Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng và sử dụng e learning vào dạy học các kiến thức hạt nhân nguyên tử vật ...

Tài liệu Xây dựng và sử dụng e learning vào dạy học các kiến thức hạt nhân nguyên tử vật lí 12 thpt theo mô hình lớp học đảo ngược

.PDF
204
288
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ______________________________________________________ TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG CHI XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG E-LEARNING VÀO DẠY HỌC CÁC KIẾN THỨC HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ VẬT LÍ 12 THPT THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ______________________________________________________ TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG CHI XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG E-LEARNING VÀO DẠY HỌC CÁC KIẾN THỨC HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ VẬT LÍ 12 THPT THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC Chuyên ngành: LÍ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÍ Mã số: 62 14 01 11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS PHẠM THỊ PHÚ 2. PGS.TS MAI VĂN TRINH NGHỆ AN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các kết quả, số liệu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kì công trình khoa học nào khác. Nghệ An tháng 11 năm 2017 Tác giả luận án Trương Thị Phương Chi ii LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến PGS.TS Phạm Thị Phú, PGS.TS Mai Văn Trinh đã định hướng đề tài, động viên, tận tâm giúp đỡ tác giả bằng tất cả sự tận tâm và nhiệt huyết trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban lãnh đạo Viện Sư phạm Tự nhiên, Bộ môn Lí luận và Phương pháp dạy học Vật lí, Phòng sau đại học Trường Đại học Vinh; Ban lãnh đạo Sở GD & ĐT tỉnh Bình Thuận; Ban giám hiệu các trường Lương Thế Vinh tỉnh Bình Thuận, THPT Huỳnh Thúc Kháng tỉnh Nghệ An, THPT Nguyễn Duy Trinh tỉnh Nghệ An đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả cũng xin cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu cho bản luận án của các thầy cô, đồng nghiệp, các nhà khoa học của chuyên ngành Lí luận và Phương pháp dạy học Vật lí Trường Đại học Vinh, sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện của quý thầy cô và các em HS nơi tác giả đến điều tra, phỏng vấn, lấy số liệu và thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình và các thân hữu đã luôn giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận án. Nghệ An, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận án Trương Thị Phương Chi iii CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Ý nghĩa TT Các chữ viết tắt 1 GV Giáo viên 2 HS HS 3 SV SV 4 PP Phương pháp 5 TH Tự học 6 HD Hướng dẫn 7 ND Nội dung 8 GD Giáo dục 9 MT Mục tiêu 10 VL Vật lí 11 KN Kĩ năng 12 NL Năng lực 13 ĐC Đối chứng 14 TN Thực nghiệm 15 VĐ Vấn đề 16 ICT Công nghệ thông tin và truyền thông 17 FCM Mô hình lớp học đảo ngược 18 F2F Dạy học giáp mặt trực tiếp 19 NLTH Năng lực tự học 20 PTDH Phương tiện dạy học 21 THPT Trung học phổ thông 22 PPDH Phương pháp dạy học 23 CNTT Công nghệ thông tin 24 HDTH Hướng dẫn tự học 25 THSP Thực nghiệm sư phạm 26 GQVĐ Giải quyết vấn đề 27 GD&ĐT 28 DHGQVĐ Giáo dục và đào tạo Dạy học giải quyết vấn đề iv MỤC LỤC Trang 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Đóng góp của luận án ...................................................................................... 5 8. Cấu trúc của luận án ........................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................6 1.1. Các công trình nghiên cứu về DH hướng tới bồi dưỡng NLTH ..............................6 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới..................................................................................6 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................................7 1.2. Các công trình nghiên cứu về xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning hỗ trợ bồi dưỡng NLTH ...................................................................................................................8 1.2.1. Các nghiên cứu xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning trong mô hình lớp học truyền thống .....................................................................................................................8 1.2.2. Các nghiên cứu xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning trong mô hình lớp học đảo ngược ......................................................................................................................12 1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ...................................................................16 CHƯƠNG 2. E-LEARNING HỖ TRỢ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................................................18 2.1. Năng lực tự học ......................................................................................................18 2.1.1. Khái niệm Năng lực tự học..................................................................................18 2.1.2. Cấu trúc năng lực tự học......................................................................................19 2.2. Bồi dưỡng năng lực tự học (dạy – tự học)..............................................................24 2.2.1. Một số luận điểm về dạy - tự học ........................................................................24 2.2.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học (dạy – tự học) ...................................30 2.3. E learning hỗ trợ dạy – tự học ................................................................................31 2.3.1. Khái niệm E-learning ..........................................................................................31 2.3.2. Đặc điểm của E-learning .....................................................................................31 2.3.3. Cấu trúc hệ thống E-learning ...............................................................................33 2.3.4. Các chuẩn E-learning ..........................................................................................34 2.3.5. Qui trình thiết kế hệ thống E-learning .................................................................36 2.3.6. Các hình thức của E-learing ................................................................................38 2.3.7. E-learing là phương tiện dạy – tự học hiệu quả ..................................................40 2.4. Các biện pháp dạy - tự học với sự hỗ trợ của hệ thống E-learning theo mô hình lớp học đảo ngược................................................................................................................41 2.4.1. Cơ sở lí luận của mô hình lớp học đảo ngược (FCM) .........................................42 v 2.4.2. Xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning hỗ trợ dạy - tự học theo mô hình lớp học đảo ngược................................................................................................................50 2.4.3. Xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning hỗ trợ dạy - tự học theo mô hình lớp học đảo ngược trong môn Vật lí ....................................................................................58 Kết luận chương 2 .........................................................................................................61 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG E-LEARNING CÁC KIẾN THỨC HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ VẬT LÍ LỚP 12 THPT HỖ TRỢ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC .........................62 3.1. Phân tích đặc điểm, mục tiêu dạy học chương “Hạt nhân nguyên tử”, Vật lí lớp 12 THPT .............................................................................................................................62 3.1.1. Đặc điểm ..............................................................................................................62 3.1.2. Mục tiêu dạy học .................................................................................................62 3.2. Phân tích nội dung phần hạt nhân nguyên tử .........................................................65 3.3. Thực trạng hoạt động TH của HS và ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy tự học môn Vật lí ở một số trường THPT tỉnh Bình Thuận và TP Hồ Chí Minh .........67 3.3.1. Thực trạng hoạt động tự học môn Vật lí của HS .................................................67 3.3.2. Thực trạng ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy - tự học môn Vật lí.......... 71 3.3.3. Nhận xét ...............................................................................................................75 3.4. Thiết kế E-learning hỗ trợ dạy - tự học các kiến thức hạt nhân nguyên tử ............77 3.4.1. Xác định mục tiêu và đối tượng sử dụng E-learning ...........................................77 3.4.2. Công cụ xây dựng E-learning ..............................................................................78 3.4.3. Thiết lập cấu trúc cho E-learning ........................................................................78 3.4.4. Xây dựng nội dung cho E-learning .....................................................................80 3.5. Phiếu hướng dẫn tự học cá nhân ở nhà với E-learning ..........................................98 3.5.1. Cấu trúc của phiếu hướng dẫn tự học ở nhà với E-learning ................................98 3.5.2. Mẫu phiếu hướng dẫn TH ở nhà với E-learning .................................................99 3.6. Tiến trình bài học trên lớp trong mô hình lớp học đảo ngược .............................102 3.6.1. Tiến trình chung ................................................................................................102 3.6.2. Chuẩn bị .............................................................................................................104 3.6.3. Minh họa giáo án bài học trên lớp trong mô hình lớp học đảo ngược ..............105 Kết luận chương 3 .......................................................................................................122 CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................123 4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...........................................................................123 4.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm...........................................................................123 4.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm ......................................................123 4.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .....................................................................123 4.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm ...........................................................................124 4.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................................................................124 4.6.1. Chuẩn bị .............................................................................................................125 4.6.2. Diễn biến thực nghiệm sư phạm ........................................................................125 vi 4.6.3. Đánh giá định tính về phát triển năng lực tự học của học sinh .........................137 4.6.4. Đánh giá định lượng về phát triển năng lực tự học của học sinh ......................139 4.7. Nhận xét kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................................................148 Kết luận chương 4 .......................................................................................................150 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................152 NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ..............154 CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...............................................................154 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................155 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Các thành tố của năng lực tự học ....................................................... 19 Bảng 2.2. Chỉ số hành vi của năng lực tự học ...............................................................20 Bảng 2.3. Tiêu chí chất lượng của các chỉ số hành vi của năng lực tự học .....................21 Bảng 2.4. So sánh dạy - tự học và DH truyền thống .....................................................28 Bảng 3.1. Ý kiến cá nhân về phương pháp học vật lí hiệu quả .....................................68 Bảng 3.2. Tần suất tham gia các hoạt động vật lí ..........................................................69 Bảng 3.3. Tự đánh giá kĩ năng tự học của bản thân ......................................................70 Bảng 3.4. Thực trạng sử dụng Internet ..........................................................................71 Bảng 3.5. Mức độ ứng dụng CNTT vào dạy - tự học....................................................72 Bảng 4.1. Bảng phân bố tần suất của nhóm TN ..........................................................142 Bảng 4.2. Bảng phân bố tần suất tích lũy kết quả học tập của nhóm TN ...................142 Bảng 4.3. Bảng phân phối tần số điểm của nhóm TN và ĐC .....................................144 Bảng 4.4. Bảng phân bố tần suất của nhóm TN và ĐC ...............................................144 Bảng 4.5. Bảng so sánh tần số tích lũy điểm giữa hai nhóm TN và ĐC .....................145 Bảng 4.6. Các tham số thống kê của nhóm TN và ĐC................................................146 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Thái độ của HS đối với môn Vật lí ................................................ 67 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ đánh giá vai trò của môn Vật lí ...................................................68 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ đánh giá phương pháp học vật lí hiệu quả...................................69 Biểu đồ 3.4. Tần suất các hoạt động học tập của HS ....................................................70 Biểu đồ 3.5. Mức độ kĩ năng tự học của HS .................................................................71 Biểu đồ 3.6. Thực trạng sử dụng Internet của HS .........................................................71 Biểu đồ 3.7. Mức độ sử dụng các thiết bị CNTT dạy - tự học ......................................72 Biểu đồ 3.8. Khả năng sử dụng các phần mềm soạn giảng ...........................................73 Biểu đồ 3.9. Thực trạng sử dụng các PPDH ..................................................................74 Biểu đồ 3.10. Tần suất tổ chức cho HS rèn luyện kĩ năng tự học .................................75 Biểu đồ 4.1. Biểu đồ phân bố tần suất kết quả học tập của nhóm TN ........................142 Biểu đồ 4.2. Biểu đồ phân bố tần suất tích lũy điểm quá trình và kiểm tra nhóm TN 143 Biểu đồ 4.3. Biểu đồ phân bố điểm của nhóm TN và ĐC ...........................................144 Biểu đồ 4.4. Biểu đồ phân bố tần suất của nhóm ĐC và TN ......................................145 Biểu đồ 4.5. Biểu đồ phân bố tần suất tích lũy điểm của nhóm TN và ĐC ................146 Biểu đồ 4.6. Biểu đồ phân loại học tập........................................................................147 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1. Mức độ phát triển năng lực tự học ...................................................... 23 Hình 2.2. Mô hình dạy - tự học .....................................................................................25 Hình 2.3. Sơ đồ chu trình tự học ...................................................................................26 Hình 2.4. Sơ đồ chu trình dạy........................................................................................27 Hình 2.5. Sơ đồ GV - HS - tri thức................................................................................27 Hình 2.6. Mô hình tổng thể của hệ thống E-learning ....................................................34 Hình 2.7. Qui trình ADDIE thiết kế E-learning [84].....................................................37 Hình 2.8. Lớp học đảo ngược ........................................................................................43 Hình 2.9. Quá trình xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning hỗ trợ dạy - tự học theo mô hình lớp học đảo ngược ...........................................................................................50 Hình 2.10. Sơ đồ cấu trúc phân cấp của E-learning ......................................................51 Hình 2.11. Sơ đồ tổ chức học tập trong khóa học E-learning dạng phân nhánh ...........52 Hình 2.12. Tiến trình sử dụng E-learning theo mô hình lớp học đảo ngược ................56 Hình 2.13. Chu trình sáng tạo khoa học theo Razumôpxki [38] ...................................59 Hình 3.1. Sơ đồ cấu trúc chương “ Hạt nhân nguyên tử” Vật lí12 nâng cao ................66 Hình 3.2. Quy trình khảo sát thực trạng hoạt động tự học của HS ...............................67 Hình 3.3. Cấu trúc tổng thể của E-learning hỗ trợ dạy - tự học ....................................79 Hình 3.4. Cấu trúc nội dung của E-learning hỗ trợ dạy-tự học .....................................79 Hình 3.5. Tương đồng mô hình nội dung của E-learning và sách giáo khoa ................80 Hình 3.6. Giao diện trang chủ E-learning hỗ trợ dạy - tự học .......................................85 Hình 3.7. Giao diện khóa học của E-learning ...............................................................85 Hình 3.8. Nội dung dưới nhiều định dạng phong phú ...................................................86 Hình 3.9. Cấu trúc, nội dung khóa học Cấu tạo hạt nhân ..............................................87 Hình 3.10. Thanh công cụ của E-learning .....................................................................87 Hình 3.11. Tiện ích hướng dẫn học trên thanh công cụ ................................................88 Hình 3.12. Kênh trao đổi, liên lạc với GV ....................................................................88 Hình 3.13. Bài học video đa phương tiện trong khóa học Phóng xạ .............................89 Hình 3.14. Bài giảng điện tử trên E-learning ................................................................90 Hình 3.15. Bài tập củng cố sau mỗi đơn vị kiến thức ...................................................91 Hình 3.16. Log (lịch sử) làm bài theo từng đơn vị kiến thức ........................................92 Hình 3.17. Thông tin tổng quát kết quả làm bài của HS ...............................................93 Hình 3.18. Thông tin chi tiết-1 kết quả làm bài của HS ................................................93 Hình 3.19. Thông tin chi tiết-2 kết quả làm bài của HS ................................................94 Hình 3.20. Thông tin chi tiết-3 kết quả làm bài của HS ................................................94 Hình 3.21. Chức năng luyện tập/kiểm tra trên E-learning ............................................95 Hình 3.22. Giao diện bài luyện tập/kiểm tra trên E-learning ........................................95 Hình 3.23. Nội dung mở rộng trên E-learning ..............................................................96 ix Hình 3.24. Thông tin tài khoản trên E-learning ............................................................97 Hình 3.25. Trang quản lý học tập trên E-learning .........................................................97 Hình 3.26. Giao diện đăng ký tài khoản trên E-learning ...............................................99 Hình 3.27. Giao diện đăng nhập trên E-learning ...........................................................99 Hình 3.28. Giao diện bài học trên E-learning..............................................................100 Hình 3.29. Tiến trình bài học trên lớp theo mô hình lớp học đảo ngược ....................103 Hình 3.30. Bản đồ tư duy bài Cấu tạo hạt nhân nguyên tử - Độ hụt khối .......... 108 Hình 3.31. Bản đồ tư duy bài Phóng xạ ......................................................................111 Hình 3.32. Phát hiện ngôi mộ cổ Trung Quốc.............................................................113 Hình 3.33. Hình giả kim thuật .....................................................................................116 Hình 3.34. Bản đồ tư duy bài Phản ứng hạt nhân........................................................116 Hình 3.35. Bản đồ tư duy bài Phản ứng phân hạch .....................................................120 Hình 4.1. GV kích thích hứng thú học tập cho HS thông qua câu hỏi gợi mở ...........126 Hình 4.2. Phiếu HDTH bài Phản ứng hạt nhân của HS ..............................................126 Hình 4.3. HS trình bày kết quả TH ở nhà bài Phản ứng hạt nhân ...............................127 Hình 4.4. GV nhận xét kết quả tự học ở nhà bài Phản ứng hạt nhân ..........................127 Hình 4.5. GV chiếu đáp án của phiếu HDTH bài Phản ứng hạt nhân .........................128 Hình 4.6. Hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức bằng bản đồ tư duy ..............................128 Hình 4.7. Nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn .....................................................129 Hình 4.8. GV tổng kết bài học Phản ứng hạt nhân ......................................................129 Hình 4.9. Trình chiếu hình ảnh trực quan kích thích hứng thú học tập cho HS..........130 Hình 4.10. HS trả lời câu hỏi dẫn nhập bài Phản ứng phân hạch ................................131 Hình 4.11. HS có kĩ năng trình bày kết quả tự học ở nhà ...........................................132 Hình 4.12. HS chưa có kĩ năng trình bày kết quả tự học ở nhà ..................................132 Hình 4.13. GV trình chiếu đáp án phiếu HDTH bài Phản ứng phân hạch ..................133 Hình 4.14. Trình chiếu mẫu phiếu HDTH đã hoàn thành cho HS quan sát ................133 Hình 4.15. GV tổng hợp các câu hỏi thắc mắc của HS ...............................................134 Hình 4.16. GV hướng dẫn, hỗ trợ HS tìm đáp án cho câu hỏi thắc mắc .....................134 Hình 4.17. Rèn luyện cho HS tổng hợp kiến thức bằng bản đồ tư duy .......................135 Hình 4.18. HS hoạt động nhóm bài phản ứng phân hạch ............................................135 Hình 4.19. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình .......................................136 Hình 4.20. Nhận xét kết quả hoạt động nhóm bài Phản ứng phân hạch .....................136 Hình 4.21. GV tổng kết bài Phản ứng phân hạch ........................................................137 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thời đại mà cách mạng khoa học - kỹ thuật phát triển như vũ bão. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) thâm nhập và chi phối hầu hết các lĩnh vực trong đó có giáo dục. Nhờ sự hỗ trợ của ICT mà chất lượng giáo dục tăng lên cả về mặt lý thuyết lẫn thực hành. Giáo dục đã có thể thực hiện được các tiêu chí mới: học mọi nơi (any where), học mọi lúc (any time), học suốt đời (life long), dạy cho mọi người (any one) ở mọi trình độ tiếp thu khác nhau. NLTH thuộc nhóm các NL cốt lõi cần phải hình thành cho người học ngay từ bậc học phổ thông. Làm thế nào để bồi dưỡng NLTH trong thời đại CNTT? Với những phương tiện ICT ngày càng hiện đại, người học dễ dàng truy cập thông tin đa lĩnh vực, đa chiều, thu thập xử lý thông tin như thế nào, vận dụng thông tin thu thập được ra sao để giải quyết các vấn đề học tập nhằm đạt mục tiêu học tập cá nhân, tiến đến xác lập được các kĩ năng tự học, làm hành trang tự học suốt đời? Đây là vấn đề mang tính thời sự cấp thiết của ngành giáo dục khi triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục sau năm 2015. Theo tinh thần đó, hướng dẫn số 6072/BGDĐT-CNTT ngày 4 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo [6] xác định nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 là phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong học tập và giảng dạy theo hướng người học có thể học qua nhiều nguồn học liệu; hướng dẫn cho người học biết tự khai thác và ứng dụng CNTT vào quá trình học tập của bản thân, thay vì chỉ tập trung vào việc chỉ đạo GV ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trong tiết giảng. GV được khuyến khích sử dụng CNTT trong thiết kế và thi công bài học để hỗ trợ các phương tiện dạy học truyền thống, khuyến khích thiết kế các bài học có sử dụng các trang trình chiếu, bài giảng điện tử và kế hoạch bài học trên máy vi tính; các nhà quản lý giáo dục cũng được khuyến khích sử dụng CNTT để quản lý hoạt động dạy và học ở tất cả các cấp học, lớp học từ phạm vi quốc gia đến từng địa phương, từng trường và từng tổ chuyên môn. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã xây dựng định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các môn học thuộc chương trình giáo dục [7]: tập trung dạy cách học và rèn luyện NLTH, tạo cơ sở để học tập suốt đời, tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển NL; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng HS và điều kiện cụ thể của mỗi trường. Những chủ trương trên cho thấy thấy sự quyết tâm đổi mới ngành giáo dục của Đảng và Nhà nước ta, với mục tiêu cao nhất là đào tạo cho HS năng lực TH, tự nghiên 2 cứu, giúp họ trở thành những người có khả năng TH suốt đời. E-learning sử dụng tối đa những tiện ích có thể có của CNTT, hỗ trợ rất hữu hiệu để thực hiện các mục tiêu trên. E-learning rất phổ biến ở các nước có nền công nghiệp phát triển, tồn tại song song và kết hợp với các hình thức dạy học khác để khắc phục những hạn chế của dạy học truyền thống, dạy học giáp mặt trực tiếp (F2F). E-learning mang lại sự thay đổi lớn lao trong việc tiếp cận các nguồn tài nguyên giáo dục cùng với hàng loạt các ưu điểm khác nhau như thoải mái, linh hoạt, cá nhân hóa người học,... mở ra nhiều cơ hội, điều kiện học tập phù hợp với nhu cầu và khả năng của mỗi người, góp phần bồi dưỡng NLTH cho HS. Tuy nhiên, E-learning cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như đòi hỏi HS phải có tính tự chủ lớn, có động lực học tập cao. Thông qua E-learning, HS chủ yếu học được kiến thức hơn là học được cách vận dụng kiến thức và không có nhiều điều kiện để học và rèn luyện các năng lực cần thiết như NL giao tiếp, NL làm việc theo nhóm và NLTH như ở các lớp học chính khóa. Như vậy có thể thấy rằng không thể thay thế, phủ nhận vai trò của lớp học chính khóa (lớp học giáp mặt trực tiếp – F2F) đối với việc rèn luyện NLTH cho HS. Thời gian trên lớp dùng để triển khai kênh giao tiếp trực tiếp giữa GV với HS và giữa HS với nhau, giúp khuyến khích, nâng cao động lực học tập, góp phần bồi dưỡng cho HS năng lực tự học. Trên lớp, HS không chỉ được học kiến thức mà còn được học nhân cách, phương pháp truyền đạt kiến thức, cách thức làm việc, học tập, nghiên cứu của thầy, trao đổi, học hỏi với các bạn,… là những nhược điểm mà E-learning chưa giải quyết được. Tuy nhiên, trong điều kiện giáo dục Việt Nam, lớp học giáp mặt trực tiếp ở bậc THPT còn gặp nhiều khó khăn như bị giới hạn thời gian của tiết học, phụ thuộc nhiều vào kiến thức nền tảng và khả năng học tập của mỗi HS. Với những quy chuẩn và nguyên tắc hoạt động vốn có thì mô hình lớp học đảo ngược có thể hạn chế tối thiểu những nhược điểm nội tại của cả E-learning và lớp học F2F. Lớp học F2F sẽ điền khuyết những vấn đề còn thiếu sót của E-learning và ngược lại. Trong lớp học đảo ngược, E-learning được sử dụng như một phương tiện hiện đại, giúp phân phối các tài nguyên học tập, các bài giảng video, câu hỏi đóng kiểm tra mức độ tiếp thu giúp cá nhân hóa việc học, để HS tự học ở nhà,... Giờ học ở lớp sẽ được GV tận dụng tối đa tổ chức cho HS vận dụng, thực hành kiến thức, thảo luận nhóm hoặc triển khai các dự án, giải quyết các vấn đề mở, giúp HS hiểu sâu hơn đồng thời bồi dưỡng cho HS các NLTH. Đã có một số đề tài nghiên cứu về xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning như Luận án “Nghiên cứu xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning vào dạy học phần “Dao động cơ và sóng cơ” vật lí 12 trung học phổ thông” của tác giả Trần Thanh Bình [5], Luận án “Tổ chức hoạt động dạy học vật lí đại cương trong các trường đại học 3 theo học chế tín chỉ với sự hỗ trợ của E-learning” của tác giả Lê Thanh Huy [20] nhưng phần lớn các tác giả đều nghiên cứu khai thác, sử dụng hệ thống E-learning với cùng nội dung và mục tiêu khi HS học tập ở nhà và trên lớp học F2F. Hầu như chưa có nghiên cứu nào đề cập đến sự khác nhau khi học tập trên E-learning theo từng môi trường cụ thể, chưa có nhiều nghiên cứu khai thác ưu thế rèn luyện NLTH cho HS của E-learning. Mô hình lớp học đảo ngược ra đời ở Mỹ từ đầu thế kỉ XXI nhưng còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Hầu như có rất ít nghiên cứu về mô hình này, chỉ xuất hiện ở một số bài báo, tạp chí như của tác giả Nguyễn Chính trên tạp chí Tia sáng của Bộ Khoa học và Công nghệ; của tác giả Nguyễn Thế Dũng, Lê Huy Tùng trên tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, tạp chí khoa học giáo dục của Đại học sư phạm Huế. Các công bố này mới dừng ở mô tả việc áp dụng mô hình lớp học đảo ngược cho bậc đại học còn với bậc phổ thông thì hầu như chưa có công trình nghiên cứu nào. Dựa trên các phân tích ở trên, chúng tôi nhận thấy rằng việc vận dụng mô hình lớp học đảo ngược và E-learning hỗ trợ cho dạy học chính khóa đang là vấn đề hoàn toàn mới ở trường phổ thông và mô hình bồi dưỡng NLTH trong thời đại CNTT chính là sự kết hợp giữa E-learning và lớp học đảo ngược. Trong khuôn khổ đề tài luận án Tiến sĩ, chúng tôi chọn chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lí 12 THPT, vì nội dung dạy học chương này đi sâu vào cấu trúc vi mô của vật chất, có tính trừu tượng cao, các phương tiện truyền thống không thể đáp ứng yêu cầu về tính trực quan; chương “Hạt nhân nguyên tử” lại là chương cuối của chương trình Vật lí 12, HS đã có những kĩ năng nhất định về sử dụng máy vi tính, mạng Internet, nội dung chương thuộc chương trình thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học cũng là lý do để HS có động cơ tự học. Vì thế chúng tôi chọn đề tài Luận án Tiến sĩ là “Xây dựng và sử dụng E-learning vào dạy học các kiến thức Hạt nhân nguyên tử Vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược”. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning các kiến thức Hạt nhân nguyên tử vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược (Flipped classroom) nhằm bồi dưỡng NLTH của HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng + Quá trình dạy học vật lí ở trường THPT + E-learning với việc hỗ trợ bồi dưỡng NLTH trong môn Vật lí ở trường THPT. - Phạm vi nghiên cứu: DH các kiến thức Hạt nhân nguyên tử Vật lí 12 ở trường THPT. 4 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning cho HS tự học ở nhà, tổ chức dạy học trên lớp F2F theo mô hình lớp học đảo ngược (Flipped classroom) thì sẽ bồi dưỡng cho HS năng lực tự học. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về NLTH và bồi dưỡng NLTH - Nghiên cứu cơ sở lí luận về E-learning, vai trò bồi dưỡng NLTH của Elearning. - Nghiên cứu mô hình lớp học đảo ngược, vai trò của mô hình lớp học đảo ngược đối với việc bồi dưỡng NLTH. - Nghiên cứu khả năng ứng dụng E-learning hỗ trợ bồi dưỡng NLTH vật lí theo mô hình lớp học đảo ngược ở một số trường THPT tỉnh Bình Thuận, Nghệ An và thành phố Hồ Chí Minh (căn cứ trên kết quả khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học vật lí ở các địa bàn này). - Nghiên cứu nội dung khoa học và nội dung dạy học các kiến thức Hạt nhân nguyên tử chương trình Vật lí THPT. - Xây dựng hệ thống E-learning hỗ trợ bồi dưỡng NLTH các kiến thức Hạt nhân nguyên tử. - Thiết kế tiến trình bồi dưỡng NLTH với hệ thống E-learning đã xây dựng theo mô hình lớp học đảo ngược. - Thực nghiệm sư phạm. 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận + Nghiên cứu lý luận về tự học, bồi dưỡng NLTH + Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa Vật lí 12 và các tài liệu tham khảo nội dung kiến thức Hạt nhân nguyên tử + Nghiên cứu chuẩn kiến thức – kĩ năng, chương trình - Phương pháp nghiên cứu cấu trúc dữ liệu, số hóa thông tin, sử dụng phần mềm, web service,… - Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn: điều tra thực trạng dạy học bồi dưỡng NLTH ở nước ta hiện nay. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm + Tiến hành dạy thực nghiệm ở trường THPT theo quy trình, phương pháp và hình thức tổ chức đã đề xuất. + Phỏng vấn, quan sát (dự giờ), phiếu hỏi, quay phim, chụp ảnh...để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. 5 + Phân tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm từ việc so sánh kết quả định tính và định lượng trước và sau tác động, từ đó rút ra kết luận của đề tài. - Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng thống kê toán học để phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm và kiểm định giả thiết thống kê. 7. Đóng góp của luận án 7.1. Về nghiên cứu lý luận - Đề xuất cấu trúc của NLTH, các chỉ số hành vi theo từng thành tố cấu trúc. - Đề xuất một mô hình bồi dưỡng NLTH trong thế kỷ XXI là mô hình lớp học đảo ngược với phương tiện học tập là E-learning. - Đề xuất các tiêu chuẩn của E-learning hỗ trợ dạy học hướng tới bồi dưỡng NLTH vật lí cho HS. - Đề xuất quy trình xây dựng hệ thống E-learning hỗ trợ bồi dưỡng NLTH vật lí. - Đề xuất tiến trình chung cho các bài học trên lớp trong mô hình lớp học đảo ngược với sự hỗ trợ của E-learning nhằm bồi dưỡng NLTH cho HS. 7.2. Về nghiên cứu ứng dụng - Xây dựng được hệ thống E-learning kiến thức Hạt nhân nguyên tử vật lí 12 tại địa chỉ http://schoolviet.com bao gồm bộ phiếu tự học cá nhân ở nhà với E-learning các kiến thức Hạt nhân nguyên tử; các bài giảng đa phương tiện, bài giảng PowerPoint, pdf, bài tập luyện tập, kiểm tra… cho HS tự học ở nhà. - Thiết kế tiến trình dạy học trên lớp theo mô hình lớp học đảo ngược với Elearning đã xây dựng cho các bài học chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lí 12. 8. Cấu trúc của luận án - Phần mở đầu (5 trang) - Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu (12 trang). - Chương 2. E-learning hỗ trợ bồi dưỡng năng lực tự học Vật lí ở trường THPT (43 trang) - Chương 3. Xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning các kiến thức Hạt nhân nguyên tử Vật lí lớp 12 hỗ trợ dạy - tự học theo mô hình lớp học đảo ngược (60 trang). - Chương 4. Thực nghiệm sư phạm (27 trang). - Kết luận và kiến nghị (2 trang). - Danh mục các công trình của tác giả (1 trang). - Tài liệu tham khảo (9 trang). - Phụ lục (30 trang). 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Mục đích của đề tài là xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning vào dạy học các kiến thức Hạt nhân nguyên tử Vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược (Flipped classroom) nhằm bồi dưỡng cho HS năng lực TH. Vì vậy, trong phần tổng quan chúng tôi đặt nhiệm vụ là: - Tìm hiểu các công trình nghiên cứu về dạy học hướng tới bồi dưỡng NLTH (dạy - tự học). - Tìm hiểu các công trình nghiên cứu về xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning hỗ trợ bồi dưỡng NLTH. Dựa trên các kết quả phân tích để xác định các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài. 1.1. Các công trình nghiên cứu về DH hướng tới bồi dưỡng NLTH Dạy học hướng tới bồi dưỡng NLTH, sau đây gọi tắt là dạy - tự học. Dạy - tự học đã có khá nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước. 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Trong lịch sử giáo dục, vấn đề bồi dưỡng NLTH cho HS đã được quan tâm từ rất sớm, với tư tưởng giáo dục của Khổng Tử, R.R.Sing ở Phương Đông cổ đại hay Socrate ở Phương Tây. Các ông đều đề cao vai trò của cá nhân trong quá trình học tập, người học phải tích cực, chủ động trong quá trình học, tự tìm ra kiến thức cho mình và trách nhiệm của nhà giáo dục là phải khơi gợi những kiến thức tiềm ẩn bên trong mỗi HS, phải dạy cho HS biết cách tự học [45]. Đến thời kì Phục Hưng ở Châu Âu, J.A Komenxki (1592-1670) [47], ông tổ của nền giáo dục cận đại, đã nêu ra những nguyên tắc, những PPDH nhằm bồi dưỡng NLTH như xây dựng hoài bão, tạo động cơ để người học có động lực vượt qua những khó khăn, trở ngại trong quá trình chiếm lĩnh tri thức,… Cral Roger - nhà tâm lý học người Mỹ với quan điểm cho người học tự ý thức, an toàn và tự do để lựa chọn cách học và phải có trách nhiệm đầy đủ về quyết định và kết quả học tập của họ. Nhiệm vụ của GV là xây dựng môi trường học tập tin cậy, an toàn trở thành người cùng học, chuẩn bị sẵn sàng các nguồn lực và kỹ thuật học tập [45]. Robert Fisher trong tác phẩm Dạy trẻ học [43] đã đưa ra 10 chiến lược rất hiệu quả trong việc hướng dẫn cách học, đặc biệt là bồi dưỡng NLTH cho HS là: tư duy để học, đặt câu hỏi, lập kế hoạch, lập dàn ý, vẽ sơ đồ nhận thức, thảo luận, tư duy đa hướng, học tập hợp tác, kèm cặp, xây dựng cộng đồng tự học rất hiệu quả. 7 Ở Liên Xô (cũ), N.A. Rubakin [44] trong tác phẩm “Tự học như thế nào”, đã tổng kết những kinh nghiệm cá nhân trong công tác dạy học và bồi dưỡng năng lực tự học. Theo ông, việc tự tìm lấy kiến thức có nghĩa là tự học. I.F.Kharlamov [21] trong cuốn “Phát huy tính tích cực của HS như thế nào”; R.Retzke [42] trong cuốn “Học tập hợp lý” đã khẳng định vai trò của TH, bồi dưỡng NLTH, tự nghiên cứu trong việc nâng cao tính tích cực hoạt động trí tuệ của HS khi thông hiểu và tiếp thu tri thức mới. Từ những năm 30 của thế kỷ XX, nhiều nhà giáo dục châu Á cũng đã quan tâm đến lĩnh vực TH và bồi dưỡng NLTH. Nhà sư phạm người Nhật T. Makiguchi trong tác phẩm “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” đã cho rằng giáo dục chính là quá trình hướng dẫn TH mà động lực của nó là kích thích người học sáng tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và cộng đồng [31]. Thời gian này còn có rất nhiều quan điểm đề cao sự hoạt động tích cực của HS, khuyến khích hình thành và bồi dưỡng NLTH cho HS qua việc chú trọng cá thể hóa, để HS tự do phát triển theo những năng khiếu riêng biệt như O.Decroly, J.Piajet, C.Freinel… Từ cuối thế kỷ XX đến nay, chủ trương giáo dục toàn cầu, định hướng mục tiêu dạy học lấy HS làm trung tâm, coi trọng TH, tự đào tạo, với quan điểm rằng con người có thể thích ứng với đòi hỏi của xã hội hiện đại như hiện nay chỉ khi họ học được cách học. Học cách học chính là học cách tự học, tự đào tạo [17]. Như vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của TH, bồi dưỡng NLTH. Các tác giả đều khẳng định vai trò to lớn của hoạt động TH cũng như nhiệm vụ của người thầy là phải tổ chức, hướng dẫn, bồi dưỡng cho HS năng lực TH. Hoạt động dạy học chính là hoạt động đồng thời của cả thầy và trò, nhằm dạy cho trò biết cách tự học được xem là hoạt động dạy - tự học. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Từ những năm cuối thế kỉ XIX trở lại đây, ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu với mục đích nâng cao chất lượng DH theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS. Các tác giả đều thống nhất với quan điểm dạy học phải bao hàm cả dạy TH, bồi dưỡng NLTH, tiêu biểu như Nguyễn Hiến Lê trong tác phẩm “Tự học để thành công” [26]; Lê Khánh Bằng với “Tổ chức quá trình dạy học Đại học” [3]; Đinh Quang Báo với bài viết “Tự học, tự đào tạo tư tưởng chiến lược trong phát triển giáo dục Việt Nam (Một số vấn đề về lý luận và thực tiễn của tự học trong đào tạo ở bậc đại học)” [2]; Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ 1997 - 2000 cho giáo viên Trung học cơ sở của Trần Bá Hoành [16]; Đề xuất khung năng lực và định hướng dạy học môn vật lí ở trường Phổ Thông của Nguyễn Văn Biên [4],… Nguyễn Cảnh Toàn và đồng sự cũng có nhiều bài viết về cơ sở khoa học, tính cấp thiết và khả thi của TH và 8 dạy TH, như “Quá trình dạy - tự học”, “Học và dạy cách học” [48], [49], [50], [51],…và nhiều nghiên cứu khác xoay quanh nội dung nâng cao hiệu quả đào tạo, các biện pháp bồi dưỡng NLTH, tự nghiên cứu cho HS. Gần đây, trong lĩnh vực Lí luận và PPDH bộ môn Vật lí, có nhiều công trình khoa học, nhiều luận án cũng đã nghiên cứu các biện pháp tổ chức hoạt động TH, dạy - tự học cho HS, góp phần đáng kể vào việc làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn của các biện pháp bồi dưỡng NLTH. Một số luận án mà chúng tôi đã tiếp cận như của tác giả Nguyễn Thị Nhị (2010) “Tổ chức hoạt động nhận thức tích cưc, tự lực cho học sinh trong dạy học một số kiến thức cơ học, điện học vật lí lớp 10, 11 nâng cao với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin” [33], tác giả cho rằng những yêu cầu về nội dung của chương trình THPT cần phải có những đổi mới tích cực về phương pháp và phương tiện dạy học, khẳng định phải chú trọng đến bồi dưỡng NLTH cho HS; luận án “Hình thành và phát triển năng lực tự học cho HS trong dạy học vật lí ở trường Dự bị Đại học Dân tộc” của tác giả Lương Viết Mạnh [32] và luận án “Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mô đun phần “Điện học” vật lí đại cương góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên đại học ngành kỹ thuật” của tác giả Trần Đức Khoản [22],… đều khẳng định việc hình thành và phát triển NLTH cho HS rất quan trọng và đề xuất các biện pháp bồi dưỡng NLTH vật lí cho HS. Tuy các nghiên cứu về TH và bồi dưỡng NLTH đã diễn ra từ khá lâu và việc vận dụng đã phần nào có một số kết quả nhất định nhưng chủ yếu là các nghiên cứu, vận dụng trong dạy học ở các trường Đại học, trường Dự bị Đại học Dân tộc. Chưa có nghiên cứu nào đề cập một cách cụ thể, chi tiết và đề xuất được 1 mô hình phù hợp để bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học chính khóa ở cấp THPT. Chính vì thế chúng tôi đã nghiên cứu đề tài theo hướng đề xuất 1 mô hình dạy học phù hợp với mục đích bồi dưỡng NLTH, đặc biệt đối với bộ môn Vật lí ở trường THPT. 1.2. Các công trình nghiên cứu về xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning hỗ trợ bồi dưỡng NLTH Cơ sở lí luận và ứng dụng của E-learning đã được tiến hành nghiên cứu từ rất lâu và cho đến nay đã có rất nhiều công trình khoa học được công bố, từ xây dựng nội dung và tài liệu môn học dựa trên Web cho đến việc phát triển những hệ thống quản lý đào tạo (Learning Management Systems). 1.2.1. Các nghiên cứu xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning trong mô hình lớp học truyền thống 1.2.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Tư tưởng xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning ở các mức độ khác nhau nhằm bồi dưỡng NLTH cho HS đã xuất hiện khá sớm. Năm 1840, Isaac Pitman và 9 Bernard Luskin là những người đầu tiên đặt nền móng cho việc sử dụng hệ thống Elearning vào DH. Ban đầu E-learning chỉ đơn thuần là việc dạy học dựa trên máy tính và chưa có khái niệm rõ ràng. Sự ra đời của Internet vào năm 1970 và sự phát triển vượt bậc của hạ tầng CNTT cuối những năm 1990 giúp cho E-learning trở nên tương tác hơn. Đến năm 1998, thuật ngữ E-learning lần đầu tiên được Jay Cross xác lập trong một hội thảo công nghệ. Kể từ đó, các cụm từ mô tả về E-learning như “online learning” (học trực tuyến) hay “virtual learning” (học tập ảo) bắt đầu xuất hiện ngày càng nhiều [64]. Sau gần hai thập kỷ, có rất nhiều bài báo, sách, tham luận ở các hội nghị, hội thảo nghiên cứu về hiệu quả bồi dưỡng NLTH của E-learning. Herrington & Oliver [89], cho biết E-learning hỗ trợ xây dựng kiến thức mới, cải tiến các kiểu tương tác GV và HS, giữa các HS với nhau hiệu quả thông qua các công cụ truyền thông, hướng dẫn, huấn luyện và phản hồi. Anderson & Elloumi, Rovai, Woo & Reeves khẳng định rằng nhờ E-learning mà việc thảo luận và làm việc theo nhóm có thể góp phần phát triển môi trường học tập hợp tác [57], [75]. Một số nghiên cứu như của Arafeh, GuriRosenblit, Trucano, Zemsky & Massy [59], [83] khẳng định E-learning giúp chuyển đổi các quá trình DH từ GV đóng vai trò chủ đạo sang HS làm trung tâm và sự chuyển đổi này sẽ giúp HS phát triển các kĩ năng như GQVĐ, tiếp nhận và xử lý thông tin, sáng tạo và tư duy bậc cao, được bồi dưỡng NLTH. Badrul và Mohamed Ally trong quyển “Cẩm nang về E-learning” đã đánh giá là cung cấp cho SV sự linh hoạt để học tập theo tốc độ riêng ở bất kỳ giai đoạn nào trong cuộc đời - nhờ đó hình thành thái độ tích cực trong học tập [64]. Các nghiên cứu còn chỉ rõ: ứng dụng E-learning, ICT vào DH tạo điều kiện cho người học có thể tương tác với môi trường học tập ảo, học tập theo năng lực và nhu cầu học tập của bản thân và có thể tự tổ chức quá trình học tập một cách chủ động. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu thực tế, dù có cung cấp đầy đủ phương tiện ICT và học liệu phù hợp nhờ sự hỗ trợ của E-learning thì kết quả bồi dưỡng NLTH cho HS không được như mong đợi. Điều này phụ thuộc vào các yếu tố như kĩ năng sử dụng máy tính và CNTT của HS; vai trò hướng dẫn của GV; chất lượng, nội dung khóa học đã được chuẩn bị; nhu cầu mong muốn của HS; mức độ tương tác giữa HS với GV, HS với nhau trong suốt quá trình học. Ngoài ra cũng có một số báo cáo rằng tỉ lệ hoàn thành khóa học thấp do đòi hỏi HS phải có tính tự chủ lớn, HS cần có đủ động lực mới học tập tốt với E-learning được [60], [61], [62], [70]. Arbaugh, Duray, Badrul [60], [61], [64] còn chỉ rõ chất lượng và hiệu quả bồi dưỡng NLTH của E-learning còn phụ thuộc các tiêu chí: linh hoạt, phân hóa người dùng, được thiết kế cẩn thận, dễ hiểu, xúc tích, thuận tiện, dễ sử dụng. Ngoài ra việc
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan