BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ BỐI CẢNH THỰC TIỄN
TRONG DẠY HỌC PHẦN HOÁ HỌC PHI KIM LỚP 11
NHẰM TÍCH CỰC HOÁ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH
Nhóm ngành khoa học: TN2
Sơn La, tháng 5 năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ BỐI CẢNH THỰC TIỄN
TRONG DẠY HỌC PHẦN HOÁ HỌC PHI KIM LỚP 11
NHẰM TÍCH CỰC HOÁ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH
Nhóm ngành khoa học: TN2
Sinh viên thực hiện: Vàng Thi May
Giới tính: Nữ
Dân tộc: Mông
Đàm Thị Thu Quỳnh Giới tính: Nữ
Dân tộc: Kinh
Trần Thị Tố Trinh
Dân tộc: Kinh
Lớp: K55 ĐHSP Hoá học
Giới tính: Nữ
Khoa: Sinh - Hoá
Năm thứ 4/ số năm đào tạo: 4
Ngành học: ĐHSP Hoá học
Sinh viên chịu trách nhiệm chính: Đàm Thị Thu Quỳnh
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Ngọc Duy
Sơn La, tháng 5 năm 2018
Lời cảm ơn
Sau một thời gian cố gắng, nỗ lực học tập và nghiên cứu, đến nay chúng
tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học của mình. Để hoàn thành đề tài
nghiên cứu khoa học này, chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo - ThS. Nguyễn Ngọc Duy, người đã tận tình truyền đạt những kiến thức
trong quá trình học tập và trực tiếp hướng dẫn những kinh nghiệm quý báu của
mình, để chúng tôi hoàn thiện đề tài này.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Sinh - Hóa cùng các
thầy cô trong khoa đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn truyền đạt cho chúng tôi
những kiến thức quý báu, vốn kiến thức ấy không chỉ là nền tảng trong quá trình
nghiên cứu khoa học mà nó còn là hành trang quý báu để chúng tôi bước vào
đời một cách tự tin và vững chắc.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, cô giáo Lê Thu
Hương - giáo viên môn hóa, cùng tập thể lớp 11B1, 11B4 Trường THPT Yên
Châu - huyện Yên Châu - Tỉnh Sơn La; Ban Giám hiệu, cô giáo Hoàng Thu
Phúc - giáo viên môn hóa, cùng tập thể lớp 11A, 11B Trường THPT Thuận
Châu - huyện Thuận Châu - Sơn La đã nhiệt tình giúp đỡ chúng tôi trong quá
trình thực nghiệm sư phạm để chúng tôi có thể hoàn thành đề tài này một cách
tốt nhất.
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về nghiên cứu khoa học, chúng tôi còn
nhiều bỡ ngỡ và kiến thức còn hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu
sót, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy
cô và các anh chị để đề tài của chúng tôi được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, chúng tôi xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp trồng người; chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
và đạt được ước mơ của mình. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Sơn La, tháng 5 năm 2018
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
8. Những đóng góp của đề tài ............................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG........................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 5
1.1. Tổng quan về bài tập hóa học ........................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm bài tập hóa học ........................................................................... 5
1.1.2. Phân loại bài tập hóa học ............................................................................ 5
1.1.3. Vai trò của bài tập trong dạy học hóa học................................................... 7
1.1.4. Bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn ......................................................... 8
1.1.4.1. Khái niệm. ................................................................................................ 8
1.1.4.2. Vai trò của bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy học hóa học. ............ 8
1.1.4.3. Phân loại bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. .................................... 10
1.2. Lý luận về tích cực hóa hoạt động học tập .................................................. 13
1.2.1. Khái niệm tích cực hóa hoạt động học tập ................................................ 13
1.2.2. Biểu hiện của tính tích cực trong hoạt động học tập của học sinh............ 14
1.2.3. Sử dụng bài tập có bối cảnh thực tiễn nhằm tích cực hóa hoạt động học tập
của học sinh ......................................................................................................... 16
1.2.3.1. Quy trình sử dụng bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy học hóa học.
............................................................................................................................. 16
1.2.3.2. Ƣu điểm và hạn chế của việc sử dụng bài tập có bối cảnh thực tiễn trong
dạy học hóa học. .................................................................................................. 17
1.3. Một số nguyên tắc khi xây dựng bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn ...... 19
1.3.1. Nội dung bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn phải đảm bảo tính chính
xác, tính khoa học, tính hiện đại ......................................................................... 19
1.3.2. Bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn phải gần gũi với kinh nghiệm của
học sinh................................................................................................................ 19
1.3.3. Bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn phải dựa vào nội dung học tập ..... 20
1.3.4. Bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn phải đảm bảo logic sƣ phạm ......... 20
1.3.5. Bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn phải có tính hệ thống, logic .......... 21
1.4. Thực trạng của việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học hóa học ở các
trƣờng THPT tỉnh Sơn La ................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ BỐI CẢNH THỰC
TIỄN TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC PHI KIM LỚP 11 ..................... 23
2.1. Phân tích nội dung và cấu trúc chƣơng trình phần hóa học phi kim lớp 11..... 23
2.1.1. Mục tiêu dạy học phần hóa học phi kim lớp 11 ........................................ 23
2.1.2. Nội dung kiến thức phần hóa học phi kim lớp 11 ..................................... 24
2.2. Xây dựng và sử dụng bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy học phần hóa
học phi kim lớp 11............................................................................................... 25
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung kiến thức để xây dựng bài tập có bối cảnh
thực tiễn trong dạy học phần hóa học phi kim lớp 11 ......................................... 25
2.2.2. Quy trình thiết kế bài tập có bối cảnh thực tiễn ........................................ 25
2.2.3. Xây dựng các bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy học phần hóa học
phi kim lớp 11 ..................................................................................................... 26
2.2.3.1. Xây dựng bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy học chƣơng Nitơ –
Photpho................................................................................................................ 26
2.2.3.2. Xây dựng bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy học chƣơng Cacbon Silic. ..................................................................................................................... 35
2.2.4.Thiết kế kế hoạch bài dạy sử dụng bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy
học phần hóa học phi kim lớp 11 ........................................................................ 45
2.2.4.1. Giáo án chƣơng II Nitơ – Photpho. ........................................................ 45
2.2.4.2. Giáo án chƣơng III Cacbon-Silic. .......................................................... 53
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................... 59
3.1. Mục đích thực nghiệm.................................................................................. 59
3.2. Nhiệm vụ và phƣơng pháp thực nghiệm ...................................................... 59
3.3. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .................................................................. 60
3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................. 60
3.3.2. Thời gian thực nghiệm .............................................................................. 60
3.3.3. Chuẩn bị cho thực nghiệm ........................................................................ 61
3.3.4. Các bƣớc thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 61
3.4. Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................................. 62
3.4.1. Công thức tính tham số đặc trƣng ............................................................. 63
3.4.2. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm................................................................... 63
3.5. Đánh giá nhận xét kết quả ............................................................................ 72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 77
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 77
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 80
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
1
GV
Giáo viên
2
HS
Học sinh
3
THPT
Trung học phổ thông
4
SGK
Sách giáo khoa
5
ĐC
Đối chứng
6
TN
Thực nghiệm
7
BTCBCTT
Bài tập có bối cảnh thực tiễn
8
TNSP
Thực nghiệm sƣ phạm
9
PTN
Phòng thí nghiệm
10
BTHH
Bài tập hóa học
11
TNKQ
Trắc nghiệm khách quan
12
TNTL
Trắc nghiệm tự luận
13
TTC
Tính tích cực
14
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
15
DH
Dạy học
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1: Hiện tƣợng mƣa axit ............................................................................. 28
Hình 2: Ảnh hƣởng của mƣa axit đến môi trƣờng .............................................. 28
Hình 3: Cá tƣơi lâu nhờ ƣớp urê ......................................................................... 34
Hình 4: Hiệu ứng nhà kính .................................................................................. 36
Hình 5: Các kí hiệu trên bình cứu hoả ................................................................ 38
Hình 6: Nƣớc có độ cứng cao gây hiện tƣợng đóng bám cặn cho thiết bị.......... 40
Hình 7: Nhà máy Xi măng Mai Sơn công suất 1.000 tấn/năm ........................... 44
Hình 7: Nhà máy Xi măng Mai Sơn công suất 1.000 tấn/năm ........................... 58
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích kết quả TN bài kiểm tra số 1- Trƣờng THPT
Yên Châu ............................................................................................................. 65
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích kết quả TN bài kiểm tra số 1- Trƣờng THPT
Thuận Châu ......................................................................................................... 66
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích kết quả TN bài kiểm tra số 2- Trƣờng THPT
Yên Châu ............................................................................................................. 67
Hình 3.4. Đồ thị đƣờng lũy tích kết quả TN bài kiểm tra số 2 - Trƣờng THPT
Thuận Châu ......................................................................................................... 68
Hình 3.5. Đồ thị đƣờng tích lũy kết quả TN tổng hợp -...................................... 69
Trƣờng THPT Yên Châu ..................................................................................... 69
Hình 3.6. Đồ thị đƣờng tích lũy kết quả TN tổng hợp -...................................... 70
Trƣờng THPT Thuận Châu ................................................................................. 70
Hình 3.7. Biểu đồ biểu diễn phân loại kết quả TN - ........................................... 71
Bài kiểm tra số 1.................................................................................................. 71
Hình 3.8. Biểu đồ biểu diễn phân loại kết quả TN - ........................................... 71
Bài kiểm tra số 2.................................................................................................. 71
Hình 3.9. Biểu đồ biểu diễn phân loại kết quả TN tổng hợp .............................. 72
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả số HS đạt điểm Xi của 2 bài kiểm tra .................................... 63
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp điểm các bài kiểm tra ................................................. 64
Bảng 3.3. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 Trƣờng THPT Yên Châu ..................................................................................... 64
Bảng 3.4: Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 Trƣờng THPT Thuận Châu ................................................................................. 65
Bảng 3.5. Bảng phân bố tần số, tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 - Trƣờng
THPT Yên Châu .................................................................................................. 66
Bảng 3.6: Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 Trƣờng THPT Thuận Châu ................................................................................. 67
Bảng 3.7. Kết quả TN tổng hợp - Trƣờng THPT Yên Châu .............................. 68
Bảng 3.8. Kết quả TN tổng hợp - Trƣờng THPT Thuận Châu ........................... 69
Bảng 3.9. Phân loại kết quả TN .......................................................................... 70
Bảng 3.10. Tổng hợp tham số đặc trƣng ............................................................. 72
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) là một trong những vấn đề trung tâm
của nền giáo dục thế giới trong những năm gần đây và cũng là một trong những
chủ trƣơng quan trọng về giáo dục của Đảng và nhà nƣớc ta. Trong chiến lƣợc
phát triển giáo dục 2011- 2020, tại Quyết định số 711/QĐ -TTG ngày
13/6/2012, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã đƣa ra mục tiêu
tổng quát cho nền giáo dục nƣớc ta: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được
đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá,
dân chủ hoá và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách
toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực
thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là
nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục
và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học
tập.”
Từ mục tiêu chiến lƣợc phát triển này, nền Giáo dục nƣớc ta đã và đang
tiến hành đổi mới giáo dục một cách toàn diện, với mục tiêu phát huy đƣợc tính
tích cực (TTC), tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh (HS); phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp, khả năng làm việc
theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho HS. Việc đổi mới PPDH đòi
hỏi những điều kiện thích hợp về phƣơng tiện, cơ sở vật chất và tổ chức dạy học
(DH), điều kiện về tổ chức, quản lý. Ngoài ra, PPDH còn mang tính chủ quan.
Mỗi giáo viên với kinh nghiệm riêng của mình cần xác định những phƣơng
hƣớng riêng để cải tiến phƣơng pháp dạy học và kinh nghiệm của cá nhân.
Hiện nay có rất nhiều PPDH nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của HS,
trong đó DH sử dụng bài tập có bối cảnh thực tiễn (BTCBCTT) là một biện
pháp DH phù hợp với xu hƣớng đổi mới DH hiện đại, mà ngƣời học phải mang
1
những hiểu biết lí thuyết để giải quyết các BTCBCTT, có sự kết hợp giữa lý
thuyết và thực hành.
Việc sử dụng BTCBCTT mang lí thuyết lại gần với thực tế, góp phần xây
dựng hứng thú học tập và chuẩn bị những kĩ năng cần thiết cho ngƣời học bƣớc
vào cuộc sống, xuất phát từ những ƣu điểm đó chúng tôi đã chọn đề tài “Xây
dựng và sử dụng bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy học phần hóa học phi
kim lớp 11 nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh”
2. Lịch sử nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng BTCBCTT trong DH nói chung và dạy học môn
hóa học nói riêng là một trong những nội dung đang đƣợc quan tâm triển khai
nghiên cứu trong thời gian gần đây. Trong lĩnh vực hóa học phải kể đến nghiên
cứu của một số tác giả nhƣ:
- Nguyễn Thị Phƣơng Thúy (2017), Vận dụng dạy học dự án trong dạy
học phần Hóa học hữu cơ nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh ở trường Trung học phổ thông miền núi phía Bắc, 2017, Luận án Tiến sĩ
Giáo dục học, ĐHSP Hà Nội.
- Vũ Thái Ngọc (2016), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh tỉnh Điện Biên thông qua bài tập hoá học phần Hoá học phi kim lớp 10
trung học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, ĐHSP Hà Nội.
- Nguyễn Thế Hùng (2016), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống
bài tập chương Cacbon - Silic (Hóa học 11) nhằm phát triển năng lực phát hiện
và giải quyết vấn đề cho học sinh THPT, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, ĐHSP
Hà Nội... và một số tác giả khác, tuy nhiên các nghiên cứu chủ yếu sử dụng
BTCBCTT nhƣ một phƣơng pháp bổ trợ trong nghiên cứu của mình và cũng
chƣa nghiên cứu một cách đầy đủ về dạng bài tập này. Đồng thời, qua tìm hiểu
cũng cho thấy chƣa có một nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể về việc xây dựng
và sử dụng BTCBCTT trong DH phần hóa học phi kim lớp 11. Do vậy chúng tôi
cho rằng việc nghiên cứu về xây dựng và sử dụng BTCBCTT trong DH phần
hóa học kim lớp 11 là có khả thi và có ý nghĩa về mặt thực tiễn.
2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình DH môn hóa học ở trƣờng phổ thông.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Sử dụng hệ thống BTCBCTT trong DH phần hóa học phi kim lớp 11.
4. Giả thuyết khoa học
Vận dụng hệ thống BTCBCTT trong DH một cách hợp lí cùng sự kết hợp
với một số kĩ thuật DH tích cực sẽ giúp tích cực hóa hoạt động học tập của HS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tập hóa họcvà BTCBCTT.
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về TTC hóa hoạt động học tập của HS.
- Nghiên cứu nội dung và cấu trúc chƣơng trình phần hóa học phi kim lớp 11.
- Xây dựng BTCBCTT trong DH phần hóa học phi kim lớp 11.
- Sử dụng BTCBCTT trong DH phần hóa học phi kim lớp 11.
- Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) đánh giá tính hiệu quả và phù hợp của
các đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Phần hóa học phi kim lớp 11
- Địa bàn nghiên cứu: Một số trƣờng THPT tỉnh Sơn La
- Thời gian nghiên cứu: Năm học 2017- 2018.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết
+ Thu thập các nguồn tài liệu lí luận.
+ Phân tích tổng quan các nguồn tài liệu đã thu thập.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động DH phần Hóa học phi kim lớp 11 thông qua dự giờ,
thăm các lớp đang học chƣơng trình Hóa học phi kim lớp 11 năm học 2017 2018, để thu thập thông tin liên quan đến việc sử dụng BTCBCTT trong DH.
7.2.2. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia
3
Thăm dò ý kiến giáo viên (GV) phổ thông bằng phiếu trƣng cầu ý kiến
hoặc phỏng vấn trực tiếp để nắm bắt số liệu sau mỗi tiết dạy.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Căn cứ vào các dạng BTCBCTT trong giáo trình và các tài liệu khác để
xây dựng và sử dụng BTCBCTT trong DH cho phù hợp với HS phổ thông.
7.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Soạn giáo án và trực tiếp giảng dạy ứng dụng tổ chức PPDH có sử dụng
BTCBCTT trong giờ dạy một số bài thuộc học phần Hóa học phi kim lớp 11.
7.2.5. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý thông tin
Sau khi thu thập các thông tin và số liệu liên quan, chúng tôi sẽ tiến hành
thống kê, phân tích và đánh giá các số liệu đó.
8. Những đóng góp của đề tài
Đề tài hoàn thành sẽ là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị đối với sinh
viên sƣ phạm và GV giảng dạy bộ môn hóa học ở trƣờng phổ thông.
4
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về bài tập hóa học
1.1.1. Khái niệm bài tập hóa học
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông: “Bài tập là bài ra cho HS làm để tập
vận dụng những điều đã học”.
Bài tập hóa học (BTHH) là một vấn đề mà trong trƣờng hợp tổng quát
đƣợc giải quyết nhờ những suy luận logic, những phép toán và những thí
nghiệm trên cơ sở các khái niệm, định luật, học thuyết và phƣơng pháp hóa học.
BTHH là phƣơng tiện chính và hết sức quan trọng dùng để rèn luyện khả năng
vận dụng kiến thức cho HS. Là nhiệm vụ học tập mà GV đặt ra cho ngƣời học,
buộc ngƣời học vận dụng các kiến thức, năng lực của mình để giải quyết các
nhiệm vụ đó nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng một cách tích cực, hứng thú và
sáng tạo. Là phƣơng tiện cơ bản để dạy HS tập vận dụng các kiến thức hóa học
vào thực tế đời sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học.
BTHH gồm những bài toán, những câu hỏi hay đồng thời cả bài toán và
câu hỏi thuộc về hóa học GV đƣa ra để HS vận dụng những kiến thức đã học
vào thực tế, mà trong khi hoàn thành chúng HS nắm đƣợc một tri thức hay kỹ
năng nhất định.
1.1.2. Phân loại bài tập hóa học
Quá trình DH hóa học gồm 3 công đoạn là DH bài mới; ôn tập, hệ thống
hoá kiến thức và luyện tập; kiểm tra - đánh giá kết quả DH.
a) Ở công đoạn DH bài mới ta nên phân loại BTHH theo nội dung để
phục vụ cho việc DH và củng cố bài mới. Tên của mỗi loại có thể nhƣ tên các
chƣơng trong sách giáo khoa (SGK).
Ví dụ ở lớp 11 trung học phổ thông (THPT) ta có:
- Bài tập về viết phƣơng trình hóa học.
- Bài tập về xác định số oxi hóa.
- Bài tập về liên kết hóa học.
5
- Bài tập về phản ứng hóa học nói chung và bài tập phản ứng oxi hoá khử , bài tập về halogen nói riêng.
- Bài tập về Nitơ, photpho, cacbon và các hợp chất của chúng.
Mỗi loại ta cần có một hệ thống bài tập bảo đảm các yêu cầu sau:
- Phủ kín kiến thức của chƣơng hay của một vấn đề.
- Số lƣợng cần đủ để hình thành các kĩ năng cần thiết.
- Mở rộng và đào sâu thêm kiến thức của chƣơng.
- Có một số bài tập hay để phát triển năng lực tƣ duy, rèn trí thông minh
cho HS.
Muốn có một hệ thống bài tập nhƣ trên (ví dụ khoảng 20 bài) cần tuyển
chọn từ hàng 100 bài tập hiện có về loại đó.
b) Ở công đoạn ôn tập, hệ thống hoá kiến thức và kiểm tra - đánh giá do
mang tính chất tổng hợp, có sự phối hợp giữa các chƣơng ta có thể phân loại dựa
trên các cơ sở sau:
- Dựa vào hình thức, BTHH có thể chia thành: Bài tập trắc nghiệm tự luận
(TNTL) (tự trả lời), bài tập trắc nghiệm khách quan (TNKQ).
+ Bài tập TNTL là dạng bài tập yêu cầu HS phải kết hợp cả kiến thức hoá
học, ngôn ngữ hoá học và công cụ toán học để trình bày nội dung của bài toán
hoá học.
+ Bài tập TNKQ là loại bài tập hay câu hỏi có kèm theo câu trả lời sẵn và
yêu cầu HS suy nghĩ rồi dùng 1 ký hiệu đơn giản đã quy ƣớc để trả lời.
- Dựa vào tính chất hoạt động của HS khi giải bài tập có thể chia thành
bài tập lí thuyết (khi giải không phải làm thí nghiệm) và bài tập TN (khi giải
phải làm thí nghiệm).
- Dựa vào chức năng của bài tập có thể chia thành bài tập đòi hỏi sự tái
hiện kiến thức (biết, hiểu, vận dụng), bài tập rèn tƣ duy độc lập, sáng tạo (phân
tích, tổng hợp, đánh giá).
- Dựa vào tính chất của bài tập có thể chia thành bài tập định tính và định
lƣợng.
- Dựa vào kiểu hay dạng bài tập có thể chia thành:
6
+ Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất.
+ Bài tập xác định thành phần % của hỗn hợp.
+ Bài tập nhận biết các chất.
+ Bài tập tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Bài tập điều chế các chất.
+ Bài tập bằng hình vẽ.
- Dựa vào khối lƣợng kiến thức có thể chia thành bài tập đơn giản hay
phức tạp (hoặc cơ bản hay tổng hợp).
- Dựa vào nội dung có thể chia thành: Bài tập có nội dung thuần tuý hoá
học, bài tập có nội dung gắn với thực tiễn (BTCBCTT).
Trên thực tế DH, sự phân loại trên chỉ là tƣơng đối. Có những bài vừa có
nội dung thuộc bài tập định tính lại vừa có nội dung thuộc bài tập định lƣợng;
hoặc trong một bài có thể có phần TNKQ cùng với giải thích, viết phƣơng trình
hóa học...
Trong đó chúng tôi tập trung nghiên cứu về BTCBCTT.
1.1.3. Vai trò của bài tập trong dạy học hóa học
Bài tập có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình DH hóa học, gồm
những vai trò sau:
- Rèn luyện cho HS khả năng vận dụng đƣợc các kiến thức đã học, biến
những kiến thức tiếp thu đƣợc qua các bài giảng thành kiến thức của chính
mình. Khi vận dụng đƣợc một kiến thức nào đó, kiến thức đó sẽ đƣợc nhớ lâu.
- Đào sâu và mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động phong phú,
hấp dẫn. Chỉ có việc vận dụng kiến thức vào giải bài tập, HS mới nắm vững kiến
thức một cách sâu sắc.
- Ôn tập, củng cố và hệ thống kiến thức một cách thuận lợi nhất. Trong
khi ôn tập nếu chỉ đơn thuần nhắc lại kiến thức, HS sẽ chán vì không có gì mới,
hấp dẫn. Thực tế cho thấy HS khá, giỏi chỉ thích giải bài tập trong giờ ôn tập.
- Rèn luyện đƣợc những kỹ năng cần thiết về hóa học nhƣ kỹ năng cân
bằng phƣơng trình phản ứng; kỹ năng tính toán theo công thức hóa học và
phƣơng trình hóa học; kỹ năng thực hành nhƣ đun nóng, nung, sấy, hòa tan,
7
lọc,… kỹ năng nhận biết các hóa chất giúp góp phần vào việc giáo dục kỹ năng
tổng hợp cho HS.
- Phát triển năng lực nhận thức, rèn trí thông minh cho HS. Một bài tập có
nhiều cách giải thông thƣờng theo các bƣớc quen thuộc nhƣng cũng có cách gải
độc đáo, thông minh, rất ngắn gọn mà lại chính xác. Đƣa ra một bài tập rồi yêu
cầu HS giải bằng nhiều cách rèn luyện trí thông minh cho các em.
- Giáo dục tƣ tƣởng, đạo đức, tác phong nhƣ rèn luyện tính kiên nhẫn,
trung thực, sáng tạo, chính xác, khoa học. Nâng cao lòng yêu thích học tập bộ
môn. Rèn luyện tác phong lao động có văn hóa, lao động có tổ chức, có kế
hoạch, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ nơi làm việc thông qua việc giải các
BTCBCTT.
1.1.4. Bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn
1.1.4.1. Khái niệm.
Bài tập có bối cảnh thực tiễn: là những bài tập đòi hỏi HS phải vận dụng
kiến thức, kĩ năng hóa học (những điều kiện và yêu cầu) cùng với các kiến thức
của các môn học khác kết hợp với kinh nghiệm, kĩ năng sống để giải quyết một
số vấn đề đặt ra từ những bối cảnh và tình huống nảy sinh từ thực tiễn. Đây là
bài tập mở, tạo cơ hội cho HS có nhiều cách tiếp cận, nhiều con đƣờng giải
quyết khác nhau.
1.1.4.2. Vai trò của bài tập có bối cảnh thực tiễn trong dạy học hóa học.
Trong DH hoá học, BTCBCTT đã đƣợc coi là PPDH có hiệu quả cao
trong việc rèn luyện kỹ năng hoá học. Nó giữ vai trò quan trọng trong mọi khâu,
mọi loại bài dạy hoá học, là phƣơng pháp quan trọng nhất để nâng cao chất
lƣợng DH hoá học.
BTCBCTT vừa là mục đích, vừa là nội dung của việc dạy và học hoá học.
Bài tập cung cấp cho HS kiến thức, con đƣờng giành lấy kiến thức và còn mang
lại niềm vui sƣớng của sự phát hiện, của sự tìm ra đáp số.
BTCBCTT có chức năng DH, chức năng giáo dục, chức năng kiểm tra,
chức năng phát triển. Những chức năng này đều hƣớng tới việc thực hiện các
8
mục đích DH. Tuy nhiên trong thực tế các chức năng này không tách rời với
nhau.
Đối với HS, BTCBCTT là phƣơng pháp học tập tích cực, hiệu quả, giúp
HS nắm vững kiến thức hoá học, phát triển tƣ duy, hình thành kĩ năng, vận dụng
kiến thức hoá học vào thực tế đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Từ đó
làm giảm nhẹ sự nặng nề, căng thẳng của khối lƣợng kiến thức lý thuyết và gây
hứng thú say mê học tập cho HS.
Đối với GV, BTCBCTT là phƣơng tiện, là nguồn kiến thức để hình thành
khái niệm hoá học, tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS trong quá trình
DH. Cụ thể là:
+ BTCBCTT đƣợc sử dụng nhƣ là nguồn kiến thức để HS tìm tòi, phát
triển kiến thức, kỹ năng.
+ BTCBCTT dùng để mô phỏng một số tình huống thực tế đời sống để
HS vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề của thực tế đặt ra.
+ Sử dụng bài tập để tạo tình huống có vấn đề kích thích hoạt động tƣ duy
tìm tòi sáng tạo và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề học tập, nâng cao hứng
thú học tập bộ môn.
Nhƣ vậy BTCBCTT đƣợc coi nhƣ là một nhiệm vụ học tập cần giải quyết,
giúp HS tìm tòi, nghiên cứu đi sâu vận dụng kiến thức hoá học một cách sáng
tạo từ đó giúp HS có năng lực phát hiện vấn đề - giải quyết vấn đề học tập hoặc
thực tiễn đặt ra có liên quan đến hoá học, giúp HS biến những kiến thức đã tiếp
thu đƣợc qua bài giảng thành kiến thức của chính mình.
Kiến thức sẽ nhớ lâu khi đƣợc vận dụng thƣờng xuyên nhƣ M.A. Đanilôp
nhận định: "Kiến thức sẽ đƣợc nắm vững thực sự, nếu HS có thể vận dụng thành
thạo chúng vào việc hoàn thành những bài tập lý thuyết và thực hành".
BTCBCTT tạo điều kiện cho việc học và hành gắn liền với thực tế, tạo
cho HS sự hứng thú trong học tập và xây dựng cho HS thái độ đúng đắn,
phƣơng pháp học tập tích cực, sáng tạo, năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến
thức đƣợc học vào cuộc sống.
9
Ngoài ra dạng bài tập này giúp cho HS có những hiểu biết về hệ tự nhiên,
hoạt động của nó và tác động của nó đối với cuộc sống của con ngƣời, nắm đƣợc
những ảnh hƣởng của hoạt động của con ngƣời lên tự nhiên. Từ đó, HS ý thức
đƣợc hoạt động của bản thân trong cuộc sống, có ý thức và trách nhiệm về vấn
đề môi trƣờng.
Xây dựng cho các em kỹ năng quan sát, thu thập thông tin và phân tích
thông tin hình thành phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. Phát triển cho các em
kỹ năng nghiên cứu thực tiễn và kỹ năng tƣ duy để giải thích các hiện tƣợng,
luôn chủ động trong cuộc sống.
Bài tập về các hiện tƣợng tự nhiên làm cho HS thấy quá trình hóa học
luôn xảy ra quanh ta. Giải thích đƣợc các hiện tƣợng tự nhiên, các em sẽ yêu
thích môn hóa học hơn.
1.1.4.3. Phân loại bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
a) Dựa vào lĩnh vực thực tiễn đƣợc gắn với nội dung bài tập, có thể
chia thành:
*Bài tập về sản xuất hoá học.
Ví dụ: Các hợp chất canxi silicat là hợp phần chính của xi măng. Chúng
có thành phần nhƣ sau: CaO - 73,7%, Si02 - 26,3%, và CaO - 65,1%, Si02 34,9%. Hỏi trong mỗi hợp chất canxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp
với 1 mol Si02 ?
* Bài tập về các vấn đề trong đời sống, học tập và lao động sản xuất.
Bao gồm các dạng bài tập về:
* Giải quyết các tình huống có vấn đề trong quá trình làm thực hành, thí
nghiệm nhƣ: Sử dụng dụng cụ thí nghiệm, sử dụng hoá chất hợp lí, xử lí tai nạn
xảy ra, phòng chống độc hại, ô nhiễm trong khi làm thí nghiệm…
Ví dụ:
1) Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần chú ý gì?
A. Cầm P trắng bằng tay có đeo găng cao su.
B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu P trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu
đựng đầy nƣớc khi chƣa dùng đến.
10
C. Tránh cho P trắng tiếp xúc với nƣớc.
D. Có thể để P trắng ngoài không khí.
2) Brom lỏng rất dễ bay hơi, brom lỏng hay hơi đều rất độc. Để hủy hết
lƣợng brom lỏng chẳng may bị làm đổ nên dùng một chất dễ kiếm nào sau đây?
A. Nƣớc thƣờng.
B. Nƣớc muối.
C. Nƣớc vôi.
D. Nƣớc xà phòng.
* Sử dụng và bảo quản các hoá chất, sản phẩm hoá học trong ăn uống,
chữa bệnh, giặt giũ, tẩy rửa…
Ví dụ:
1) Để tăng độ giòn và trong của bánh, dƣa chua, làm mềm nhanh các loại
đậu trắng, đậu đỏ, đậu đen..ngƣời ta thƣờng dùng nƣớc tro tàu. Thành phần của
nƣớc tro tàu là
A. Hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3
B. Hỗn hợp MgCO3 và CaCO3.
C. Nƣớc vôi.
D. Hỗn hợp K2CO3 và CaCO3.
2) Vì sao trong công nghiệp thực phẩm, muối amoni cacbonat
(NH4)2CO3 đƣợc dùng làm bột nở?
* Sơ cứu tai nạn do hoá chất.
Ví dụ:
Brom lỏng là chất độc hại, khi dây vào da nó làm bỏng rất sâu và nặng.
Khi bị nƣớc brom dây vào tay cần rửa ngay bằng chất nào sau đây?
A. Nƣớc
B. Dung dịch amoniac loãng.
C. Dung dịch giấm ăn.
D. Dung dịch xút loãng.
Em hãy giải thích tại sao lại làm nhƣ vậy?
11
- Xem thêm -