1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HÀNG MINH THẢO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN
NHIỆM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HÀNG MINH THẢO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN
NHIỆM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI
VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2012
3
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính trong
luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác.
Tất cả những phần kế thừa, tham khảo đều đƣợc trích dẫn và ghi nguồn cụ thể trong
danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2012
Tác giả
Hàng Minh Thảo
4
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
i
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
vii
Danh mục các bảng
viii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1
1.
Giới thiệu
1
2.
Mục tiêu nghiên cứu
1
3.
Phƣơng pháp, phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
2
4.
Ý nghĩa nghiên cứu
3
5.
Cấu trúc đề tài
3
6.
Các điểm mới và giới hạn của luận văn
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM NGÂN HÀNG
5
THƢƠNG MẠI
1.1.
Định nghĩa xếp hạng tín nhiệm
5
1.1.1.
Xếp hạng tín nhiệm
5
1.1.2.
Xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN
6
1.2.
Sự cần thiết phải XHTN NHTM VN
8
1.2.1.
Do yêu cầu minh bạch hóa thông tin
9
1.2.2.
Do yêu cầu hạn chế rủi ro của thị trƣờng
9
1.2.3.
Do yêu cầu lựa chọn ngân hàng trong hoạt động đầu tƣ
10
1.2.4.
Do yêu cầu trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ
10
5
1.3.
Vai trò của XHTN NHTM VN
11
1.3.1.
Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc
11
1.3.2.
Đối với Ngân hàng thƣơng mại:
14
1.3.3.
Đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài
15
1.3.4.
Đối với các nhà đầu tƣ và thị trƣờng chứng khoán
16
1.4.
Sơ lƣợc XHTN trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
17
1.4.1.
Sơ lƣợc XHTN trên thế giới
17
1.4.1.1.
Lịch sử ra đời XHTN và phát triển của XHTN
17
1.4.1.2.
Sơ lƣợc một số mô hình XHTN trên thế giới
20
1.4.2.
Bài học kinh nghiệm về XHTN cho Việt Nam
30
1.5.
Tổng hợp và phân nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến XHTN NHTM
32
1.5.1.
Nhóm các yếu tố tài chính
33
1.5.1.1.
Nhóm chỉ số đảm bảo an toàn vốn
33
1.5.1.2.
Nhóm chỉ số chất lƣợng tài sản
33
1.5.1.3.
Nhóm chỉ số về khả năng thanh khoản
33
1.5.1.4.
Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời
33
1.5.1.5.
Nhóm chỉ số hiệu quả
33
1.5.2.
Nhóm các yếu tố phi tài chính
34
1.5.2.1.
Nhóm các yếu tố môi trƣờng bên ngoài
34
1.5.2.2.
Nhóm các yếu tố về năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo
34
1.5.2.3.
Nhóm các yếu tố hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro
34
1.5.2.4.
Nhóm các yếu tố về vị thế cạnh tranh, uy tín và năng lực kinh
34
doanh
1.5.2.5.
Nhóm các yếu tố về hệ thống công nghệ
35
1.5.2.6.
Nhóm các yếu tố về biến động tình hình tài chính trong thời gian
35
qua
6
1.5.2.7.
Nhóm các yếu tố về nhân sự
35
1.5.2.8.
Đặc điểm hoạt động
35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM NGÂN HÀNG
37
THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
2.1.
Thực trạng xếp hạng tín nhiệm ngân hàng thƣơng mại tại Việt
37
Nam
2.1.1.
Hệ thống khung pháp lý
37
2.1.1.1.
Ƣu điểm
39
2.1.1.2.
Hạn chế
39
2.1.2.
Hoạt động NHTN NHTM tại Việt Nam của các công ty XHTN tại
39
VN
2.1.2.1.
Thực trạng hoạt động xếp hạng tín nhiệm
39
2.1.2.2.
Đánh giá ƣu điểm và nhƣợc điểm
49
2.1.3.
Hoạt động xếp hạng tín nhiệm NHTM tại Việt Nam của NHNN
50
2.1.3.1.
Thực trạng hoạt động xếp hạng tín nhiệm
50
2.1.3.2.
Đánh giá ƣu điểm và nhƣợc điểm
51
2.1.4.
Hoạt động XHTN NHTM tại Việt Nam của tổ chức xếp hạng tín
52
nhiệm trên thế giới
2.1.4.1.
Thực trạng hoạt động xếp hạng tín nhiệm
52
2.1.4.2.
Đánh giá ƣu điểm và nhƣợc điểm
53
2.2.
Nguyên nhân của việc hạn chế thực hiện XHTN NHTM tại VN
54
2.2.1.
Về phía Ngân hàng nhà nƣớc
54
2.2.2.
Về phía Ngân hàng thƣơng mại
55
2.2.3.
Về phía các công ty xếp hạng tín nhiệm
56
2.2.4.
Quan điểm nhìn nhận của thị trƣờng
57
7
2.2.5.
Hệ thống khung pháp lý
57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
59
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH XHTN NHTM VÀ GIẢI PHÁT
60
PHÁT TRIỂN XHTN NHTM TẠI VIỆT NAM
3.1.
Đề xuất mô hình XHTN NHTM
60
3.1.1
Vấn đề nghiên cứu và xác định phƣơng pháp nghiên cứu
60
3.1.1.1
Vấn đề nghiên cứu
60
3.1.1.2
Xác định phƣơng pháp nghiên cứu:
62
3.1.2
Quy trình nghiên cứu
63
3.1.3.
Mô hình XHTN NHTM tại Việt Nam
64
3.1.3.1
Nghiên cứu định tính
64
3.1.3.2
Mục tiêu nghiên cứu định tính của đề tài
65
Quy trình thực hiện
65
Chọn mẫu, phỏng vấn:
66
Phân tích số liệu
67
Kết quả nghiên cứu định tính
68
Nghiên cứu định lƣợng
77
Mục tiêu nghiên cứu định lƣợng
76
Chọn mẫu và thu thập số liệu
77
Xây dựng thang đo lƣờng các vấn đề nghiên cứu
78
Kết quả phân tích hồi quy
82
3.2.
Giải pháp xây dựng và phát triển XHTN NHTM tại Việt Nam
99
3.2.1.
Cơ sở đề xuất giải pháp phát triển XHTN NHTM tại VN
99
3.2.2.
Giải pháp xây dựng và phát triển XHTN NHTM tại VN
101
3.2.2.1.
Nhóm giải pháp đối với ngân hàng thƣơng mại
101
8
3.2.2.2.
Nhóm giải pháp đối với thị trƣờng
101
3.2.2.3.
Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng nhà nƣớc
103
3.2.2.4.
Nhóm giải pháp đối với Công ty xếp hạng
104
3.2.2.5.
Nhóm giải pháp đối với hệ thống khung pháp lý
106
3.2.2.6.
Mô hình XHTN NHTM:
111
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Dàn bài hƣớng dẫn thảo luận, phỏng vấn
Phụ lục 2:
Kết quả phân tích định tính vê mặt tài chính của XHTN NHTM
Phụ lục 3:
Kết quả phân tích định tính vê mặt phi tài chính của XHTN NHTM
Phụ lục 4:
Kết quả phân tích định tính về mức độ ảnh hƣởng các yếu tố phi tài
chính đối với XHTN NHTM
Phụ lục 5:
Bảng câu hỏi nghiên cứu định lƣợng
Phụ lục 6:
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach
alpha
- Đánh giá độ tin cậy của các thang đo yếu tố tài chính
- Đánh giá độ tin cậy của các thang đo yếu tố phi tài chính
Phụ lục 7:
Phân tích nhân tố EFA
- Phân tích nhân tố EFA của các nhân tố quan trọng trong yếu tố
tài chính
- Phân tích nhân tố EFA của các nhân tố quan trọng trong yếu tố
phi tài chính
Phụ lục 8:
Phân tích hồi quy tuyến tính bội
- Phân tích hồi quy tuyến tính bội đối với các yếu tố tài chính
115
9
- Phân tích hồi quy tuyến tính bội đối với các yếu tố phi tài chính
Phụ lục 9:
Bảng chấm điểm phi tài chính của mô hình xếp hạng tín nhiệm
NHTM
10
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
TCTD
Tổ chức tín dụng
TP
Thành phố
HCM
Hồ Chí Minh
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
XHTN
Xếp hạng tín nhiệm
VN
Việt Nam
CRV
Công ty Cổ phần Xếp Hạng Tín Nhiệm Doanh Nghiệp Việt Nam
CIC
Trung tâm Thông tin Tín dụng
VCIS
Hệ thống quản lý thông tin tín nhiệm tập trung
VCI
Chỉ số tín nhiệm Việt Nam
PCB
Công ty Cổ phần Thông tin tín dụng Việt Nam
IFC
Tổ chức Tài chính Quốc tế
CP
Cổ phần
NN
Nhà nƣớc
BLĐ
Ban lãnh đạo
QLRR
Quản lý rủi ro
CN
Chi nhánh
CAR
Hệ số đảm bảo an toàn vốn tối thiểu
VCSH
Vốn chủ sở hữu
11
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1:
Xếp hạng tín nhiệm dựa trên chỉ số Z”
23
Bảng 2.1:
Thang đo phân loại tín dụng của CRV
41
Bảng 2.2:
Kết quả xếp hạng 32 NHTM của CRV
41
Bảng 2.3:
Kết quả Xếp hạng các ngân hàng của Vietnam Credit
46
Bảng 2.4:
Ví dụ về kết quả xếp hạng của S&P đối với VietinBank
52
Bảng 3.1:
Khung lý thuyết về xếp hạng tín nhiệm ngân hàng thƣơng mại
60
Bảng 3.2:
Quá trình phỏng vấn, thu thập thông tin nghiên cứu định tính
67
Bảng 3.3:
Tỷ trọng trong trƣờng hợp báo cáo tài chính có kiểm toán
69
Bảng 3.4:
Tỷ trọng trong trƣờng hợp báo cáo tài chính không có kiểm toán
69
Bảng 3.5:
Kết quả phân tích định tính về mức độ ảnh hƣởng các yếu tố tài
chính đối với XHTN NHTM
71
Bảng 3.6:
Kết quả điều chỉnh khung lý thuyết ảnh hƣởng các yếu tố tài chính
đối với XHTN NHTM
71
Bảng 3.7:
Kết quả điều chỉnh khung lý thuyết ảnh hƣởng các yếu tố phi tài
chính đối với XHTN NHTM
73
Bảng 3.8:
Ý nghĩa của từng ký hiệu trong XHTN NHTM
74
Bảng 3.9:
Mức điểm ứng với từng ký hiệu
75
Bảng 3.10: Điều chỉnh khung lý thuyết về các yếu tố tài chính và phi tài chính
tác động đến xếp hạng tín nhiệm ngân hàng
76
Bảng 3.11: Thông tin về kết quả chọn mẫu:
78
Bảng 3.12: Thang đo tác động của các chỉ số bảo đảm an toàn vốn
78
Bảng 3.13: Thang đo tác động các yếu tố chất lƣợng tài sản
79
Bảng 3.14: Thang đo tác động các yếu tố chỉ số khả năng thanh khoản
79
Bảng 3.15: Thang đo tác động các yếu tố chỉ số hiệu quả hoạt động
79
Bảng 3.16: Thang đo khái niệm chỉ số tài chính
79
Bảng 3.17: Thang đo tác động các yếu tố môi trƣờng
80
Bảng 3.18: Thang đo tác động các yếu tố năng lực quản trị điều hành
80
12
Bảng 3.19: Thang đo tác động các yếu tố hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý
rủi ro
80
Bảng 3.20: Thang đo tác động các yếu tố vị thế cạnh tranh, uy tín và năng lực
kinh doanh
80
Bảng 3.21: Thang đo tác động các yếu tố hệ thống công nghệ
81
Bảng 3.22: Thang đo tác động các yếu tố nhân sự
81
Bảng 3.23: Thang đo tác động các yếu tố các yếu tố hoạt động
81
Bảng 3.24: Thang đo khái niệm yếu tố phi tài chính
81
Bảng 3.25: Hệ số Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu sau khi loại bỏ
biến rác
84
Bảng 3.26: Phân tích nhân tố EFA của các nhân tố quan trọng trong yếu tố tài
chính
85
Bảng 3.27: Phân tích nhân tố EFA của các nhân tố quan trọng trong yếu tố phi
tài chính
85
Bảng 3.28: Phân tích nhân tố của khái niệm yếu tố tài chính
87
Bảng 3.29: Phân tích nhân tố của khái niệm yếu tố phi tài chính
87
Bảng 3.30: Kết quả dự báo của mô hình hồi quy bội
89
Bảng 3.31: Kết quả dự báo của mô hình hồi quy bội
91
Bảng 3.32: Kiểm định tƣơng quan hạng Spearman trong mô hình (1)
95
Bảng 3.33: Kiểm định tƣơng quan hạng Spearman trong mô hình (2)
95
Bảng 3.34: Hệ số VIF trong kiểm định đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy (1)
98
Bảng 3.35: Hệ số VIF trong kiểm định đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy (2)
98
Bảng 3.36: Ý nghĩa của từng ký hiệu trong XHTN NHTM
111
Bảng 3.37: Chấm điểm chỉ tiêu tài chính
112
Bảng 3.38: Chấm điểm chỉ tiêu phi tài chính
114
13
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 3.1:
Sơ đồ quy trình nghiên cứu
63
Hình 3.2:
Quy trình nghiên cứu định tính
65
Hình 3.3:
Biểu đồ tần số phần dƣ trong mô hình (1)
96
Hình 3.4:
Biểu đồ tần số phần dƣ trong mô hình (2)
96
Hình 3.5:
Mô hình xếp hạng tín nhiệm ngân hàng thƣơng mại tại Việt
Nam
114
14
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
Việt Nam là đất nƣớc đang phát triển, đang từng bƣớc hội nhập vào thị trƣờng
thế giới về mọi mặt. Đặc biệt khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150
của tổ chức thƣơng mại thế giới thì một trong những lĩnh vực mà Việt Nam cam kết
mở cửa là lĩnh vực tài chính. Song hành với việc mở cửa lĩnh vực tài chính là vấn đề
minh bạch hóa thông tin trong lĩnh vực tài chính nói chung và lĩnh vực ngân hàng nói
riêng.
Một trong những vấn đề về minh bạch hóa thông tin trong lĩnh vực ngân hàng là
việc xếp hạng tín nhiệm các ngân hàng và công bố kết quả xếp hạng.
Tuy nhiên do thói quen hoạt động trong điều kiện, môi trƣờng hoạt động mà sự
minh bạch còn nhiều hạn chế thì hệ thống tài chính Việt Nam nói chung và hệ thống
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam nói riêng vẫn chƣa có thói quen chấp nhận sự
đánh giá về mình và công bố kết quả đánh giá của các tổ chức tƣ nhân hay phi tƣ nhân
thông qua việc xếp hạng tín nhiệm trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
Để tìm hiểu về việc xếp hạng tín nhiệm các NHTM, nguyên nhân tại sao các
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam lại không có thói quen này? Tại sao việc xếp hạng
tín nhiệm các NHTM Việt Nam chƣa phát triển? Tại sao các NHTM tại VN lại cần
phải đƣợc xếp hạng? Các tiêu chí để xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN là gì? Mô hình
xếp hạng đƣợc xây dựng nhƣ thế nào để khi thực hiện xếp hạng và công bố thông tin
các NHTM không có cơ sở phản đối.
Vì vậy đề tài: “XÂY DỰNG MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN NHIỆM NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM” đƣợc tác giả lựa chọn thực hiện luận văn
nhằm giải quyết các vấn đề nêu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ vấn đề thực tế trên, tác giả đã thực hiện đề tài nghiên cứu với mục tiêu:
-
Tìm hiểu sơ lƣợc về vấn đề xếp hạng tín nhiệm.
-
Tìm hiểu thực trạng xếp hạng tín nhiệm NHTM tại Việt Nam.
-
Khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN.
-
Xác định mức độ tác động của từng yếu tố đến kết quả xếp hạng tín nhiệm
NHTM tại VN. Từ đó xây dựng mô hình xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN phù
hợp.
15
-
Trên cơ sở kết quả phân tích có đƣợc, đề xuất một số giải pháp để phát triển thị
trƣờng xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN
3. Phƣơng pháp, phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
i.
Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp kết hợp với quy trình nghiên cứu đƣợc
thực hiện thông qua các bƣớc: thứ nhất: xác định vấn đề nghiên cứu; thứ hai:
tổng hợp các yếu tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín nhiệm NHTM từ các lý thuyết
xếp hạng tín nhiệm, các quy định và các nghiên cứu có liên quan; thứ ba: nghiên
cứu khám phá bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính; thứ tƣ: nghiên cứu chính
thức và kiểm định bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng; đề xuất một số giải
pháp dựa trên kết quả nghiên cứu.
-
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
+ Nghiên cứu định tính: phƣơng pháp thảo luận nhóm tìm hiểu sâu về quan điểm,
nhận thức đánh giá của NHTM về vấn đề xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN. Tìm hiểu
và khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN. Từ đó xây
dựng các thang đo lƣờng để thực hiện nghiên cứu định lƣợng.
+ Nghiên cứu định lƣợng: xác định lại các yếu tố ảnh hƣởng và đo lƣờng mức độ
tác động của từng yếu tố tác động đến xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN. Phƣơng
pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) đƣợc sử dụng để rút gọn các biến phân tích.
Phƣơng pháp hồi quy bội để xác định yếu tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín nhiệm
NHTM tại VN.
Ngoài hai phƣơng pháp chính trên, luận văn sẽ sử dụng một số phƣơng pháp:
thống kê, phân tích, diễn dịch, tổng hợp, quy nạp cùng với phƣơng pháp chuyên gia
kết hợp để đề tài đạt kết quả tốt nhất.
ii.
Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, kinh phí, nhân lực nên luận văn chỉ thực hiện nghiên
cứu tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên TPHCM là nơi tập trung hầu hết
các NHTM tại VN nên TPHCM là địa bàn chính cho các NHTM hoạt động. Do đó,
phạm vi nghiên cứu của luận văn đƣợc thực hiện tại địa bàn TPHCM.
iii.
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là Ngân hàng thƣơng mại tại VN, cụ thể là các cán bộ công
tác trong ngành ngân hàng, có những kiến thức nhất định về xếp hạng (đã từng thực
hiện xếp hạng tín nhiệm hoặc đọc kết quả xếp hạng hoặc đọc qua các thông tin liên
16
quan đến xếp hạng, …) sẽ là đối tƣợng trong các cuộc phỏng vấn định tính và định
lƣợng.
4.
Ý nghĩa nghiên cứu
-
Xếp hạng tín nhiệm ngân hàng giúp ngân hàng thƣơng mại nhìn nhận đúng vị trí
của mình trên thị trƣờng tài chính VN.
-
Xếp hạng tín nhiệm NHTM và công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm giúp cho hệ
thống tài chính VN nói chung và hệ thống ngân hàng TM VN trở nên minh bạch
hơn.
-
Xếp hạng tín nhiệm NHTM giúp NHNN thực thi các chính sách tiền tệ.
-
Xếp hạng tín nhiệm NHTM giúp công chúng có sự nhìn nhận đúng đắn về thực
trạng hệ thống NHTM VN.
5.
Cấu trúc đề tài
Nhằm đạt đƣợc tính chặt chẽ cho đề tài nghiên cứu trong việc trình bày, kết nối
các nội dung, giúp cho ngƣời đọc có thể tham khảo một cách liền mạch các vấn đề và
kết quả của quá trình nghiên cứu, đề tài đƣợc xây dựng trên kết cấu 5 chƣơng bao gồm
cả chƣơng tổng quan với kết cấu nhƣ sau:
-
Phần mở đầu
-
Chƣơng 1: Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm ngân hàng thƣơng mại
-
Chƣơng 2: Thực trạng xếp hạng tín nhiệm NHTM tại Viêt Nam
-
Chƣơng 3: Xây dựng mô hình và giải pháp phát triển xếp hạng tín nhiệm ngân
hàng thƣơng mại tại Việt Nam
6.
Các điểm mới và giới hạn của luận văn
-
Điểm mới của đề tài:
Xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN là vấn đề tƣơng đối mới đối với thị trƣờng tài
chính VN nói chung và hệ thống NHTM nói riêng. Bên cạnh những ý nghĩa về tài
chính, kinh tế, xã hội, luận văn cũng có những đóng góp về mặt lý thuyết cũng nhƣ về
mặt phƣơng pháp nghiên cứu:
Mặt lý thuyết:
+ Nghiên cứu đã tổng hợp khung lý thuyết chung về yếu tố ảnh hƣởng đến xếp
hạng tín nhiệm NHTM (yếu tố tài chính và yếu tố phi tài chính).
+ Nghiên cứu khám phá và xây dựng mô hình các yếu tố tác động đến xếp hạng
tín nhiệm NHTM.
17
+ Nghiên cứu định lƣợng và kiểm định mô hình các yếu tố tác động đến xếp hạng
tín nhiệm NHTM.
+ Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính và định lƣợng, xây dựng mô hình XHTN
NHTM tại VN.
Mặt phƣơng pháp:
+ Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp giữa phƣơng pháp
nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng kết hợp với những lý
thuyết trong xếp hạng và những lý thuyết về phân tích tài chính ngân hàng để đo lƣờng
mức độ ảnh hƣởng các nhân tố trong việc xây dựng mô hình xếp hạng tín nhiệm
NHTM.
+ Phƣơng pháp và kết quả nghiên cứu có thể định hƣớng cho những nghiên cứu
sâu hơn về lĩnh vực xếp hạng tín nhiệm NHTM hoặc ứng dụng trong thực tế để thực
hiên xếp hạng tín nhiệm hệ thống NHTM tại Việt Nam.
-
Giới hạn của luận văn:
+ Về phạm vi nghiên cứu: Chỉ thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh chƣa mở
rộng ra cả nƣớc hoặc một số Thành phố lớn khác tại VN nhƣ: Thành phố Hà Nội,
Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Nha Trang, ….
+ Về đối tƣợng nghiên cứu: Chỉ thực hiện chọn mẫu, do đó kết quả nghiên cứu
chƣa bao quát toàn thị trƣờng.
+ Ngƣời thực hiện phỏng vấn: Do hạn chế về kinh phí nên chƣa thuê đƣợc bộ
phận chuyên về nghiên cứu thị trƣờng để thực hiện nghiên cứu định tính và cả nghiên
cứu định lƣợng mà do chính tác giả thực hiện.
+ Nội dung nghiên cứu: chƣa so sánh trực tiếp với mô hình xếp hạng tín nhiệm
NHTM trên thế giới mà một số tổ chức có uy tín đang sử dụng nhƣ: Moody, S&P,
Fitch, …. Mặt khác nghiên cứu cũng chƣa thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động
đến Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam.
Những hạn chế này sẽ tiếp tục mở ra những cơ hội và vấn đề nghiên cứu sâu hơn
trong thời gian tới.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Định nghĩa xếp hạng tín nhiệm
18
1.1.1. Xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm (Credit ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh (credit:
sự tín nhiệm, ratings: sự xếp hạng) do John Moody đƣa ra vào năm 1909 trong cuốn
“Cẩm nang chứng khoán đƣờng sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố
bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250 công ty trên thị
trƣờng chứng khoán Mỹ theo một hệ thống ký hiệu gổm 3 chữ cái ABC đƣợc xếp lần
lƣợt từ Aaa đến C (Hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế).
Việt Nam thì thuật ngữ “Credit ratings” đƣợc dịch ra với nhiều nghĩa khác
nhau nhƣ xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, định mức tín dụng, định mức tín
nhiệm, đánh giá tín nhiệm, …. Trong luận văn này tôi thống nhất dùng thuật ngữ xếp
hạng tín nhiệm gọi tắt là XHTN. Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về XHTN.
Mỗi tổ chức, cá nhân khi nghiên cứu vấn đề về XHTN đều đƣa ra một định nghĩa cho
riêng. Tham khảo một số định nghĩa của các tổ chức, cá nhân nổi tiếng trên thế giới.
Theo Standards & Poor, xếp hạng tín nhiệm là những ý kiến đánh giá hiện tại về
rủi ro tín dụng, chất lƣợng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc
đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
Theo Moody's, xếp hạng tín nhiệm là những ý kiến đánh giá về chất lƣợng tín
dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng
cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C.
Theo định nghĩa của Viện nghiên cứu Nomura (Nomura Research Institute) thì
XHTN là sự đánh giá hiện thời về mức độ sẵn sàng và khả năng trả (gốc, lãi) đối với
chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán
đó.
Theo M.Ong trong cuốn “Credit Rating” thì Xếp hạng tín nhiệm là việc phân
loại. Xếp hạng tín nhiệm là một sự sắp xếp thứ hạng của tín nhiệm. Xếp hạng tín
nhiệm là một quá trình phân biệt giữa tín dụng “tốt” và tín dụng "xấu". Khoảng giữa
của tín dụng “tốt” và tín dụng "xấu"là bao gồm tất cả các mức đƣợc xếp dƣới mức tốt
và trên mức xấu. Sự phân biệt này phụ thuộc vào văn hóa xếp hạng của các tổ chức
xếp hạng và mục đích sử dụng. Do đó, Xếp hạng tín nhiệm là một quá trình đánh giá
các khoản tín dụng đã đƣợc xếp hạng và phân loại thành các cấp độ rủi ro khác nhau.
19
Mỗi mức độ phân loại đại diện cho một tuyên bố rõ ràng và chính xác về khả năng tín
dụng của công ty đƣợc đánh giá.
Xếp hạng tín nhiệm cũng là một quá trình dự đoán hƣớng tới tƣơng lai. Bời vì
xếp hạng tín nhiệm đƣợc xác định tại thời điểm khởi đầu của quá trình tín dụng, xếp
hạng tín dụng là việc sử dụng thông tin quan sát để cập nhật kết quả xếp hạng, mục
tiêu cuối cùng của quá trình Xếp hạng tín nhiệm là để cố gắng dự báo về sự mất mát
tiềm năng (nhƣ định lƣợng bởi sự mất mát dự kiến) tín dụng làm giảm giá trị toàn bộ
của cấu trúc cho đến khi sự sụp đổ cuối cùng của nó hoặc mặc định. Vì vậy, xếp hạng
tín dụng là một quá trình dự báo sử dụng những thông tin đƣợc biết đến và những
thông tin hiện có để dự báo hậu quả tiềm năng trong tƣơng lai.
Theo Trần Đắc Sinh trong cuốn “Định mức tín nhiệm tại Việt Nam” do Nhà xuất
bản Thành Phố Hồ Chí Minh xuất bản năm 2002 thì XHTN là việc đƣa ra các nhận
định hiện tại về mức độ tín nhiệm của nhà phát hành đới với một trách nhiệm tài chính
nào đó, hoặc là đánh giá mức độ rủi ro gắn liền với các loại đầu tƣ khác nhau. Các loại
đầu tƣ có thể dƣới dạng chứng khoán nhƣ là trái phiếu, cổ phiếu ƣu đãi và giấy nhận
nợ hoặc các công cụ cho vay khác nhƣ vay và tiền gửi tại ngân hàng, các thƣơng
phiếu.
Từ các định nghĩa trên, theo tác giả thì XHTN là việc đƣa ra các nhận định hiện
tại của một tổ chức xếp hạng, thể hiện ý kiến chuyên gia để nhận định về mức độ tín
nhiệm tài chính nào đó, hoặc đánh giá mức độ rủi ro gắn liền với các loại đầu tƣ khác
nhau và đƣợc thể hiện thông qua một hệ thống các ký hiệu xếp hạng. Các đầu tƣ này
có thể dƣới dạng: chứng khoán nhƣ cổ phiếu ƣu đãi, trái phiếu, và giấy nhận nợ hoặc
các công cụ cho vay khác nhƣ vay, gởi tiền tại ngân hàng và các loại thƣơng phiếu.
1.1.2. Xếp hạng tín nhiệm NHTM tại VN
Theo CRV thì “Xếp hạng tín nhiệm” để chỉ khả năng cạnh tranh trên trƣờng
quốc tế của mỗi quốc gia; để chỉ năng lực của các địa phƣơng trong việc thu hút vốn
đầu tƣ cũng nhƣ tạo cơ sở cho phát triển kinh tế; để chỉ mức đóng góp của mỗi ngành
đối với nền kinh tế cũng nhƣ vạch ra các ngành then chốt trong các giai đoạn phát
triển của quốc gia; để chỉ ra khả năng tiếp cận với công nghệ mới của các địa phƣơng,
các ngành cũng nhƣ mỗi doanh nghiệp và cuối cùng mới là để chỉ ra khả năng tài
chính của mỗi công ty trong việc hoàn trả nợ trong việc phân định mức độ tin tƣởng
20
trong khả năng chi trả của một doanh nghiệp hay nhà phát hành. Tóm lại thuật ngữ “
Xếp hạng tín nhiệm của CRV gồm 5 nội dung sau: (1) Xếp hạng khả năng cạnh tranh
quốc gia; (2) Xếp hạng năng lực cạnh tranh của các địa phƣơng; (3) Xếp hạng đóng
góp của các ngành đối với tăng trƣởng của cả nƣớc; (4) Xếp hạng tiến bộ công nghệ
của các địa phƣơng, các ngành và các doanh nghiệp và cuối cùng là xếp hạng tín
nghiệm của các doanh nghiệp theo thuật ngữ mà John Moody đƣa ra năm 1909.
Tuy nhiên, trong luận văn này tác giả chỉ nghiên cứu một khía cạnh nhỏ của nội
dung xếp hạng đó là XHTN NHTM tại Việt Nam.
Với vai trò là trung gian tài chính, các NHTM sẽ nhận đƣợc rất nhiều hỗ trợ của
các cơ quan chính phủ. Các biện pháp hỗ trợ có thể là: bơm thêm vốn, mua tài sản,
cung cấp thanh khoản,... Khi một cam kết đƣa ra, các tổ chức xếp hạng phải xem xét
đánh giá về mức độ khả thi của cam kết và mức ảnh hƣởng của nó đến hệ thống ngân
hàng.
Do ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài nên các tổ chức xếp hạng sẽ đồng thời
đƣa ra hai đánh giá cho cùng một ngân hàng. Chỉ số độc lập (Stand-alone rating) chỉ
phản ánh sức mạnh nội tại của ngân hàng và khả năng vỡ nợ của ngân hàng. Còn All-in
rating xem xét đến tất cả các yếu tố hỗ trợ bên ngoài ảnh hƣởng đến ngân hàng. Chủ nợ
và các đối tác sẽ sử dụng All-in rating, trong khi đó Stand-alone rating có ý nghĩa nhiều
đối với các cơ quan chính phủ.
Do luận văn chỉ nghiên cứu trong phạm vi là các NHTM tại Việt Nam nên tất cả
các NHTM hoạt động tại Việt Nam đều nhận đƣợc sự hỗ trợ từ các yếu tố bên ngoài, từ
các cơ quan chính phủ với giả thuyết chung đƣợc xem là gần nhƣ nhau. Do đó, luận
văn chỉ nghiên cứu về xếp hạng tín nhiệm sức mạnh tài chính nội tại của các NHTM tại
Việt Nam.
Xếp hạng tín nhiệm sức mạnh tài chính các ngân hàng (tiếng Anh gọi là Bank
financial strength ratings gọi tắt là BFSRs) thƣơng mại tại Việt Nam phản ánh sức
mạnh nội lực của các ngân hàng hay sức mạnh tài chính tƣơng đối của bản thân nó so
với các NHTM khác đƣợc xếp hạng tại VN. BFSRs không đặt trọng tâm vào xác suất
trả nợ đúng hạn hay các khoản thua lỗ mà nhà đầu tƣ phải gánh chịu khi xảy ra sự kiện
rủi ro tín dụng. Thay vào đó, BFSRs là một thƣớc đo xác suất mà một ngân hàng có
thể sẽ phải phụ thuộc vào nguồn hỗ trợ (bên ngoài) để tránh đỗ vỡ tín dụng cũng nhƣ
- Xem thêm -