BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***
ĐỖ SĨ TRƢỜNG
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH Ý
KIẾN PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đồng Nai - Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***
ĐỖ SĨ TRƢỜNG
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU THẬP VÀ
PHÂN TÍCH Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA
SINH VIÊN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã số
: 60.48.05
Luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ĐỨC LUNG
Đồng Nai – Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu nghiên
cứu, kết quả được trình bày trong luận văn này là trung thực. Những tư liệu được
sử dụng trong luận văn có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng, đầy đủ.
Học viên
Đỗ Sĩ Trƣờng
LỜI CẢM ƠN
--------o0o-------Để hoàn thành luận văn này ngoài những phấn đấu, nỗ lực của bản thân, tôi may
mắn nhận được nhiều nguồn động viên, giúp đỡ từ thầy cô, gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp. Đây là những nguồn động lực to lớn giúp tôi hoàn thành khóa học
và thực hiện thành công luận văn này. Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời
cảm ơn đến:
Thầy TS. Vũ Đức Lung – người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên
môn quý báu, định hướng cho tôi những phương pháp nghiên cứu khoa học
chuyên sâu cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình làm
đề tài.
Các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin và Phòng Sau Đại Học trường
Đại Học Lạc Hồng đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập và
thực hiện đề tài.
Các anh chị và các bạn đang công tác tại Trung Tâm Thông Tin Tư Liệu –
Trường Đại Học Lạc Hồng đã tạo mọi điều kiện cho tôi nghiên cứu và giúp đỡ
tôi nhiều vấn đề chuyên môn.
Gia đình và bạn bè là nguồn động viên và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Biên Hòa, Tháng 06 Năm 2011
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ - SƠ ĐỒ - BẢNG ........................................................ v
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................ 2
1.1 Tổng quan về công tác đảm bảo chất lượng ............................................. 2
1.2 Các mô hình triển khai trên thế giới ......................................................... 4
1.2.1 Chuẩn AUN-QA (ASEAN University Network - Quality
Assurance) ...................................................................................................... 4
1.2.2 Mô hình EFQM (European Foundation for Quality Management) .. 5
1.3 Các mô hình triển khai ở Việt Nam ......................................................... 6
1.3.1 Tự đánh giá theo bộ tiêu chuẩn KĐCL trường ĐH ........................... 6
1.3.2 Công tác thu thập ý kiến phản hồi từ sinh viên ................................. 7
1.4 Mục đích của đề tài .................................................................................. 9
1.5 Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 10
1.6 Lợi ích của hướng nghiên cứu ................................................................ 10
1.7 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 11
1.8 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 11
1.9 Tính đóng góp mới của đề tài ................................................................. 11
1.10
Kết quả dự kiến đạt được .................................................................... 12
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................. 13
2.1 Các khái niệm ......................................................................................... 13
2.1.1 Khái niệm về kiểm định chất lương đào tạo: .................................. 13
2.1.2 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language processing - NLP):... 18
2.1.3 Từ đồng nghĩa .................................................................................. 20
2.1.4 Từ trái nghĩa: ................................................................................... 26
2.2 Phương pháp thực hiện ........................................................................... 31
2.2.1 Tách câu Tiếng Việt ........................................................................ 31
2.2.2 Phân tích cú pháp............................................................................. 39
2.2.3 Chuẩn hóa ý kiến ............................................................................. 48
2.2.4 Đơn giản hóa ý kiến......................................................................... 53
2.2.5 Nhận biết chủ đề đánh giá của ý kiến .............................................. 55
2.2.6 Nhận biết tính chất của ý kiến ......................................................... 57
2.2.7 Thống kê – Tổng hợp các ý kiến đánh giá ...................................... 62
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ........................................ 67
3.1 Thiết kế chương trình ............................................................................. 67
3.2 Xây dựng chương trình........................................................................... 68
3.2.1 Module 1: Đánh giá chất lượng đào tạo .......................................... 68
3.2.2 Module 2: Cập nhật thư viện từ ....................................................... 69
3.2.3 Module 3: Cập nhật từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa .......................... 70
3.2.4 Module 4: Phân tích ý kiến mẫu ..................................................... 71
3.2.5 Module 5: Phân tích – Báo cáo kết quả đánh giá ............................ 72
3.3 Thực nghiệm – đánh giá hệ thống .......................................................... 73
3.3.1 Cài đặt .............................................................................................. 73
3.3.2 Đánh giá ........................................................................................... 74
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
ĐBCL
Đảm bảo chất lượng
CSDL
Cơ sở dữ liệu
Bộ GD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
ISO
International Organization for Standardization
EFQM
European Foundation for Quality Management
KDCL
Kiểm định chất lượng
ĐH
Đại học
DANH MỤC HÌNH VẼ - SƠ ĐỒ - BẢNG
Hình 3.1
Module đánh giá chất lượng đào tạo ............................................... 68
Hình 3.2
Module cập nhật thư viên từ ............................................................ 69
Hình 3.3
Module cập nhật từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa ............................... 70
Hình 3.4
Module phân tích ý kiến mẫu .......................................................... 71
Hình 3.5
Module phân tích – báo cáo kết quả ................................................ 72
Hình 3.6
Kết quả thống kê .............................................................................. 74
Bảng 2.1
Bảng liệt kê thư viện từ ................................................................... 45
Bảng 3.1
Thống kê kết quả đánh giá............................................................... 75
1
LỜI NÓI ĐẦU
Đảm bảo chất lượng là một vấn đề được ưu tiên hàng đầu hiện nay tại các
trường đại học tại Việt Nam. Một trong các phương pháp nh m nâng cao chất
lượng là thu thập các ý kiến phản hồi từ sinh viên để từ đó xem sinh viên mong
muốn gì, các Thầy cô giảng dạy như thế nào, cơ sở vật chất của trường ra
sao, Tuy nhiên việc thu thập và tổng hợp lại ý kiến của hàng ngàn sinh viên
hàng năm là một công việc hết sức khó khăn và tốn nhiều công sức.
Để khắc phục việc này, trong đề tài này chúng tôi tập trung nghiên cứu để
đưa ra phương pháp giúp thu thập và tổng hợp các ý kiến phản hồi được nhiều
sinh viên đưa ra nhất. Phương pháp trong đề tài này chia làm 3 phần. Đầu tiên
phân tích các ý kiến của sinh viên từ phức tạp thành các câu đơn giản. Tiếp đến
ứng dụng k thuật BNF để phân tích ý nghĩa của các ý kiến phản hồi b ng ngôn
ngữ tự nhiên của sinh viên trong lĩnh vực đánh giá chất lượng giảng dạy tại các
trường đại học. Cuối c ng so sánh ý nghĩa của các ý kiến đó để tìm ra các ý kiến
được sinh viên phản ánh nhiều nhất cũng như nhận biết chủ đề của ý kiến (Giảng
viên, bài giảng, cơ sở vật chất ) và tính chất của ý kiến (Tốt – Xấu, Khen –
Chê). Từ đó dễ dàng phân loại và tổng hợp các ý kiến đánh giá theo từng tiêu
chí.
2
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về công tác đảm bảo chất lƣợng
Giáo dục đại học Việt Nam ngày nay đang đứng trước những thách thức
mới. Hiện tượng quốc tế hoá và toàn cầu hoá, hiện tượng giáo dục đại học xuyên
biên giới, sự phát triển nhanh và mạnh của khoa học và công nghệ đòi hỏi giáo
dục đại học Việt Nam phải vươn lên, phải đi trước, đón đầu để đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, đảm bảo cho đất nước ngày
một phát triển ổn định và bền vững. Giáo dục đại học phải phục vụ cho công
cuộc đổi mới đất nước, phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp
phần vào việc xây dựng và hình thành một xã hội học tập ở Việt Nam.
Để hòa nhập với thế giới nhanh chóng nhất thì vấn đề đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao phải được đặt lên hàng đầu. Trong đó chất lượng đào tạo là
yếu tố then chốt đã được các trường đại học hàng đầu thế giới thực hiện trong
nhiều thập niên qua. Hiểu được tầm quan trọng của đảm bảo chất lượng (ĐBCL)
giáo dục đại học, ngày 05 tháng 01 năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ
chức Hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học để đánh giá thực trạng
và đề ra phương hướng nâng cao chất lượng giáo dục đại học của Việt Nam
trong thời gian tới. Hội nghị đã cho thấy chất lượng giáo dục đại học Việt Nam
chưa đáp ứng yêu cầu của người sử dụng; ngành giáo dục chưa đòi hỏi người sử
dụng phải tham gia vào quá trình đào tạo; nhiều ngành đào tạo còn chưa có
chương trình khung; từ đó dẫn đến việc thiếu công cụ, thiếu chế tài đối với giáo
dục đại học. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục mới được thực hiện từ năm
2003, kết quả đạt được còn hạn chế.
3
Hiểu được tầm quan trọng của công tác ĐBCL trong trường đại học, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra một số cơ chế, chính sách mới để khuyến khích
các trường đại học quan tâm đến chất lượng như yêu cầu các chương trình đào
tạo phải có các chuẩn đầu ra và thực hiện theo chuẩn đầu ra đó; việc giao chỉ tiêu
tuyển sinh phải gắn liền với chất lượng đào tạo và công tác kiểm định chất lượng
giáo dục. Đối với những trường công lập, việc cấp kinh phí đào tạo của Nhà
nước phải gắn với chất lượng đào tạo. Khung học phí cho các trường đại học
cũng phải dựa vào kết quả kiểm định, trường nào đã được kiểm định thì mới
được xây dựng khung học phí cao. Việc hỗ trợ kinh phí nghiên cứu khoa học, hỗ
trợ hợp tác quốc tế cũng căn cứ vào chất lượng giáo dục của trường, thứ tự xếp
hạng của trường và ưu tiên trường đã được kiểm định chất lượng giáo dục.
Theo chủ trương, chính sách của nhà nước và cũng để hội nhập với Quốc
tế, cũng như khẳng định mình để tồn tại, trong những năm gần đây hầu như các
trường đại học Việt Nam đã bắt đầu chú trọng đến công tác ĐBCL đại học. Hàng
loạt các hoạt động nh m nâng cao chất lượng đào tạo đã được Bộ GD&ĐT và
các cơ sở đào tạo thực hiện, như thành lập các bộ phận chuyên trách về công tác
ĐBCL tại các cơ sở đào tạo đại học, tập huấn công tác này cho các cán bộ mới,
mời các chuyên gia nước ngoài đến để học hỏi các kinh nghiệm của thế giới, tiến
hành tự đánh giá và đánh giá ngoài các trường,
. Để thực hiện tốt công tác
ĐBCL trong các trường đại học, hầu như mỗi trường hiện nay đều đã có bộ phận
này và có trang thông tin để tuyên truyền, công bố các hoạt động liên quan.
Phần tiếp theo sẽ giới thiệu các mô hình đánh giá và đảm bảo chất lượng
được triển khai thông dụng hiện nay.
4
1.2 Các mô hình triển khai trên thế giới
1.2.1 Chuẩn AUN-QA (ASEAN University Network - Quality Assurance)
Theo [5], với mục đích phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục đại
học trong khu vực ASEAN, năm 1995, Mạng lưới các trường đại học khu vực
Đông Nam Á đã được thành lập. Tính đến nay, đã có 27 trường đại học đến từ 10
quốc gia trong khu vực trở thành thành viên của tổ chức này. Nh m đẩy mạnh
công tác đảm bảo chất lượng bên trong các trường ĐH trong khu vực, AUN đã
đưa ra sáng kiến đánh giá chất lượng giáo dục đại học theo những tiêu chuẩn
đảm bảo chất lượng chung của khu vực ASEAN. Đây cũng là cách mà mạng lưới
các trường đại học ASEAN nâng cao sự tin tưởng lẫn nhau về chất lượng đào tạo
giữa các trường trong khu vực cũng như với các trường đại học đối tác trên thế
giới, từng bước góp phần thúc đẩy sự công nhận thành quả học tập và phát triển
hợp tác giữa các trường đại học trong khu vực Đông Nam Á.
Bộ tiêu chuẩn của AUN-QA có 18 tiêu chuẩn với 74 tiêu chí. Mỗi tiêu chí
được đánh giá theo 7 mức là:
o Mức 1: không có gì (không có tài liệu, kế hoạch, minh chứng );
o Mức 2: chủ đề này của hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong mới
chỉ n m trong kế hoạch;
o Mức 3: có tài liệu, nhưng không có minh chứng rõ ràng;
o Mức 4: có tài liệu và minh chứng;
o Mức 5: có minh chứng rõ ràng về hiệu quả trong lĩnh vực xem xét;
o Mức 6: chất lượng tốt;
o Mức 7: xuất sắc.
5
Mỗi tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn đều có trọng số như nhau, điểm đánh giá
của toàn bộ chương trình là điểm trung bình cộng của cả 74 tiêu chí. 4.0 là
ngưỡng điểm đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của AUN.
1.2.2 Mô hình EFQM (European Foundation for Quality Management)
Theo [7], qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về các mô hình quản lý
chất lượng trên thế giới, EFQM là mô hình được áp dụng ở đa số các trường đại
học ở Châu Âu cho việc việc quản lý chất lượng của các trường đại học. Điểm
đặc th của mô hình này là nó dựa trên nguyên lý quản lý chất lượng toàn diện
(Total Quality Management) để định ra các tiêu chí và các mức độ của từng tiêu
chí để đánh giá mức độ quản lý của một đơn vị. Khi áp dụng mô hình này trường
sẽ biết được trình độ quản lý của đơn vị đang ở mức nào và xác định được các
điểm hạn chế để từ đó tìm ra phương hướng để phát triển tốt hơn. Mô hình này
sẽ là một công cụ hiệu quả để tìm ra quyết sách ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn
ph hợp nh m phát huy nội lực, tận dụng ngoại lực để có thể vươn lên và sánh
vai c ng những trường tiên tiến khác.
Để áp dụng mô hình EFQM cần dựa vào quyển cẩm nang “Phương pháp
cải tiến chất lượng giáo dục bậc đại học dựa trên mô hình EFQM” (Method for
improving the quality of higher education based on the EFQM model, version 2,
1999) được soạn thảo bởi nhóm chuyên gia HBO. Tuy nhiên, để áp dụng được
cho từng trường cũng cần phải điều chỉnh chút ít để công cụ này ph hợp hơn,
việc điều chỉnh này có thể được thực hiện sau khi áp dụng mô hình chính này
nhiều lần và cần phải tích lu kinh nghiệm ở mức độ nào đó.
6
1.3 Các mô hình triển khai ở Việt Nam
1.3.1 Tự đánh giá theo bộ tiêu chuẩn KĐCL trƣờng ĐH
Tự đánh giá là một khâu quan trọng trong hoạt động kiểm định chất lượng
(KĐCL) trường đại học. Đó là một quá trình mà chính các trường đại học căn cứ
vào Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường đại học do Bộ GD-ĐT ban hành
theo quyết định số 65 /2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 (sau đây
gọi là: Bộ Tiêu chuẩn KĐCL) tiến hành tự xem xét, tự phân tích, tự đánh giá về
tình trạng chất lượng và hiệu quả các hoạt động của trường bao gồm đào tạo,
nghiên cứu khoa học, kế hoạch tài chính, tổ chức cán bộ, quan hệ quốc tế, công
tác sinh viên và các công tác liên quan khác, nêu lên được các điểm mạnh, điểm
còn tồn tại, từ đó có các biện pháp để điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực
hiện nh m đạt được các mục tiêu đề ra.
Tự đánh giá không chỉ tạo cơ sở cho công tác đánh giá ngoài mà còn thể
hiện tính tự chủ và tính tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ các
hoạt động đào tạo, nghiên cứu và dịch vụ xã hội theo chức năng nhiệm vụ được
giao và ph hợp với sứ mạng và mục tiêu của trường đại học.
Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường dựa theo các yêu cầu của các tiêu chí
trong từng tiêu chuẩn KĐCL tập trung:
o Mô tả, phân tích, giải thích và đưa ra những nhận định để làm rõ thực
trạng của nhà trường;
o Chỉ ra những điểm mạnh của trường;
o Phân tích và lý giải những điểm còn tồn tại của trường;
7
o Đưa ra được kế hoạch đầu tư nguồn lực để phát huy mặt mạnh và những
giải pháp khắc phục các tồn tại nh m cải tiến và nâng cao chất lượng các
hoạt động của nhà trường;
o Tự đánh giá đạt hay không đạt của từng tiêu chí;
Mục đích chính của hoạt động tự đánh giá là nhà trường tự đánh giá tổng thể
các hoạt động của mình theo những yêu cầu của Bộ tiêu chuẩn KĐCL để từ đó
cải tiến và nâng cao chất lượng hoạt động của trường; đồng thời tự đánh giá là
một khâu trong quá trình kiểm định chất lượng. Tự đánh giá là một quá trình đòi
hỏi nhiều thời gian, công sức, phải có sự tham gia của tất cả các phòng/ban, các
khoa/trung tâm/viện thuộc trường và tất cả cán bộ, giảng viên, nhân viên và sinh
viên. Hoạt động tự đánh giá đòi hỏi tính công khai, trung thực và khách quan.
Các giải thích, nhận định, kết luận đưa ra trong quá trình tự đánh giá phải dựa
trên các minh chứng cụ thể, rõ ràng, đảm bảo độ tin cậy, bao quát hết các tiêu chí
trong Bộ Tiêu chuẩn KĐCL.
Tự đánh giá là một khâu quan trọng tạo cơ sở dữ liệu cơ bản, đảm bảo tính
khoa học chuẩn mực cho việc lập kế hoạch nâng cao chất lượng của nhà trường.
Tự đánh giá giúp nhà trường rà soát, tự xem xét thực trạng của trường mình,
từ đó xác định lại mục tiêu cho giai đoạn tiếp theo, lập kế hoạch và hành động
theo kế hoạch. Sau đó lại tiếp tục xem xét, đánh giá lại thực trạng và điều chỉnh
sứ mạng và mục tiêu ph hợp với sự phát triển của nhà trường và đòi hỏi của xã
hội
1.3.2 Công tác thu thập ý kiến phản hồi từ sinh viên
Một trong những công tác thường xuyên của bộ phận ĐBCL là việc thu thập
các ý kiến phản hồi từ sinh viên. Các trường đại học coi việc tổng hợp các ý kiến
8
đóng góp của sinh viên là một kênh thông tin tham khảo để nhà trường thực hiện
các điều chỉnh nh m không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Qua đó phần
nào biết được chất lượng giảng dạy, sự ph hợp với đối tượng của từng môn học,
biết được chất lượng đào tạo của trường đang ở mức nào, hay nói đơn giản là
biết được mình đang đứng ở đâu. Đánh giá môn học và giáo viên là một hình
thức mới để khẳng định tính chủ động của sinh viên và tiếng nói của họ đã trở
thành một nhân tố cho việc hình thành chương trình đào tạo của trường. Việc
đánh giá phản hồi của sinh viên sẽ mang lại những lợi ích sau:
o Giảng viên đại học buộc phải liên tục cập nhật kiến thức mới cho bài
giảng của mình. Không thể tồn tại chuyện một giảng viên đại học sử dụng
giáo trình "mười năm vẫn dạy tốt" hoặc một giảng viên dạy không ai hiểu
gì, nếu như sinh viên được quyền đánh giá giảng viên.
o Với những tiêu chí đánh giá thích hợp, lãnh đạo khoa và lãnh đạo trường
sẽ biết được chất lượng giảng dạy và đào tạo của trường mình hiệu quả
như thế nào. Chính sinh viên là một nhân tố quan trọng nhất trong việc
đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường.
o Việc đánh giá giảng viên đại học nếu được tổ chức tốt sẽ góp phần làm
cho các giảng viên tự nhìn nhận lại mình từ nội dung giảng dạy, phương
pháp giảng dạy cho đến cách sử dụng các phương tiện trong dạy học
Thông thường công việc này hiện nay được các trường thực hiện b ng cách in
ra các phiếu điều tra phát cho sinh viên sau đó thu thập lại và tổng hợp báo cáo.
Việc làm như vậy thứ nhất là tốn tiền bạc do chi phí in ấn các phiếu có khả năng
d ng máy quét thường rất cao, thứ hai là việc tổng hợp ý kiến cũng mất thời gian
và phức tạp do chủ yếu việc xử lý tiến hành thủ công, thứ ba là triển khai phát và
9
thu phiếu cũng sẽ khó do số lượng sinh viên cần thu thập lớn. Như vậy trong
phần này cũng đòi hỏi có một công cụ giúp thu thập ý kiến phản hồi một cách
nhanh gọn nhất và chí phí cả về thời gian lẫn vật chất ít nhất.
1.4 Mục đích của đề tài
Đánh giá chất lượng đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng ngày nay
đã trở thành một trong những hoạt động mang tính quyết định tới sự tồn tại và
phát triễn của nhà trường.
Một trong những công việc các trường thường xuyên thực hiện là đánh giá chất
lượng đào tạo b ng cách đánh giá môn học và đánh giá khóa học thông qua việc
phát phiếu điều tra. Phần này thường các trường vẫn sử dụng cách làm thông qua
việc phát phiếu in, thu thập lại, d ng máy quét nhận dạng, rồi d ng phần mềm để
xử lý dữ liệu. Tuy nhiên công việc làm như vậy là rất tốn kém và mất nhiều thời
gian, tiền bạc cũng như công sức và khó khăn để xử lý dữ liệu cho người làm
công tác ĐBCL.
Bên cạnh đó, việc thu thập ý kiến đánh giá ngoài những câu thông thường
theo mẫu sẽ có mục “Ý kiến khác”, những ý kiến này do cá nhân sinh viên tự
nhận xét b ng ngôn ngữ tự nhiên cho nên có thể xảy ra những trường hợp sau:
o Có những ý kiến tr ng nhau về mặt cấu trúc câu.
o Có những ý kiến khác nhau về từ và cấu trúc câu nhưng lại c ng ý nghĩa.
o Một ý kiến nhưng nhận xét về nhiều lĩnh vực khác nhau (VD: về giảng
viên, bài giảng, cơ sở vật chất
o
)
10
Với số lượng phiếu thăm dò lớn thì việc phân loại và tổng hợp những ý kiến
này là việc làm khó khăn và mất nhiều thời gian, công sức.
Trước những yêu cầu đó, nhu cầu đặt ra cần phải có một công cụ trực tuyến
hỗ trợ việc thu thập và phân tích ý kiến đánh giá một cách nhanh chóng và thuận
lợi nhất mà vẫn đảm bảo đúng quy trình đảm bảo chất lương đào tạo. Và đó
chính là tiền đề để xây dựng đề tại: « XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ
THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN»
1.5 Mục tiêu của đề tài
Đề tài tập trung xây dựng hệ thống hỗ trợ thu thập và phân tích ý kiến phản
hồi của sinh viên tại các trường đại học và cao đẳng, bước đầu triễn khai và thực
nghiệm tại trường Đại Học Lạc Hồng. Với mục tiêu:
o Thu thập ý kiến đánh giá của sinh viên theo từng khóa học
o Xây dựng một hệ thống có thể tự động phân tích ý kiến đánh giá (b ng
ngôn ngữ tự nhiên) của sinh viên, từ đó hiểu được ý kiến đó đánh giá về
những lĩnh vực nào? (Giảng viên , bài giảng, cơ sở vật chất, lịch học
),
tính chất của đánh giá là gì? (Tốt hay xấu – Khen hay chê – Hài lòng hay
không).
o Tổng hợp và thống kê các ý kiến đánh giá theo từng tiêu chí mà nhà
trường đặt ra.
1.6 Lợi ích của hƣớng nghiên cứu
Hệ thống được xây dựng có thể phân tích ý kiến đánh giá và tổng hợp các ý
kiến này một các tự động, qua đó giúp:
o Giảm thiểu thời gian thực hiện thống kê
11
o Giảm thiểu nhân sự thực hiện thống kê
o Từ đó giảm chi phí tổ chức và thực hiện
1.7 Đối tƣợng nghiên cứu
Mô hình hệ thống thu thập và phân tích ý kiến phản hồi b ng ngôn ngữ tự
nhiên của sinh viên trong lĩnh vực đánh giá chất lượng giảng dạy tại các trường
đại học – cao đẳng. Bao gồm:
o Phân tích ý kiến phức tạp thành các ý đơn giản
o Phân tích cú pháp và biểu diễn ngữ nghĩa câu tiếng việt trong lĩnh vực
đánh giá chất lượng giảng dạy tại các trường đại học
o So sánh giữa các ý kiến đánh giá từ đó thống kê những ý kiến đánh giá
theo từng tiêu chí
1.8 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài thuộc lĩnh vực đánh giá chất lượng đào tạo có
xử lý ngôn ngữ tự nhiên, có áp dụng một nhánh nhỏ trong xử lý ngôn ngữ tự
nhiên. Trong đó:
o Chỉ xử lý những ý kiến đánh giá thuộc lĩnh vực đánh giá chất lượng giảng
dạy tại các trường Đại học – Cao đẳng.
o Chỉ xử lý những ý kiến tường minh, có cấu trúc tương đối đơn giản.
o Không xử lý những ý kiến đánh giá phức tạp như: hàm ngôn, ẩn ý,
1.9 Tính đóng góp mới của đề tài
o Xây dựng bộ từ điển từ vựng mới trong lĩnh vực đánh giá chất lượng đào
tạo với khả năng mở rộng dễ dàng
12
o Xây dựng bộ phân tích cú pháp hạn chế cho phạm vi ứng dụng
o Bổ xung khả năng xử lý nhiều cấu trúc câu mới, phức tạp và có khả năng
mở mộng dễ dàng trong lĩnh vực ý kiến phản hồi của sinh viên
1.10
Kết quả dự kiến đạt đƣợc
o Xây dựng công cụ hỗ trợ việc thu thập và phân tích ý kiến đánh giá chất
lượng giảng của sinh viên tại các trường Đại học – Cao đẳng.
o Thiết kế và cài đặt hệ thống với các thành phần và chức năng đầy đủ trong
mô hình hệ thống tổng quát.
o Áp dụng thử nghiệm hệ thống đánh giá chất lượng giảng dạy tại trường
Đại học Lạc Hồng.
- Xem thêm -