Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nhiệp nhỏ...

Tài liệu Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nhiệp nhỏ

.PDF
59
340
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP - DỆT MAY THỜI TRANG HÀ NỘI TRUNG TÂM KHẢO THÍ TIN HỌC – NGOẠI NGỮ o0o MÔN: Quản trị mạng ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nhiệp nhỏ Giảng viên hướng dẫn : Trần Đăng Nhàn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quốc Giang Lớp : CDT1-K5 Hà Nội, Ngày 1 tháng 12 năm 2011 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn MỤC LỤC I/ YÊU CẦU DỰ ÁN, GIẢI PHÁP CHO DỰ ÁN ........................................ 3 1. Yêu cầu dự án ......................................................................................... 3 2. Phân tích dự án ....................................................................................... 3 a. Giải pháp cho hệ thống mạng của doanh nghiệp ................................. 3 b. Quản lý hệ thống mạng tập trung (Domain Controller) ...................... 4 c. Cấp IP động cho các máy trạm, sử dụng dịch vụ DHCP ..................... 5 d. Quản lý dữ liệu tập trung (File Server) ................................................. 5 e. In ấn (Print Server) ............................................................................... 6 II/ CÀI ĐẶT, CẤU HÌNH MÁY CHỦ .......................................................... 6 1. Cài đặt Active Directory ......................................................................... 6 a. Nâng cấp lên Domain Controller ......................................................... 6 b. Gia nhập máy trạm vào Domain để kiểm tra ....................................... 15 2. Tạo Group và User cho Domain ............................................................. 17 a. Tạo tài khoản người dùng .................................................................... 20 b. Tạo tài khoản nhóm ............................................................................. 21 c. Phân quyền truy nhập Domain cho User ............................................. 22 3. Cài đặt và cấu hình DHCP ...................................................................... 26 a. Chứng thực dịch vụ DHCP trong Active Directory ............................ 27 b. Cấu hình dịch vụ DHCP ...................................................................... 27 c. Kiểm tra dịch vụ tại máy trạm ............................................................. 33 4. Cấu hình File Server ............................................................................... 35 5. Cài đặt và chia sẻ máy in ........................................................................ 47 a. Cài đặt Print Server .............................................................................. 47 b. Chia sẻ, phân quyền cho máy in .......................................................... 55 KẾT LUẬN ....................................................................................................59 SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 2 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn I/ YÊU CẦU DỰ ÁN, GIẢI PHÁP CHO DỰ ÁN 1. Yêu cầu dự án Một doanh nghiệp cần sử dụng một hệ thống mạng máy tính để phục vụ cho việc vận hành sản xuất và kinh doanh sản phẩm. Doanh nghiệp có Ban Giám đốc gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc, và có 4 phòng ban gồm Phòng vật tư, Phòng Hành chính, phòng kinh doanh và phòng kế toán. Các máy tính sử dụng hệ điều hành Windows XP để nhân viên làm việc. Một máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows Server 2003 để quản lý các máy tính khác trong mạng. Doanh nghiệp cũng sử dụng một máy in để in ấn tài liệu và máy in được chia sẻ để cho các nhân viên đều có thể sử dụng. Hệ thống mạng kết nối Internet bằng một đường truyền ADSL. Đối với máy chủ, yêu cầu chi tiết như sau: ➢ Cài đặt dịch vụ Active Directory điều khiển vùng (domain controller), tạo tài khoản người dùng và phân quyền cho người dùng. ➢ Cài đặt DHCP cấp IP động cho các máy trạm trong mạng. ➢ Cấu hình File Server tạo các thư mục dùng chung và phân quyền truy cập vào các thư mục. ➢ Cấu hình Printer Server, cài đặt và chia sẻ máy in trong mạng. 2. Phân tích dự án a. Giải pháp cho hệ thống mạng của doanh nghiệp Xây dựng hệ thống mạng Domain quản lý User và dữ liệu tập trung. Đảm bảo hệ thống mạng vận hành một cách trơn tru, đáp ứng tất cả yêu cầu của trung tâm. Hệ thống mạng còn phải có tính linh hoạt cao, có thể bổ sung thêm máy tính và các thành phần mạng nhanh chóng mà không mất nhiều thời gian và chi phí. Mô hình sử dụng máy tính của một doanh nghiệp nhỏ như sau: SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 3 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG VẬT TƯ PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH Theo yêu cầu bài toán thì có thể xác định mô hình mạng của doanh nghiệp là mô hình Client – Server do đó, sử dụng một máy chủ Server do nhân viên quản trị mạng quản lý, máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows Server 2003, còn các máy trạm trong mạng thì sử dụng hệ điều hành Windows XP3, các máy trạm là các máy của ban Giám đốc và các phòng ban liên quan. Sử dụng máy chủ để chia sẻ dữ liệu và máy in. Hệ thống mạng sử dụng đường truyền Internet thông qua một đường truyền ADSL. Như vậy, có thể hình dung mô hình mạng của doanh nghiệp như sau: INTERNET Ban Giám đốc Printer IP: 100.168.100.10 Server Modem ADSL P.Vật tư P.Hành chính P.Kế toán P.Kinh doanh H1: Mô hình mạng trong doanh nghiệp b. Quản lý hệ thống mạng tập trung (Client – Server) - Cấu trúc Active Directory: Được thiết kế bao gồm một Forest và một Domain, trong Domain có một Domain Controller hoạt động. Cài đặt dịch vụ Active Directory với hoạt động của Domain Controller nhằm quản lý dữ liệu SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 4 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn trong mạng được tập trung. Dữ liệu chung của doanh nghiệp sẽ được lưu trữ ở máy chủ, các máy trạm nếu muốn lấy dữ liệu thì phải đăng nhập vào máy chủ bằng một tài khoản mà người Quản trị mạng cấp cho với một số quyền hạn nhất định, ứng với chức vụ, cấp bậc của cá nhân đó trong doanh nghiệp. Việc đăng nhập này được thực hiện gián tiếp từ các máy Client. - Mô hình User – Group: Các Group được xây dựng theo từng phòng ban hoặc bộ phận. Mỗi phòng ban hoặc bộ phận có một hoặc nhiều Global Group. c. Cấp IP động cho các máy trạm, sử dụng dịch vụ DHCP (Dynamic Host Confguration Protocol) DHCP tự động cung cấp địa chỉ IP đến các thiết bị mạng từ một hoặc nhiều DHCP Server. Dù trong một mạng nhỏ hoặc mạng lớn, DHCP thực sự hữu ích, giúp cho việc thêm một máy tính mới vào mạng một cách dễ dàng và hiệu quả. d. Quản lý dữ liệu tập trung: (File Server – Database Server) Trong lĩnh vực máy tính, File Server là một máy tính liên kết với hệ thống mạng có mục đích chính là cung cấp nơi lưu trữ dữ liệu cho các máy tính khác trong hệ thống mạng. Vai trò này nổi bật nhất khi File Server vận hành trong hệ thống mạng Domain (Client – Server). Các file server thường ít khi xử lý các tính toán, điều này giúp cho hệ thống hoạt động nhanh nhất có thể đảm bảo nhu cầu lưu trữ dữ liệu từ các client. Các dữ liệu lưu trên File Server có thể là tài liệu, hình ảnh, âm thanh, video, database,… File Server là nơi chứa dữ liệu của tất cả các phòng ban trong trung tâm, giúp cho dữ liệu được quản lý tập trung, tránh phân tán, giúp cho việc backup và restore dễ dàng và nhanh chóng. SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 5 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn e. In ấn (Print Server) Print Server là một máy tính hoặc một thiết bị kết nối một hoặc nhiều máy in và các Client thông qua hệ thống mạng, có thể chấp nhận các yêu cầu in ấn và chuyển đến máy in thích hợp. Các phòng ban có thể in ấn một cách dễ dàng các tài liệu thông qua Print Server. Ngoài ra, nhân viên công ty từ Internet cũng có thể in ấn bằng máy in tại trung tâm thông qua dịch vụ Internet Printing. II/ CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MÁY CHỦ 1. Cài đặt Active Directory a. Nâng cấp lên Domain Controller Để cài đặt Active directory, trước hết, ta phải cài đặt Component trong hệ điều hành Windows Server 2003 cho máy chủ. Ở máy Server tiến hành như sau: Kích chuột vào Start chọn Administrative Tool/Add or Remove Programs, cửa sổ Add or Remove Programs hiện ra, chọn mục Add/Remove Windows Components. H2. Cài đặt Components cho server Cửa sổ Windows Components Wizard hiện ra, tích chọn ô Networking Services, nhấn nút Details (xem H2)… để kiểm tra xem các mục ở Networking Services đã được tích hết chưa, nếu có mục nào chưa được đánh dấu thì tích vào SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 6 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn sau đó nhấn OK, ở cửa sổ Windows Components Wizard nhấn Next, hệ thống sẽ tự động copy và cài đặt dịch vụ, cuối cùng nhấn Finish. Như vậy, Components đã được cài đặt xong, và đến lúc này ta có thể cài đặt và cấu hình các dịch vụ cho Server. Trước khi cấu hình Active Directory cần phải cài đặt IP tĩnh cho máy chủ. Kích chuột vào Start, chọn Control Panel/ Network Connections/ Local Area Connection, cửa sổ Local Area Connection Status hiện ra chọn Properties, sau đó double click chuột vào mục Internet Protocol (TCP/IP). H3: Chọn Property, bouble click vào Internet Protocol (TCP/IP) vào cửa sổ bên cạnh Điền địa chỉ IP vào các ô ở cửa sổ Internet Protocol (TCP/IP) Property như hình H4, ở đây ta sẽ đặt địa chỉ ở lớp A, hệ thống mạng của doanh nghiệp sẽ lấy dải địa chi IP 100.168.100.10/8, và Defaut gateway đặt IP là 100.168.100.1. Sau khi hoàn thành việc đặt IP, nhấn OK. Như vậy máy chủ đã được đặt địa chỉ IP. SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 7 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn H4: Đặt IP cho máy chủ Sau khi đặt địa chi IP cho máy chủ, ta tiến hành cài cấu hình dịch vụ Active Directory, vào Start, chọn Run, gõ lệnh Dcpromo, tại cửa sổ Active Directory Installation Wizad nhấn Next để tiếp tục (Hình H5). H5: Nhấn Next để bắt đầu nâng cấp Active Directory SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 8 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn Chương trình xuất hiện hộp thoại cảnh báo: DOS, Windows 95 và Win NT SP3 trở về trước sẽ bị loại khỏi miền Active Directory dựa trên Windows Server 2003. Chọn Next để tiếp tục (xem hình H6). H6: Nhấn Next để loại bỏ các hệ điều hành trước Windows 2003 Trong hộp thoại Domain Controller Type, vì chúng ta mới bắt đầu nâng cấp Active Directory, trước đó chưa có Domain Controller cho nên ta tích chọn mục Domain Controller for a New Domain, sau đó nhấn Next để tiếp tục (H7). H7: Chọn Domain controller for a new domain sau đó nhấn Next SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 9 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn Ở hộp thoại tiếp theo, chọn mục Domain in a new forest để tạo mới một Domain đầu tiên trong một rừng mới. Sau đó nhấn Next để tiếp tục (H8). H8: Chọn Domain in a new forest để tạo domain đầu tiên Hộp thoại New Domain Name yêu cầu nhập tên DNS đầy đủ cần xây dựng, nhập tên DNS là phuchai.com. Sau đó nhấn Next qua bước tiếp theo. H9: Điền tên DNS đầy đủ của Domain SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 10 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn Hộp thoại NetBIOS Domain Name, yêu cầu cho biết tên Domain theo chuẩn Net BIOS để tương thích với các máy Windows NT. Để mặc định và Next qua bước tiếp. H10: Mặc định giá trị, nhấn Next tiếp tục Hộp thoại Database and Log Locations cho phép chỉ định vị trí lưu trữ database Acive Directory và các tập tin Log. Chấp nhận giá trị mặc định, nhấn Next tiếp tục. H11: chấp nhận giá trị mặc định, nhấn Next SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 11 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn Hộp thoại Shared System Volume cho phép định vị trí của thư mục SYSVOL. Thư mục này phai nằm trên một NTFS5 Volume. Chấp nhận giá trị mặc định và nhấn Next (H12). H12: Mặc định vị trí lưu SYSVOL, nhấn Next Hộp thoại tiếp theo, chọn lựa chọn thứ hai để hệ thống tự động cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS cho máy, sau đó nhấn Next. H13: Chọn lựa chọn thứ hai để tự động cài đặt và cấu hình DNS SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 12 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn Hộp thoại Permissinos, chọn Permissions comparetible only with Windows 2000 or Windows 2003 operating systems. Vì hệ thống của chúng ta chi có các Server của 2000 và 2003. H14: Chọn lựa chọn thứ hai, nhấn Next tiếp tục Hộp thoại Directory Services Restore Mode Administrator Password, chỉ định mật khẩu trong trường hợp Server phải khởi động vào chế độ Directory Services Restore Mode. Nhấn Next tiếp tục. H15: Chỉ định mật khẩu trong trường hợp Server phải khởi động vào Restore Mode SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 13 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn Hộp thoại Summany hiện ra, trình bày tất các các thông tin đã chọn. Nhấn Next để bắt đầu thực hiện quá trình cài đặt khi tất cả đều chính xác. H16: Nhấn Next khi các thông tin đều chính xác Hộp thoại Configuring Active Directory cho biết quá trình cài đặt đang thực hiện. Quá trình này chiếm nhiều thời gian. Chương trình cài đặt cũng yêu cầu cung câp nguồn cài đặt Windows Server 2003 để tiến hành sao chép nếu không tìm thấy. H17: Quá trình cài đặt được tiến hành Sau khi quá trình cài đặt kết thúc, hộp thoại Completing the Active Directory Installation Wizard xuất hiện. Nhấn chọn Finish để kết thúc. SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 14 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn H18: Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt Cuối cùng, phải khởi động lại máy thì các thông tin cài đặt mới bắt đầu có hiệu lực. Nhấn chọn nút Restart Now để khởi động lại. Quá trình thăng cấp kết thúc. b. Gia nhập máy trạm vào Domain để kiểm tra Sau khi cấu hình Active Directory, để kiểm tra hoạt động của Domain Controller, ta tiến hành đăng nhập cục bộ vào máy trạm (có thể dùng trực tiếp tài khoản administrator để đăng nhập). Các bước tiến hành như sau: Tại máy trạm, đặt IP cho máy, các bước đặt IP tương tự như đặt IP cho Server đã làm ở phần trên, ở đây ta sẽ đặt IP cho máy trạm kiểm tra là 100.168.100.20. IP cùng lớp A và cùng Default gateway, Preferred DNS Server với máy Server. SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 15 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn H19: Đặt IP từ máy trạm để join máy trạm vào Domain Sau khi đã đặt địa chỉ IP cho máy trạm, thực hiện gia nhập vào Domain từ máy trạm. Chuột phải vào My Computer, chọn Properties, chọn tiếp tab Computer Name, click vào mục change để thay đổi miền gia nhập. Tại đây, tích chọn Member of Domain, nhập tên miền của mạng cần gia nhập vào ô. H20: Chọn Member of Domain, nhập tên domain SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 16 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn Máy trạm dựa trên miền đã khai báo để tìm đến Domain Controller gần nhất và gia nhạp vào mạng, Server sẽ yêu cầu xác thực với một tài khoản người dùng cấp miền có quyền quản trị, nhập tên và mật khẩu của người quản trị để gia nhập. Các máy trạm khác khi muốn truy cập vào Domain cung phải làm tương tự H21: Nhập tên và mật khẩu của Admin để gia nhập Sau khi xác thực chính xác và hệ thống chấp nhận máy trạm này gia nhập vào miền thì hệ thống xuất hiện thông báo thành công và yêu cầu Reboot lại để đăng nhập vào mạng. Khi máy trạm khởi động lại, hộp thoại Log on to Windows có thêm một mục là Log on to, cho phép chọn một trong hai phần là PHUCHAI và this computer, chọn PHUCHAI để gia nhập vào Domain bằng tài khoản của Admin. 2. Tạo Group và User cho Domain Sau khi thăng cấp Active Directory, tiến hành tạo mới các Nhóm (Groups) và các tài khoản người dùng (Users). Theo kết quả phân tích ở phần trước, ta có thể chia hệ thống sử dụng máy tính của doanh nghiệp Phúc Hải có thể chia làm 5 Group là các Group: Ban Giám Đốc, Phòng Vật tư, Phòng Hành chính, Phòng Kinh doanh và Phòng Kế toán. Ban Giám đốc bao gồm 1 Giám đốc và 2 Phó SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 17 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn Giám đốc, các phòng ban có Trưởng Phòng, Phó Phòng và các nhân viên trực thuộc các phòng. Việc phân quyền truy cập máy chủ của các nhân viên trong Doanh nghiệp như sau: Ban Giám đốc có thể truy cập vào hệ thống máy chủ bất cứ thời gian nào và bất cứ địa điểm nào, các trưởng phòng thì có thể truy cập vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần, còn các nhân viên thì chỉ có thể truy cập vào hệ thống máy chủ trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7, trừ ban giám đốc, còn lại các nhân viên khác chỉ có thể truy cập vào hệ thống máy chủ bằng máy tính cục bộ của doanh nghiệp hoặc các máy tính xác định sẵn, các User đều phải thay đổi mật khẩu ngay lần đăng nhập đầu tiên. Trước khi tạo Group và User, ta phải chỉnh sửa thiết lập password policy cho User bằng cách vào Start, chọn Administrative Tool/Domain Security Policy, trong hộp thoại Default Domain Security Settings chọn Account Policies/ Password Policy, double click vào các mục ở trong Password Policy để chỉnh sửa, các mục được đặt như hình H22. Việc chỉnh sửa này để dễ dàng trong việc tạo mật khẩu của User. H22: Chỉnh sửa thiết lập Password Policy cho User Tương tự, ta cũng vào Start /Administrative Tool và chọn mục Domain Controller Security Policy /Account Policies /Password Policyđể chỉnh sửa SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 18 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn thiết lập chế độ an ninh cho Domain Controller, các thiết lập tương tự như việc thiết lập trong Domain Security Policy đã làm ở trên. H23: Thiết lập chế độ an ninh cho Domain Controller Sau khi đã hoàn tất thiết lập chế độ an ninh, vào Start chọn Run, gõ vào câu lệnh: gpupdate /force và nhấn OK để refesh những thiết lập đã cài đặt. H24: Gõ lệnh gpupdate /force H25: Hệ thống tự động refresh để lưu những thiết lập vừa tạo SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 19 Bài tập lớn môn: Quản trị mạng GVHD: Trần Đăng Nhàn a/ Tạo tài khoản người dùng (User): Tại máy Server chọn Start/Administrative Tool/Active Directory Users and Computers, cửa sổ hiển thị tiếp theo chọn vào Domain của hệ thống là phuchai.com, sau đó chọn mục Users. Để tạo mới một User, chuột phải chọn New/User (H26). H26: Chuột phải chọn New/ User để tạo mới một User Cửa sổ New Object – User hiện ra, nhập thông tin của User vào các ô,ba ô đầu tiên có thể bỏ trống, sau đó nhấn Next để tiếp tục. H27: Nhập thông tin của User, sau đó nhấn Next SV: Nguyễn Quốc Giang Lớp: CDT1-K5 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan