ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TRONG VIỆC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NAM Á
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Ngành: Quản trị kinh doanh
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
MSSV: 08B4010055
TP.HCM, 2010
Trang i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Nam Á, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…
Tác giả
(ký tên)
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em đƣợc gửi tới Ban giám hiệu của trƣờng Đại học
Kỹ Thuật Công Nghệ và thầy cô của khoa Quản trị kinh doanh lời cám ơn chân
thành nhất. Thầy cô đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em đƣợc học tập, làm
việc và sáng tạo trong một ngôi trƣờng giàu thành tích của ngành giáo dục Việt
Nam. Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng, thầy cô đã dạy cho em những kỹ
năng tốt nhất để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin đƣợc gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Ths.Phạm Hải Nam là giảng
viên trực tiếp hƣớng dẫn tận tình, trao đổi, và góp ý kiến để em hiểu rõ hơn và
hoàn thiện về đề tài mà em đã chọn trong bài khóa luận tốt nghiệp
Em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nam Á cùng anh chị
phòng tín dụng đã giúp đở và tạo điều kiện để em đƣợc tiếp xúc, làm quen với
công việc sau này và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiếp này.
Do thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên đề tài không tránh khỏi những sai
sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang iv
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á ... 3
1.1 Tổng quan về Ngân hang thƣơng mại ................................................................. 4
1.1.1Khái niệm .................................................................................................. 4
1.1.2 Chức năng của Ngân hang thƣơng mại ....................................................... 6
1.2 Lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng Ngân hàng .................................................... 7
1.2.1 Khái niệm, bản chất và chức năng của tín dụng .......................................... 7
1.2.2 Rủi ro tín dụng Ngân hàng ......................................................................... 9
1.3 Tổng quan về xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................... 13
1.3.1 Khái niệm .................................................................................................. 13
1.3.2 Mục đích của xếp hạng tín dụng nội bộ ...................................................... 13
1.3.3 Phân nhóm khách hang............................................................................... 14
13.4 Công cụ xếp hạng khách hang ..................................................................... 14
1.3.5 Vai trò và tàm quan trọng của xếp hạng tín dụng nội bộ ............................. 14
1.3.6 Hiệu quả của việc xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................... 15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC XẾP HẠNG NỘI BỘ TRONG VIỆC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á .................. 17
2.1 Giới thiệu khái quát Ngân hàng TMCP Nam Á ................................................... 18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 18
2.1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Nam Á .................................... 19
2.1.3 Những hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Ngân hàng .................................. 22
2.1.4 Chiến lƣợc phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á trong
tƣơng lai ..................................................................................................... 23
2.2 Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng .............................. 30
2.2.1 Quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng..................................... 30
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang v
2.2.2 Nghiên cứu một số tình huống xếp hạng khách hàng thực tế tại Ngân
hàng TMCP Nam Á .................................................................................................. 42
2.3 Phân tích hiệu quả của việc xếp hạng tín dụng nội bộ .......................................... 53
2.3.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ............................................... 53
2.3.2 Hiệu quả của việc xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................... 58
2.3.3 Đánh giá kết quả xếp hạng tín dụng tại Ngân hang ..................................... 60
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT NHẦM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CỦA VIỆC XẾP HẠNG NỘI BỘ TRONG VIỆC QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á ............................................. 62
3.1 Một số kiến nghị và đề xuất đối với Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của
Ngân hàng ................................................................................................................ 63
3.2 Một số kiến nghị và đề xuất khác nhằm nâng cao hiệu quả phòng ngừa và kiểm
soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nam Á ................................................................. 63
3.3 Nhận xét và đánh giá chung ................................................................................. 66
KẾT LUẬN. ............................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 68
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TCTD
Tổ chức tín dụng
UBND
Ủy ban nhân dân
TPHCM
Thành Phố Hồ Chí Minh
NAB
Ngân hàng Nam Á
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TCKT
Tổ chức kinh tế
TG
Tiền gửi
TK
Tiết kiệm
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLD
Tài sản lƣu động
ĐTDH
Đầu tƣ dài hạn
ĐTNH
Đầu tƣ ngắn hạn
DT
Doanh thu
DTT
Doanh thu thuần
TS
Tài sản
TTS
Tổng tài sản
GVHB
Giá vốn hàng bán
XDCB
Xây dựng cơ bản
CSH
Chủ sở hữu
VCSH
Vốn chủ sở hữu
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang vii
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HTK
Hàng tồn kho
RRTD
Rủi ro tín dụng
XHTD
Xếp hạng tín dụng
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2009 ....................... 25
Bảng 2.2: Tỷ lệ sử dụng vốn năm 2007 _2009 và kế hoạch năm 2010 ....................... 27
Bảng 2.3: Phân loại khách hàng cá nhân .................................................................... 30
Bảng 2.4: Chấm điếm các chỉ tiêu định tính .............................................................. 31
Bảng 2.5: Chấm điểm các chỉ tiêu định lƣơng ........................................................... 33
Bảng 2.6: Chấm điểm khách hàng cá nhân ................................................................ 33
Bảng 2.7: Phân loại khách hàng doanh nghiệp ........................................................... 34
Bảng 2.8: Chấm điểm quy mô doanh nghiệp ............................................................. 36
Bảng 2.9: Phân loại quy mô doanh nghiệp ................................................................. 37
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu định tính............................................................................... 37
Bảng 2.11a: Các chỉ tiêu định lƣợng- Nông lâm ngƣ ngiệp ........................................ 38
Bảng 2.11b: Các chỉ tiêu định lƣợng- Thƣơng mại dịch vụ ........................................ 39
Bảng 2.11c: Các chỉ tiêu định lƣợng – Xây dựng....................................................... 40
Bảng 2.11d: Các chỉ tiêu định lƣợng – Công nghiệp .................................................. 40
Bảng 2.12: Chấm điểm khách hàng doanh nghiệp ..................................................... 41
Bảng 2.13: Chỉ tiêu định tính của khách hàng cá nhân Võ Hoàng Lạc ...................... 43
Bảng 2.14: Chỉ tiêu định lƣợng của khách hàng cá nhân Võ Hoàng Lạc ................... 45
Bảng 2.15: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Tân Mai .............................................. 46
Bảng 2.16: Chỉ tiêu tài chính đến ngày 31/03/2010 ................................................... 49
Bảng 2.17: Chấm điểm quy mô doanh nghiệp Công ty TNHH Tân Mai .................... 50
Bảng 2.18: Chỉ tiêu định tính Công ty TNHH Tân Mai ............................................. 51
Bảng 2.19: Chỉ tiêu định lƣợng Công ty TNHH Tân Mai .......................................... 52
Bảng 2.20: Hoạt động huy động vốn ......................................................................... 53
Bảng 2.21: Dƣ nợ theo thành phần kinh tế ................................................................. 55
Bảng 2.22a: Tình hình nợ xấu ................................................................................... 58
Bảng 2.22b: Tình hình nợ xấu theo đơn vị ................................................................. 59
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trƣởng vốn điều lệ - tổng tài sản giai đoạn năm 2007-2009 và kế
hoạch năm 2010 ........................................................................................................ 27
Biểu đồ 2.2: Tình hình sử dụng vốn huy động thị trƣờng 1 giai đoạn năm 20072009 và kế hoạch năm 2010 ...................................................................................... 28
Biểu đồ 2.3: Tăng trƣởng lợi nhuận trƣớc thuế 2007-2009 và kế hoạch năm 2010..... 28
Biểu đồ 2.4: Tình hình huy động vốn ........................................................................ 54
Biểu đồ 2.5: Dƣ nợ theo thành phần kinh tế............................................................... 55
Biểu đồ 2.6: Nhóm khách hàng ................................................................................. 59
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề.
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển kinh tế nói chung và hệ
thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thƣơng mại (NHTM) thƣờng chiếm tỷ
trọng lớn về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng các ngân hàng.
Trong giai đoạn hiện nay, không chỉ nền kinh tế nói chung mà ngành ngân
hàng nói riêng thì mọi hoạt động đều diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, đa dạng và hiệu quả
hơn bao giờ hết.
Tín dụng là hoạt động cơ bản, là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách
hàng và cũng là hoạt động sinh lời lớn nhất, song cũng mang lại rủi ro cao nhất cho
NHTM . Các loại rủi ro, có nhiều mức độ và nguyên nhân song đều đem lại tổn thất,
từ đó làm giảm thu nhập của ngân hàng. Ta có thể thấy một loại rủi ro rất phổ biến
là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất cho ngân hàng
do khách hàng vay không trả đúng hạn, hoặc không trả. Khi thực hiện cho vay thì
ngân hàng không thể dự kiến đƣợc là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Do đó đã có
nhiều các biện pháp đƣợc đƣa ra nhằm hạn chế những tổn thất này ở mức thấp nhất
để hoạt động của ngân hàng đƣợc an toàn và sinh lời nhất.
Một trong những biện pháp đƣợc áp dụng có hiệu quả hiện nay là áp dụng
quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. Khá mới mẻ nhƣng biện
pháp này đã đƣợc áp dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á. Tuy nhiên biện pháp này
cũng cần những sửa đổi để hoàn thiện hơn và phù hợp hơn với điều kiện kinh tế của
Việt Nam.
Với chuyên đề tốt nghiệp "Xếp hạng tín dụng nội bộ trong việc quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á ", mong sẽ đƣa ra đƣợc cách nhìn tổng quát,
những đánh giá và những đề xuất hợp lý.
2. Mục tiêu của đề tài.
Mục tiêu của đề tài là nhắm vào những vấn đề sau:
-
Nghiên cứu những lý luận chung tín dụng, rủi ro tín dụng và về xếp hạng tín
dụng nội bộ.
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 2
-
Đi sâu vào phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả của việc xếp hạng tín
dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Nam Á.
-
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng việc xếp hạng tín dụng nội bộ
trong việc quản lý rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra một số kiến nghị và đề xuất nhằm
nâng cao hiệu quả đối với hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng
TMCP Nam Á.
3. Đối tƣợng và phạm vi của đề tài.
-
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là:Thực trạng việc xếp hạng tín dụng nội bộ
mà NH TMCP Nam Á hiện đang áp dụng.
-
Phạm vi thực hiện của đề tài: Nghiên cứu trong phạm vi toàn bộ hệ thống
NH TMCP Nam Á trên cơ sở số liệu từ năm 2007 đến năm 2009
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp phân tích định tính và phân tích định
lƣợng, trong đó chủ yếu dùng phƣơng pháp định tính để nghiên cứu các vấn đề lý
luận và thực tiễn của hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng thông qua hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín
dụng tại NH TMCP Nam Á.
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu.
Đề tài bao gồm các nội dung sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại, tín dụng, rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
Chƣơng 2: Thực trạng việc xếp hạng tín dụng nội bộ trong việc quản lý rủi ro tại
Ngân hàng TMCP Nam Á.
Chƣơng 3: Một số kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của xếp hạng tín
dụng nội bộ trong việc quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á.
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI, TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THÔNG QUA HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 4
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Sự ra đời và phát triển của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại
Ngay từ xa xƣa, ngƣời ta đã biết dùng tiền làm phƣơng tiện thanh toán, làm
trung gian trao đổi hàng hoá. Thông qua tiền, việc trao đổi hàng hoá đƣợc tiến hành
một cách thuận lợi, dễ dàng hơn, chính vì thế đã kích thích sản xuất, đƣa xã hội loài
ngƣời ngày càng phát triển.
Xã hội ngày càng phát triển thì vai trò của tiền tệ ngày càng đƣợc phát huy.
Thƣơng mại phát triển, một tầng lớp thƣơng nhân giàu có ra đời và họ cần có những
nơi an toàn để gửi tiền. Những ngƣời nhận tiền gửi chủ yếu là chủ tiệm vàng, họ
nhận thấy: luôn có một lƣợng lớn tiền và vàng nhàn rỗi do tiền và vàng ngƣời ta gửi
vào luôn nhiều hơn tiền rút ra, mặt khác, luôn tồn tại nhu cầu vay mƣợn để chi tiêu,
đầu tƣ kinh doanh. Và những ngƣời giữ hộ tài sản nghĩ đến việc sử dụng số tiền
nhàn rỗi đó để cho vay kiếm lời, nên thay vì thu phí giữ hộ, ngƣời ta trả một khoản
lãi cho ngƣời có tài sản đem gửi. Bên cạnh đó, ngƣời giữ hộ tiền cũng cho vay để
thanh toán cho một ngƣời nào đó bằng cách ghi nợ cho ngƣời vay tiền và ghi tăng
tài sản cho ngƣời đƣợc thanh toán. Và lúc các nghiệp vụ trên hình thành cũng là lúc
ngân hàng xuất hiện.
Khoảng đầu thế kỉ thứ XV (1401) có một tổ chức trên thế giới đƣợc coi là
một ngân hàng thực sự theo quan niệm ngày nay đó là BAN - CA - DI Barcelona
(Tây Ban Nha), đây là ngân hàng đầu tiên trên thế giới. Đến năm 1409, ngân hàng
thứ hai là BAN -CO -DI Valencia (TBN) xuất hiện và cả hai ngân hàng này đã thực
hiện hầu hết các nghiệp vụ ngân hàng nhƣ ngày nay nhƣ: nhận tiền gửi, cho vay,
thanh toán,...
Từ thế kỉ XVII, song song với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, kinh tế và
thƣơng mại đã có những tiến bộ lớn, đồng thời ngân hàng cũng phát triển mạnh, đầu
tiên là ở Châu Âu, sau đó là ở Châu Mỹ rồi đến Châu Á và đƣợc phát triển trên
phạm vi toàn thế giới. Các nhà sản xuất cần đến vốn để sản xuất, các thƣơng gia cần
vốn để thành lập các công ty thƣơng mại, xuất nhập khẩu, họ chỉ có thể dựa vào
ngân hàng và chỉ có ngân hàng mới có thể cung cấp đủ vốn cho họ. Do đó, vị thế
của ngân hàng ngày càng đƣợc nâng cao và ngân hàng trở thành một bộ phận không
thể thiếu trong nền kinh tế.
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 5
Bƣớc chuyển mình lớn nhất của hệ thống ngân hàng bắt đầu từ thế kỷ XX
khi mà các ngân hàng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động của
mình. Các sản phẩm mới của ngân hàng ra đời đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Ngân hàng trở thành nơi cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng và phong phú nhất
cho nền kinh tế.
1.1.1.2. Khái niệm
Vào năm 1930, Đan Mạch ra luật ngân hàng trong đó có định nghĩa: “Những
nhà băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành
nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực
hiện các nghiệp vụ chuyển ngân”
Đến năm 1941, các nhà kinh tế Pháp lại khẳng định rằng: “Ngân hàng là
những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình
thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các
nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”
Điều 20 trong Luật các tổ chức tín dụng( Số 07/1997/QHX) của Việt Nam
định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Bên cạnh
đó, Luật Ngân hàng Nhà nƣớc cũng do Quốc hội khóa X thông qua cùng ngày 12
tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng
số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”.
Mỗi khái niệm có khác nhau nhƣng đều khẳng định rằng Ngân hàng thƣơng
mại là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Nhiệm
vụ thƣờng xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với cam kết hoàn trả
lại đúng số tiền đó cộng thêm một khoản tiền lãi, sau đó, sử dụng số tiền này cho
vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán cùng một số nghiệp vụ khác.
Hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng chịu nhiều ảnh hƣởng của các
yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị, tâm lý,… đồng thời đến lƣợt mình, ngân hàng lại có
khả năng tác động trở lại các yếu tố này. Không thể phủ nhận rằng, nền kinh tế của
một nƣớc chỉ phát triển ổn định và bền vững khi có chính sách tài chính – tiền tệ
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 6
đúng đắn và hệ thống ngân hàng hoạt động đủ mạnh, có khả năng thu hút, tập trung
các nguồn vốn và phân bổ hợp lý nguồn vốn đó vào các ngành sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Đây là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thƣơng mại. NHTM nhận
tiền gửi và cho vay chính là đã thực hiện việc chuyển tiền tiết kiệm thành tiền đầu
tƣ.
Những chủ thể dƣ thừa vốn cũng có thể trực tiếp đầu tƣ bằng cách mua các
công cụ tài chính sơ cấp nhƣ: cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp hoặc chính phủ
thông qua thị trƣờng tài chính. Nhƣng thị trƣờng tài chính trực tiếp đôi khi không
đem lại hiệu quả cao nhất cho ngƣời đầu tƣ vì: khó tìm kiếm thông tin, chi phí tìm
kiếm thông tin lớn, chất lƣợng thông tin không cao, chi phí giao dịch lớn và phải có
sự trùng khớp về nhu cầu giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời thiếu vốn về số lƣợng, thời
hạn... Chính vì thế, NHTM với tƣ cách là một trung gian tài chính đứng ra nhận tiền
gửi tiết kiệm và cung cấp vốn cho nền kinh tế với số lƣợng, thời hạn phong phú và
đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu về vốn của khách hàng có đủ điều kiện vay vốn. Với
mạng lƣới giao dịch rộng khắp, các dịch vụ đa dạng, cung cấp thông tin nhiều
chiều, chuyên môn hoá vào từng lĩnh vực, NHTM đã thực sự giải quyết đƣợc những
hạn chế của thị trƣờng tài chính trực tiếp, góp phần nâng cao hiệu quả luân chuyển
vốn trong nền kinh tế thị trƣờng.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây, Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp
và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ: trích tiền từ
tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh
của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi
nhƣ: Séc, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…
Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh
toán phù hợp, nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang
theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 7
sử dụng một phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các
chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền (bút tệ)
Sự ra đời của các ngân hàng đã tạo ra một bƣớc phát triển về chất trong kinh
doanh tiền tệ. Nếu nhƣ trƣớc đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận tiền gửi và rồi
cho vay cũng chính bằng các đồng tiền đó, thì nay các ngân hàng đã có thể cho vay
bằng tiền giấy của mình, thay thế tiền bạc và vàng do khách hàng gửi vào ngân
hàng.
Hơn nữa, khi đã hoạt động trong một hệ thống ngân hàng, NHTM có khả
năng “tạo tiền” bằng cách chuyển khoản hay bút tệ để thay thế cho tiền mặt. Điều
này đã đƣa NHTM lên vị trí là nguồn tạo tiền. Quá trình tạo tiền của hệ thống
NHTM dựa trên cơ sở tiền gửi của xã hội. Song số tiền gửi đƣợc nhân lên gấp bội
khi ngân hàng cho vay thông qua cơ chế thanh toán chuyển khoản giữa các ngân
hàng.
1.2 Lý luận chung về tín dụng, rủi ro tín dụng ngân hàng.
1.2.1 Khái niệm, bản chất và chức năng của tín dụng.
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng.
Tín dụng là mối quan hệ giữa hai chủ thể, trong đó một bên là chuyển giao
tiền hoặc tài sản cho bên kia đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời
bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận.
Trong quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung nhƣ sau:
-
Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định.
Giá trị này thể hiện dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ hàng hóa,
máy móc, v.v...
-
Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết hạn sử dụng theo thỏa thuận ngƣời đi vay phải hoàn tất cho ngƣời cho vay.
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 8
-
Giá trị trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác, ngƣời
đi vay phải trả thêm một phần lợi tức. Đây là giá cả của việc mua bán quyền sử
dụng tiền và lãi suất.
1.2.1.2 Bản chất của tín dụng.
Từ khái niệm đã nêu cho thấy trong quan hệ tín dụng ngƣời cho vay chỉ
nhƣợng quyền sử dụng vốn cho ngƣời đi vay trong một thời hạn nhất định. Tuy
nhiên, ngƣời đi vay không có quyền sở hữu số vốn ấy nên phải hoàn trả lại cho vay
khi đến hạn thỏa thuận. Sự hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà
vốn tín dụng đƣợc tăng thêm dƣới hình thức lợi tức. Ở đây, quá trình vận động
mang tính chất hoàn trả của tín dụng là biểu hiện đặc trƣng nhất sự khác biệt giữa
quan hệ tín dụng và các mối quan hệ kinh tế khác.
Quan hệ tín dụng dù vận động ở phƣơng thức sản xuất nào, đối tƣợng vay
mƣợn là hàng hóa hay tiền tệ thì tín dụng cũng mang 3 đặc điểm cơ bản sau:
+ Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu tín dụng.
+ Có thời hạn tín dụng đƣợc xác định do thỏa thuận giữa ngƣời cho vay và ngƣời
đi vay.
+ Ngƣời sở hữu vốn tín dụng đƣợc nhận một phần thu nhập dƣới hình thức lợi tức.
1.2.1.3 Chức năng của tín dụng.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả.
Tập trung và phân phối lại tín dụng là hai quá trình thống nhất trong sự vận
hành của hệ thống tín dụng. Ở đây sự có mặt của tín dụng đƣợc xem nhƣ là chiếc
cầu nối giữa các nguồn cung cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
Thông qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia vào việc huy động
đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại vốn đó dƣới hình
thức cho vay để bổ sung kịp thời cho các đơn vị kinh tế, cá nhân đang có nhu cầu về
vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
Hiện nay, vốn tín dụng là một bộ phận quan trọng trong tổng nguồn vốn của
các xí nghiệp. Xét trên toàn bộ nền kinh tế, việc phân phối lại vốn tiền tệ dƣới hình
thức tín dụng chia làm 2 cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 9
-
Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có nhiều vốn tạm thời
nhàn rỗi sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua các tổ chức
tài chính trung gian nhƣ: Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính,v.v..
Tín dụng giúp tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thông cho xã hội.
Hoạt động tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng đã và đang mở rộng thanh
toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng. Điều này một
mặt trực tiếp tiết kiệm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, mặt khác khi công tác
thanh toán không dùng tiền mặt tăng, việc tập trung tiền mặt vào tài khoản ngân
hàng sẽ giảm chi phí bảo quản và cất giữ tiền tệ tại doanh nghiệp.
Đồng thời, nếu thanh toán qua ngân hàng nhanh chóng sẽ thúc đẩy quá trình
lƣu thông hàng hóa. Do đó, giảm bớt chi phí bảo quản hàng hóa.
Tín dụng phản ánh quá trình hoạt động của nền kinh tế.
Trong quá trình thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ, tín
dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy bén tình hình hoạt động của
nền kinh tế. Thể hiện qua các mặt khối lƣợng tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu
của nền kinh tế.
Mặt khác qua nghiệp vu cho vay, ngân hàng có thể thấy cấu trúc tài chính
của từng đơn vị vay vốn.Từ đó phát hiện kịp thời những trƣờng hợp vi phạm chế độ
quản lý kinh tế nhà nƣớc.
Bên cạnh đó, qua các số liệu đƣợc phản ánh trên tài khoản tiền gửi, ngân
hàng có điều kiện tăng cƣờng vai trò kiểm soát bằng tiền đối với các đơn vị kinh tế.
Ngoài ra, khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, tín dụng có thể phản
ánh quá trình phân phối sản phẩm kinh tế quốc dân trong nền kinh tế.
1.2.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.2.1 Khái niệm.
Rủi ro tín dụng là rủi ro gắn liền với hoạt động ngân hàng, cho vay bao giờ
cũng bao gồm rủi ro và xảy ra mất mát. Rủi ro tín dụng không giới hạn ở họat động
cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân
hàng nhƣ: các hoạt động bảo lãnh, cam kết, chấp nhận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở
thị trƣờng liên ngân hàng, những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu,....), trái
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Trang 10
quyền, Swap, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ, v.v... Ngày nay, dù có rất nhiều hình
thức kinh doanh mới trong hoạt động ngân hàng ở các lĩnh vực khác nhau, nhƣng
tín dụng vẫn là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng. Vì thế, ở tất cả các nƣớc , rủi
ro tín dụng là vấn đề đƣợc đặc biệt quan tâm không chỉ ở phạm vi Ngân hàng, mà
cả trong nền kinh tế. Các ngân hàng luôn luôn tìm kiếm lợi nhuận cực đại qua việc
tìm kiếm những lợi tức cao nhất có thể có ở các khoản cho vay và chứng khoán,
đồng thời cố gắng giảm thiểu rủi ro liên quan đến các hoạt động cho vay nhƣ: sàng
lọc và giám sát khách hàng vay, thiết lập mối quan hệ lâu dài, quy định các mức tín
dụng, vật thế chấp và hạn chế tín dụng. Dẫu sao, không một Ngân hàng nào nghĩ
đƣợc hết mọi sự bất ngờ khi nó viết ra những quy định hạn chế vào một hợp đồng
cho vay; sẽ luôn luôn có những hoạt động rủi ro của ngƣời vay tiền, chƣa có một
loại quy định hạn chế nào loại bỏ đƣợc chúng cả. Ngƣời ta gọi đó là rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro không thu nợ khi đến hạn thanh toán. Việc đánh giá
rủi ro này là trách nhiệm chính của Ngân hàng. Dù cho cơ quan chức trách về tiền tệ
(Ngân hàng trung ƣơng) không trực tiếp giám sát việc này, nhƣng họ đặc biệt vẫn
coi trọng việc theo dõi rủi ro bằng cách:
-
Lập hệ số phân tán rủi ro. Hệ số này đánh giá khả năng hạn chế các rủi ro từ
phía khách hàng , phân tán rủi ro không tập trung vốn cho một khách hàng hoặc một
số khách hàng quá lớn.
-
Thực hiện việc kiểm tra tại chỗ chất lƣợng các khoản tín dụng cấp ra.
Nhƣng ngoài khía cạnh quy chế, khó mà đánh giá đƣợc qua các chúng từ kế
toán. Việc phân tích từ bên ngoài cho thấy là rủi ro tín dụng còn có thể phụ thuộc:
-
Tính chất tín dụng, ví dụ: chiết khấu là hình thức tín dụng ít rủi ro hơn
phƣơng thức tạm ứng trên tài khoản,..
-
Thời hạn tín dụng, tín dụng trung và dài hạn đƣợc coi là rủi ro nhiều hơn tín
dụng ngắn hạn.
Rủi ro tín dụng xảy ra thƣờng tạo cho Ngân hàng những tổn thất về tài chính.
Nhƣng những thiệt hại về uy tín của ngân hàng, về mất lòng tin của xã hội là những
tổn thất còn lớn hơn gấp nhiều lần. Rủi ro tín dụng giống nhƣ “ngòi nổ” tự mình nó
phá hoại chỉ trong phạm vi hẹp nhƣng khi có chất kích nổ, sự phá hoại lan truyền và
sự tàn phá khủng khiếp xảy ra. Rủi ro tín dụng lúc đó có thể là đầu mối của những
cuộc khủng hoảng tài chính và khủng hoảng kinh tế - xã hội.
SVTH: Nguyễn Đăng Nhật Phƣơng
GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
- Xem thêm -