TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
HỌC PHẦN
XÂY DỰNG TRẠM LẠNH
MÃ HP. REE257
TS.GVC. LÊ VĂN KHẨN
0903507618
1
Email.
[email protected]
Nha Trang, tháng 5/2016
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mục đích
2
TT
Năm
Tên tác giả
Tên tài liệu
xuất
bản
1
Nguyễn Đức Lợi
Vật liệu kỹ thuật
1998
nhiệt và kỹ thuật lạnh
2
Nguyễn Đức Lợi
Môi chất lạnh, chất tải lạnh và
Nhà
xuất bản
Giáo
Địa chỉ
khai thác
tài liệu
sử dụng
Tài liệu Tham
chính
khảo
Thư viện
X
X
dục
2007
Giáo dục
Thư viện
dầu máy lạnh
3
Lê Văn Khẩn
BG. Xây dựng trạm lạnh
2016
ĐHNT
Thư viện
4
Lê Văn Khẩn
Vận hành, sửa chữa và
lắp đặt máy lạnh
2013
KH& KT
Thư viện
5
Đinh Văn Thuận
Hệ thống máy và thiết bị lạnh
2006
KH& KT TVS
X
X
X
X
Chƣơng trình học phần
XÂY DỰNG TRẠM LẠNH
3
1. Thông tin về học phần
Tên học phần: Xây dựng trạm lạnh ; Mã học phần: REE257 Số tín chỉ:
2 TC
Học phần tiên quyết: - Kỹ thuật lạnh cơ sở
- Kỹ thuật lạnh ứng dụng
Đào tạo trình độ: ĐH & CĐ
Giảng dạy cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật Nhiệt lạnh
Bộ môn quản lý:
Kỹ thuật Nhiệt lạnh
Phân bổ thời gian trong học phần (tiết):
- Nghe giảng lý thuyết: 24
- Làm bài tập trên lớp: 02
- Thảo luận: 02; - Kiểm tra: 02 - Tự nghiên cứu: 90
XÂY DỰNG TRẠM LẠNH
2. Mô tả tóm tắt học phần
Học phần cung cấp cho ngƣời học những kiến thức về:
Qui hoạch mặt bằng công trình lạnh.
Kết cấu các công trình lạnh
Tính toán cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm cho các loại phòng lạnh;
Tính toán kích thước kho lạnh; cách nhiệt và cách ẩm kho lạnh.
Lắp đặt đường ống và thiết bị lạnh
Phân tích, tính toán và lựa chọn hệ thống thiết bị lạnh phù hợp mục
đích sử dụng.
Phân tích và thiết lập sơ đồ hệ thống lạnh;
4
DANH MỤC CHỦ ĐỀ CỦA HỌC PHẦN
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH LẠNH
Chƣơng 2. YÊU CẦU VÀ KẾT CẤU NHÀ MÁY ĐÔNG LẠNH
Chƣơng 3. TÍNH TOÁN, LẮP ĐẶT KHO LẠNH VÀ TỦ CẤP ĐÔNG THỰC PHẨM
Chƣơng 4. XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUÂT NƢỚC ĐÁ CÂY
Chƣơng 5. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LẠNH VÀ ĐƢỜNG ỐNG
Chƣơng 6. CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ẨM KHO LẠNH
Chƣơng 7. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG LẠNH
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ QUI HOẠCH MẶT BẰNG
CÔNG TRÌNH LẠNH VÀ PHÕNG MÁY
6
I. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH LẠNH
1. CÁC LOẠI KHO BẢO QUẢN LẠNH
2. CÁC LOẠI KHO BẢO QUẢN ĐÔNG
3. HỆ THỐNG TỦ CẤP ĐÔNG CÁC LOẠI
4. HỆ THỐNG LẠNH VÀ HẦM ĐÁ
5. HỆ THỐNG LẠNH TRONG ĐHKK
6. HỆ THỐNG LẠNH CÔNG SUẤT NHỎ
7
I.1. PHÂN LOẠI KHO LẠNH
I. 1.1. Theo chức năng sử dụng có các loại sau:
- Kho lạnh chế biến
- Kho lạnh phân phối
- Kho lạnh trung chuyển
- Kho lạnh thương nghiệp
- Kho lạnh vận tải
- Kho lạnh sinh hoạt
Kho lạnh chế biến phổ biên nhất hiện nay, là một bộ phận của các cơ
sở chế biến thực phẩm như thịt, cá, sữa, rau, quả...các sản phẩm là thực
phẩm lạnh, đồ hộp...để chuyển
8
I.1. PHÂN LOẠI KHO LẠNH
I.1.2. Theo dấu hiệu nhiệt độ sử dụng có
- Buồng bảo quản lạnh
00C
- Buồng bảo quản đông -20 ÷ -250C
- Buồng bảo quản đa năng -120C
- Buồng gia lạnh 00C
- Buồng kết đông -350C
- Buồng tháo chất tải 00C
- Buồng bảo quản đá -40C
- Buồng chế biến lạnh +150C
Buồng bảo quản đông nhà máy chế biến thủy sản có nhiệt độ bảo quản -250C.
Buồng bảo quản các sản phẩm cá, tôm, mực... đã đƣợc kết đông ở máy đông
hoặc buồng kết đông, nhiệt độ bảo quản thƣờng là -200C ÷ -250C.
9
1. Kho lạnh chế biến
Kho lạnh chế biến là một bộ phận của các cơ sở chế biến thực phẩm nhƣ: thịt, cá,
rau, quả… các sản phẩm là thực phẩm lạnh, đông, đồ hộp…để chuyển đến các kho
lạnh phân phối, kho lạnh trung chuyển hoặc kho lạnh thƣơng nghiệp.
- Đặc điểm là năng suất lạnh của các thiết bị lớn.
- Chúng là mắt xích đầu tiên của dây truyền lạnh.
- Kho lạnh chế biến có mặt ở tất cả các nhà máy đông lạnh thực phẩm, đặc biệt
thực phẩm thủy sản.
- Quy mô, cấu trúc kho lạnh chế biến rất đa dạng.
- Kho nằn trong khu vực nhà máy
10
2. Kho lạnh phân phối
Thường được xây dựng cho các thành phố, các trung tâm công nghiệp
để bảo quản các sản phẩm thực phẩm trong mùa thu hoạch, phân phối
điều hòa cho cả năm.
Phần lớn các sản phẩm được gia lạnh hoặc kết đông ở xí nghiệp chế
biến các nơi khác đưa đến đây để bảo quản. một phần nhỏ có thể được gia
lạnh và kết đông ở kho lạnh từ 3 – 6 tháng.
Dung tích của kho rất lớn, tới 10 – 15 ngàn tấn, đặc biệt từ 30 – 35
ngàn tấn.
Kho lạnh chuyên dùng để bảo quản một vài mặt hàng và vạn năng
để bảo quản nhiều loại mặt hàng: thịt, cá, sữa, rau quả…
Nếu kho lạnh có các phân xưởng kem, nước đá, phân xưởng chế biến
đóng gói, gia lạnh và kết đông thì gọi là xí nghiệp hàng hợp lạnh.
11
3. Kho lạnh trung chuyển
- Kho lạnh trung chuyển thường đặt ở các hải cảng, những điểm nút đường bộ,
đường sắt…
- Kho lạnh trung chuyển dùng để bảo quản ngắn hạn những sản phẩm tại những
nơi trung chuyển.
- Kho lạnh trung chuyển có thể kết hợp làm một với kho lạnh phân phối và kho lạnh
thương nghiệp.
- Quy mô công suất thường rất lớn, có thể tới hàng chục ngàn tấn.
- Kho đa dạng về nhiệt độ phù hợp các đối tượng.
- Kho lạnh trung chuyển phải có bãi xe lớn, có sức chứa nhiều container
- Kho trung chuyển phải đảm bảo cho cả hàng xuất và hàng nhập
12
4. Kho lạnh thƣơng nghiệp
Kho lạnh thương nghiệp dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sắp đưa ra thị
trường tiêu thụ.
Nguồn hàng chủ yếu của kho lạnh này là từ kho lạnh phân phối.
Kho lạnh thương nghiệp được chia thành hai loại theo dung tích:
- Kho lạnh thương nghiệp lớn có dung tích từ 10 – 150 tấn hàng cho các trung tâm
công nghiệp, thị xã…
- Kho lạnh nhỏ có dung tích đến 10 tấn dung tích cho các cửa hàng , quầy hàng
thương nghiệp, khách sạn… thời hạn bảo quản trong vòng 20 ngày. Kiểu này bao gồm
các loại tủ lạnh, tủ kính lạnh thương nghiệp.
13
5. Kho lạnh vận tải và kho sinh hoạt
1. Kho lạnh vận tải
Kho lạnh vận tải thực tế là các ôtô lạnh, tàu hỏa, tàu thủy, hoặc máy bay lạnh
dung để vận tải các sản phẩm bảo quản lạnh.
Các khoang lạnh có thể chiếm toàn bộ hoặc một phần khoang hàng của
phương tiện Kho lạnh sinh hoạt.
2. Kho lạnh sinh hoạt
Kho lạnh sinh ho thực tế là các loại tủ lạnh, tủ đông các cỡ khác nhau sử dụng
trong gia đình. Chúng được coi là mắt xích cuối cùng của dây truyền lạnh.
Dùng để bảo quản các thực phẩm tiêu dùng trong gia đình hoặc tập thể.
14
I.2. Theo phƣơng án xây kho
1. Kho xây
Phương án này kho lạnh được xây dựng bằng các vật liệu xây dựng và lớp cách nhiệt, cách
ẩm gắn vào phía trong của kho. Trong quá trình xây dựng phức tạp, qua nhiều công đoạn.
Ưu điểm:
- Tận dụng được nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương,
- Có thể sử dụng những công trình kiến trúc sẵn có để chuyển thành kho
- Giá thành xây dựng rẻ.
Nhược điểm:
- Khi cần di chuyển kho lạnh khó khăn, hầu như bị phá hỏng,
- Cần nhiều thời gian và nhân lực thi công,
- Chất lượng công trình không cao.
- Khó đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
15
2. Kho lắp ghép.
Đây là phương án xây lăp kho bằng các tấm panel tiêu chuẩn trên nền và khung của kho.
Ưu điểm:
-
Các chi tiết cấu trúc cách nhiệt, cách ẩm là các tấm panel tiêu chuẩn chế tạo sẵn nên dễ dàng vận
chuyển đến nơi lắp đặt.
-
Lắp ráp nhanh chóng, thời gian thi công nhanh.
-
Khi cần di chuyển kho lạnh dễ dàng, không bị hư hỏng,
-
Kho chỉ cần khung và mái che nên không cần đến các vật liệu xây dựng
-
Xây dựng rất đơn giản.
- Hình thức dẹp, dễ vệ sinh
Nhược điểm: Giá thành đắt hơn kho xây.
Ảnh hưởng của kho nên chất lượng sản phẩm: trong quá trình bảo quản sản phẩm thì chất lượng
của kho lạnh ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sản phẩm, ví dụ như khâu cách nhiệt không tốt sẽ
làm cho nhiệt độ kho tăng nên gây ra hiện
16
II. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ CẤP ĐÔNG
1. ĐÔNG TIẾP XÚC
2. ĐÔNG GIÓ
3. ĐÔNG BĂNG CHUYỀN
a. Băng chuyền thẳng
b. Băng chuyền xoắn
17
II.1. ĐÔNG TIẾP XÖC
- Thế nào là tủ đông tiêp xúc?
- Phân loại tủ đông tiếp xúc? Có những loại tủ đông tiếp xúc nào?
- Sự giống và khác nhau các loại tủ đông tiếp xúc?
- Cấu tạo tủ đông tiếp xúc các loại
- Phạm vi sử dụng tủ đông tiếp xúc
18
1. TỦ ĐÔNG TIẾP XÖC TRỰC TIẾP MỘT MẶT
Cấu tạo tổng quát
Cấu tạo phần vỏ tủ
Hệ thống lạnh của tủ
Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng
19
2. TỦ ĐÔNG TIẾP XÖC TRỰC TIẾP HAI MẶT
Cấu tạo tổng quát
Cấu tạo phần vỏ tủ
Hệ thống lạnh của tủ
Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng
20