Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng tiến trình hướng dẫn giải bài tập phần từ trường (vật lí 11) theo hướng...

Tài liệu Xây dựng tiến trình hướng dẫn giải bài tập phần từ trường (vật lí 11) theo hướng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh trung học phổ thông miền núi

.PDF
130
201
50

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ---------------------------------------------- HOÀNG VĂN VĨNH XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP PHẦN TỪ TRƯỜNG (VẬT LÍ 11) THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ TỰ LỰC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MIỀN NÚI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ---------------------------------------------- HOÀNG VĂN VĨNH XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP PHẦN TỪ TRƯỜNG (VẬT LÍ 11) THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ TỰ LỰC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MIỀN NÚI Chuyên ngành: Phương pháp giảng dạy Vật lý Mã số: 60.14.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ HỒNG VIỆT THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Việt- Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã tận tình chỉ dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau Đại học, khoa Vật lí, các thầy cô giáo giảng dạy cùng toàn thể các bạn học viên lớp cao học lí K16 trường Đại học Sư phạm – Đại học thái Nguyên đã tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa. Tôi cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp ở các trường dạy thực nghiệm sư phạm đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm và hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Thái nguyên, tháng 9 năm 2010 Hoàng Văn Vĩnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong một công trình nào khác. Thái nguyên, tháng 9 năm 2010 Tác giả Hoàng Văn Vĩnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC MỞ ĐẦU……………………………………………………………………..1 I. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1 II. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3 III. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 3 IV. Giả thuyết khoa học ................................................................................. 2 V. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3 VI. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4 VII. Giới hạn của đề tài ................................................................................. 4 VIII. Đóng góp của đề tài ............................................................................... 4 IX Cấu trúc và nội dung luận văn ................................................................... 5 CHƯƠNGI: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN………………………….......6 1.1. Tính tích cực hoạt động nhận thức ........................................................... 6 1.1.1 Tích cực hóa hoạt động nhận thức Phân loại tính tích cực ..................... 6 1.1.2 Phân loại tính tích cực Đặc điểm của tính tích cực……………………..7 1.1.3 Đặc điểm của tính tích cực ……………………………………………..7 1.1.4.Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức .. …………………………8 1.1.5 Vai trò của tính tích cực nhận thức trong dạy học Vật lí ........................ 9 1.1.6 Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh ................ 9 1.1.7.Các tiêu chí đánh giá tính tích cực trong hoạt động nhận thức của học sinh. ............................................................................................................. 11 1.2.Tính lực tự lực ........................................................................................ 12 1.2.1 Năng lực tự lực học tập ....................................................................... 12 1.2.2 Những biểu hiện của năng lực tự tực học tập ....................................... 13 1.2.3 Những điều kiện cần thiết để phát triển năng lực tự lực học tập của học sinh ........................................................................................................ 13 1.2.4 Các biện pháp phát triển năng lực tự lực của học sinh ......................... 16 1.3. Bài tập trong dạy học vật lí .................................................................... 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.3.1 Khái niệm bài tập Vật lí lí.................................................................... 18 1.3.2 Tác dụng của bài tập Vật lí .................................................................. 19 1.3.3 Phân loại bài tập Vật lí ........................................................................ 20 1.3.4 Các hoạt động giải bài tập Vật lí .......................................................... 22 1.3.5 Một số cách hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí lí .......................... 23 1.3.6 Lựa chọn và sử dụng bài tập Vật lí……………………………………25 1.4 Thực trạng vấn đề hướng dẫn giải bài tập Vật lí theo hướng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh ở trường THPT miền núi .............................. 26 1.4.1. Mục đích điều tra……………………………………………………...26 1.4.2 Phương pháp điều tra…………………………………………………..26 1.4.3 Kết quả điều tra . ……………………………………………………….27 1.4.4 Những nguyên nhân cơ bản và biện pháp khắc phục………………….29 Kết luận chƣơng I ....................................................................................... 31 CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP PHẦN TỪ TRƯỜNG (VẬT LÍ 11) THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ TỰ LỰC CỦA HỌC SINH THPT MIỀN NÚI………………………………………………………………………...32 2.1 Hướng dẫn học sinh giải bài tập Vật lí theo hướng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh …………………………………………...............32 2.2. Phân tích nội dung kiến thức chương Từ trường .................................... 41 2.2.1 Vị trí và vai trò của phần Từ trường trong chương trình Vật lí phổ thông ..................................................................................................................... 41 2.2.2 Sơ đồ cấu trúc nội dung kiến thức chương Từ trường (Vật lí 11) ......... 42 2.2.3 Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ ...................................................... 43 2.3 Phân loại bài tập Từ trường .......................................................................... 45 2.3.1. Bài tập về cảm ứng từ của dòng điện .................................................. 45 2.3.2 Bài tập về lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện ....................... 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.3.3. Bài tập về lực Lo-ren-xơ ..................................................................... 48 2.4. Xây dựng trình giải bài tập chương Từ trường (Vật lí 11) theo hướng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh ................................................ 50 2.4.1 Tiết 1- Bài tập về cảm ứng từ của dòng điện .............................................. 51 2.4.2 Tiết 2- Bài tập về lực từ, lực Lo-ren-xơ................................................. 62 Kết luận chƣơng I……………………………………………………….....75 CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................ 76 3.1 Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm (TNSP) ......................................................................................................... 76 3.1.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................... 76 3.1.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .................................................... 76 3.1.3 Đối tượng và cơ sở của thực nghiệm sư phạm ..................................... 76 3.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm: .................................................... 78 3.1.5 Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .......................... 79 3.1.6 Cách đánh giá, xếp loại........................................................................ 80 3.2 Tiến hành thực nghiệm sư phạm ............................................................. 80 3.2.1 Công tác chuẩn bị ................................................................................ 80 3.2.2. Diễn biến cụ thể các tiến trình dạy học đã soạn thảo ........................... 81 3.3. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................... 83 3.3.1. Yêu cầu chung về xử lí kết quả thực nghiệm: ..................................... 83 3.3.2 Kết quả về các biểu hiện phát huy tính tích cực và tính tự lực của học sinh ........................................................................................................ 85 3.3.3 Kết quả học tập .................................................................................... 86 3.4. Đánh giá chung về thực nghiệm sư phạm .............................................. 97 KẾT LUẬN CHƢƠNG III ........................................................................ 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 103 PHỤ LỤC.................................................................................................. 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Dạy học…………………………………………………….DH Đối chứng ………………………………………………….ĐC Giáo viên……….…………………………………………..GV Học sinh…………………………………………………….HS Lý thuyết……………………………………………………LT Nhà xuất bản……... ………………………………………..NXB Phân phối chương trình…………………………………….PPCT Trung học phổ thông………………………………………..THPT Thực nghiệm………………………………………………..TN Thực nghiệm sư phạm………………………………………TNSP Tính tích cực………………………………………………...TTC Tính tích cực nhận thức …………………………………….TTCNT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU VÀ ĐỒ THỊ Bảng 3.1. Chất lượng học tập bộ môn của các lớp TN và ĐC………….77 Bảng 3.2 Kết quả bài kiểm tra lần 1 …… …………………………………86 Bảng 3.3.Bảng xếp loại bài kiểm tra lần 1………………………………...86 Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra lần 1 …. …………………………………….87 Bảng 3.4.Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm lần 1 …................87 Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra lần 1……………………..88 Bảng 3.5. Kết quả bài kiểm tra lần 2……………………………………….89 Bảng 3.6, Bảng xếp loại bài kiểm tra lần 2………………………………..90 Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra lần 2…………………………………………90 .Bảng 3.7. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm lần 2…………….91 Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra lần 2……………………...91 Bảng 3.8. Kết quả bài kiểm tra lần 3………………………………………..93 Bảng 3.9.Bảng xếp loại bài kiểm tra lần 3…………………………………93 Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra lần 3………………………………………….93 .Bảng 3.10. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm lần 3…………...94 Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra lần 3………………………94 Bảng3.11: Bảng tổng hợp các tham số thống kê qua ba lần kiểm tra.....96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn PHẦN MỞ ĐẦU I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Chúng ta đang sống trong thời kỳ đất nƣớc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, cùng với đó là sự phát triển Khoa học - kỹ thuật và công nghệ ngày càng cao. Thực tiễn đó đặt ra những yêu cầu mới ngày càng cao về nhân tố con ngƣời và đặt ra những thách thức mới cho ngành Giáo dục và Đào tạo. Vì vậy ngành Giáo dục nƣớc ta đã có những thay đổi nhất định để phù hợp với sự phát triển của thời đại. Định hƣớng đổi mới trong Giáo dục đã đƣợc xác định trong các Nghị quyết Trung ƣơng và đƣợc thể chế hóa trong Luật Giáo dục, đƣợc cụ thể hóa trong các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Luật Giáo dục, điều 28.2 đã ghi “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Chƣơng trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 của Bộ trƣởng Bộ Gíao dục và Đào tạo cũng đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”. Một trong những giải pháp hữu hiệu nhằm thực hiện những mục tiêu trên là đổi mới phƣơng pháp dạy học sao cho phát huy đƣợc tính tích cực và tính tự lực của học sinh. Vì vậy, dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1 http://www.lrc-tnu.edu.vn của học sinh là một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của giáo dục phổ thông hiện nay. Đối với mỗi môn học việc phát huy tính tích cực và tính tự lực của học có thể thực hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Đối với môn Vật lí thì bài tập là một phần hữu cơ của quá trình dạy học Vật lí vì nó cho phép củng cố các khái niệm, hiện tƣợng, quá trình Vật lí và kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Giải các bài tập Vật lí là một trong các phƣơng pháp để kiểm tra, hệ thống hoá kiến thức, kỹ năng và thói quen thực hành, cho phép mở rộng, khắc sâu các kiến thức đã học. Từ đó góp phần làm phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân cho học sinh. Vì lẽ đó chƣơng trình, sách giáo khoa Vật lí phổ thông hiện hành đã đƣa vào nhiều dạng bài tập có nội dung rất phong phú gắn liền với thực tiễn, đòi hỏi tƣ duy sáng tạo. Tuy nhiên ở trƣờng phổ thông hiện nay, đặc biệt là học sinh miền núi, phần lớn học sinh chƣa xác định đƣợc phƣơng pháp học tập một cách rõ ràng, tính tự giác, tự lực còn yếu. Đối với giáo viên, chủ yếu sử dụng các giờ bài tập để rèn kỹ năng vận dụng lí thuyết vào giải các bài toán cụ thể, hƣớng dẫn học sinh cách giải bài tập theo dạng mà chƣa thực sự quan tâm đến việc phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh trong các giờ bài tập Vật lí. Trong lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề bài tập Vật lí phổ thông đã có rất nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đề cập đến ở nhiều khía cạnh nhƣ: Phân loại bài tập Vật lí, phƣơng pháp giải bài tập Vật lí , các chuyên đề bài tập Vật lí… Tuy nhiên, việc tổ chức các hoạt động dạy học trong các giờ bài tập Vật lí theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh ở trƣờng trung học phổ thông miền núi hiện nay còn chƣa có nhiều công trình nghiên cứu. Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2 http://www.lrc-tnu.edu.vn Xây dựng tiến trình hướng dẫn giải bài tập phần Từ trường (Vật lí 11) theo hướng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh trung học phổ thông miền núi. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Xây dựng tiến trình hƣớng dẫn giải bài tập Vật lí theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh miền núi nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh. III. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU: - Học sinh lớp 11- THPT miền núi. -Tiến trình hƣớng dẫn giải bài tập Vật lí theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh ở trƣờng THPT miền núi hiện nay. IV. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC: - Nếu xây dựng tiến trình hƣớng dẫn giải bài tập Vật lí theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh thì có thể góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh miền núi. V. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: 1.Nghiên cứu lí luận về tính tích cực và tự lực của HS. 2.Nghiên cứu lí luận về bài tập và việc hƣớng dẫn giải bài tập Vật lí trong trƣờng phổ thông. 3. Điều tra thực trạng về việc hƣớng dẫn bài tập Vật lí theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh ở trƣờng THPT miền núi thuộc Tỉnh Lạng Sơn hiện nay. 4. Nghiên cứu nội dung chƣơng Từ trƣờng (Vật lí 11) 5. Phân loại bài tập chƣơng Từ trƣờng (Vật lí 11) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3 http://www.lrc-tnu.edu.vn 6. Xây dựng tiến trình hƣớng dẫn giải bài tập Vật lí theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh THPT. 7. Áp dụng tiến trình giải bài tập theo hƣớng phát huy tính tích cực và tực lực của học sinh thiết kế một số tiết bài tập chƣơng Từ trƣờng. 8. Thực nghiệm sƣ phạm. 9. Kết luận. VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau: 1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: - Nghiên cứu lý luận về tính tích cực và tính tự lực của học sinh - Nghiên cứu các văn kiện của và đƣờng lối của Đảng về đổi mới phƣơng pháp dạy học - Nghiên cứu lý luận về bài tập và phƣơng pháp giải bài tập Vật lí 2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn. - Điều tra, phỏng vấn giáo viên và học sinh về tình hình dạy học bài tập Vật lí ở trƣờng phổ thông miền núi hiện nay 3. Thực nghiệm sƣ phạm: (Trong đó có sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học). VII. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: Áp dụng đối với học sinh THPT miền núi tại tỉnh Lạng Sơn. VIII. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI: - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về việc hƣớng dẫn giải bài tập Vật lí theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực của HS trung học phổ thông miền núi. - Xây dựng tiến trình hƣớng dẫn giải bài tập Vật lí phần Từ trƣờng theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh THPT miền núi. - Có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho bạn đọc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4 http://www.lrc-tnu.edu.vn IX. CẤU TRÖC VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu luận văn gồm 3 chƣơng Chƣơng I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc hƣớng dẫn giải bài tập theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh trung học phổ thông miền núi Chƣơng II: Xây dựng tiến trình hƣớng dẫn giải bài tập phần Từ trƣờng (Vật lí 11) theo hƣớng phát huy tính tích cực và tự lực của học sinh THPT miền núi. Chƣơng III: Thực nghiệm sƣ phạm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5 http://www.lrc-tnu.edu.vn Chƣơng I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. TÍNH TÍCH CỰC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH 1.1.1. Tích cực hóa hoạt động nhận thức Đề cập về tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh, theo tác giả Nguyễn Văn Khải thì: Tích cực hóa là một tập hợp các hoạt động nhằm làm chuyển biến vị trí của người học từ thụ động sang chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập. tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của người thầy trong quá trình DH [6]. Tính tích cực của HS biểu hiện trong những hoạt động khác nhau nhƣ học tập, lao động, thể dục thể thao, vui chơi giả trí, hoạt động xã hội,…Trong đó hoạt động học tập là hoạt động chủ đạo. Vì vậy khi nói đến tính tích cực của học sinh là nói đến TTC trong học tập hay nói cách khác là TTCNT. TTCNT là trạng thái hoạt động nhận thức của HS đƣợc đặc trƣng ở khát khao học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vứng kiến thức bằng chính hoạt động của bản than HS. Khác với quá trình nhận thức trong nghiên cứu khoa học, quá trình nhận thức trong học tập của HS không nhằm khám phá ra những ra những quy luật, định luật mới mà loài ngƣời chƣa biết. ở đây HS nhằm lĩnh hội những tri thức mà loài ngƣời đã tích lũy đƣợc. Tuy nhiên trong hoạt động học, HS cũng khám phá ra những kiến thức mới đối với bản thân họ. HS sẽ thông hiểu và ghi nhớ những gì đã trải qua hoạt động nhận thức tích cực của mình, trong đó tính tích cực và những hành động trí tuệ giúp cho những kiến thức thu đƣợc sâu sắc và vững vàng hơn. [2] TTCNT vừa là mục đích hoạt động vừa là kết quả của hoạt động. Có thể nói TTCNT là phẩm chất hoạt động của cá nhân. Đối với HS TTCNT đòi hỏi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6 http://www.lrc-tnu.edu.vn phải có những nhân tố, tính lựa chọn, thái độ đối với đối với đối tƣợng nhận thức, đề ra cho mình mục đích nhiệm vụ cần phải giải quyết sau khi đã lựa chọn đối tƣợng, cải tạo đối tƣợng trong hoạt động của mình [6]. 1.1.2. Phân loại tính tích cực nhận thức Cũng theo tác giả Nguyễn Văn khải, tùy theo những mức độ khác nhau của TTC ta có thể phân ra làm ba loại [7]: + TTC tái hiện: Là dựa vào trí nhớ và tƣ duy tái hiện. + TTC tìm tòi: Đƣợc đặc trƣng bằng sự phê bình, tìm tòi tích cực về mặt nhận thức, óc sáng kiến, lòng khao khát hiểu biết, hứng thú học tập. + TTC sáng tạo: là mức độ nhận thức cao nhất của TTCNT, đặc trƣng bằng những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh, bằng sự khẳng định con đƣờng riêng của mình không giống con đƣờng mà mọi ngƣời đã thừa nhận, đã trở thành chuẩn hóa để đạt đƣợc mục đích. 1.1.3. Đặc điếm tính tích cực nhận thức TTC của học sinh thể hiện thông qua hai mặt: Mặt tự phát và mặt tự giác[7]: + Mặt tự phát: Là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh thể hiện ở tính tò mò, hiếu động, linh hoạt và sôi nổi trong hành vi mà ở mỗi đứa trẻ đều có, nhƣng ở các mức độ khác nhau. Cần coi trọng những yếu tố tự phát này, cần nuôi dƣỡng và phát triển chúng trong dạy học. + Mặt tự giác: Thể hiện tính tích cực có mục đích và có đối tƣợng rõ rệt, từ đó học sinh tiến hành các hoạt động để chiếm lĩnh đối tƣợng đó.Tính tích cực tự giác thể hiện ở óc quan sát, phê phán, trí tò mò khoa học… TTCNT không chỉ phát sinh từ nhu cầu nhận thức, mà cả nhu cầu sinh học, đạo đức thẩm mỹ, nhu câu giao lƣu văn hóa…Hạt nhân cơ bản của TTCNT là hoạt động tƣ duy của đƣợc tạo nên do sự thúc đẩy của hệ thống nhu cầu đa dạng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7 http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.1.4. Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức Trong quá trình dạy học HS là chủ thể của quá trình nhận thức. Do vậy việc phát huy TTC của HS có vai trò hết sức quan trọng. Nếu phát huy tốt TTCNT của HS sẽ góp phần nâng hiệu quả giáo dục, giúp các em có điều kiện phát huy năng lực của bản thân. Để phát hiện đƣợc HS có tích cực hay không, theo chúng tôi, ngƣời giáo viên cần dựa vào những dấu hiệu sau [8]: - Các em có tập trung chú ý không? - Có hăng hái tham gia vào mọi hình thức hoạt động học tập hay không (thể hiện ở việc hăng hái phát biểu ý kiến, ghi chép, thái độ học tập...)? - Có hoàn thành những nhiệm vụ đƣợc giao không? - Có ghi nhớ tốt những điều đã đƣợc học không? - Có hiểu bài không? Có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng của mình không? - Có vận dụng đƣợc các kiến thức đã học vào thực tiễn không? - Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác không?Tốc độ học tập có nhanh không? - Có hứng thú trong học tập không hay chỉ vì một điều kiện nào đó mà phải học. - Có quyết tâm, có ý chí vƣợt khó khăn trong học tập không? - Có sáng tạo trong học tập không? Về mức độ TTCNT của HS trong quá trình học tập có thể không giống nhau, có một số dấu hiệu sau đây: - Tự giác học tập hay bị bắt buộc bởi những tác động bên ngoài (gia đình, bạn bè, xã hội). - Thực hiện yêu cầu của giáo viên ở mức độ thấp hay cao - TC nhất thời hay thƣờng xuyên, liên tục. - TC ngày càng tăng lên hay giảm dần. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8 http://www.lrc-tnu.edu.vn - Có kiên trì vƣợt khó hay không? 1.1.5. Vai trò của tính tích cực nhận thức trong dạy học Vật lí Xu hƣớng chung của đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay là phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo,… của học sinh. Do vậy có thể nói việc TC hóa hoạt động nhận thức của HS là hạt nhân của đổi mới phƣơng pháp dạy học. Điều này đã đƣợc khẳng định trong các Nghị quyết Trung ƣơng và đã đƣợc cụ thể hóa trong Luật Giáo dục. Xu hƣớng hội nhập toàn cầu đòi hỏi con ngƣời phải tích cực, năng động, vận dụng sáng tạo tri thức khoa học vào thực tiễn. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS trong dạy học nói chung và dạy học Vật lí nói riêng là nhằm giúp HS phát triển năng lực sáng tạo, bồi dƣỡng khả năng tƣ duy khoa học, nâng cao năng lực tìm tòi, chiếm lĩnh tri thức và khả năng giả quyết vấn đề để thích nghi với cuộc sống và sự phát triển của xã hội. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS sẽ góp phần nâng cao hiệu quả dạy học. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS vừa là mục tiêu vừa là biện pháp của dạy học. Khi HS tích cực trong học tập thì việc day học sẽ thuận lợi hơn, HS chủ động chiếm lĩnh tri thức, hăng hái đề xuất ý kiến, tích cực tham gia xây dựng bài, làm cho không khí học tập sôi nổi hơn, đồng thời HS bộc lộ những quan điểm sai lệch. Qua đó giáo viên kịp thời phát hiện,chỉnh sửa hoặc phát huy làm cho hiệu quả dạy học nâng cao, trình độ, khả năng tƣ duy của HS phát triển hơn. 1.1.6. Các biện pháp phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh Dạy học là hoat động có từ rất lâu đời, từ thời cổ đại các nhà sƣ phạm tiền bối nhƣ Khổng Tử, Aritxtôt,…đã nêu lên tầm quan trọng to lớn của việc dạy học đó là: Dạy học phải phát huy đƣợc TTC, chủ động, tự giác của HS trong quá trình học tập. Song thực tế dạy học và các kết quả nghiên cứu thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9 http://www.lrc-tnu.edu.vn nghiệm cho thấy: Để phát huy đƣợc TTC nhận thức của HS trong học tập, ngƣời GV phải biết kích thích và phát triển hứng thú nhận thức của HS bởi những động cơ xuất phát từ chính bản thân hoạt động học tập, bởi vì quá trình nắm vững kiến thức không phải là tự phát mà là hoàn toàn tự giác. Đây là quá trình có mục đích rõ ràng, có kế hoạch tổ chức chặt chẽ trong đó HS phát huy tối đa TTC, sáng tạo dƣới sự tổ chức điều khiển của GV. Theo tác giả Thái Duy Tuyên, các biện pháp để phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của HS có thể đƣợc tóm tắt nhƣ sau: - Nói lên ý nghĩa lí thuyết và thực tiễn, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu. - Nội dung dạy học phải mới, cái mới ở đây không phải là xa lạ quá đối với học sinh, cái mới phải liên hệ với cái cũ; kiến thức phải có tính thực tiễn, gần gũi với sinh hoạt, với suy nghĩ hàng ngày, thỏa mãn nhu cầu nhận thức của các em. - Phƣơng pháp dạy học phải đa dạng (phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm, thực hành, so sánh, làm việc độc lập…) và phối hợp chúng với nhau. - Sử dụng các phƣơng tiện dạy học, đặc biệt là các dụng cụ trực quan có tác dụng tốt trong quá trình kích thích hứng thú của HS. - Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau: Cá nhân, nhóm, tập thể, làm việc trong phòng thí nghiệm…. - Thầy giáo, bạn bè động viên, khen thƣởng kịp thời khi có thành tích học tập tốt. - Luyện tập dƣới các hình thức khác, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, vào các tình huống mới. - Kích thích tính tích cực qua thái độ, cách ứng xử giữa GV và HS. - Phát triển kinh nghiệm sống của HS trong học tập. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10 http://www.lrc-tnu.edu.vn Tuy nhiên để việc phát huy TTCNT có hiệu quả, theo tác giả Nguyễn Văn Khải thì HS cần phải có những điều kiện [11]; + Có phƣơng tiện Vật chất kĩ thuật tổi thiểu cho học tập + Có kiến thức, kỹ năng cơ bản, biết cách khắc phục khó khăn và có niềm tin vào năng lực bản thân. + Phải ý thức đƣợc nhiệm vụ, mục đích học tập của bản thân, tạo đƣợc hứng thú nhận thức cá nhân. +Phải biết tiến hành các thao tác tƣ duy: phân tích, tổng hợp, soanhs, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa… và các suy luận logic: quy nạp, diễn dịch,..đẻ rút ra kết luận. + Biết tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập từ đó tự điều chỉnh quá trình học tập cho phù hợp. + Đƣợc học trong môi trƣờng thuận lợi. 1.1.7. Các tiêu chí đánh giá tính tích cực trong hoạt động nhận thức của học sinh Từ những biểu hiện cảu tính tích cực đã nghiên cứu, chúng tôi đề xuất một số tiêu chí để đánh giá tính tích cực trong hoạt động nhận thức của học sinh theo hƣớng tính tích cực tăng dần nhƣ sau: * Dựa vào mức độ hoạt động của học sinh trong giờ học - Thụ động hoàn toàn (chỉ ghi chép). - Quá trình nhận thức không có chủ định (Gv nói gì thì ghi nhận không phân biệt đúng sai). - Quá trình nhận thức có chủ định ( tiếp thu có chọn lọc). - Tích cực suy nghĩ, tìm tòi, tham gia giải quyết vấn đề ( đƣợc lƣợng hóa bằng số HS phát biểu xây dựng bài). * Dựa vào sự tập trung chú ý của học sinh trong giờ học - Thông qua biểu hiện hoàn toàn không chú ý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 11 http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất