1
MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU XÂY DỰNG
Đấu thầu xây lắp nhằm đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế của gói thầu trong việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng đƣợc yêu cầu của bên mời
thầu.
Mục đích của đấu thầu xây lắp:
Đối với toàn bộ nền kinh tế
Nâng cao hiệu quả của công tác quản lí Nhà nƣớc về đầu tƣ và xây dựng, hạn
chế đƣợc tình trạng thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tƣ và các hiện tƣợng tiêu
cực khác thƣờng xảy ra trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng cơ bản
nƣớc ta.
Là động lực, là điều kiện để cho các doanh nghiệp trong ngành xây dựng cơ bản
nƣớc ta cạnh tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị trƣờng, thúc đẩy sự phát
triển của công nghiệp xây dựng nƣớc nhà.Từ đó giúp các doanh nghiệp trong
nƣớc lớn mạnh lên và có thể đứng vững trên thị trƣờng.
Tác dụng kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, kích thích việc sử dụng công
nghệ, kỹ thuật tiên tiến do vậy kích thích lực lƣợng sản xuất phát triển.
Đối với chủ đầu tƣ, chủ dự án
Lựa chọn đƣợc nhà thầu hợp lý nhất có khả năng đáp ứng đƣợc ba yêu cầu về
thời gian, chất lƣợng và chi phí.
Giải quyết đƣợc tình trạng lệ thuộc vào một nhà thầu duy nhất. Ngƣợc lại, quyền
lực của chủ đầu tƣ trong đấu thầu lại tăng lên.
Kích thích tính cạnh tranh trong thị trƣờng xây dựng, thúc đẩy sự phát triển về
khoa học công nghệ của hoạt động xây dựng.
Đối với nhà thầu
Hoạt động đấu thầu tuân theo các nguyên tắc: Nguyên tắc cạnh tranh với các
điều kiện ngang nhau, nguyên tắc dữ liệu đầy đủ, nguyên tắc đánh giá công
bằng, nguyên tắc trách nhiệm phân minh, nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo
hiểm thích đáng. Các nguyên tắc này trong thực hiện trong thực hiện đấu thầu
xây lắp đã tạo nên nhiều thuận lợi trong hoạt động của các nhà thầu.
Để thắng thầu, mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tƣ về các máy móc kỹ
thuật công nghệ lao động từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp.
Để thắng thầu, các doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện về tổ chức sản xuất,
tổ chức quản lý nâng cao trình độ, năng lực đội của đội ngũ cán bộ trong việc
lập hồ sơ dự thầu cũng nhƣ toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
2
Đấu thầu giúp các doanh nghiệp tự nâng cao hiệu quả của công tác quản trị chi
phí kinh doanh, quản lý tài chính, làm giảm chi phí và thúc đẩy nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DẠNG “LẬP HỒ SƠ DỰ
THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP”
Với những mục đích và ý nghĩa nhƣ trên, đấu thầu có vai trò quan trọng trong hoạt
động xây dựng. Trong đó, lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà
thầu đấu thầu thành công, giúp chủ đầu tƣ căn cứ vào đó để chọn ra đƣợc nhà thầu
thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của gói thầu. Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dự thầu
là công việc liên quan đến uy tín và sự phát triển của doanh nghiệp.
Là sinh viên thuộc chuyên ngành Kinh tế và quản lí xây dựng, cần biết nhiều những
công việc thuộc cả kĩ thuật và kinh tế. Ngoài việc vận dụng tổng hợp những kiến
thức đã học của các môn nhƣ kinh tế xây dựng, định mức trong xây dựng, tổ chức
xây dựng… vào dạng đề tài tốt nghiệp này thì việc lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây
lắp sẽ giúp sinh viên hiểu biết thực tế về các biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình
hình giá cả nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công trên thị trƣờng, các văn bản
pháp lý liên quan qua đó giúp sinh viên có cái nhìn rõ hơn về công tác lập hồ sơ dự
thầu có thể sẽ áp dụng cho công việc sau này.
Chính những lý do thiết yếu nêu trên em quyết định chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập
hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp.
3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƢỢC GIAO
Lập hồ sơ dự thầu (HSDT) gói thầu: “Xây dựng nhà ở công vụ Trƣờng Sỹ Quan
Pháo Binh”.
Địa điểm: Thanh Mỹ – Sơn Tây – Hà Nội.
Đồ án tốt nghiệp có kết cấu nhƣ sau:
Mở đầu
+ Chƣơng 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trƣờng đấu thầu
+ Chƣơng 2: Lập biện pháp kỹ thuật - công nghệ và tổ chức thi công gói thầu
+ Chƣơng 3: Tính toán lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu
+ Chƣơng 4: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý
Kết luận và kiến nghị.
3
CHƯƠNG 1 NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI
TRƢỜNG ĐẤU THẦU
1.1 GIỚI THIỆU TÓM TẮT GÓI THẦU
1.1.1 Tên dự án, địa điểm xây dựng
Tên dự án: Đầu tƣ xây dựng Nhà ở công vụ Trƣờng Sỹ Quan Pháo Binh.
Tên gói thầu: Gói thầu xây lắp số 08 Xây dựng nhà chính.
Tên chủ đầu tƣ: Bộ Tƣ Lệnh Pháo Binh.
Nguồn vốn: Ngân sách Quốc Phòng.
Địa điểm xây dựng: Thanh Mỹ - Sơn Tây – Hà Nội.
Vị trí công trình: Vị trí lô đất có mặt tiền chính là hƣớng Tây Bắc, giáp với
đƣờng tỉnh lộ 417 A và đƣờng nhựa, xung quanh là khu vực cây xanh và 1 vài
công trình có sẵn của trƣờng sỹ quan Pháo Binh (sân bê tông, nhà cấp 4 )..
Diện tích xây dựng công trình: Tổng điện tích xây dựng 1.325m2, tổng diện tích
sàn: 8.097m2.
Loại cấp công trình: công trình dân dụng cấp III.
4
§ ¦ê
S ¢N
B£
NG
N
T¤N
G
Hù A
TØN
H
Lé
417
C¢Y X¡NG
B
C¤NG TR×NH
§¦
êN
G
B£
T¤
NG
§¦êNG NHùA
H¹NG MôC KH¸C
KHU C¢Y Xµ Cõ
§ÊT TRèNG
Hình 1.1 Mặt bằng định vị công trình
5
Quy mô công trình
Giải pháp kiến trúc:
Công trình Nhà ở Công Vụ trƣờng sỹ quan Pháo Binh thuộc loại công trình
dân dụng cấp III theo TCXD Việt Nam hiện hành; gồm 7 tầng nổi , 01 tầng
áp mái & mái. Tổng diện tích sàn xây dựng 8.097m2; Diện tích xây dựng
1.325m2 ; tổng chiều cao công trình 29,2m so với cốt tự nhiên .
Chiều cao tầng 1 là 3,9m; tầng 2 đến tầng 7 là 3,3m; tum thang kỹ thuật là
4,05m, nền nhà cao hơn cốt đất tự nhiên 0,75m. Công trình có 2 thang máy, 2
thang bộ suốt chiều cao nhà, lƣới cột (8,1x8,1), (6x8,1),(2,1x8,1) hành lang
giữa rộng 2,1 m.
Giải pháp kết cấu:
Kết cấu móng : Sử dụng Móng cọc ép tĩnh bằng BTCT, tiết diện 35x35 (cm)
trên là hệ đài cọc dày 1,2 m kích thƣớc từng đài theo phân bố tải trọng và số
lƣợng cọc.
Kết cấu khung: Khung bê tông cốt thép đổ tại chỗ hệ cột, vách có tiết
300x900, 300x1200, 300x600 và 250x1200, 250x900, 250x600... vách chiều
dày 220, hệ dầm có tiết diện chính là 250x600, 220x600 và dầm phụ là
220x400, 220x500, 220x300. Hệ sàn có chiều dày: 120 mm
Kết cấu bao che: Xây tƣờng 220 bằng gạch xi măng cốt liệu, vữa XM50#,
tƣờng cột đƣợc liên kết với nhau bằng các râu thép 2 Ф 8 a500.
Kết cấu mái: Sàn mái BTCT, xây tƣờng thu hồi 220, đổ giằng BTCT liên kết
bản mã với xà gồ thép L63x63x5.
Mái lợp tôn mạ mầu dầy 0,47 mm.
Giải pháp hoàn thiện:
Hoàn thiện: nền lát gạch granite và Ceramic kích thƣớc 500mm x 500mm, chân
tƣờng ốp gạch cùng loại kích thƣớc 500x100; tƣờng ngăn giữa các căn hộ và tƣờng
bao che công trình dày 220, các tƣờng ngăn chia phòng dày 110 ,toàn bộ tƣờng
đƣợc xây bằng gạch xi măng cốt liệu , lớp trát bằng vữa xi măng 50# dày 15 sơn
không bả màu theo chỉ định trong bản vẽ thiết kế; trần BTCT đổ tại chỗ, trát bằng
vữa xi măng 75# dày 15, phào trần đắp bằng vữa xi măng 75#, sơn không bả màu
theo chỉ định trong bản vẽ thiết kế; bậc tam cấp xây gạch đặc , trát phẳng bằng vữa
xi măng 75# dày 15, mặt bậc và cổ bậc ốp đá tự nhiên; cửa đi vào nhà dùng cửa gỗ
Lim, cửa thông phòng và cửa ra ban công dùng cửa nhôm kính. Cửa sổ có hoa
INOX 304; lan can thép dẹt và thép hộp mạ kẽm, tƣờng ngoài trát vữa xi măng 75#,
sơn ngoại thất không bả màu theo chỉ định thiết kế.
6
Hình 1.2 Mặt đứng trục 8-1
7
Hình 1.3 Mặt đứng trục H-A
8
Hình 1.4 Mặt bằng tầng 1.
9
Hình 1.5 Mặt bằng tầng 3-7.
10
Hình 1.6 Mặt bằng tầng mái.
11
1.1.2 Cấp công trình
Công trình dân dụng cấp III.
1.1.3 Hình thức lựa chọn nhà thầu
Hình thức: Đấu thầu rộng rãi.
1.2 Giới thiệu nhà thầu
1.2.1 Tên, địa chỉ nhà thầu
Tên công ty: Công ty TNHH đầu tƣ và phát triển xây dựng Việt Dũng.
Trụ sở chính: Thôn đoàn kết – Xã Cổ Đông – Thị xã Sơn Tây – Hà Nội
1. Số điện thoại: 0433.611.962. Số Fax: 0433.611.962
2. Mã số thuế : 0105806693
3. Giấy chứng nhận ĐKKD số 0105806693.
1.2.2 Năng lực của nhà thầu
Kê khai tóm tắt về hoạt động nhà thầu:
Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng: 10 năm.
Tổng số lao động hoạt động xây lắp hiện có:
+ Cán bộ quản lý: 43 ngƣời.
+ Công nhân kỹ thuật: 114 ngƣời.
+ Cán bộ chuyên môn kỹ thuật: 30 ngƣời.
(Cụ thể về năng lực của công ty đƣợc thể hiện trong PL01)
1.3 Nghiên cứu hồ sơ mời thầu (HSMT)
1.3.1 Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.3.1.1 Yêu cầu về về năng lực tài chính và kinh nghiệm
Yêu cầu về kinh nghiệm của nhà thầu.
Số năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tổi thiểu là 03 năm(căn cứ vào giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tƣ đƣợc cấp phép theo
quy định của pháp luật và tài liệu chứng minh kinh nghiệm của nhà thầu)
Số lƣợng tối thiểu các hợp đồng thi công xây dựng công trình dân dụng cấp IV trở
lên (với tƣ cách là nhà thầu chính) là 2 hợp đồng có giá trị tối thiểu là 2 tỷ đồng
trong vòng 3 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu)
Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của nhà thầu
Nhân sự chủ chốt:
Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp
ứng những yêu cầu sau đây:
12
Bảng 1.1 Yêu cầu về Nhân sự chủ chôt
STT
1
Vị trí công việc
Chỉ huy trƣởng công trình: Tốt
nghiệp đại học trở lên.
2
Chủ nhiệm kỹ thuật thi công
3
Kiến trúc sƣ
3
Kỹ sƣ xây dựng
4
Kỹ sƣ điện
5
Kỹ sƣ cấp thoát nƣớc
6
Kỹ sƣ trắc đac
7
Kỹ sƣ máy xây dựng
8
Cán bộ an toàn lao động
Yêu cầu về Thiết bị:
Tổng số năm kinh
nghiệm (tối thiểu)
Kinh nghiệm trong các
công việc tƣơng tự
(tối thiểu)
07 năm
05 năm
05 năm
03 năm
03 năm
03 năm
03 năm
03 năm
03 năm
03 năm
03 năm
02 năm
02 năm
02 năm
02 năm
02 năm
02 năm
02 năm
Bảng 1.2. Yêu cầu về thiết bị
Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị
Số lƣợng tối thiểu cần có
+ Ô tô tự đổ/vận tải thùng
≥ 01 xe
+ Máy trộn bê tông ≥250 L
≥ 02 cái
+ Máy trộn vữa ≥80 L
≥ 02 cái
+ Máy cắt cốt thép
≥ 02 cái
+ Máy cắt gạch
≥ 02 cái
+ Máy hàn
≥ 02 cái
+ Máy khoan
≥ 02 cái
+ Máy mài
≥ 02 cái
+ Máy bơm nƣớc
≥ 01 cái
+ Máy phát điện
≥ 01 cái
+ Máy đầm bàn
≥ 02 cái
+ Máy đầm dùi
≥ 02 cái
+ Máy đầm cóc
≥ 01 cái
+ Ván khuôn thép định hình
≥ 300m2
+ Giàn giáo thép
≥ 100 bộ
+ Máy kinh vĩ
≥ 01 bộ
+ Máy thủy bình
≥ 01 bộ
+ Vận thăng
≥ 01 cái
Yêu cầu về năng lực tài chính của nhà thầu
Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản caohoặc có khả
năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng
hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp
đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là tối
13
thiểu là 5 tỷ đồng. (Có tài liệu chứng minh).Yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính
từ 3 năm trở lên.
1.3.1.2 Yêu cầu về Hợp đồng không hoàn thành:
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp
đồng không hoàn thành.
1.3.1.3 Yêu cầu về thời gian hoàn thành :
Thời gian: 370 ngày (tính theo dƣơng lịch kể cả ngày nghỉ lễ tết). Thời gian thực
hiện tính từ ngày giao công trƣờng cho đến ngày hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao
công trinh
1.3.1.4 Yêu cầu về chất lượng công trình:
Đáp ứng đƣợc các yêu cầu kỹ thuật, chất lƣợng vật tƣ nêu trong hồ sơ thiết kế. Các
loại vật tƣ đƣa vào phải có kiểm định chất lƣợng của cơ quan chuyên môn có thẩm
quyền.
Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công: có
biểu đồ tiến độ tổng thể, sơ đồ tổ chức hiện trƣờng, có bố trí nhân sự và các giải
pháp kỹ thuật.
Có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trƣờng và các điều kiện khác nhƣ: an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn xây dựng.
1.3.1.5 Đồng tiền dự thầu:
Đồng tiền dự thầu là “đồng Việt Nam” viết tắt là “ VND”
1.3.1.6 Loại hợp đồng: Hợp đồng đơn giá điều chỉnh.
1.3.1.7 Yêu cầu về bảo đảm dự thầu:
Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: nhà thầu cung cấp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo thƣ bảo lãnh của tổ chức tín dụng với số tiền là 1.000.000.000 đồng.
Thời gian hiệu lực của bảo lãnh hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực
kể từ ngày hợp dồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo
hành.
Thời gian hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: hoàn trả bảo lãnh thực hiện hợp
đồng không chậm hơn 05 ngày kể từ khi công trình nghiệm thu bàn giao, đồng thời
Nhà thầu chuyền sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành
1.3.2 Kiểm tra tiên lƣợng mời thầu:
Đã kiểm tra khối lƣợng mời thầu, thấu tiên lƣợng mời thầu phù hợp với hồ sơ mời
thầu.
14
1.3.3 Phân tích môi trƣờng đấu thầu
1.3.3.1 Môi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội
Vị trí địa lý
Công trình nằm ở thị xã Sơn Tây. Hƣớng Bắc quay ra đƣờng 417,phía Tây và
phía Nam giáp với khu đất còn lại của trƣờng sỹ quan Pháo Binh, phía Đông giáp
với khu đất trống bên ngoài. Nhìn chung không có yếu tố xấu tác động.
Điều kiện khí hậu, địa hình, địa chất và thủy văn
Khí hậu Sơn Tây đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa hè nóng,
mƣa nhiều và mùa đông lạnh, mƣa ít. Nhiệt độ trung bình khoảng 24 độ C, độ ẩm
80%. Hƣớng gió mùa hè: Đông Nam, hƣớng gió mùa đông: Đông Bắc. Thời gian
thi công khoảng 1 năm nên hƣớng gió chủ đạo là Đông Nam (do thời gian mùa hè
đƣợc tính dài hơn).
Địa hình san lấp tƣơng đối bằng phẳng, thoáng đãng thuận lợi cho máy móc thi
công.
Thủy văn khá ổn định, khả năng xảy ra các yếu tố bất khả kháng là thấp.
Điều kiện kinh tế xã hội và cung ứng các nguồn lực
Công trình nằm tại xã Thanh Mỹ, trên trục đƣờng lớn, do đó điều kiện giao thông
khá thuận lợi cho việc cung ứng và vận chuyển vật tƣ, thiết bị, lao động phục vụ
cho thi công xây dựng công trình.
Các điều kiện nhƣ: bệnh viện, trƣờng học đều đáp ứng đƣợc và không quá xa so với
công trình.
1.3.3.2 Phân tích điều kiện cung ững vật tư, thiết bị, lao động
Điều kiện cung ững vật tƣ: Công trình nằm trên trục đƣờng chính 417, khoảng
cách từ công trình đến các khu vực cung ứng vật tƣ là không xa, bên cạnh đó
xe chở vật liệu đến công trình có thể tự do đi lại mà không bị cấm đƣờng nên
giúp nhà thầu có thể chủ động trong việc cung ứng các loại vật tƣ máy móc.
Điều kiện về thiết bị lao động: Công ty có một số loại máy móc thiết bị phục
vụ thi công. Trƣờng hợp cần huy động thêm thiết bị lao động, nhà thầu có khả
năng huy động dễ dàng.
1.3.3.3 Những thuận lợi và khó khăn
Qua nghiên cứu hồ sơ, nhà thầu tự rút ra nhận xét về thuận lợi và khó khăn nhƣ sau:
Thuận lợi: Nhà thầu đã thi công nhiều hạng mục cho Trƣờng Sỹ Quan Pháo
Binh với quy mô cũng tƣơng đối lớn, nên uy tín nhà thầu đƣợc đảm bảo, nguồn
vật liệu, nhân lực địa phƣơng đã quen biết nên giảm đƣợc một số chi phí. Công
trình có thiết kế đầy đủ và hiện đại phù hợp với năng lực của nhà thầu. Vật liệu
của công trình sử dụng thông dụng, dễ khai thác trên thị trƣờng. Vị trí công
15
trình nằm trong khu dự án mở rộng, nên rất thuận tiện cho việc chỉ đạo cung
cấp vật tƣ, thiết bị máy móc và nhân lực cho công trình. Diện tích mặt bằng thi
công đảm bảo cho việc tập kết vật liệu máy móc, thiết bị thi công.
Khó khăn: Thời gian thi công nhanh, mật độ thi công trên công trƣờng lớn nên
việc tổ chức thi công phải thật hợp lý để không làm ảnh hƣởng đến khu vực
xung quanh và công trình. Về kiến trúc: yêu cầu về thẩm mỹ kiến trúc cao, đối
với các công việc thi công bê tông cốt thép, xây tƣờng… phải tuân theo TCVN
và đảm bảo tiến độ nên việc tổ chức thi công chi tiết là hết sức cần thiết.
1.3.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh
Qua tìm hiểu chung về gói thầu, sau khi nhận đƣợc thông tin gói thầu, nhà thầu xác
định đƣợc một số đối thủ cạnh tranh sau:
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng số 3 (CINO3)
Trụ sở : 118 Đƣờng Hoàng Mai, Phƣờng Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điểm mạnh : Công ty CINO 3 đƣợc thành lập từ năm 2005, xét về thời gian hoạt
động 10 năm, đội ngũ chuyên gia kỹ sƣ có trình độ cao, công nhân lành nghề.
CINO3 cũng đã trúng thầu nhiều gói thầu về quân sự.
- Điểm yếu: Công ty CINO 3 hiện đang tập trung nhân lực cho công trình Trụ sở
cảnh sát 497 Thanh Xuân quy mô 114 tỷ đồng và gói thầu 30 xây lắp hoàn thiện
mặt đứng chính nhà ở thấp tầng quy mô 50 tỷ đồng. Công ty đang dồn nhân lực,
máy móc thực hiện tập trung cho công trình trụ sở cảnh sát nên khả năng tập
trung máy móc thiết bị nhân lƣc, cũng nhƣ huy động vốn cho gói thầu này gặp
nhiều khó khăn.
Công ty xây dựng VINARCHI (nhà thầu địa phƣơng)
Trụ sở : số 41/12 Thanh Vy, Phƣờng Sơn Lộc, Thị xã Sơn Tây, Hà Nội.
- Điểm mạnh: Nhà thầu địa phƣơng, hoạt động nhiều lĩnh vực, mối quan hệ mở
rộng.
- Điểm yếu: nhà thầu mới thực sự đi vào hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà
dân dụng đƣợc 2 năm nên kinh nghiệm không mạnh.
Công ty xây dựng TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Lê Thành Gia
Trụ sở: số 481 A, Phố Chùa Thông, Phƣờng Sơn Lộc, Thị xã Sơn Tây, Hà nội.
Cũng tƣơng tự nhƣ VINARCHI nhà thầu mới đi vào hoạt động xây dựng, quy
mô nhỏ.
Đặc biệt 2 nhà thầu này trình độ về kiến trúc không cao.
1.3.5 Kết luận
Từ những phân tích về điều kiện môi trƣờng tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, đối
thủ cạnh tranh, nhà thầu nhận thấu đủ điều kiện và năng lực đáp ứng thi công gói
16
thầu đảm bảo chất lƣợng, đúng tiến độ với chi phí hợp lý mang lại lợi nhuận cho
công ty.
17
CHƯƠNG 2 LẬP, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU
2.1 Lựa chọn phƣơng hƣớng công nghệ - kỹ thuật tổng quát
2.1.1 Lựa chọn phƣơng hƣớng công nghệ-kỹ thuật tổng quát cho toàn công
trình
Yêu cầu kỹ thuật của công trình đòi hỏi chất lƣợng cao nên nhà thầu phải tập trung
máy móc thiết bị thi công tốt nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu về khối lƣợng, chất
lƣợng, tiến độ công việc, phải tập trung cán bộ kỹ thuật, công nhân có kinh nghiệm,
chuyên môn cao để thực hiện công trình. Nhà thầu đƣa ra phƣơng hƣớng tổ chức thi
công tổng quát là chia các hạng mục công trình làm 3 phần lớn, bao gồm: Phần
ngầm, phần thân và phần hoàn thiện.
Trong quá trình thi công dựa vào giải pháp kỹ thuật, kết cấu công trình, mặt bằng
thi công và khối lƣợng công việc, tiến hành chia mặt bằng thi công thành các phân
đoạn, phân đợt để tổ chức thi công theo phƣơng pháp dây chuyền nhằm tránh chồng
chéo các công việc đồng thời rút ngắn thời gian thi công.
Sử dụng cơ giới hoá tới mức tối đa, nhất là với các công tác có khối lƣợng lớn để
rút ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo chất lƣợng công trình. Có thể kể đến một số
máy móc tham gia vào quá trình xây dựng công trình nhƣ: Máy ép cọc, máy đào,
cần trục bánh lốp, máy vận thăng, máy bơm BT, …trong đó máy ép cọc và máy đào
sử dụng trong thi công phần ngầm, cần trục bánh lốp phục vụ cẩu lắp, vận chuyển
vật liệu lên cao, máy bơm bê tông phục vụ đổ bê tông dầm sàn ...
Trong quá trình tiến hành thi công, nhà thầu chú trọng đến các công tác có công
việc găng, khối lƣợng lớn nhƣ công tác ép cọc, đào đất, bê tông, xây. Các công tác
có khối lƣợng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng tối đa mặt trận công tác.
2.1.2 Lựa chọn giải pháp công nghệ tổng quát cho các công tác chủ ếu
2.1.2.1 ông tác p cọc
Sử dụng Móng cọc ép tĩnh bằng BTCT, tiết diện 35x35 (cm) trên là hệ đài cọc dày
1,2 m kích thƣớc từng đài theo phân bố tải trọng và số lƣợng cọc.
2.1.2.2 ông tác đào đất
Sử dụng máy đào gầu nghịch là chủ yếu, kết hợp với thủ công làm công tác đào và
sửa hố móng. Đất đào còn thừa đƣợc vận chuyển bằng ô tô ra bãi tập kết phế thải.
2.1.2.3 Công tác móng
Công tác bê tông lót móng: có khối lƣợng nhỏ nên sử dụng máy trộn, đổ thủ
công.
Cốt thép móng: đƣợc gia công thủ công kết hợp với máy hàn, cắt uốn thép, sử
dụng cần trục bánh hơi để lắp dựng thép, công nhân phụ trợ.
18
Ván khuôn móng: ván khuôn thép định hình, cẩu lắp bằng cần trục bánh hơi và
sử dụng công nhân phụ trợ.
Bê tông móng: sử dụng bê tông thƣơng phẩm mác 300, bơm bê tông tự hành.
Do khối lƣợng công tác cốt thép khá lớn nên ta tiến hành chia phân đoạn thi
công theo cốt thép.
2.1.2.4 Công tác bê tông cốt thép thân
Phân chia mặt bằng thi công mỗi tầng thành các phân đoạn thi công và thi công theo
phƣơng pháp dây chuyền. Mỗi phân đoạn lại chia thành 2 đợt thi công:
Đợt 1: Thi công cột.
Dây chuyền công nghệ thi công cột: Lắp dựng cốt thép cột →Lắp dựng ván khuôn
cột → Đổ bê tông → Tháo ván khuôn cột.
Đợt 2: Thi công dầm, sàn
Dây chuyền công nghệ thi công dầm, sàn, cầu thang : Lắp ván khuôn đáy dầm→
Lắp cốt thép dầm →Lắp ván khuôn thành dầm, ván khuôn sàn và ván khuôn cầu
thang →Lắp cốt thép sàn, cầu thang → Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang → Tháo ván
khuôn dầm, sàn, cầu thang.
Toàn bộ ván khuôn cột , dầm, sàn dùng ván khuôn thép. Ván khuôn và cốt thép vận
chuyển bằng cần trục bánh hơi. Bê tông đƣợc sử dụng là bê tông thƣơng phẩm. Bê
tông cột, vận chuyển lên cao bằng cần trục bánh hơi, đổ bằng thủ công. Bê tông
dầm, sàn: đổ bằng xe bơm tự hành và bơm tĩnh. Đầm bê tông bằng máy đầm dùi và
đầm bàn.Vận thăng đƣợc sử dụng để vận chuyển ngƣời và vật liệu lên cao.
2.1.2.5 Công tác xây, hoàn thiện
Phân đợt, phân đoạn thi công phù hợp với giáo bắc.
- Vữa trộn xây trát đƣợc trộn bằng máy trộn.
- Vận chuyển lên cao bằng cần trục bánh hơi và vận thăng.
- Vận chuyển ngang bằng xe cải tiến hoặc xe chuyên dụng.
Tất cả các công tác đƣợc lập tiến độ, phối hợp nhịp nhàng trong tổng tiến độ thi
công.
Chất lƣợng của công trình phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có hai yếu tố quan
trọng đó là công nghệ và biện pháp thi công. Nhà thầu lập ra tổng tiến độ thi công
dựa trên cơ sở các công tác chính thi công công trình. Những công tác chính là công
tác có khối lƣợng công việc lớn, thời gian thi công kéo dài, chi phí lớn, đòi hỏi chất
lƣợng cao, do đó phải kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên, phải tập trung nguồn lực
nhiều hơn khi thi công.
19
Một số công tác chính có ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng và tiến độ thi công của
công trình: Công tác ép cọc; Công tác đào móng; Công tác bê tông móng; Công tác
bê tông khung, sàn; Công tác xây.
Cần phải đƣa ra các biện pháp thi công hợp lý đối với các công tác này để tạo điều
kiện thi công đúng tiến độ, giảm hao phí lao động, đảm bảo chất lƣợng công trình.
Để có thể chọn đƣợc phƣơng án hợp lý, tại mỗi công tác chủ yếu, nhà thầu đề xuất
ra một số phƣơng án thi công thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật, chất lƣợng so với
hồ sơ mời thầu, từ đó tiến hành so sánh các phƣơng án để lựa chọn đƣợc phƣơng án
tối ƣu.
2.1.2.6 Chi phí quy ước để so sánh lựa chọn phương án
Trong tất cả các phƣơng án đều tính theo chi phí thi công qui ƣớc.
CPXDSS = ZQƢ + CHMC = (NC + MTC + C) + CHMC
CPXDSS : Chi phí xây dựng so sánh
ZQƢ: Giá thành thi công quy ƣớc.
CHMC : chi phí hạng mục chung
NC = NgC x ĐGTC
NgC: số ngày công của cấp bậc (i) sau khi biên chế tổ đội và tổ chức thi công
ĐGTC: Đơn giá tiền công của cấp bậc (i) tƣơng ứng
MTC = MLV + MNV
MLV = Số ca máy làm việc x ĐGCM
MNV = Số ca máy ngừng việc x ĐGCMNV
C = % (NC + MTC)
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản
xuất tại công trƣờng, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công
trƣờng và một số chi phí khác.
Căn cứ theo nghị định 32 và thông tƣ 06 và các số liệu về chi phí của nhà thầu đã
thi công các công trình tƣơng tự, nhà thầu lấy tỷ lệ chi phí chung so với chi phí trực
tiếp 5,7%.
CHMC = ( CNT + CKKL )x (1+T) + CK
Trong đó:
CNT: Chi phí xây dựng nhà tạm hiện trƣờng để ở và điều hành thi công
CNT = a% x (T+C)
Theo kinh nghiệm nhà thầu lấy a = 1%.
CKKL : Chi phí những công việc thuộc chi phí hạng mục chung không xác định đƣợc
khối lƣợng từ thiết kế nhƣ chi phí an toàn lao động, chi phí bảo vệ môi trƣờng xung
quanh, chi phí thí nghiệm của nhà thầu, chi phí bơm nƣớc, vét bùn, chi phí di
chuyển lực lƣợng lao động trong nội bộ công trƣờng…
20
CKKL = b% x (T+C)
Theo kinh nghiệm nhà thầu lấy và dựa trên quy định trong thông tƣ 06 đối với công
trình dân dụng b = 2,5%.
T: Mức thuế suất giá trị gia tăng. T=10%
CK: Chi phí khác thuộc chi phí hạng mục chung nhƣ chi phí di chuyển máy,
thiết bị, lực lƣợng lao động đến và đi khỏi công trƣờng, chi phí hoàn trả hạ
tầng kĩ thuật do bị ảnh hƣởng khi thi công xây dựng công trình, và các chi
phí khác…
Tổng hợp tính toán chi phí thi công quy ƣớc của các phƣơng án vào bảng nhƣ sau:
Bảng 2.1. Mẫu tính chi phí thi công quy ƣớc
Đơn
Thành phần chi phí
Hao phí Thành tiền
giá
Ký
[1]
[2]
[3]
[4]
[6]
I
CHI PHÍ NHÂN CÔNG
ĐGi
Ngc
TT
II
CHI PHÍ MÁY THI
[5]=[3]x[4]
hiệu
NC
M=MLV+MNV
CÔNG
M
1
Chi phí máy làm việc
ĐGLV
SCLV
MLV
2
Chi phí máy ngừng việc
ĐGNV SCNV
MNV
Chi phí trực tiếp
T = NC+M
T
III
CHI PHÍ CHUNG
C = 5,8%.T
C
IV
CHI PHÍ HẠNG MỤC
CHUNG
CHMC=2,5%
(T+C)+Ck
CHMC
Z =
NC+M+C+CHMC
Z
GIÁ THÀNH THI CÔNG QUY
ƢỚC
2.2 Lập và lựa chọn giải pháp công nghệ-kỹ thuật và biện pháp tổ chức thi
công chủ yếu ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiến độ gói thầu
2.2.1 Công tác ép cọc
2.2.1.1 Đặc điểm công tác thi công cọc
Cọc bê tông cốt thép đại trà tiết diện 350x350, đƣợc mua từ nhà máy và vận chuyển
thẳng đến công trƣờng. Các cọc này đảm bảo đúng theo các yêu cầu kỹ thuật trong
hồ sơ thiết kế đƣợc phê duyệt.
- Xem thêm -