PGS. TS. NGUYÊN VÃN ĐỘNG
(C hù biên)
XÂY pựNG VÀ
HOÀN THIỆN PHÀP LUẬT
NHẰN BẢO ĐẢM PHÁT TRlỂN BỂN VŨIỈG
ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Sách chuyên khảo
NHÀ X U Ấ T BẢN T ư P H Á P
HÀ NỘI - 2010
CHỦ BIÊN
PGS. TS, Nguyễn Văn Động
T Ậ P TH Ể T Á C GIẢ
1. PGS, TS. Nguyễn Văn Động - Giáng viên chính Trường
Đại học Luật Hà Nội;
2. PGS. TS. Thái Vĩnh Thắng - Chú nhiệm Khoa Hành
chính - nhà nước, Trưòng Đại học Luật Hà Nội;
3. TS. Nguvễn Thị Thuận - Trướng Phòng Quản lý khor
học, Trưòng Đại học Luật Hà Nội;
4. PGS. TS. Trần Ngọc Dũng - Trướng Phòng Thanh tra
đào tạo, Trường Đại học L uật Hà Nội;
5. TS. Phạm Thị Giang Thu - Trướng Bộ môn Luật Tài
chính - ngân hàng, Khoa Pháp luật kinh tế, Trường Đại học
Luật Hà Nội;
6. TS. Nguyễn Quang Tuyến - Trưởng Bộ môn Luật Đất
đai. Khoa Pháp luật kinh tế, Trường Đại học Luật Hà Nội;
7. TS. Nguyễn Văn Phương - Trưởng Bộ môn Luật Môi
trưòng, Khoa Pháp luật kinh tế, Trvíờng Đại học Luật Hà Nội;
8. TS. Lưu Bình Nhưỡng - Quyền Chánh vãn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp;
9. TS. Trần Thúy Lâm - Phó trưởng Bộ môn Luật Lac
động, Khoa Pháp luật kinh tế, Trưòng Đại học Luật Hà Nội;
10. LG, Lương Phan Cừ - Phó chủ nhiệm ủ y ban Các vấn
để xả hội cún Quô’c hội;
11. TS. Trần M in h Hương - Nguyên Chủ nhiệm Khoa
Hành chính - nhà nưốc, Trường Đại học Luật Hà Nội;
12. TS. Trần Thái Dương - Tritởng Phòng biên tập sách
và trị sự Tạp chí Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội;
13. PGS. TS. Chu Hồng Thanh - Vụ trưởng Vụ pháp chế
Bộ Giáo đục và đào tạo;
14. TS. Nguyễn Văn Quang - Phó trưởng Phòng Hợp tác
quốc tế, Trưòng Đại học Luật Hà Nội;
15. ThS. Nguyễn Ngọc Bích - Giảng viên Bộ môn Luật
Hành chính, Trường Đại học Luật Hà Nội;
16. PGS. TS. Trần Phương Đạt - Chủ nhiệm Khoa sau đại
học. Học viện cảnh sát nhân dân;
17. TS. Ngô Đức Mạnh - Phó Chủ nhiệm ủ y ban đôì ngoại
của Quô"c hội.
LỜI Glứl THIỆU
Hội nghị thưỢng dỉnh trái dất vê môi trường và phát
triển tổ chức ỏ Rio de Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội
nghị thượng đỉnh th ế giới vế phát triển bển vững tổ chức ở
Johannesburg (Cộng hòa Nam Phi) năm 2002, đả xác định
"phát triển bển vững" là quá trình p h á t triển có sự kết hỢp
chặt chẽ, hỢp lý và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển,
gồm: phát triển kinh íé'(nhá’t là tă n g trưỏng kinh tê), phát
triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ và công bằng xà hội;
xóa đói, nghèo và giải quyết việc làm) và bảo uệ môi trường
(nhất là xử lý. khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện
châ't lượng môi trường; phòng chông cháy và chặt phá
rừng: khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên). Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững
là sự tă n g trưởng kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và
công bằng xà hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao được chất lượng
môi trưòng sông. Cũng tại Hội nghị thượng đỉnh T rá i đất
về môi trưòng và phát triển tổ chức ở Rio de Janeiro
(Braxin) nảm 1992, 179 nước tham gia Hội nghị đă thông
qua Tuyên bô Rio de daneiro về môi trường và phát triển,
bao gồm 27 ngiiyên tắc cơ bíin và Chương trình nghị sự 21
(Agenda 21) về các giải pháp phát triể n bền vững cho toàn
th ế giới trong th ế kỷ 21.
Ngày 17/8/2004, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định
sô” 153/2004/QĐ-TTg ban hành Định hướng chiến lưọc phát
triển bền vửng ở Việt Nam. Trong thòi p a n qua, p h á p luật
chưa thể hiện đầy đủ các yêu cầu của phát triển bền vững
theo Quyết định sô* 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 đo
chưa th ật sự chú ý lồng ghép nội dung phát trién bển vũng
vào từng giai đoạn của quá trình xây dựng pháp luật. Trong
bổi cảnh như vậy, việc nghiên cứu những vấn để lý luận và
thực tiễn về xáy dựng và hoàn thiện pháp kiật nhằm phát
triển bền vủng ở Việt Nam hiện nay là rấ t cần thiết và mang
tính câp bách, nhằm góp phần quan trọng vào việc cái tiến,
đổi mới quy trình và nội dung xây dựng, hoàn thiện pháp
luật đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất nước. Cuốn
sách chuyên khảo “Xày dựng và hoàn thiện pháp luật nhằm
bảo đảm phát triển bền vững ở Việt N am hiện nay" được t h ự c
hiện bơi một nhóm nghiên cứu do PGS. TS. Ngiiyễn Văn
Động chủ biên là thành quả đáng trân trọng và ghi nhận.
Từ góc độ lý luận, nhóm tác giả đã phàn tích, làm rõ
đưỢc nhiều vâ"n đề quan trọng và cấp th iết đối với việc xây
dựng, hoàn thiện pháp lu ật đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững như: cd sỏ khoa học trong các quan điểm của Đảng.
Nhà nước ta về ph át triển bền vững và việc xây dựng, hoàn
thiện pháp lu ật bảo đảm p h á t triển bền vững ỏ nước ta;
môl quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa p hát triển bền vững
với xây dựng, hoàn thiện pháp luật; cách thức xác định các
yếu tô' ph át triển bền vững trong nội dung pháp lu ật và
lồng ghép chúng vào quá trình xây dựng, ban hành các văti
bản quy phạm pháp luật; tiêu chuẩn đánh giá mức độ bào
đảm yêu cầu phát triển bền vửng trong xây dựng, hoàn
thiện pháp luật; hài hòa hóa pháp luật quốc gia với pháp
8
lu ậ t quốc tế trong xây dựng, hoàn thiện phííp lu ật trước
yêu cầu p h á t triẽn bổn vừng ở Việt Nam hiện nay.
Các tác giá của chuyên khảo này đã tập tru ng phân
tích, dánh giá thực t rạng xây dựng và hoàn thiện pháp luật
tro ng các lĩnh vực khác nhau của đồi sông kinh tế, xã hội
của đả*t nước với nhừng sô' liệu diều tra xã hội học phong
phú, qua đó nhận diện được ưu. nhưỢc điếm và nhũng
nguyên n h ân của chúng, đồng thời đề xuất các giải pháp
đối mới, cải tiến quy trình và nội dung xây dựng, hoàn
thiện pháp luật theo hướng đảm bảo ph át triển bền vững
của nưóc ta.
CuôVi sách chuyên khảo "Xây dựng và hoàn thiện
p h á p lu ậ t n hằm bảo đảm p h á t triển bền vùng ở Việt
N a m hiện nay" dược phát triến từ nhiệm vụ khoa học do
Viện Khoa học pháp lý, Bộ Tư pháp chủ trì. Đây là một công
trìn h khoa học công phu, nghiêm túc, có chất lượng và có
giá trị đòi với hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy
pháp lu ật và xây dựng, hoàn thiện pháp lu ật trong bôi cảnh
đôi mới. p h át triển bến vững và hội nhập quốc tế của Việt
N am hiện nay.
Xin tr â n trọng giới thiệu cùng bạn đọc.
Hà Nội, tháng 8 năm 2010
GS. TS. L ê H ồ n g H ạ n h
V IỆ N T R Ư Ở N G V IỆ N K H O A H Ọ C P H Á P L Ý
BỘ T ư P H Á P
DANH MỤC VIẾT TẮT
HĐND: Hội đồng nhân dân
ƯBND: u ỷ ban n h ân dân
CAND: Công an nhân dân
QĐND: Quản đội nhân dân
TAND: Tòa án n h ân dân
UBTVQH: Uỷ ban thưòng vụ Quoc hội
BCHTƯ: Ban chấp h àn h Trung ương
VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
VCCI: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt N an
OECD: Tổ chức hớp tác và p h á t triển kinh tô
ILO: TỔ chức Lao động quốc tê
WHO: TỔ chức Y t ế th ế giới
WTO: TỔ chức Thương mại th ế giới
UNICEP: Quỹ nhi đồng Liên hỢp quốc
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
RIA; Phương pháp đánh giá dự báo tác động pháp Uật
GDP: Tổng sản phẩm nội địa
10
PHẤN THỨ NHẤT
Cơ SỞ LÝ LUẬN VẼ XÂY pựNG
VÁ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT NHẰM BẢO ĐẢM
PHÂT TRIỂN BỂN VỮNG ử VIỆT NAM HIỆN NAY
11
ctiương Ì
QUAN ĐIỂM CỤA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÉ PHẠT
TRIỂN BỂN m ũ VÀ XÃỲ DỰMG, HOÀN THIỆN PHÁP
LUẬT NHẰM BẢp ĐẢM PHÂT TRIỂN BỂN VỮỈJG ở VIỆT
NAM TRONG ĐIẾU KIỆN ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP ouôc TẼ
(PGS. TS. Nguyền Văn Động)
I. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ PHÁT
TRIỂN BỂN VỮNG ở VIỆT NAM HIỆN NAY
•
Quan điếm của Đàng cộng sản Việt Nam về phát triên
đá t nước theo hưởng bền vừng đã có từ rất sớm, đặc biệt là
từ Đại hội VI của Đảng năm 1986.
Đ ạ i h ộ i V I c ủ a Đ à n g đ ã d ề r a d ư ờ n g lôi dổi m ới l o à n
diện âtỉt nước, trong đó có đối mới tư duy phát triển đát
nước theo hướng bền vừng. Báo cáo của Ban chã'p hành
tru n g ương (BCHTƯ) Đáng khóa V tại Đại hội VI của Đảng
nhản mạnh: “Cần th ể hiện đầy đủ trong thực tê quan điểm
của Đảng và Nhà nước về sự thông nhất giừa chính sách
kinh tế và chính sách xã hội. khác phục thái độ coi nhẹ
chính sách xã hội. tức là coi nhẹ yếu tố^ con người trong sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xả hội”"'.
Đ ả n g cộng sàn V iệt N am , Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lẩn
th ử VI, Nxh. Sự thật,, Hà Nội. 19ft7. tr. 86.
13
Xãv dựn(> và hoùn I h i ^ p h á p luặ( n h ă m búo đúm p h á( trien bền vững...
Báo cáo nhân m ạnh môl quan hệ giửa chính sách kinh
tế và chính sách xă hội: “Trình độ p h át tricn kinh tế là diếu
kiện vật châ't để thực hiện chính sách xã hội, nhưng những
mục tiêu xã hội lại là mục đích của hoạt động kinh tế. Ngay
trong khuôn khổ của hoạt động kinh tế, chính sách xã hội
có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suàt lao động, chát lượng
sản phẩm, là một nhân tô' quan trọng đế phát triển sản
xuâ^t. Do đó, cần có chính sách xã hội cd bàn, lâu dài và xác
định được nhừng nhiệm vụ, mục tiêu phù hỢp vói yêu cầu,
khả năng trong chặng đưòng đầu
Về tài nguyên và môi trường, Báo cáo của BCHTƯ
Đảng về phương hưống, mục tiêu chủ yếu phát triêii kinh
tế, xă hội trong 5 năm 1986 - 1990 nhấn mạnh phải “Xây
dựng và bảo vệ vốn rừng hiện có, làm cho vòn rừng khòng
ngừng tăn g lên, thực hiện các biện pháp toàn diện nhăm
chấm dứt nạn phá rừng, cháy rừng"'^': “có k ế hoạch xây
dựng, cải tạo một phần rừng tự nhiên th àn h rừng kinh tế;
bảo vệ môi trưòng sông”'^‘.
Một trong nhũng điểm cần chú ý trong quan điểm của
Đàng cộng sàn Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
t h ứ Vỉ, sách đă đẫn, tr. 86.
Dàng cộng sàn Viột Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu ioàn (ỊUỖC íần
thứ VI, sách dã dẫn, tr. 161.
Đ ảng cộng sản Việt N am , Văn kiện Đại hội đợi biểu toàn quốc lấn
th ứ VI, s á c h đ ã dẫn, tr. 162.
14
P h á n th ú n h á t. C i; s ờ iv luụn vé xáy diniịỉ ^ ù h o àn thiện p h ú p luật...
Đảng tại Đại hội VI của Đang vê' p h á t triển đấ’! nưốc theo
hưống bền vOng là đi đôi vâi phát triển kinh tế - xã hội vò
bảo vệ môi trưòng phải luòn luôn quan tâm tói p hát triển
văn hóa, giáo dục, khoa học - công nghệ và tăn g cưòng quốc
phòng và giũ vũng an ninh chính trị, tr ậ t tự an toàn xã hội.
Quan điểm này của Đàng xuất p h á t từ thực tê khách quan
là nưổc ta từ một nước kém phát triển đi lên xáy dựng chủ
nghĩa xã hội và kẻ th ù ở nước ngoài thường xuyên cấu kết
với những phồn tử phán động ở trong nước phá hoại sự ôn
định và công cuộc xây dựng hòa bình của nhân dân. Từ đây,
chúng ta có thê’ nhận thức rằng đê’ đất nưóc phát triển bền
vững thì phái đồng thòi phát triển kinh tế - xả hội và bảo
vệ môi trường, phát triến văn hóa, giáo dục. khoa học - công
nghệ, củng cô” an ninh - quốc phòng. Đây là một trong
những đặc điểm cơ bản của phát triển bển vững ở Việt Nam.
Mặc dù khái niệm p h át triên bển vững chưa được sử
dụng chính thức trong văn kiện Đại hội, nhưng Đại hội VI
của Đảng đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trên con
đưồng p h á t triển của đất nước theo hướng bền vững. Các
yếu tô" cấu th àn h và nội dung cơ bản của khái niệm phát
triển bển vững ở Việt Nam đã được Đảng trìn h bày trong
văn kiện, làm cơ sở tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp ph át triển
bền vững cho dà’t nưốc.
•
Quan điềm của Đảng cộng sản Việt Nam về phát triển
đất nước theo hướng bền vững được bổ sung, p hát triển
trong Đại hội Đảng lần th ứ VII năm 199Ỉ.
15
Xày d ư n g và hoùn thiện p h ú p luật n h á m búo đ á m p h á i trién bén vững...
Ba trong sáu đặc điểm của xã hội xã hội chủ nghĩa được
nêu trong Cương lĩnh của Đàng mà Đại hội thông qua thế
hiện qưan điểm về một xã hội phát tricn ổn định, bền vừng:
“Do nhân dán lao động làm chủ""’. “Có một nền kinh tẽ
phát triến cao dựa trên lực lượng Síín xu ất hiện dại và chế
độ cồng hữu về các tư liệu sản xuât chủ vếu"'*'. "Con ngưòi
đưỢc giái phóng khói áp bức. bóc lột, bãt công, lãm theo
năng lực. hường theo lao dộng, có cuộc sóng ấm no, tự do.
hạuh phúc, có điều kiện phát triến toàn diện cá nhân"*'’,
Mục tiêu của chặng đưàng đầu của thòi kỳ quá độ mà
Cương lĩnh đưa ra thê’ hiện quan điểm p hát triển bển vững:
“thông qua đổi mới toàn diện, xã hội đạt tới trạng th ái ổn
định vững chắc, tạo ih ế phát triển nhanh ở chặng sau”'^'(ớ
đây, mặc dù Cương lĩnh chưa nêu thẳng khái niệm “bền
vủng”, nhưng từ “vững chắc" cùiig dồng nghĩa với “bển
vững"), v ể xã hội, Cương lĩnh nhấn mạnh: “phát huy
Đàng cộng sàn Việl Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứVIỊ, Nxb. S ụ th ậ l. Hà Nội, 1991, Ir. 8.
Dàng cộng sàn Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại hiểu toán quôc lần
th ứ VU, sách đã dẫn. tr. 8.
Đàniỉ cộng sàn Việt Nam, Văn kiện Đọi hội đại biểu toán quồc tần
thứ VII, sách dã dân, Ir. 9,
Đ àng cộng sà n V iệt Nam , Văn kiện Dại hội đại biểu toàn quốc lần
th ứ VII, sách d ă d ẫn . tr. 11.
16
P h á n th ứ n h á t. C n sớ lý luủn vế xủv dựnịỉ và h o àn thiện p hủ p luật...
n h â n tô" con ngưòi trên cd sở báo đảm công bàng, bình đẳng
về quyền và nghĩa vụ công dân; kết hợp tốt tăng trưởng
kinh tế vâi tiến bộ xà hội; giữa đời sốhg vật chă't và đòi sống
tin h thần; giữa cá nhân với tậ p th ể và cộng đồng xã hội”^^.
Về môi trường, Cương lĩnh yêu cầu phải “Tuân thủ
nghiêm ngặt việc bảo vệ môi trường, giữ gìn cân bằng sinh
th á i cho th ế hệ hiện tại và mai sau”'^'.
ĩ
ề
é
Báo cáo chính trị của BCHTƯ Đ ảng khóa VI tại Đại hội
VII của Đảng đã đưa r a phương hướng, nhiệm vụ phát
triể n kinh tế - xã hội 5 năm 1991 - 1995, trong đó đề cập
hai vân đê' cốt lõi của p h á t triển bền vOng: 1) Bảo đảm ph át
triến kinh tê vói ph át triển xã hội; “bảo đảm sự hài hoà
giữa p hát triển kinh t ế và phát triến xả hội"''’; “Mục tiêu
của chính sách xã hội thông n h ấ t với mục tiêu phát triển
kinh tế, đều nhằm p h á t huy sức m ạnh của nhân tô" con
ngiíòi và vì con ngưòi. K ết hỢp hài hoà giữa phát triển kinh
t ế với p h á t triển văn hóa, xã hội, giũa tảng trưởng kinh tế
Đ àng cộng sà n Việt Nam . Vãn kiện Đọi hội đại biểu toàn quốc lẩn
th ử VII, sách dã dẫn. tr. 13.
Đ à n g cộng sàn Việl Nam, Vãn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lấn
th ử VII, sách đã dẫn, tr. 14.
D à n g cộng s à n Việt N am , Văn kiện Đại hội đại biểu toán quốc lần
thứ VU, sách dã dẫn, tr. 67.
17
X ây d ự n g và h i ù n thiện p h á p lu ậ t n h ả m bún clàni p h á t triền b ể n vìmg...
với tiến bộ xã hội; giữa đòi sống vật chất và đời sông tinh
th ầ n của nhân dân. Coi p h á t triên kinh tê là cđ sở và tiền
để để thực hiện các chính sách xã hội, thực hiện tô't chính
sách xă hội là động lực thúc dẩy p hát triển kinh tê
2)
Coi trọng bảo vệ môi trường: “Xây dựng phương án tổng
thê trên từng vùng, hình th à n h cơ cấu hợp lý vể nòng, lâm.
ngư, công nghiệp phù hợp với sinh thái vùng, bào vệ tài
nguyên,..,”'^’; “Quy hoạch k hai thác, bảo vệ và sử dụn g tài
nguyên nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh t ế và đòi
sông, mở rộng tưối, tiêu nưóc cho nông nghiệp, phòng và
giảm nhẹ tác động của th iên nhiên”'*’; “Khai thác tổng hỢp
kinh tế biển, nuôi trồng, đánh bắt và chế biến th u ỷ sản,
n h ấ t là các loại có khả năng xuâ*t khẩu, gắn liền với chiến
lược khai thác và bào vệ vùng biển của đất nước”'^’ Báo cáo
của BCHTƯ khóa VI về các Văn kiện cùa Đại hội VII của
Đảng tiếp tục nhấn m ạnh nhân tô" con người tron g sự
nghiệp phát triển đất nưốc bằng việc đột con người vào vị
trí tru n g tâm của sự nghiệp ph át triển kinh tế - xã hội: “Sự
ĐànR cộng sàn Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VII, sách dã dẫn, tr, 73.
Đ ảng cộng sản Việt Nam , Văn kiện Đọi hội dại biểu toán quóc tẩn
th ử VII, sách dã dàn. tr. 63.
D ảng cộng sản Việt Nam . Văn kiện Đọi hội đại biểu toàn quỏc lẳn
th ử VII, sách dâ dàn, tr. 63.
Đ ả n g cộng s ả n V iệt N am , Văn kiện Đại hội đại biểu toán quốc lấn
thứ VII, sách đã d ần , tr. 63.
18
P h ú n t h ứ n h á t. C ơ m VIv luận vc xãv d ự n g và h o àn IhiỌn p h á p luật...
nghiệp p h á t triển kinh tô' đạt con ngưòi vào vị trí trun g
tâm . thống nhâ'l tăng trưỏng kinh t ế vâi công bằng và tiến
bộ xã hội”"’; “Các vãn kiện đã trìn h bày những nội dung cơ
bản về chính sách xã hội, trong đó nổi bặt một quan điểm
lớn; quan điếm coi mục tiêu và động lực chính của sự phát
triể n là vì con ngưòi, do con ngưòi, trưốc hết là ngưòi lao
động. Đó cũng là quan dieni về sự thống nhâ*t giữa mục
tiêu của chính sách kinh tế và chính sách xă hội - tâ”t cả
vì con người”'^'.
Từ những trình bày ở trên, có thể nhấn m ạnh rằng Đại
hội VII của Đ ảng đã p hát triến tư tưởng của Đại hội VI vể
p h át triể n bển vững đất nước bằng nhiều quan điểm mới về
bảo đảm p h á t triển sản xuất ổn định, bảo đàm tiến bộ và
công bằng xã hội và vê các biện pháp khai thác, sử dụng tài
nguyên th iên nhiên, bào vệ môi trường sinh th ái và gắn kết
chặt chẽ giữa việc bảo vệ tài nguyên, môi triíòng với phát
triển kinh tế. So với Đại hội VI thì nội dung tư tưởng của
Đại hội VII vế phát triển bển vừng đấ’! nưốc đã rõ ràng, cụ
thê’ và đầy đủ hdn. Mặc dù, Đại hội sử dụng từ “vũng chác”
trong Cương lĩnh của Đảng nhưng nội dung của nó thì
tương đồng vối yêu cầu của phát triển bển vững. Tuy vậy,
ỉ)à n g cộng sàn Vịột Nam, Văn kiện Dại hội (tại biểu toàn quổc lần
thứ VII, sách dã dẳti, tr. 115.
D à n g cộng sà n Việt N am , Văn kiện Đại hội đợi biểu toàn quốc lẩn
th ứ VỈI, s á c h đ ã dẫn, tr. 143.
19
Xây d ự n g và h()jn Ihỉện p h á p luật n h ủ m bủo dúm p húl tríến bén vững..
cùng nên nhận thấy một điểu là Đại hội vần còn. chưa đặi
thẳng vấn đề phát triển bền vửng đất nước, khái niệm phái
triển bền vững chưa được chinh thửc sử dụng trong văn
kiện Đại hội và Đại hội còn chưa gấn chặt vân đề bảo vệ
môi trường vào phát triển kinh tếvà phát triển xã hội.
■Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam uềphát triển
bền vững được bổ sung, phát triển trong uà sau Đại hội
Đảng lần thứ VUI năm 1996.
+ Báo cáo của BCHTƯ Đảng khoá VII vê' các văn kiện
trình Đại hội VIII của Đảng đà tổng kết 10 nám đổi mới và
đưa ra 6 bài học kinh nghiệm, trong đó có vân để p h á t triến
bền vủng: “Tảng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công
bằng xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc,
bảo vệ môi trưòng sinh thái”'*’.
Đáy là lần đầu tiên Đảng đưa ra cụm tử tổng hợp này
chứa đựng 3 yếu tố của khái niệm phát triển bền vửng là
tăng trưởng kinh tế, tiến bộ và công bằng xả hội và báo vệ
môi trường. Một trong 5 tư tưởng chỉ đạo có tín h nguyên
tắc vê' thực hiện k ế hoạch p h á t triển kinh tế - xã hội mà
Báo cáo nêu ra là “kết hợp hài hoà tảng trương kinh tế với
phát triển xà hội, tập tru ng giải quyết nhữ ng vâ”n để bức
xúc ỉihằm tạo được chuyển biến rõ vể thực hiện tiến bộ và
Đảng cộng sả n Việt Nam . Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII, Nxb. Chính trị quốc gia. Hà Nội, 1996, tr. 14.
20
P h án th ử n h ă t.
c«w>lý luận vé xây d ự n g và h oàn
thiện p h á p luật...
công bằng xã hội”'‘'.ở đây, Báo cáo đã bổ sung từ “hài hoà”
sau động từ “kết hỢp” đê nhâ'n mạnh yêu cầu của nội dung
k ê t hdp đó. đồng thòi sử đụng cụm từ “tản g trưỏng kinh tê'’
tương ứng vối cụm từ “phát triển xã hội" cũng là nhàm để
cao việc tà n g trưởng kinh tế, coi tàn g trưởng kinh tế là nội
d u n g cốt lõi, là linh hồn sông của p h át triển kinh tế.
+ Báo cáo chính trị của BCHTƯ Đảng khoá VII tại Đại
hội VIII của Đáng đã khẳng định một trong sáu bài học sau
10 năm đổi mới là: ‘T ả n g trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ
và công bằng xã hội, giữ gìn và p h át huy bản sắc vãn hóa
dân tộc, bảo vệ mói trường sinh thái”"’, v ề mục tiêu phát
triển kinh t ế - xà hội đến năm 2000, Đảng nhân mạnh:
“tả n g trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững đi đôi
với giải quyết những vân đổ bức xúc về xã hội, bảo đảm an
ninh, quốc phòng, cải thiện dòi sống của nhân dân...”'^’. ớ
đây, Báo cáo đả bổ sung các trạng từ "nhanh", ''hiệu quả",
"bền vững' và lần đầu tiên sử dụng từ “bền vững". Lần đầu
tiên Đàng nói đến việc ứng dụng công nghệ sạch: “ư u tiên
các công nghệ sạch, tôn ít nguyên, nhiên liệu.
Đ à n g cộng sàn Việt Nam. Vàn kiện Đại hội đại biểu toán quốc lần
thứ VIII, sách đã dẫn, tr. 33.
D ẳn g cộng sàn Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lẩn
th ứ VUI, sách đã dẫn. Lr. 72.
Đ à n g cộng s à n Việt N am . Văn kiện Đại hội đại biểu toán quốc lần
th ứ VIII, sách dã dẫn, tr. 82.
21
Xây dựng và h o àn (hiện p h á p iuụt n h a m bùo d ú m p h ã l Iriển bén vũng...
Đề xuất các phưdng pháp khoa học và ứng dụng các
phương tiện kỹ th u ậ t để hạn chê hậu quả thiên
Trong chính sách giải quyết các vân đề xã hội. Đảng
tiếp tục nhân mạnh: “Tăng trưởng kinh tế phải gắn với tiến
bộ xã hội và công bằng xã hội ngay trong từng bước và
trong suốt qúa trìn h p h á t triển. Công bằng xà hội phải thể
hiện ồ cá khâu phân phối hợp lý tư liệu sản xuất lẫn ở khâu
phân phôi kết qủa sản xuất, ở việc tạo điểu kiện cho mọi
ngiíòi đều có cơ hội p h á t triển và sử dụng tô”t năng lực cúa
mình”'^’. Đảng nhân m ạnh nhũng biểu hiện của công bàng
xã hội, sau đó, nêu những vấn để xã hội cáp bách cần giải
quyết: việc làm, xoá đói nghèo, đền ơn đáp nghĩa, bảo hiểm
xã hội. các hoạt động n h ân đạo và từ thiện, chăm sóc và
bảo vệ sức khỏe nhân dân, dân sô”- k ế hoạch hoá gia đình,
tệ nạn xã hội'".
+ Báo cáo của BCHTƯ Đáng khoá VII về phưdng
hướng, nhiệm vụ phát triến kinh tế - xã hội 5 nãm 1996 2000 nhấn m ạnh kết hợp ph át triển kinh tế với tiến bộ xã
hội: “tăng trưỏng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bển vững
Đàng cộng sàn Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại hiểu toàn quốc lần
thứ VIĨI, sách dã dẫn, tr. 105.
Đàng cộng sàn Viột Nam , Văn kiện Đọi hội (tại hiểu toàn quổc lần
thứ VIH, sách đã dân, tr. 113.
Đ àng cộng s à n V iệt N am . v ỏ n kiện Đạỉ hội dại biểu toàn quốc lổn
th ứ V ỈĨỈ, sách đã dẫn, tr. 114 - 118.
22
- Xem thêm -