Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Xây dựng website bán túi xách

.DOCX
25
57
141

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................8 LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................9 CHƯƠNG I PHÂN TÍCH HỆ THỐNG................................................................................................10 1. Xác định các tác nhân của hệ thống...........................................................................................10 2. Quy trình nghiệp vụ hệ thống.....................................................................................................11 3. Sơ đồ USECARE.........................................................................................................................12 4. Đặc tả usecase..............................................................................................................................14 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................................................................................................16 1. Bảng dữ liệu:................................................................................................................................16 2. Sơ đồ relationship.......................................................................................................................19 CHƯƠNG 3 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG..............................................................................................20 1. Giao diện người dùng..................................................................................................................20 1.1 Giao diện trang chủ.................................................................................................................20 1.2 Giao diện loại sản phẩm..........................................................................................................21 1.3 Giao diện trang chi tiết sản phẩm..........................................................................................22 1.4 Giao diện giỏ hàng...................................................................................................................23 1.5 Giao diện thêm túi xách mới...................................................................................................24 1.6 Đơn hàng đã đặt......................................................................................................................24 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................................................................................................25 1. Kết luận........................................................................................................................................25 2. Hướng phát triển.........................................................................................................................25 DANH MỤC HÌNH Ả Hình 1. 1 Sơ đồ Usecase________________________________________________________________4 Hình 1. 2 Sơ đồ ERD__________________________________________________________________10 Y Hình 3. 1 Giao diện trang chủ__________________________________________________________12 Hình 3. 2 Giao diện loại sản phẩm_______________________________________________________13 Hình 3. 3 Giao diện chi tiết sản phẩm____________________________________________________14 Hình 3. 4 Giao diện giỏ hàng___________________________________________________________15 Hình 3. 5 Giao diện túi xách mới________________________________________________________16 Hình 3. 6 Giao diện đơn hàng đã đặt_____________________________________________________16 DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Bảng sản phẩm..........................................................................................................................7 Bảng 2. 2 Bảng loại sản phẩm...................................................................................................................7 Bảng 2. 3 Bảng hóa đơn chi tiết................................................................................................................8 Bảng 2. 4 Bảng hóa đơn............................................................................................................................8 Bảng 2. 5 Bảng tài khoản..........................................................................................................................9 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Giáo viên hướng dẫn LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử trên thế giới đã góp phần làm thay đổi cách thức kinh doanh, giao dịch truyền thống và đem lại những lợi ích to lớn cho xã hội. Sự ra đời của thương mại điện tử đã đánh dấu sự bắt đầu của một hệ thống mới nhằm phát triển kinh tế, một trong những điều kiện cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển thương mại điện tử là việc ra đời các website thương mại điện tử với chất lượng tốt nhất đáp ứng nhu cầu của người quản trị và cả người dùng. Thương mại điện tử giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng Internet/web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng, các catalogue cũng thường xuyên được cập nhật so với các catalogue in ấn khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời. Qua đó thương mại điện tử tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các nhân tố tham gia vào quá trình thương mại. Thông qua mạng Internet, các đối tượng tham gia có thể giao tiếp trực tiếp và liên tục với nhau nhờ đó sự hợp tác lẫn sự quản lý đều được tiến hành nhanh chóng và liên tục. Nhận thấy tầm quan trọng của thương mại điện tử trong việc tăng doanh số bán hàng và tăng thương hiệu cho công ty, em đã chọn đề tài “Xây dựng website bán túi xách thời trang” để hiểu thêm và đóng góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện và phát triển hệ thống thương mại điện tử ở Việt Nam sau này. Trong quá trình làm đồ án, mặc dù đã tìm kiếm thông tin và đọc nhiều tài liệu tham khảo nhưng do kiến thức còn hạn chế, chưa nắm bắt được nhiều thông tin về thương mại điện tử và các khả năng kỹ thuật còn hạn hẹp nên sẽ gặp nhiều thiếu sót. Mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để em hoàn thiện hơn nữa khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến TS. Trần Bửu Dung người trực tiếp hướng dẫn đồ án, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề… nhờ đó em mới có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài em còn nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Cha mẹ và những người thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian em theo học ngành hệ thống thông tin quản lý tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng. Quý thầy cô Khoa Điện, ngành hệ thống thông tin quản lý đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt ba năm học vừa qua. CHƯƠNG I PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 1. Xác định các tác nhân của hệ thống -Tác nhân  Admin  Khách hàng thành viên  Khách hàng viếng thăm - Chức năng tác nhân  Admin o Đăng nhập o Xem thông tin đơn hàng o Cập nhật đơn hàng o Cập nhật sản phẩm o Cập nhật đơn giá o Xem danh sách đơn hàng  Thành viên o Xem danh sách sản phẩm o Xem thông tin chi tiết sản phẩm o Tìm kiếm sản phẩm o Đặt hàng o Xem danh sách đơn hàng o Quản lí đơn hàng o Đăng nhập  Khách hàng viếng thăm o Xem danh sách sản phẩm 2. o Xem thông tin chi tiết sản phẩm o Đăng kí thành viên o Tìm kiếm sản phẩm Quy trình nghiệp vụ hệ thống + Khách hàng viếng thăm: - Khách truy cập sẽ vào website bằng cách gõ địa chỉ web của công ty lên trình duyệt. - Họ xem các mặt hàng túi xách thông qua các trang như trang chủ, trang loại sản phẩm hoặc có thể tìm kiếm các túi xách mong muốn theo từ khóa. - Để mua hàng được thì khách phải đăng ký tài khoản, sau đó đăng nhập và thêm các sản phẩm vào giỏ hàng. - Ở trang giỏ hàng, người dùng có thể thay đổi được số lượng đặt hàng hoặc có thể xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng nếu muốn. + Khách hàng thành viên : - Bao gồm các chức năng của khách hàng viếng thăm - Ở bước tiếp theo, khách sẽ được xem lại thông tin giỏ hàng của mình sau đó nhập thông tin giao hàng và gửi xác nhận. - Người dùng có thể theo dõi trạng thái đơn hàng của mình trong menu thành viên. + Admin : - Người quản trị website cần đăng nhập vào hệ thống quản lý website, sau đó sẽ có nhiều chức năng cho họ lựa chọn. - Người quản trị có thể quản lý danh sách các loại sản phẩm như thêm, sửa, xóa loại sản phẩm nếu muốn. - Sau khi có loại sản phẩm rồi, người quản trị có thể quản lý tiếp danh sách các sản phẩm. Nghiệp vụ ở đây cũng có thể thêm sửa xóa sản phẩm nếu muốn - Thông tin quản lý sản phẩm bao gồm rất nhiều thông tin như tên, giá, tồn kho, mô tả sản phẩm, ảnh…. - Để quản lý đơn hàng của người dùng, người quản trị website có thể vào chức năng quản lý đơn hang rồi duyệt đơn hàng. - Ở đây liệt kê ra rất nhiều đơn hàng khác nhau của người dùng, người quản trị có thể liên hệ khách của mình để xác nhận lại đơn hàng, thực hiện công việc giao hàng. - Sau khi giao hàng thành công có thể vào sửa lại trạng thái giao hàng một cách dễ dàng. 3. Sơ đồ USECARE Hình 1. 1 Sơ đồ Usecase 4. Đặc tả usecase 4.1 Usecase đăng ký : + Tóm tắt: Khách hàng viếng thăm sử dụng usecase “Đăng ký” để tạo tài khoản cho mình trên website. + Actor: Khách hàng viếng thăm Các dòng sự kiện chính B1. Trên giao diện màn hình chính , Khách hàng viếng thăm chọn Đăng ký B2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng ký và Khách hàng viếng thăm nhập thông tin vào giao diện để lưu vào cơ sở dữ liệu. B3. Kết thúc Usecase . + Các dòng sự kiện khác: Nếu không muốn tạo tài khoản thì chọn Hủy + Các yêu cầu đặc biệt: Không có + Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Trước khi bắt đầu thực hiện Use-case không cần điều kiện gì . + Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sau khi thực hiện Usecase hệ thống sẽ thông báo tài khoản tạo thành công hay chưa + Điểm mở rộng : Không có. 4.2 Usecase đưa sản phẩm vào giỏ hàng + Tóm tắt: Khách hàng thành viên sử dụng usecase “Đưa sản phẩm vào giỏ hàng” để đặt những sản phẩm mình cần mua vào không gian lưu trữ tạm thời trên web. + Actor: Khách hàng thành viên + Các dòng sự kiện chính B1. Trên giao diện màn hình chi tiết sản phẩm hoặc trang chủ hoặc trang danh mục sản phẩm , Khách hàng thành viên chọn Đưa vào giỏ hàng B2. Hệ thống sẽ lưu trữ thông tin sản phẩm mà khách hàng thành viên đưa vào giỏ B3. Kết thúc Usecase . + Các dòng sự kiện khác: Không có + Các yêu cầu đặc biệt: Không có + Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Sau khi khách hàng thành viên xem danh sách sản phẩm hoặc thông tin sản phẩm + Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sau khi thực hiện Usecase hệ thống sẽ xuất thông tin của sản phẩm ra giao diện giỏ hàng + Điểm mở rộng: Tại giao diện giỏ hàng sẽ có các chức năng: Xóa giỏ hàng, Tiếp tục mua, Cập nhật số lượng cho sản phẩm đã đặt, Xóa 1 hoặc nhiều sản phẩm. 4.3 Usecase đăng nhập + Tóm tắt: Khách hàng thành viên sử dụng usecase “Đăng nhập” để tham gia mua hàng trực tuyến. + Actor: Khách hàng thành viên + Các dòng sự kiện chính B1. Trên giao diện màn hình chính , Khách hàng thành viên chọn Đăng nhập . B2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng nhập và Khách hàng thành viên nhập thông tin vào giao diện để kiểm tra tài khoản đã có hay chưa. B3. Kết thúc Usecase . + Các dòng sự kiện khác: Nếu Khách hàng thành viên không muốn đăng nhập thì chọn Thoát + Các yêu cầu đặc biệt: Không có + Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Trước khi bắt đầu thực hiện Use-case yêu cầu phải Đăng ký. + Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sau khi thực hiện Usecase hệ thống sẽ thông báo đăng nhập thành công hay chưa + Điểm mở rộng: Khách hàng thành viên có thể chọn thoát khỏi chế độ đăng nhập bất cứ khi nào (yêu cầu trước đó đã đăng nhập thành công) 4.4 Usecase xem thông tin sản phẩm + Tóm tắt: Khách hàng viếng thăm hoặc khách hàng thành viên sử dụng ussecase “xem thông tin sản phẩm”để biết chi tiết thông tin của 1 sản phẩm + Actor: Khách hàng thành viên , khách hàng viếng thăm + Các dòng sự kiện chính B1. Trên giao diện màng hình chính, Khách hàng viếng thăm hoặc khách hàng thành viên nhấn chọn 1 sản phẩm cần xem B2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện thông tin chi tiết 1 sản phẩm bao gồm tên sản phẩm, giá, hình ảnh, mô tả chi tiết sản phẩm B3. Kết thúc Use-case + Các dòng sự kiện khác: : Nếu người dung không muốn xem thông tin sản phẩm thì có thể chuyển sang mục khác hoặc thoát trang nếu muốn + Các yêu cầu đặt biệt: không có + Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Trước khi bắt đầu thực hiện usecase không cần điều kiện gì + Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sauk hi thực hiện hệ thống sẽ hiển thị thành công trang thông tin chi tiết + Điểm mở rộng: Không có 4.5 Usecase đặt hàng + Tóm tắt: Khách hàng thành viên sử dụng usecase “đặt mua” để nhập các thông tin giao hàng và đặt mua + Actor: Khách hàng thành viên + Các dòng kiện chính: B1. Trên giao diện giỏ hàng, khách hàng thành viên nhấn link “qua bước kế tiếp” B2. Hệ thống sẽ hiển thị lại thông tin gior hàng đã đặt và form nhập thông tin người nhận hàng B3. Khách hàng thành viên nhập thông tin họ tên, địa chỉ, sdt người nhận hàng B4. Khách hàng thành viên nhấn nút đặt mua B5. Hệ thống ghi nhận thông tin đặt hàng và sơ sở dữ liệu B6. Kết thúc usecase + Các dòng kiện khác: Nếu người dung không muốn đặt mua thì có thể trở sang trang khác hoặc thoát website + Các yêu cầu đặt biệt: Không có + Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Trước khi bắt đầu thực hiện Use-case cần thêm các sản phẩm vào giỏ hàng vào trang quản lí giỏ hàng + Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sauk hi đặt hàng thành công hệ thống sẽ thông báo đặt hàng thành công , cửa hàng sẽ lien hệ lại + Điểm mở rộng : Không có 4.6 Usecase xem danh sách đơn hàng + Tóm tắt: Khách hàng thành viên sử dụng usecase “xem danh sách đơn hàng” để xem cụ thể thông tin các đơn hàng đã đặt + Actor: Khách hàng thành viên + Các dòng kiện chính: B1. Trên giao diện màng hình chính , khách hàng thành viên chọn “xem đơn hàng” B2. Hệ hống hiện thị giao diện các đơn hàng mà khách hàng thành viên đã đặt B3. Kết thúc usecase + Các dòng kiện khác: Nếu người dung không muốn xem thì thoát trang hoặc sang trang khác + Các yêu cầu đặt biệt: Không có + Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case : Khi bắt đầu thực hiện usecase cần phải đăng nhập vào hệ thống + Trạng thái hệ thống sau khi tực hiện Use-case : Sauk hi thực hiện hệ thống sẽ liệt kê các đơn hàng + Điểm mở rộng: Không có 4.7 Usecase quản lí đơn hàng + Tóm tắt: Người quản trị sử dụng usecase “quản lí đơn hàng” để xem danh sách đơn hàng mà khách hàng thành viên đã đặt, lien hệ lại họ để xác nhận và có thể thay đổi được trạng thái của đơn hàng + Actor: Người quản trị ( Admin) + Các dòng kiện chính: B1. Trên giao diện người quản trị chọn chức năng đơn hàng đã đặt B2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện các đơn hàng đã đặt của khách hàng thành viên, bao gồm mã đơn hàng , thông tin người đặt, thời gian đặt, trạng thái đơn hàng, xem chi tiết đơn hàng và sửa trạng thái đơn hàng. B3. Người quản trị nhấn vào “xem cụ thể” để xem chi tiết thông tin của một đơn hàng, bao gồm các sản phẩm mà khách hàng thành viên đã mua với số lượng và thành tiền cụ thể B4. Người quản trị có thể sửa lại đơn hàng bằng cách bấm vào “sửa tình trạng đơn hàng” B5. Kết thúc usecase + Các dòng kiện khác: Nếu người dung không muốn xem thì có thể thoát trang hoặc chuyển sang trang khác + Các yêu cầu đặt biệt: Không có + Trạng thái khi bắt đầu thực hiện Use-case : Trước khi bắt đầu cần thực hiện đăng nhập quản trị + Trạng thái sau khi thực hiện Use-case : Sauk hi thực hiện hệ thống sẽ thay đổi trạng thái tình trạng đơn hàng + Điểm mở rộng: Không có 4.8 Usecase quản lí sản phẩm + Tóm tắt: Người quản trị sử dụng usecase “quản lí sản phẩm ” để thêm sản phẩm mới, xem danh sách sản phẩm đã có, sửa xóa các sản phẩm + Actor: Người quản trị (Admin) + Các dòng kiện chính: B1. Trên giao diện màng hình chính người quản trị chọn “xem túi xách” B2. Nhập các thông tin sản phẩm như tên túi xách , giá , hình ảnh … B3. Hệ thống lưu thông tin sản phẩm mới vào cơ sở dữ liệu và chuyển hướng sang trang danh sách túi xách B4. Hệ thống hiển thị trang danh sách túi xách B5. Người quản trị chọn sửa sản phẩm B6. Hệ thống hiển thị form chứa các thông tin sẳn có của sản phẩm, người quản trị có thể thay đổi nội dung khác và lưu lại B7. Người quản trị có thể xóa sản phẩm B8. Kết thúc usecase + Các dòng kiện khác: Không có + Các yêu cầu đặt biệt: Không có + Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case : Khi bắt đầu thực hiện usecase cần phải đăng nhập vào trang quản trị + Trạng thái hệ thống sau khi tực hiện Use-case : Không có + Điểm mở rộng: Không có 4.9 Usecase tìm kiếm + Tóm tắt: Khách hàng viếng thăm và khách hàng thành viên sử dung usecase “tìm kiếm” để tìm các sản phẩm muốn mua + Actor: Khách hàng viếng thăm , khách hàng thành viên + Các dòng kiện chính: B1. Trên màng hình chính khách hàng viến thăm hoặc khách hàng thành viên nhập từ khóa cần tìm vào ô tìm kiếm B2. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm cần tìm dựa vào từ khóa tìm kiếm B3. Kết thúc usecase + Các dòng kiện khác: Nếu người dung không muốn tìm kiếm thì có thể bỏ qua + Các yêu cầu đặt biệt: Không có + Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case : Khi bắt đầu thực hiện usecase không cần điều kiện gì + Trạng thái hệ thống sau khi tực hiện Use-case : Sau khi thực hiện usecase thệ tống sẽ trả về trang kết quả tìm kiếm + Điểm mở rộng: Không có CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. Bảng dữ liệu: Bảng sản phẩm Số thứ tự Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả cột Ràng buộc 1 Idsanpham Integer Mã sản phẩm PK 2 Tensanpham Varchar(100) Tên sản phẩm 3 Thongtinsanpha m Text Thông tin sản phẩm 4 Anh Text Ảnh 5 Giaban Integer Giá bán 6 Trangthai Integer Trạng thái 7 idloaisanpham Integer Mã loại sản phẩm FK Bảng 2. 1 Bảng sản phẩm - Bảng loại sản phẩm Số thứ tự Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả cột Ràng buộc 1 idloaisanpham Interger Mã loại sản phẩm PK 2 tenloaisanpham Varchar(50) Tên loại sản phẩm Bảng 2. 2 Bảng loại sản phẩm - Bảng hóa đơn chi tiết Số thứ tự Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả cột Ràng buộc 1 Idhoadonchitiet Integer Mã hóa đơn chi tiết PK 2 Idhoadon Integer Mã hóa đơn FK 3 Idsanpham Integer Mã sản phẩm FK 4 Soluongmua Integer Số lượng mua Bảng 2. 3 Bảng hóa đơn chi tiết - Bảng hóa đơn Số thứ tự Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả cột Ràng buộc 1 Idhoadon Integer Mã hóa đơn PK 2 Thoigian Date Thời gian 3 Hoten_datmua Varchar(50) Họ tên đặt mua 4 Diachi_datmu a Text Địa chỉ đặt mua 5 Sdt_datmua Varchar(12) Số điện thoại đặt mua 6 Trangthai Integer Trạng thái 7 Idtaikhoan Integer Mã tài khoản Bảng 2. 4 Bảng hóa đơn FK - Bảng tài khoản Số thứ tự Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả cột Ràng buộc 1 Idtaikhoan Integer Mã tài khoản PK 2 Tentaikhoan Varchar(50) Tên tài khoản 3 Matkhau Varchar(50) Mật khẩu 4 Phanquyen Integer Phân quyền 5 Hoten Varchar(50) Họ tên 6 Diachi Text Địa chỉ 7 Sdt Varchar(12) Số điện thoại 8 Email Varchar(30) Email Bảng 2. 5 Bảng tài khoản 2. Sơ đồ erd Hình 1. 2 Sơ đồ ERD 3. Sơ đồ relationship Hình 1. 3 Sơ đồ Relationship CHƯƠNG 3 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG 1. Giao diện người dùng 1.1 Giao diện trang chủ Hình 3. 1 Giao diện trang chủ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan