Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng một số phương pháp kiểm nghiệm và nghiên cứu tác dụng trên sỏi tiết niệ...

Tài liệu Xây dựng một số phương pháp kiểm nghiệm và nghiên cứu tác dụng trên sỏi tiết niệu của thân cây ý dĩ

.PDF
89
269
89

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI NGUYỄN THỊ THẢO XÂY DỰNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM VÀ NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG TRÊN SỎI TIẾT NIỆU CỦA THÂN CÂY Ý DĨ LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI NGUYỄN THỊ THẢO XÂY DỰNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM VÀ NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG TRÊN SỎI TIẾT NIỆU CỦA THÂN CÂY Ý DĨ LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN MÃ SỐ: 60720406 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quỳnh Chi TS. Nguyễn Thùy Dƣơng HÀ NỘI 2014 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Quỳnh Chi, TS. Nguyễn Thùy Dƣơng, TS. Nguyễn Hoàng Anh và TS. Phƣơng Thiện Thƣơng là những thầy cô đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội, Trƣờng Cao đẳng Dƣợc TW Hải Dƣơng đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Bộ môn Dƣợc liệu, Bộ môn Dƣợc lý - Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội; Bộ môn Dƣợc liệu – Trƣờng Cao đẳng Dƣợc TW Hải Dƣơng và phòng hóa phân tích - Viện Dƣợc Liệu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm luận văn. Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô, các anh chị kỹ thuật viên của Bộ môn Dƣợc liệu, Bộ môn Dƣợc lý - Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội; Bộ môn Dƣợc liệu – Trƣờng Cao đẳng Dƣợc TW Hải Dƣơng đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm thực nghiệm. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời thân trong gia đình đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, tháng 8 năm 2014. Học viên Nguyễn Thị Thảo MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH Đặt vấn đề.................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN .....................................................................................3 1.1. Bệnh lý sỏi tiết niệu .......................................................................................... 3 1.1.1. Định nghĩa bệnh lý sỏi tiết niệu ................................................................. 3 1.1.2. Đặc điểm dịch tễ ......................................................................................... 3 1.1.3. Phân loại và thành phần cấu tạo sỏi tiết niệu ............................................. 3 1.1.4. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh sỏi tiết niệu .......................................... 4 1.1.5. Điều trị và dự phòng sỏi tiết niệu ............................................................... 5 1.1.5.1. Điều trị ngoại khoa ............................................................................. 5 1.1.5.2. Điều trị nội khoa................................................................................. 6 1.1.5.3. Phòng chống tái phát .......................................................................... 6 1.2. Vai trò của dƣợc liệu trong điều trị sỏi tiết niệu ............................................... 7 1.3. Cây Ý dĩ .......................................................................................................... 11 1.3.1. Vị trí phân loại.......................................................................................... 11 1.3.2. Đặc điểm thực vật và phân bố .................................................................. 11 1.3.3. Công dụng theo Y học cổ truyền.............................................................. 12 1.3.4. Các nghiên cứu trên thế giới về thành phần hóa học và tác dụng dƣợc lý của Ý dĩ .............................................................................................................. 12 1.3.4.1. Thành phần hóa học ......................................................................... 13 1.3.4.2. Tác dụng dƣợc lý.............................................................................. 18 1.3.5. Các nghiên cứu trong nƣớc về thân Ý dĩ.................................................. 18 1.3.5.1. Thành phần hóa học ......................................................................... 18 1.3.5.2. Tác dụng dƣợc lý.............................................................................. 20 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................22 2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị .................................................................................. 22 2.1.1. Nguyên vật liệu ........................................................................................ 22 2.1.2. Thiết bị ..................................................................................................... 23 2.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 24 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 24 2.3.1. Xây dựng một số phƣơng pháp kiểm nghiệm thân Ý dĩ .......................... 24 2.3.1.1. Xây dựng phƣơng pháp kiểm nghiệm về vi học .............................. 24 2.3.1.2. Xây dựng phƣơng pháp kiểm nghiệm về hóa học ........................... 25 2.3.2. Đánh giá tác dụng in vivo trên sỏi tiết niệu của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ ..................................................................................................................... 29 2.3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................ 32 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................34 3.1. Xây dựng một số phƣơng pháp kiểm nghiệm thân Ý dĩ ................................. 34 3.1.1. Xây dựng phƣơng pháp kiểm nghiệm về vi học ...................................... 34 3.1.1.1. Đặc điểm vi phẫu ............................................................................. 34 3.1.1.2. Đặc điểm bột dƣợc liệu .................................................................... 35 3.1.2. Xây dựng phƣơng pháp kiểm nghiệm về hóa học.................................... 38 3.1.2.1. Định tính các nhóm chất chính bằng các phản ứng hóa học ............ 38 3.1.2.2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng ...................................................... 39 3.1.2.3. Xây dựng và thẩm định phƣơng pháp định lƣợng acid p-coumaric trong thân cây Ý dĩ bằng HPLC .................................................................... 40 3.2. Đánh giá tác dụng in vivo trên sỏi tiết niệu của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ ................................................................................................................................ 55 3.2.1. Ảnh hƣởng của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ đến thể tích nƣớc tiểu ... 55 3.2.2. Ảnh hƣởng của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ đến pH nƣớc tiểu .......... 55 3.2.3. Ảnh hƣởng của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ đến số lƣợng tinh thể calci oxalat trong nƣớc tiểu ......................................................................................... 56 3.2.4. Tác dụng ức chế sự lắng đọng tinh thể calci oxalat trong thận của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ trên mô hình gây sỏi tiết niệu bằng ethylen glycol 0,75% .................................................................................................................. 59 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ......................................................................................61 4.1. Về xây dựng phƣơng pháp kiểm nghiệm thân Ý dĩ ........................................ 61 4.2. Về đánh giá tác dụng in vivo trên sỏi tiết niệu của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ ............................................................................................................................ 63 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 65 I. Kết luận ........................................................................................................... 65 II. Kiến nghị ....................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AS: Hệ số đối xứng pic CaOx: Calci oxalat CE-MS: Capillary Electrophoresis with Mass Spectrometry COD: Calci oxalat dihydrat COM: Calci oxalat monohydrat DAD: Detector mảng Diod (Diode-Array Detector) EG: Ethylen glyol ESI-MS: Electrospray Ionisation-Mass Spectrometry EtOAc: Ethyl acetat HPLC: Sắc kí lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography) IC50: nồng độ ức chế 50% LOD: Giới hạn phát hiện (Limit of Detection) LOQ: Giới hạn định lƣợng (Limit of Quantitation) MeOH: Methanol MS: Mass Spectroscopy RS: Độ phân giải r: Hệ số tƣơng quan RSD: Độ lệch chuẩn tƣơng đối (Relative standard devition) SKLM: Sắc kí lớp mỏng TR: thời gian lƣu DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Một số nghiên cứu trên thế giới về tác dụng của dƣợc liệu trong điều trị sỏi tiết niệu. ................................................................................................................. 8 Bảng 1.2. Một số bài thuốc / dƣợc liệu trong nƣớc đã đƣợc nghiên cứu tác dụng trên sỏi tiết niệu. ................................................................................................................. 9 Bảng 1.3. Thành phần hóa học của hạt Ý dĩ ............................................................. 14 Bảng 1.4. Thành phần hóa học của rễ cây Ý dĩ ........................................................ 18 Bảng 2.1. Các phản ứng định tính các nhóm chất chính trong thân Ý dĩ ................. 26 Bảng 2.2. Thang điểm phản ánh số lƣợng tinh thể niệu trung bình .......................... 32 Bảng 3.1. Kết quả định tính một số nhóm chất trong các mẫu thân Ý dĩ ................. 38 Bảng 3.2. Các thông số HPLC của hệ dung môi 1 và hệ dung môi 2 ....................... 41 Bảng 3.3. Chƣơng trình dung môi 1 cho chế độ rửa giải gradient ............................ 43 Bảng 3.4. Chương trình dung môi 2 cho chế độ rửa giải gradient .......................... 43 Bảng 3.5. Các thông số HPLC của chƣơng trình dung môi 1 và 2 .......................... 44 Bảng 3.6. Các thông số HPLC của hệ acid 1 và hệ acid 2 ........................................ 45 Bảng 3.7. Chƣơng trình dung môi 2 cho chế độ rửa giải gradient ............................ 46 Bảng 3.8. Kết quả xác định nồng độ giới hạn LOD ................................................. 47 Bảng 3.9. Kết qủa khảo sát khoảng tuyến tính......................................................... 48 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát đƣờng chuẩn ................................................................ 49 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống ......................................... 50 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phƣơng pháp bằng mẫu 1 ..................... 51 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát tỷ lệ thu hồi ................................................................ 52 Bảng 3.14. Kết quả định lƣợng acid p-coumaric trong một số mẫu Ý dĩ ................. 53 Bảng 3.15. Hàm lƣợng trung bình (kl/kl) của acid p-coumaric trong các mẫu Ý dĩ 54 Bảng 3.16. Ảnh hƣởng của dịch chiết toàn phần thân cây Ý dĩ đến thể tích nƣớc tiểu (ml) ............................................................................................................................ 55 Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ số lƣợng tinh thể calci oxalat trong nƣớc tiểu................................................................................................ 57 Bảng 3.18. Điểm đánh giá về số lƣợng ống thận có kết tập sỏi ................................ 59 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Thành phần hóa học của thân cây Ý dĩ ..................................................... 19 Hình 2.1. Cây Ý dĩ .................................................................................................... 22 Hình 2.2. Quy trình thí nghiệm đánh giá tác dụng của dịch chiết toàn phần thân Ý dĩ trên mô hình gây sỏi tiết niệu in vivo........................................................................ 31 Hình 3.1. Hình ảnh vi phẫu thân của Coix lachryma-jobi L. var. lachryma-jobi L. . 34 Hình 3.2. Hình ảnh vi phẫu thân của Coix lachryma-jobi L. var. ma-yuen Stapf ... 35 Hình 3.3. Đặc điểm bột thân của Coix lachryma-jobi L. var. lachryma-jobi L. .... 36 Hình 3.4. Đặc điểm bột thân Coix lachryma-jobi L. var. ma-yuen Stapf ............... 37 Hình 3.5. Hình ảnh sắc ký đồ dịch chiết thân Ý dĩ với hệ dung môi Toluen : ethylacetat: acid formic (7:3:1) quan sát ở UV 254 nm (A), 366 nm (B) và sau khi hiện màu bằng thuốc thử vanillin - acid sulfuric (C) .................................... 39 Hình 3.6. Sắc kí đồ hệ dung môi 1 Hình 3.7. Sắc kí đồ hệ dung môi 2 ........... 41 Hình 3.8. Sắc kí đồ chƣơng trình dung môi 1 Hình 3.9. Sắc kí đồ chƣơng trình dung môi 2................................................................................................................. 43 Hình 3.10. Sắc kí đồ của hệ acid 1 Hình 3.11. Sắc kí đồ của hệ acid 2 ................ 45 Hình 3.12. Sắc kí đồ HPLC của mẫu dƣợc liệu 1 và mẫu acid p-coumaric đối chiếu. ................................................................................................................................... 46 Hình 3.13. Đƣờng chuẩn và phƣơng trình hồi quy của acid p-coumaric................. 48 Hình 3.14. Sắc kí đồ HPLC của các mẫu dƣợc liệu và mẫu acid p-coumaric đối chiếu .......................................................................................................................... 54 Hình 3.15. Ảnh hƣởng của dịch chiết toàn phần thân cây Ý dĩ đến pH nƣớc tiểu chuột .......................................................................................................................... 56 Hình 3.16. Hình ảnh tinh thể calci oxalat trong nƣớc tiểu ở vật kính 40x ................ 58 Hình 3.17. Hình ảnh vi thể thận chuột ở vật kính 10x và 40x ................................. 60 ĐẶT VẤN ĐỀ Sỏi tiết niệu là tình trạng bệnh lý đã đƣợc đề cập đến từ rất lâu trong y văn và là một bệnh mạn tính, hay gặp, hay tái phát với tỷ lệ mắc bệnh lớn khoảng 2 - 12% trong cộng đồng dân cƣ [19]. Sỏi gây tắc nghẽn đƣờng tiết niệu mà hậu quả có thể dẫn đến ứ nƣớc thận và hoại tử tổ chức thận, gây nhiễm khuẩn và gây đau, ảnh hƣởng đến sức khỏe và tính mạng của ngƣời bệnh [9]. Trên thế giới có những vùng có tỷ lệ sỏi tiết niệu cao gọi là vành đai sỏi. Việt Nam cũng nằm trong vùng vành đai sỏi của thế giới [19]. Các phƣơng pháp ngoại khoa điều trị sỏi tiết niệu đã tạo những bƣớc tiến đáng kể tuy nhiên lại gây ra nhiều biến chứng, đặc biệt chƣa cải thiện đƣợc tình trạng tái phát sỏi. Trong khi đó, vai trò của điều trị nội khoa trong bệnh lý sỏi tiết niệu vẫn còn rất hạn chế. Việt Nam có nguồn dƣợc liệu rất phong phú và đã có nhiều dƣợc liệu đƣợc nhân dân ta sử dụng với kinh nghiệm dân gian để điều trị sỏi tiết niệu. Tuy nhiên, mới có rất ít dƣợc liệu đƣợc nghiên cứu đầy đủ trên mô hình dƣợc lý thực nghiệm cũng nhƣ trên lâm sàng. Ý dĩ là loài cây bản địa ở Việt Nam đƣợc trồng từ thời cổ xƣa nhƣ một cây thuốc quý. Trong khi hạt Ý dĩ đã đƣợc nhân dân ta sử dụng từ lâu vừa nhƣ một loại thực phẩm vừa nhƣ một vị thuốc có tác dụng bồi bổ cơ thể thì phần thân Ý dĩ thƣờng không đƣợc sử dụng. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây của chúng tôi cho thấy thân Ý dĩ cũng là một nguồn dƣợc liệu rất đáng đƣợc quan tâm. Chúng tôi đã sƣu tầm đƣợc một bài thuốc sử dụng trong dân gian để điều trị sỏi tiết niệu gồm ba vị: thân cây Ý dĩ, lá cây Bồ đề, phần trên mặt đất của cây Xấu hổ. Những nghiên cứu sơ bộ ban đầu cho thấy dịch chiết nƣớc thân Ý dĩ có tác dụng ức chế sự hình thành tinh thể calci oxalat in vitro. Để có thể đƣa thân Ý dĩ vào sử dụng trong điều trị sỏi tiết niệu, cần có những nghiên cứu sâu hơn về tác dụng sinh học cũng nhƣ cần có các tiêu chuẩn để kiểm nghiệm dƣợc liệu này. 1 Do đó, đề tài “Xây dựng một số phƣơng pháp kiểm nghiệm và nghiên cứu tác dụng trên sỏi tiết niệu của thân cây Ý dĩ” đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau: 1. Xây dựng một số phƣơng pháp kiểm nghiệm về mặt vi học và hóa học thân Ý dĩ. 2. Đánh giá tác dụng in vivo trên sỏi tiết niệu của thân Ý dĩ. 2 Chƣơng 1. TỔNG QUAN 1.1. Bệnh lý sỏi tiết niệu 1.1.1. Định nghĩa bệnh lý sỏi tiết niệu Sỏi tiết niệu là sự hình thành và hiện diện sỏi trong đƣờng tiết niệu. Khi sỏi ở vị trí nào thì có tên gọi theo vị trí giải phẫu (sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang) [10]. 1.1.2. Đặc điểm dịch tễ Sỏi tiết niệu là bệnh phổ biến thứ ba trong các bệnh gặp phải ở đƣờng tiết niệu, ảnh hƣởng đến cuộc sống của 1-5% dân số ở Châu Á, 5-9% ở Châu Âu, 13% ở Bắc Mĩ và khoảng 20% ở Trung Đông [69]. Tỷ lệ tái phát sỏi tiết niệu cao, trung bình khoảng 15% trong vòng 3 năm, 50% trong vòng 5 năm và 80% trong vòng 25 năm [75]. Độ tuổi mắc bệnh ngày càng giảm, độ tuổi mắc bệnh cao nhất là từ 20-40 tuổi. Những vùng có tỷ lệ sỏi tiết niệu cao trên thế giới bao gồm Anh, các nƣớc Scandinavia, Trung Âu, Bắc Australia, Bắc Ấn Độ, Pakistan và các nƣớc vùng Địa Trung Hải … đƣợc gọi là vành đai sỏi [39]. Việt Nam nằm trong vùng vành đai sỏi của thế giới với tỷ lệ sỏi tiết niệu chiếm khoảng 2-12% trong cộng đồng dân cƣ [19], [22]. 1.1.3. Phân loại và thành phần cấu tạo sỏi tiết niệu Trong sỏi có 90% trọng lƣợng là tinh thể, 5% là nƣớc, 3% là protein và các vi lƣợng khác. Dựa vào cấu tạo hóa học ngƣời ta chia thành các loại sỏi: sỏi calci, sỏi urat, sỏi cystin và sỏi struvit [1], [32].  Sỏi chứa calci là dạng phổ biến nhất chiếm khoảng 75% các loại sỏi thận, trong đó sỏi calci oxalat đơn độc chiếm 50%, sỏi calci phosphat 5% và sỏi hỗn hợp chiếm 45% [22]. Sỏi này có tính cản quang, thƣờng có màu đen hay trắng xám. Sỏi calci oxalat gồm 2 dạng là calci oxalat monohydrat (COM) và calci oxalat dihydrat (COD). - COM (Whewellite): hình que dài 6 cạnh hoặc hình bầu dục có nhân, có khả năng kết tụ cao, khả năng gắn chặt vào tế bào biểu mô ống thận, giữ lại tạo điều kiện hình thành sỏi [47]. 3 - COD (Weddellite): hình vuông, góc kết nối bằng đƣờng giao nhau, không kết tụ thành các khối bền vững, không gắn vào tế bào biểu mô ống thận, dễ dàng bị cuốn theo nƣớc tiểu, khó tạo thành sỏi tiết niệu [47] .  Sỏi urat: thành phần gồm acid uric và urat, sỏi này thƣờng tròn, nhẵn,màu vàng cam, gần nhƣ không cản quang, trừ khi hỗn hợp với sỏi calci hay sỏi struvit [1], [32].  Sỏi struvit: đây là chất kết tinh tạo ra từ magnesi amoni phosphat. Sỏi thƣờng có kích thƣớc to, hình san hô, màu trắng ngà, có tính cản quang [1], [32].  Sỏi cystin: thành phần chính là cystin, thƣờng tròn, có màu vàng lục, tính cản quang trung bình [1], [32]. 1.1.4. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh sỏi tiết niệu Sỏi tiết niệu là tình trạng bệnh lý thƣờng gặp trong các bệnh lý đƣờng tiết niệu. Mặc dù đã đƣợc đề cập đến từ rất lâu trong các y văn, nhƣng quá trình hình thành sỏi tiết niệu hiện chƣa đƣợc hiểu biết đầy đủ. Sỏi tiết niệu do nhiều nguyên nhân và nhiều quá trình phức tạp gây nên [11]. Về nguyên nhân: sự hình thành sỏi không phải do một bệnh đặc biệt nào mà là biến chứng của nhiều bệnh. Vì vậy, sự phát sinh sỏi có nhiều nguồn gốc khác nhau tùy từng loại sỏi [9], [11], [32]: - Yếu tố di truyền: Đối với sỏi cystin và sỏi urat, yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng. Sỏi cystin xuất hiện ở những bệnh nhân có kiểu gen đồng hợp tử. Vai trò di truyền trong sỏi urat, sỏi oxalat đã rõ ràng. Đối với các loại khác yếu tố di truyền khó xác định hơn. - Các dị dạng bẩm sinh: Trên thực tế, những dị dạng bẩm sinh và mắc phải chỉ là những yếu tố thuận lợi để tạo sỏi do ứ đọng và nhiễm khuẩn. Nguyên nhân chủ yếu do rối loạn chuyển hóa các thành phần trong nƣớc tiểu đƣợc bài tiết qua thận. - Yếu tố địa dƣ và khí hậu: Yếu tố này thƣờng đƣợc các nhà dịch tễ học đƣa ra. Khí hậu nóng và khô ở vùng sa mạc và vùng nhiệt đới là yếu tố môi trƣờng tác động rất nhiều đến sự phát sinh bệnh sỏi đƣờng tiết niệu. 4 - Chế độ ăn uống: là một trong những nguyên nhân gây tác động trực tiếp đến bệnh sỏi. Ví dụ thức ăn chứa nhiều purin, oxalat, calci, phosphat…có khả năng sinh sỏi cao hơn. - Rối loạn chuyển hóa: Nồng độ calci, acid uric máu quá cao, có cystin trong nƣớc tiểu. - Các nguyên nhân khác: Nƣớc tiểu bài tiết ra quá ít, nồng độ magnesi và acid citric trong nƣớc tiểu quá thấp, pH quá kiềm hay quá acid. Sỏi do nhiễm khuẩn nhƣ loại sỏi struvit. Các trƣờng hợp gãy xƣơng, nằm bất động lâu cũng là những điều kiện hình thành sỏi Về quá trình hình thành sỏi: hiện nay có hai thuyết chính đƣợc đƣa ra để giải thích quá trình hình thành sỏi là: thuyết “hạt tự do” (free partical) và thuyết “hạt cố định” (fixed partical) [24]. - Thuyết “hạt tự do” cho rằng: hạt khởi đầu đƣợc hình thành ở ngoài tế bào (trong lòng ống thận) do hiện tƣợng tăng bài tiết các chất hòa tan vào nƣớc tiểu tới mức quá bão hòa, gây kết tinh thành các tinh thể. Các tinh thể trong nƣớc tiểu sẽ dính vào nhau để tạo thành nhân, các nhân mới tiếp tục kết tập để tạo thành hạt lớn hơn. Các hạt sỏi này trôi theo dòng nƣớc tiểu và bị “bẫy” lại ở các vị trí hẹp của đƣờng tiết niệu. Tại các vị trí này, chúng tiếp tục kết tập thêm các tinh thể và lớn dần lên để tạo thành sỏi. - Thuyết “hạt cố định” cho rằng: quá trình hình thành sỏi khởi đầu bằng sự lắng đọng các muối trong các mô kẽ thận hoặc trong các tế bào ống thận. Các mô và các tế bào này bị phá hủy và làm bộc lộ ra các tinh thể. Các tinh thể này trở thành nhân gắn với một vị trí ở ống thận hoặc mô thận. Các nhân này lớn dần lên do sự kết tập liên tục các tinh thể, rồi sau đó bong ra theo dòng nƣớc tiểu. Các hạt sỏi này bị “bẫy” lại ở các vị trí hẹp ở đƣờng tiết niệu và tiếp tục lớn lên để trở thành sỏi. 1.1.5. Điều trị và dự phòng sỏi tiết niệu 1.1.5.1. Điều trị ngoại khoa Điều trị ngoại khoa thƣờng áp dụng với những sỏi có đƣờng kính từ 5mm trở lên, khó có thể lọt qua đƣợc đƣờng tiết niệu để đào thải ra ngoài. Các phƣơng pháp 5 điều trị ngoại khoa bao gồm: dẫn lƣu bể thận qua da, dẫn lƣu bể thận qua niệu quản, lấy sỏi qua nội soi bàng quang niệu quản, tán sỏi ngoài cơ thể, tán sỏi qua da, phẫu thuật nội soi lấy sỏi, mổ mở, cắt thận bán phần, cắt toàn bộ thận. Tuy nhiên, các phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là chi phí điều trị cao, nhiều tác dụng phụ và hầu nhƣ không có tác dụng trong việc phòng ngừa sỏi tái phát [11]. 1.1.5.2. Điều trị nội khoa - Điều trị nội khoa tống sỏi: nâng cao thể trạng và vận động, dùng kháng sinh chống nhiễm khuẩn, thuốc giãn cơ trơn, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống viêm giảm phù nề, thuốc lợi tiểu nhẹ…[19] - Điều trị nội khoa tan sỏi: sử dụng thuốc và hóa chất làm tan sỏi tùy loại sỏi, ví dụ: sỏi oxalat dùng magie citrat, natri citrat; sỏi phosphat dùng methionin hoặc amoni clorua ; sỏi cystin dùng natri bicarbonat, natri citrat hoặc D-penicillumin; sỏi uric dùng natri bicarbonat hoặc natri citrat…[19] - Điều trị các triệu chứng và biến chứng: sử dụng kháng sinh chống nhiễm khuẩn, thuốc giãn cơ trơn, thuốc kháng cholinergic chống ứ nƣớc tiểu, thuốc lợi tiểu nhẹ, thuốc giảm đau không opioid đối với bệnh nhân có cơn đau quặn thận [19]. - Điều trị nội khoa theo y học cổ truyền: nguyên nhân của chứng “thạch lâm” là do thấp nhiệt ở hạ tiêu làm cặn nƣớc tiểu đọng lại gây cản trở nƣớc tiểu. Thấp nhiệt gây ứ trệ và chảy máu. Có 2 thể lâm sàng chính với phƣơng thức điều trị khác nhau: + Thể thấp nhiệt (sỏi tiết niệu có nhiễm khuẩn): điều trị bằng thanh nhiệt, trừ thấp, bài thạch, lợi tiểu. + Thể ứ trệ (sỏi gây xung huyết chảy máu): điều trị bằng lý khí hành trệ, thông lâm bài thạch [9]. 1.1.5.3. Phòng chống tái phát - Chế độ ăn uống: uống đủ nƣớc, hạn chế ăn uống các chất góp phần tạo sỏi. - Chế độ lao động và luyện tập: hạn chế ngồi lâu một tƣ thế hoặc làm việc nhiều giờ trong điều kiện nóng bức, nên vận động nhiều. - Chế độ dùng thuốc và điều trị: điều trị triệt để các bệnh gây sỏi hoặc tạo điều kiện gây sỏi nhƣ phẫu thuật dị dạng đƣờng tiết niệu, điều trị rối loạn chuyển hóa… 6 Dùng thuốc lợi tiểu nhẹ nhóm thiazid, vitamin nhóm B để hạn chế bong tróc biểu mô [19]. 1.2. Vai trò của dƣợc liệu trong điều trị sỏi tiết niệu Hiện nay mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong các phƣơng pháp ngoại khoa điều trị sỏi tiết niệu với công nghệ hiện đại nhƣ tán sỏi ngoài cơ thể, tán sỏi qua nội soi niệu quản ngƣợc dòng và phẫu thuật lấy sỏi qua da đã tạo nhiều bƣớc tiến đáng kể trong điều trị sỏi tiết niệu nhƣng vẫn chƣa cải thiện đƣợc tình trạng tái phát sỏi. Phƣơng pháp tán sỏi ngoài cơ thể có hiệu quả trên dạng sỏi COD và sỏi urat, ít có tác dụng trên sỏi COM và sỏi cystin. Hơn nữa, các phƣơng pháp này còn gây nhiều tác dụng không mong muốn nhƣ tăng huyết áp, xuất huyết, hoại tử ống thận, tắc nghẽn niệu quản, nhiễm trùng, xơ hóa thận dẫn đến tổn thƣơng tế bào và những mảnh sỏi sót lại là điều kiện thuận lợi tái phát sỏi [60]. Hiện có rất ít tác nhân dƣợc lý có thể lựa chọn để điều trị sỏi tiết niệu. Muối citrat và thuốc lợi tiểu thiazid đều cho hiệu quả hạn chế và khả năng dung nạp kém. Vì vậy, việc tìm kiếm các phƣơng pháp điều trị thay thế khác đặc biệt là sử dụng dƣợc liệu đang là vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay [38], [64]. Những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học về tác dụng điều trị sỏi tiết niệu của các dƣợc liệu. Một số nghiên cứu về tác dụng trong điều trị sỏi tiết niệu của một số dƣợc liệu trên thế giới và Việt Nam đƣợc trình bày ở bảng 1.1 và bảng 1.2. 7 Bảng 1.1. Một số nghiên cứu trên thế giới về tác dụng của dược liệu trong điều trị sỏi tiết niệu. STT 1 Tên Herniaria hirsuta Bộ phận Thử dùng nghiệm Toàn cây In vitro Kết quả nghiên cứu Tài liệu Tăng số lƣợng nhƣng giảm kích thƣớc của các tinh thể calci L. oxalat In vivo [40], Tăng thể tích nƣớc tiểu, giảm sự [41] lắng đọng các tinh thể trong thận 2 Phyllanthus Toàn cây In vitro niruri Linn. 3 Dolichos biflorus Bergenia ligulata [42] của các tinh thể calci oxalat Hạt In vitro Linn. 4 Làm giảm sự lớn lên và tập hợp ức chế sự kết tủa của calci [50] phosphat Thân rễ In vitro Wall. ức chế sự hình thành tinh thể calci oxalat và sự kết tủa calci phosphat In vivo Tăng thể tích nƣớc tiểu, ngăn [43], ngừa sự lắng đọng các tinh thể [50] calci oxalat trong ống thận 5 In vivo Làm giảm sự lắng đọng các tinh Aerva lanata Bộ phận Linn. trên mặt thể trong thận bằng cách làm đất giảm sự bài tiết các thành phần của sỏi và làm tăng nồng độ của các chất ức chế sự hình thành sỏi trong thận 8 [70] 6 Alisma Thân rễ Ức chế sự chuyển calci In vitro orientalis phosphat thành hydroxyapatit (Sam.) Juzep. In vivo Làm giảm nồng độ của calci [64] oxalat trong thận, làm giảm sự lắng đọng calci oxalat ở trên mô và trong lòng ống thận 7 Ammi visnaga Quả In vivo Làm giảm sự lắng đọng tinh [74] thể calci oxalat ở thận, tăng L. nồng độ citrat và giảm nồng độ oxalat trong nƣớc tiểu 8 Bergenia ciliata Lá In vitro Làm bào mòn sỏi calci oxalat (Haw.) Sternb. và calci phosphat [44] Bảng 1.2. Một số bài thuốc / dược liệu trong nước đã được nghiên cứu tác dụng trên sỏi tiết niệu. STT Bài thuốc / dƣợc liệu Thử nghiệm Kết quả nghiên Tài liệu cứu 1 2 Ngũ linh tán (Kim tiền thảo, In vivo, lâm Bào mòn sỏi và cối xay, bạch linh, trạch tả, sàng tống sỏi kích bạch truật, trƣ linh, kê nội thƣớc nhỏ ra kim, quế) ngoài. Bài thuốc “bài sỏi” (Kim tiền Lâm sàng Tác dụng rất tốt thảo, kê nội kim, uất kim, hải với tỷ lệ khỏi và kim sa, sa tiền tử) đỡ là 88,9% 9 [33] [31] Cao lỏng thạch vĩ gia giảm 3 Lâm sàng Bài sỏi niệu (Thạch vĩ, xa tiền tử, ngũ gia quản,có tác dụng bì, vƣơng bất lƣu hành, phục giảm đau và giảm linh, tang bạch bì, đan sâm, viêm [29] mộc thông) 4 5 6 Chuối hột (Musa balbisiana In vitro Làm mòn sỏi và Colla.) In vivo làm giãn cơ giúp [25], giảm đau [26] [25] Kim tiền thảo (Desmodium In vitro Làm mòn sỏi và styracifolium (Osb.) Merr.) In vivo lợi tiểu Rau om (Limnophila In vivo Làm giãn cơ giúp [25] giảm đau aromatica (Lamk.) Merr.) Cơ chế tác dụng trên sỏi tiết niệu của các dƣợc liệu cũng đã đƣợc nghiên cứu: Một số dƣợc liệu có tác dụng điều trị bệnh lý sỏi tiết niệu là do có vai trò “hòa tan” (bào mòn) sỏi nhƣ Bergenia ciliata (Haw.) Sternb [44], bài thuốc Ngũ linh tán [33] hoặc tác dụng hỗ trợ lợi tiểu, làm tăng lƣợng chất lỏng qua thận, từ đó tăng đào thải các chất lắng cặn nhƣ Bergenia ligulata Wall.[50], Herniaria hirsute L.[41], Kim tiền thảo, Chuối hột[25] … Một số dƣợc liệu có tác dụng ngăn cản sự kết tụ của tinh thể calci oxalat, ngăn cản sự tạo mầm calci oxalat, ngăn cản sự lớn lên của tinh thể calci oxalat nhƣ Phyllanthus niruri Linn.[66], Bergenia ligulata Wall. [50]…; Làm giảm sự lắng đọng các tinh thể ở trên mô và trong lòng ống thận nhƣ Herniaria hirsuta L.[40], Bergenia ligulata Wall.[50], Ammi visnaga L.[74], Alisma orientalis (Sam.) Juzep. [64], Aerva lanata Linn.[70]...; Làm tăng nồng độ của các chất ức chế sự hình thành sỏi trong thận nhƣ Aerva lanata Linn.[70], Ammi visnaga L. [74]…; làm giảm nồng 10 độ calci trong mô ở thận, cải thiệnn tình trạng quá bão hòa calci oxalat nhƣ Alisma orientalis (Sam.) Juzep.[64]. Một số dƣợc liệu chứa saponin có tác dụng phân rã hệ thống treo mucoprotein-là tác nhân thúc đẩy sự kết tinh. Một số dƣợc liệu có đặc tính kháng khuẩn, bảo vệ lớp chất dính của niêm mạc, do đó có vai trò nhƣ một hàng rào bảo vệ sỏi tiết niệu [53]. Một số dƣợc liệu có tác dụng thăng bằng các chất điện giải, chất khoáng giống nhƣ tác dụng của hệ thống nội tiết bao gồm prostaglandin và các chất trung gian hóa học dẫn truyền thần kinh [52]. 1.3. Cây Ý dĩ 1.3.1. Vị trí phân loại Cây Ý dĩ (Coix lachryma – jobi L.) thuộc chi Coix L., họ Lúa (Poaceae), bộ Lúa (Poales), phân lớp Loa kèn (Liliidae), lớp Hành (Liliopsida), ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta) [3]. 1.3.2. Đặc điểm thực vật và phân bố Ý dĩ là loại cây sống hàng năm, cao khoảng 1-3 m. Thân mọc thẳng, ít phân cành. Lá mọc từ thân, hình dải, dài 10-40cm, rộng 1,5-7cm, gốc hình bầu dục hoặc hình tim, mép lá sắc, đầu lá nhọn sắc, lá có bẹ và lƣỡi nhỏ. Hoa đơn tính, cùng gốc, chùm hoa nhiều mọc thẳng đứng ở kẽ lá. Mỗi chùm đƣợc bao bởi mày cứng hoặc mềm. Hoa đực ở trên, hoa cái ở dƣới. Hoa đực rụng lúc trƣởng thành, bao gồm nhiều bông con xếp chồng lên nhau theo cặp. Hoa cái gồm nhiều bông con, mày phía dƣới rộng bao lấy bông. Quả thóc, có mày nhẵn bóng bao bọc [46] [27].  Thực vật chí Trung Quốc phân biệt 4 thứ Ý dĩ khác nhau chủ yếu dựa trên hình thái quả [46]: * Coix lachryma-jobi L. var. lachryma-jobi L. Quả hình trứng, cứng và bóng, kích thƣớc 7-11 x 6-10 mm. * Coix lachryma-jobi L. var. ma-yuen (Rom) Stapf Quả mảnh, có rãnh, màu xanh xám hoặc nâu đen, hình elip đến gần hình cầu, kích thƣớc 8-12 x 4-9mm, giòn, dễ vỡ. * Coix lachryma-jobi L. var. puellarum 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng