Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng website bán hàng cho siêu thị máy tính him lam...

Tài liệu Xây dựng website bán hàng cho siêu thị máy tính him lam

.PDF
83
282
129

Mô tả:

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN Đồ án “Xây dựng Website bán hàng cho siêu thị máy tính Him Lam” nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí, quảng bá hình ảnh, sản phẩm doanh nghiệp mình trên mạng Internet. Bên cạnh đó, Website còn hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký, đặt hàng qua Website, cập nhật thông tin về những sản phẩm hiện có và sắp ra mắt trên thị trƣờng một cách nhanh nhất… đem lại sự hài lòng cao nhất từ phía khách hàng. Đồ án đƣợc chia làm bốn chƣơng chính với các nội dung: CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP Chƣơng này giới thiệu về Thƣơng mại điên tử, các loại hình giao dịch, các phƣơng thức hoạt động và lợi ích của thƣơng mại điện tử. Trình bày tổng quan về ngôn ngữ lập trình ASP nhƣ khái niệm, các mô hình, các đối tƣợng…Cách kết nối và truy xuất dữ liệu từ trang ASP CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ MÁY TÍNH HIM LAM Chƣơng này khảo sát hiện trạng, các mô hình và quy trình quản lý bán hàng tại siêu thị để đƣa ra đƣợc những nhƣợc điểm trong quá trình bán hàng, nêu lên tính cấp thiết của việc xây dựng hệ thống website giới thiệu sản phẩm, bán hàng qua mạng để khắc phục những nhƣợc điểm trong quá trình bán hàng CHƢƠNG 3: PH N T CH VÀ THI T K HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG C A SIÊU THỊ MÁY T NH HIM LAM Phân tích quy trình nghiệp vụ và xây dựng các chức năng tƣơng ứng của hệ thống. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cho hệ thống website CHƢƠNG 4: X Y DỰNG CHƢƠNG TRÌNH Trình bày các kết quả đã làm, các công cụ sử dụng để xây dựng chƣơng trình. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông - Đại học Thái Nguyên. Bản thân em luôn đƣợc đón nhận những tình cảm sâu sắc, sự dạy bảo tận tình của các thầy cô trong trƣờng, đƣợc học tập và trang bị những kiến thức chuyên môn, đó chính là tiền đề, niềm tin và cơ sở vững chắc để em vững bƣớc trên con đƣờng sự nghiệp của mình. Đến nay thời gian làm đồ án tốt nghiệp đã kết thúc, em đã hoàn thành đồ án với đề tài: “ Xây dựng website bán hàng cho siêu thị máy tính Him Lam”. Để có kết quả ngày hôm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trong trƣờng Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Vũ Đức Thái đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn đến bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình học tập. Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Tươi LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan về nội dung đồ án tốt nghiệp với tên đề tài “ Xây dựng website bán hàng cho siêu thị máy tính Him Lam” là không sao chép nội dung cơ bản từ các đồ án khác, hay các sản phẩm tƣơng tự không phải do em làm ra. Sản phẩm của đồ án là chính bản thân em tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng. Nếu có gì sai em xin chịu mọi hình thức kỉ luật của Trƣờng Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên. Thái Nguyên, ngày 28 tháng 05 năm 2012 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Tươi MỤC LỤC TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC ..................................................................................................................1 DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................4 DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................6 LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 7 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 8 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 8 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 8 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đồ án ........................................................... 8 6. Bố cục đồ án ...................................................................................................... 9 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP ....................................................................................................10 I. Tổng quan về thƣơng mại điện tử .................................................................... 10 1.1. Định nghĩa Thƣơng mại điện tử (TMĐT) ..................................................10 1.2. Các đặc trƣng của Thƣơng mại điện tử ......................................................10 1.3. Cơ sở để phát triển Thƣơng mại điện tử .....................................................12 1.4. Các loại hình giao dịch Thƣơng mại điện tử ..............................................12 1.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thƣơng mại điện tử ........................14 1.5.1. Thƣ điện tử ...........................................................................................14 1.5.2. Thanh toán điện tử ...............................................................................14 1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử ........................................................................14 1.5.4. Truyền dung liệu ..................................................................................15 1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình .................................................................15 1.6. Lợi ích của Thƣơng mại điện tử .................................................................15 1.6.1. Thu thập đƣợc nhiều thông tin .............................................................15 1.6.2. Giảm chi phí sản xuất...........................................................................16 1.6.3. Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch .......................................16 1.6.4. Xây dựng quan hệ với đối tác ..............................................................16 1 1.6.5. Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức ..........................................17 1.7. Những trở ngại của việc tiếp cận Thƣơng mại điện tử ................................. 17 II. Tổng quan về ngôn ngữ ASP .......................................................................... 18 1. ASP căn bản ..................................................................................................... 18 1.1. Khái niệm ASP (Active Server Page) .........................................................18 1.2. Mô hình hoạt động của ASP .......................................................................19 1.3. Cài đặt. ........................................................................................................20 1.4. Setup đƣờng dẫn. ........................................................................................20 1.5. Cú pháp của ASP. .......................................................................................21 1.6. Khai báo và sử dụng biến trong ASP..........................................................22 1.7. Câu lệnh của ASP. ......................................................................................23 1.8. Các thủ tục trong file ASP. .........................................................................24 1.9. Gọi các thủ tục trong ASP. .........................................................................24 1.10. Các hàm hay sử dụng trong VBScript. .....................................................25 1.11. Các đối tƣợng của ASP(Object) ...............................................................25 1.12. Các Component của ASP ..........................................................................28 2. Kết nối và truy xuất dữ liệu từ trang ASP ....................................................... 28 2.1. Giới thiệu tổng quan về các kỹ thuật kết nối và truy xuất cơ sở dữ liệu từ trang ASP ...........................................................................................................28 2.2. Kết nối CSDL: ............................................................................................30 CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG BÁN HÀNG TẠI SIÊU THỊ MÁY TÍNH HIM LAM .....................................................................................................32 1. Giới thiệu siêu thị máy tính Him Lam ............................................................. 32 2.Khảo sát hiện trạng ........................................................................................... 33 2.1. Mô hình và quy trình quản lý của siêu thị ..................................................33 2.2. Đánh giá thực trạng của siêu thị .................................................................39 2.3 Công việc thực hiện bài toán .......................................................................40 CHƢƠNG 3: PHÂN T CH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG QUA MẠNG CỦA SIÊU THỊ MÁY T NH HIM LAM ................................................43 1. Phân tích các yêu cầu....................................................................................... 43 1.1. Đối với khách hàng .....................................................................................43 1.2. Đối với ngƣời quản trị Website: .................................................................45 2. Các yêu cầu của đối tác ................................................................................... 46 2.1. Sơ đồ chức năng của hệ thống ....................................................................47 2 2.1.1. Sơ đồ chức năng cho bài toán quản lý bán hàng chung .......................47 2.1.2. Sơ đồ chức năng cho bài toán thƣơng mại trên Web: ..........................48 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD- Data Flow Diagram) .......................................49 2.3. Biểu đồ DFD mức dƣới đỉnh của chức năng phục vụ kinh doanh .............51 2.4. Biểu đồ DFD mức dƣới đỉnh của chức năng quản trị hệ thống ..................52 2.3. Thiết kế CSDL ............................................................................................53 2.3.1. Các bảng dữ liệu...................................................................................53 2.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ ......................................................................57 CHƢƠNG 4:THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG ....................................58 1. Các phần mềm sử dụng ................................................................................... 58 2. Thiết kế và xây dựng Website ......................................................................... 58 2.1. Trang chủ ....................................................................................................59 2.2. Trang tin tức................................................................................................61 2.3. Trang sản phẩm ...........................................................................................62 2.4. Trang giỏ hàng ............................................................................................63 2.5. Trang đăng ký tài khoản .............................................................................64 2.6. Trang chi tiết sản phẩm...............................................................................65 3. Thiết kế và xây dựng trang Admin .................................................................. 66 3.1. Trang đăng nhập .........................................................................................66 3.2. Trang quản lý sản phẩm ..............................................................................67 3.3. Trang quản lý nhóm sản phẩm....................................................................69 3.4. Trang thêm sản phẩm mới ..........................................................................70 3.5. Trang thông tin tài khoản ............................................................................72 3.6. Trang quản lý hãng sản xuất .......................................................................73 3.7. Trang quản lý tin tức ...................................................................................74 3.8. Trang quản lý đơn đặt hàng ........................................................................75 3.9. Trang Thống kê ...........................................................................................76 4. Mô tả hoạt động của Website .......................................................................... 77 KẾT LUẬN ..............................................................................................................78 TÀI LIÊU THAM KHẢO ......................................................................................79 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các loại hình giao dịch Thƣơng mại điện tử .......................................13 Bảng 1.2 : Bảng các đối tƣợng của ASP ................................................................25 Bảng 3.1: Bảng sản phẩm .......................................................................................53 Bảng 3.2: Bảng loại sản phẩm ................................................................................53 Bảng 3.3: Bảng nhóm sản phẩm ............................................................................54 Bảng 3.4: Bảng hãng sản xuất ................................................................................54 Bảng 3.5: Bảng ngƣời dùng ....................................................................................54 Bảng 3.6: Bảng Khách hàng ...................................................................................55 Bảng 3.7: Bảng Đơn đặt hàng ................................................................................55 Bảng 3.8: Chi tiết đơn đặt hàng .............................................................................56 Bảng 3.9: Bảng thanh toán .....................................................................................56 Bảng 3.10: Bảng tin tức ..........................................................................................56 Bảng 3.11: Ý kiến, phản hồi ...................................................................................57 4 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình trao đổi thông tin ...................................................................20 Hình 1.2: Mô hình kết hợp cơ sở dữ liệu..............................................................29 Hình 2.1: Sơ đồ chức năng của siêu thị .................................................................33 Hình 3.1: Sơ đồ chức năng cho bài toán quản lý bán hàng chung .....................47 Hình 3.2: Sơ đồ chức năng cho bài toán thƣơng mại trên web...........................48 Hình 3.3: Sơ đồ mức khung cảnh ..........................................................................49 Hình 3.4: Sơ đồ mức đỉnh .......................................................................................50 Hình 3.5: Sơ đồ mức dƣới đỉnh của chức năng phục vụ kinh doanh .................51 Hình 3.6: Sơ đồ mức dƣới đỉnh của chức năng quản trị hệ thống .....................52 Hình 3.7: Mô hình dữ liệu quan hệ ........................................................................57 Hình 4.1. Giao diện trang chủ ................................................................................60 Hình 4.2: Giao diện trang tin tức ...........................................................................61 Hình 4.3: Giao diện trang sản phẩm .....................................................................62 Hình 4.4: Giao diện trang giỏ hàng .......................................................................63 Hình 4.5: Giao diện trang đăng ký tài khoản .......................................................64 Hình 4.6: Giao diện trang chi tiết sản phẩm.........................................................65 Hình 4.7: Giao diện trang đăng nhập admin ........................................................66 Hình 4.8: Giao diện trang quản lý sản phẩm .......................................................68 Hình 4.9: Giao diện trang quản lý nhóm sản phẩm .............................................69 Hình 4.10: Giao diện trang thêm sản phẩm mới ..................................................71 Hình 4.11: Giao diện trang thông tin tài khoản ...................................................72 Hình 4.12: Giao diện trang quản lý hãng sản xuất ..............................................73 Hình 4.13: Giao diện trang quản lý tin tức ..........................................................74 Hình 4.14: Giao diện trang quản lý đơn hàng ......................................................75 Hình 4.15: Giao diện trang quản lý đơn hàng ......................................................76 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TMĐT Thƣơng mại điện tử DMSP Danh mục sản phẩm GT Giới thiệu SP Sản phẩm SX Sản xuất TT Thông tin DS Danh sách T/d Theo dõi Y/c Yêu cầu GH Giỏ hàng HD Hƣớng dẫn TK Tìm kiếm QL Quản lý ĐVT Đơn vị tính PTTT Phƣơng thức thanh toán 6 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật. Máy tính trở thành một thành phần không thể thiếu trong mỗi chúng ta, và Internet đã trở thành dịch vụ phổ biến và thiết yếu, không thể thiếu và có ảnh hƣởng sâu rộng tới thói quen sinh hoạt, giải trí của nhiều ngƣời. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của Internet thì việc tìm kiếm và mua bán sản phẩm, linh kiện máy tính trên mạng là rất cần thiết và tiện dụng, vì vậy các website giới thiệu sản phẩm xuất hiện ngày một nhiều hơn Tại Việt Nam, với cuộc sống ngày càng hiện đại, nhu cầu sử dụng máy tính ngày càng tăng. Tận dụng đƣợc những cơ hội này, các doanh nghiệp Việt Nam không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh trên mọi lĩnh vực nhằm mong muốn đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Siêu thị máy tính Him Lam cũng không phải là một ngoại lệ, với qui mô rộng lớn nhƣng hoạt động bán hàng, marketing, quảng cáo… vẫn gặp phải những khó khăn nhất định: hoạt động kinh doanh hầu nhƣ dựa trên phƣơng pháp thủ công, truyền thống là chủ yếu: khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm thì trực tiếp đến công ty để liên hệ, chọn sản phẩm và thanh toán. Qua đó cho ta thấy: Cả doanh nghiệp và khách hàng phải mất một khoảng chi phí và thời gian nhất định đáng lẻ không nên có. Doanh nghiệp phải tốn kém thời gian và chi phí cho việc quảng cáo, marketing, bán hàng nhƣng lại không thu hút đƣợc đông đảo khách hàng. Về phía khách hàng thì phải mất thời gian, chi phí đi lại mà đôi lúc không chọn đƣợc sản phẩm mình mong muốn. Xuất phát từ nhu cầu trên, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng Website bán hàng cho siêu thị máy tính Him Lam” nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí, quảng bá hình ảnh, sản phẩm doanh nghiệp mình trên mạng Internet. Bên cạnh đó, Website còn hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký, đặt hàng qua Website, cập nhật thông tin về những sản phẩm hiện có và sắp ra mắt trên thị trƣờng một cách nhanh nhất… đem lại sự hài lòng cao nhất từ phía khách hàng. 7 2. Mục đích nghiên cứu - Vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học để tiến hành xây dựng Website Thƣơng mại điện tử. - Tìm hiểu thực trạng Thƣơng mại điện tử tại Việt Nam để triển khai hệ thống Thƣơng mại điện tử tại doanh nghiệp cho phù hợp. - Khai phá lợi ích của Internet để hƣớng đến một môi trƣờng kinh doanh toàn cầu. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng Thƣơng mại điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thƣơng mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thƣơng mại điện tử. - Một số kỹ thuật trong Thƣơng mại điện tử. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tƣởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tƣợng cần hƣớng đến là ai?, thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng nhƣ thế nào?). - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chƣơng trình cho phù hợp. - Xây dựng chƣơng trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chƣơng trình và đánh giá kết quả đạt đƣợc. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đồ án - Đồ án sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thƣơng mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng. - Đồ án sẽ giúp doanh nghiệp có một cái tổng quan về Thƣơng mại điện tử cũng nhƣ lợi ích mà Website Thƣơng mại điện tử mang lại. - Thông qua Website, doanh nghiệp có đƣợc một kênh bán hàng mới vƣợt giới hạn về không gian và thời gian. 8 - Tối ƣu chi phí (cho cả doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng), nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. 6. Bố cục đồ án Nội dung đồ án gồm các thành phần sau: Mở đầu - Chƣơng 1. Tổng quan về Thƣơng mại điện tử, và ngôn ngữ lập trình ASP - Chƣơng 2. Khảo sát hệ thống bán hàng tại siêu thị máy tính Him Lam. - Chƣơng 3. Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu. - Chƣơng 4. Thiết kế và xây dựng ứng dụng. Kết luận. 9 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP I. Tổng quan về thƣơng mại điện tử 1.1. Định nghĩa Thƣơng mại điện tử (TMĐT) Thƣơng mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế. Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thƣơng mại đƣợc tiến hành trên mạng máy tính mở nhƣ Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thƣơng mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thƣơng mại điện tử. TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phƣơng tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thƣơng mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến ngƣời tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. TMĐT đƣợc thực hiện đối với cả thƣơng mại hàng hóa (ví dụ nhƣ hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thƣơng mại dịch vụ (ví dụ nhƣ dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (nhƣ chăm sóc sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ nhƣ siêu thị ảo). TMĐT đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con ngƣời. 1.2. Các đặc trƣng của Thƣơng mại điện tử So với các hoạt động Thƣơng mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản nhƣ sau: - Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi biết nhau từ trước: Trong Thƣơng mại truyền thống các bên thƣờng gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch đƣợc thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý 10 nhƣ chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phƣơng tiện viễn thông nhƣ: fax, telex... chỉ đƣợc sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phƣơng tiện điện tử trong Thƣơng mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. TMĐT cho phép mọi ngƣời cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi ngƣời ở khắp mọi nơi đều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trƣờng giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau. - Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu: TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hƣớng ra thị trƣờng trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê... mà không hề phải bƣớc ra khỏi nhà, một công việc trƣớc kia phải mất nhiều năm. - Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực: Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống nhƣ giao dịch thƣơng mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những ngƣời tạo ra môi trƣờng cho các giao dịch TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lƣu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT. - Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường: Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới đƣợc hình thành. Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo 11 làm các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo đƣợc hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính. 1.3. Cơ sở để phát triển Thƣơng mại điện tử Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở: - Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng Internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ nhƣ xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v. trực tiếp. Chi phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số ngƣời dùng Internet đủ lớn. - Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ sự riêng tƣ, bảo vệ ngƣời tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng. - Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ, qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện tử rộng khắp. - Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy. - Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép, chống virus, chống thoái thác. - Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, TMĐT để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng. 1.4. Các loại hình giao dịch Thƣơng mại điện tử Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, ngƣời tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hƣớng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây là các loại hình giao dịch Thƣơng mại điện tử: 12 Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ (Business) (Customer) (Government) Doanh nghiệp B2B (Business) Internet, thông qua B2C bán hàng qua B2G thuế thu nhập mạng và thuế doanh thu Extranet, EDI Khách hàng C2B bỏ thầu (Customer) C2C đấu giá trên C2G thuế thu nhập Ebay Chính phủ G2B mua (Government) công cộng sắm G2C quỹ hỗ trợ trẻ G2G giao dịch em, sinh viên, học giữa các cơ quan sinh chính phủ Bảng 1.1: Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình quan trọng nhất: B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp. B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng. Cả hai hình thức thƣơnng mại điện tử này đều đƣợc thực hiện trực tuyến trên mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi Thƣơng mại điện tử B2B đƣợc coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lƣợng khách hàng là các doanh nghiệp, các nhà sản xuất thì thƣơng mại điện tử B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tƣợng khách hàng là các cá nhân. Trên thế giới, xu hƣớng thƣơng mại điện tử B2B chiếm ƣu thế vƣợt trội so với B2C trong việc lựa chọn chiến lƣợc phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến. Trong thƣơng mại điện tử B2B, việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một doanh nghiệp khác thƣờng bao gồm nhiều công đoạn: từ việc chào bán sản phẩm, mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá cả, điều kiện giao hàng, phƣơng thức thanh toán...Chính vì vậy mà các giao dịch này đƣợc coi là phức tạp hơn so với bán 13 hàng cho ngƣời tiêu dùng. Thƣơng mại điện tử B2B đƣợc coi nhƣ là một kiểu “phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các công ty với nhau, hoặc có thể gọi là phòng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao dịch này, khách hàng có cơ hội nhận đƣợc những giá trị gia tăng nhƣ dịch vụ thanh toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các chƣơng trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể. 1.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thƣơng mại điện tử 1.5.1. Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc,... sử dụng thƣ điện tử để gửi thƣ cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thƣ điện tử (electronic mail, viết tắt là e-mail). Thông tin trong thƣ điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trƣớc nào. 1.5.2. Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phƣơng tiện điện tử. Ví dụ: trả lƣơng bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là: - Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI). - Tiền lẻ điện tử (Internet Cash). - Ví điện tử (electronic purse). - Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). 1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dƣới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau. 14 Theo y ban liên hợp quốc về luật thƣơng mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phƣơng tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã đƣợc thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. 1.5.4. Truyền dung liệu Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể đƣợc giao qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đƣa vào các băng đĩa, in thành văn bản... Ngày nay, dung liệu đƣợc số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). 1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa đến quần áo,... đã làm xuất hiện một loạt hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” hay “mua hàng qua mạng”. Ở một số nƣớc, Internet đã trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hóa hữu hình. Tận dụng tính năng đa phƣơng tiện của môi trƣờng Web và Java, ngƣời bán xây dựng trên mạng “các cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì cửa hàng có thật nhƣng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một. 1.6. Lợi ích của Thƣơng mại điện tử 1.6.1. Thu thập được nhiều thông tin TMĐT giúp ngƣời ta tham gia thu đƣợc nhiều thông tin về thị truờng, đối tác, giảm chi phí tiếp thị và giao dịch, rút ngắn thời gian sản xuất, tạo dựng và củng cố quan hệ bạn hàng. Các doanh nghiệp nắm đƣợc thông tin phong phú về kinh tế thị trƣờng, nhờ đó có thể xây dựng đƣợc chiến lƣợc sản xuất và kinh doanh thích hợp với xu thế phát triển của thị trƣờng trong nƣớc, khu vực và quốc tế. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiện nay đang đƣợc nhiều nƣớc quan tâm, một trong những động lực phát triển kinh tế. 15 1.6.2. Giảm chi phí sản xuất TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trƣớc hết là chi phí văn phòng. Các văn phòng không giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài liệu giảm rất nhiều lần (trong đó khâu in ấn đƣợc bỏ hẳn). Theo số liệu của hãng General Electricity của Mỹ, tiết kiệm theo hƣớng này đạt tới 30%. Điều quan trọng hơn, với góc độ chiến lƣợc, là các nhân viên có năng lực đƣợc giải phóng khỏi nhiều công đoạn sự vụ có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển, sẽ đƣa đến những lợi ích to lớn lâu dài. 1.6.3. Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch TMĐT giúp giảm thấp chi bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phƣơng tiện Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch đƣợc với rất nhiều khách hàng, catalogue điện tử (electronic catalogue) trên Web phong phú hơn nhiều và thƣờng xuyên cập nhật so với catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời. Theo số liệu của hãng máy bay Boeing của Mỹ, đã có tới 50% khách hàng đặt mua 9% phụ tùng qua Internet (và nhiều các đơn hàng về lao vụ kỹ thuật), và mỗi ngày giảm bán đƣợc 600 cuộc gọi điện thoại. TMĐT qua Internet/Web giúp ngƣời tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch đƣợc hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch qua bƣu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng từ 10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thƣờng. Tổng hợp tất cả các lợi ích trên, chu trình sản xuất (cycle time) đƣợc rút ngắn, nhờ đó sản phẩm mới xuất hiện nhanh và hoàn thiện hơn. 1.6.4. Xây dựng quan hệ với đối tác TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành viên tham gia vào quá trình thƣơng mại: thông qua mạng (Internet/Web) các thành viên tham gia (ngƣời tiêu thụ, doanh nghiệp, các cơ quan Chính phủ...) có thể giao tiếp trực tiếp (liên lạc “ trực tuyến”) và liên tục với nhau, có cảm giác nhƣ 16 không có khoảng cách về địa lý và thời gian nữa; nhờ đó sự hợp tác và sự quản lý đều đƣợc tiến hành nhanh chóng một cách liên tục: các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới đƣợc phát hiện nhanh chóng trên phạm vi toàn quốc, toàn khu vực, toàn thế giới, và có nhiều cơ hội để lựa chọn hơn. 1.6.5. Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức Trƣớc hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo cơ sở cho sự phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các nƣớc đang phát triển: nếu không nhanh chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau khoảng một thập kỷ nữa, nƣớc đang phát triển có thể bị bỏ rơi hoàn toàn. Khía cạnh lợi ích này mang tính chiến lƣợc công nghệ và tính chính sách phát triển cần cho các nƣớc công nghiệp hóa. 1.7. Những trở ngại của việc tiếp cận Thƣơng mại điện tử Trong hầu hết các trƣờng hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ mang lại nhiều thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhƣng, tại sao nhiều doanh nghiệp vẫn không tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một số rào cản hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp cận đến TMĐT: - Không thích thay đổi. - Thiếu hiểu biết về công nghệ. - Sự chuẩn bị đầu tƣ và chi phí. - Không có khả năng để bảo trì. - Thiếu sự phối hợp với các công ty vận chuyển. Trong tất cả các lý do trên, “không thích thay đổi” là lý do phổ biến nhất ngăn cản doanh nghiệp tham gia vào TMĐT, họ cảm thấy đơn giản hơn với những gì họ đã làm. Ví dụ một chủ doanh nghiệp nhỏ, họ đã có nhiều năm thành công trong công việc kinh của họ, rõ ràng họ không muốn chuyển đến một hệ thống TMĐT vì nếu vậy họ phải có một thời gian khá dài để thích ứng với sự thay đổi này. Đây là loại tƣ duy thƣờng liên quan trực tiếp đến lý do “thiếu hiểu biết về công nghệ” mà nhiều cá nhân ngày nay đang lo ngại bởi kỹ thuật - công nghệ cao và cũng không thạo trong lĩnh 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan