 tấn (quy khô). Sét sau khi qua băng cào mặt sườn (SS-23) vào băng tải vận chuyển đến két chứa 100 m 3 đầu máy nghiền. Kho 152 có hiệu suất đồng nhất tối thiểu 5 : 1 3. Quặng sắt và Silica (boxit) Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 14 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Tương tự đất sét, các nguyên liệu điều chỉnh như Quặng sắt, Silica (hoặc boxit) đưa về nhà máy tại cảng nhập 132 được luân phiên bốc, cán sơ bộ, vận chuyển và rải đống trong kho chứa đồng nhất sơ bộ (kho 152) cùng với đất sét. Khối lượng các đống quy khô : Quặng sắt 1 *2.400t và Silica (hoặc boxit) 1 *4.200t, chúng được rút luân phiên qua băng tải vận chuyển đến các két chứa riêng biệt đầu máy nghiền, mỗi két 50 m3. 1.3.2.2. Nghiền nguyên liệu và đồng nhất: Qua các cân băng định lượng (DOXIMAT và DOSAX) dưới các két, liệu được định lượng vào hệ thống sấy, nghiền liệu, năng suất 300 t/h gồm các thiết bị chính: - Máy nghiền đứng ATOX AM-R.45 loại 3 con lăn có phân ly khí động - Quạt hút máy nghiền FK TDR 2763TD8A. Tác nhân sấy là khói thải lò nung (hoặc khí thải cấp bởi buồng đốt phụ khi dừng lò). Sản phẩm bột liệu thu từ tổ hợp 4 cyclon và lọc bụi tĩnh điện (lọc bụi khói thải trước khi qua ống khói chính nhà máy ra môi trường) được vận chuyến về Silô chứa đồng nhất CF-20 có sức chứa 16.000 tấn bàng máng khí động và gầu nâng. Việc đồng nhất bột liệu được thực hiện trong quá trình sục khí tháo liệu ra khỏi Silô qua các cửa tháo theo chương trình tự động. Hiệu quả đồng nhất của Silô này đạt ACaC03 max ± 2%. Các cân băng định lượng được điều chỉnh năng suất cấp bằng biến tần có nhiệm vụ cung cấp liệu cho máy nghiền nhờ máy tính, tính toán và điều chỉnh tỷ lệ điếm đặt (%) cho các nguyên liệu để sản xuất bột phối liệu đạt được các yêu cầu đã đề ra. 1.3.2.3. Nung clinker : Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 15 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Bột liệu từ Silô cấp vào lò đồng bộ với tốc độ quay của lò nhờ hệ thống tiếp liệu gồm van cấp liệu, két cân (loại LOW) và các thiết bị vận chuyển. Hệ thống lò loại SLC-D với : - Tháp trao đổi nhiệt 5 tầng 1 nhánh có Canciner (với mức độ canxi hoá đạt tới 90-95%) - Lò có đường kính 4,15 X 64m với 3 bệ độ nghiêng 4%, tốc độ quay max 3,6 vòng/ph. Quạt hút lò ID Fan Solyvent DPTDR 268 3TD8A - Sử dụng vòi đôt loại Duflex thiết kế chạy 100% than Angtraxit, theo thiết kế than cấp cho Canxiner khoảng 52% và cấp cho lò 48% - Sử dụng dầu FO khi nhóm, sấy lò và khi lò chưa ổn định - Tiêu hao nhiệt riêng 730 kcal/kg clinker - Năng suất lò 3.300 tấn clinker/24h Clinker thu được sau quá trình nung luyện rơi vào máy nguội clinker SFC3*5F đảm bảo làm nguội đến nhiệt độ môi trường + 65°c. Những tảng và hòn clinker to (> 30mm) trên ghi được đập bằng máy đập búa. Clinker được vận chuyển bằng băng tấm lên Silô clinker chính phẩm sức chứa 30.1 tấn còn bột tả và clinker không đạt yêu cầu được đưa về silô phụ sức chứa 1.000 tấn. 1.3.2.4. Nhiên liệu vù sấy, nghiền than : 1. Nhập than nguyên khai Loại than sử dụng trong sản xuất của nhà máy là than cám Angtraxit. Than được nhập qua cảng nhập 133 sau đó được bốc và vận chuyển về kho 251, qua máy rải Tripper-325/800 (máy dùng cho cả phụ gia) rải thành 2 đống theo phương thức cone shell, mỗi đống Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 16 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay 4.500t (quy khô). Qua máy cào cạnh sườn loại SS-23 than rút đưa lên két đầu máy nghiền dung tích 200 m3. 2. Sấy nghiền than Than khô được rút và tiếp liệu bằng xích + vít vào hệ thống sấynghiền than, năng suất 25t/h, gồm các thiết bị chính : -Máy sấy nghiền đứng ATOX AM-K27.5 loại 3 con lăn có phân ly khí -Quạt hut loại Solyvent FLTSR 176 3TS8A Tác nhân sấy là khí thải nóng trích sau lọc bụi tĩnh điện lọc khí làm nguội clinker (hoặc khói thải cấp bởi buồng đốt phụ khi dừng lò). Bột than mịn thu dưới lọc bụi tĩnh điện (lọc khí thải nghiền than trước khi qua ống khói ra ngoài không khí) đưa vào 2 két chứa trong đó két 100 m3 cho Canciner và két 80 m3 cho Lò nung .Nhờ hệ thống cân quay định lượng than mịn được quạt cao áp thổi để đốt lò và Canciner. 3. Dầu FO Dầu FO được nhập về cảng nhập sau đó bơm lên bế chứa chính dung tích 3.500 m3 rồi bơm phân phối đến các bồn tiêu thụ nhỏ hơn sau khi đã hâm sấy để đạt độ nhớt yêu cầu. Hơi nước dùng cho hâm sấy được cấp bởi nồi hơi đốt bằng dầu Diezen, FO. 1.3.2.5. Nghiền ximăng (OPC hay PCB) và sấy, nghiên phụ gia : 1. Phụ gia thạch cao, xỷ lò cao (hoặc Diatomit) Thạch cao và xỷ lò cao sau khi nhập về cảng nhập 133 được luân phiên bốc, gia công sơ bộ, vận chuyển, rải và rút. Sau đó được đưa vào máy đập búa loại ƯKC90*160 năng suất lOOt/h (quy khô), phụ gia có kích thước đầu ra < 30mm, vận chuyến về kho 153, qua máy trải Tripper-325/800 (máy dùng cho cả than) rải thành đống. Khối lượng các đống quy Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 17 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay khô : Thạch cao l*6.500t, xỷ lò cao (Diatomit) l*5750t. Qua máy cào cạnh sườn loại SS-23 chúng được luân phiên rút đưa lên 2 két đầu máy nghiền dung tích mỗi két 200 m1. Hiệu qua đồng nhất của kho 153 đạt 5:1. 2. Phụ gia Tro bay Phụ gia tro bay được nhập về qua cảng nhập 133, được bốc và vận chuyển về kho 153 luân phiên với Than Tro, sau đó cũng qua máy rải Tripper- 325/800 rải thành đống theo phương thức cone shell, khối lượng l*5750t (quy khô). Qua máy cào cạnh sườn SS-23 rút đưa lên két đầu máy nghiền dung tích 200 m 3 (rút luân phiên với Thạch cao và xỷ lò cao (Diatomit)). 3. Nghiền ximăng OPC (hoặc PCB) Hệ thống nghiền chu trình kín năng suất 200t/h gồm : - Máy nghiền đứng nghiền sơ bộ clinker loại CKP 200 với 3 con lăn - Máy nghiền bi 2 ngăn kiểu ƯMS 5,4xl4.5m với quạt hút thông gió máy nghiền (cũng là quạt hút lọc bụi tĩnh điện) SPW-125-VL - Máy phân ly khí động Sepax - 475M với quạt hút (cũng là quạt hút lọc bụi túi Filtax Qua thiết bị định lượng và tiếp liệu rung, phối trộn clinker chính phẩm (có hoạt tính mác > 50N/mm 2) + clinker thứ phẩm hoặc/ và clinker ngoài, lên két chứa 200 m 3. Clinker tháo từ két 1 Xuất sản phẩm - Xuất tàu biến, năng suất 600t/h gồm ximăng hỗn họp PCB bao + rời, ximăng OPC bao + rời, xuất clinker - Xuất sà lan, năng suất 1 OOt/h gồm ximăng bao PCB + OPC - Xuất bộ bằng các ôtô ximăng bao PCB + OPC - Xuất ôtô xitec : xuất ximăng rời PCB và OPC Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 18 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay qua cân băng Dosimat vào máy nghiền đứng nghiền sơ bộ. Phối liệu clinker đã nghiền sơ bộ + thạch cao từ két (qua cân băng Dosax) vào máy nghiền bi nghiền ximăng. Sản phẩm ximăng không phụ gia OPC gồm : - Từ lọc bụi túi Filtax thu sau máy phân ly - Bụi ximăng thu hồi bởi lọc bụi tĩnh điện Qua thiết bị vận chuyển sản phẩm ximăng OPC đố vào Silô đơn sức chứa 20.1 tấn, và ngăn ngoài Silô kép sức chứa 14.500 tấn. Hạt ximăng thô tách ra từ phân ly quay về nghiền lại lần nữa. Tuỳ theo tình hình thực tế có thế nghiền ximăng hỗn hợp PCB cũng bằng hệ thống nghiền này từ phối liệu : Clinker đã nghiền sơ bộ + Thạch cao từ két + Phụ gia từ két 3. Ximăng hỗn hợp PCB cũng đổ vào Silô đơn. 4. Sấy, nghiền phụ gia Hệ thống sấy, nghiền năng suất 30t/h gồm : - Ông sấy nhanh đường kính 1 m - Máy sấy-nghiền bi TUMS 3,4+10,5+DCl,65m (1 ngăn sấy và 2 ngăn nghiền) với quạt hút thông gió máy nghiền (cũng là quạt hút lọc bụi tĩnh điẹn) SPW-125-VL - Phân ly khí SEPAX 236 với quạt hút (cũng là quạt hút lọc bụi túi) SPW-140 Từ các két, phụ gia xỷ lò cao (hoặc Diatomit) và Tro bay được dịnh lượng theo tỷ lệ bằng các cân băng Dosax, qua ống sấy nhanh và máy sấy- nghiền với tác nhân sấy là khói thải của buồng đốt phụ. Sản phẩm bột phụ gia gồm có : - Bột lắng lọc bụi túi thu từ máy phân ly - Bột thu hồi bởi lọc bụi tĩnh điện Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 19 Đồ án tốt nghiệp - xử lý bụi nhà máy ximăng lò quay Hạt phụ gia thô tách ra từ phân ly quay về nghiền lại lần nữa Từ Tank sản phẩm bột phụ gia, qua bơm vít đưa lên ngăn trong Silô kép sức chứa 4.500 tấn. 1.3.2.6. Trộn, đóng bao ximăng và xuất sản phảm : 1. Trộn ximăng hỗn hợp PCB Từ Silô kép, ximăng OPC (ngăn ngoài) và bột phụ gia (ngăn trong) được rút, định lượng bởi cân quay theo đơn phối liệu sau đó vào máy trộn loại MD-400 năng suất 150t/h. 2. Đóng bao - Hệ thống đóng bao gồm : 4 máy đóng bao loại GEV-08 (loại quay, 8 vòi) và các thiết bị đồng bộ của hãng VENTOMATIC, năng suất mỗi máy là lOOt/h - Đóng bao ximăng hỗn hợp PCB và ximăng OPC - Vỏ bao đựng ximăng là loại KPK với kích thước, chất lượng và nhãn hiệu đạt các tiêu chuẩn quy định 1.3.3. Quá trình phát thải ĩ ỉ. 3.3.1. Nước thải: 1. Các nguồn gây ô nhiễm nước : Theo quy mô và công nghệ sản xuất của nhà máy ximăng Hải Phòng mới có thể thấy các nguồn gây ô nhiễm nước bao gồm : a) Nước thải sản xuất Lượng nước thường xuyên cung cấp cho sản xuất là 1980 3 m /ngày, gồm : nước chuẩn bị nguyên liệu, vệ sinh công nghiệp, làm nguội máy móc thiết bị, cún hoả ... Lượng nước thải hình thành trong quá trình sản xuất lấy bằng 80% lượng nước cấp là 1584 Bùi Trọng Tấn - Công nghệ môi trường_K48 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng