ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
***
PHẠM VIẾT TRÀ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ TƯ VẤN VÀ ĐĂNG KÝ
KHÁM BỆNH TRỰC TUYẾN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TRUNG ƯƠNG QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đà Nẵng, năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
***
PHẠM VIẾT TRÀ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ TƯ VẤN VÀ ĐĂNG KÝ
KHÁM BỆNH TRỰC TUYẾN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TRUNG ƯƠNG QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin
Mã số: 8480104
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Huỳnh Công Pháp
Đà Nẵng, năm 2018
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TRANG THÔNG TIN TIẾNG VIỆT ......................................................................... ii
TRANG THÔNG TIN TIẾNG ANH .......................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viiix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ ......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
5. Giải pháp và đề xuất ........................................................................................... 3
6. Mục đích và ý nghĩa của đề tài ...........................................................................3
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG Y TẾ ............................................................. 4
1.1. Khái niệm CNTT Y tế .............................................................................................. 4
1.2. Vai trò vị trí và tầm quan trọng của ứng dụng CNTT đối với Y tế .......................... 6
1.2.1. Đối với người quản lý ...................................................................................6
1.2.2. Đối với các nhà chuyên môn ........................................................................6
1.2.3. Đối với người bệnh ....................................................................................... 7
1.3. Tổng quan tình hình ứng dụng CNTT tại các Bệnh viện tại Việt Nam [10] ............7
1.4. Những điểm mạnh và yếu trong việc ứng dụng CNTT y tế [16] ............................. 8
1.4.1. Điểm mạnh ....................................................................................................8
1.4.2. Điểm yếu .......................................................................................................8
1.5. Hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin y tế tại Bệnh viện đa khoa Trung ương
Quảng Nam ...................................................................................................................... 9
1.5.1. Tổ chức nhân lực CNTT ...............................................................................9
1.5.2. Hiện trạng ứng dụng CNTT tại bệnh viện ....................................................9
1.5.3. Hệ thống máy chủ, thiết bị lưu trữ .............................................................. 10
1.5.4. Thiết bị, mô hình mạng bệnh viện .............................................................. 11
1.5.5. Hiện trạng máy trạm, máy in, thiết bị đọc mã vạch, máy in mã vạch ........12
1.6. Thuận lợi và khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tại BVĐK Trung
ương Quảng Nam ..........................................................................................................12
1.6.1. Thuận lợi .....................................................................................................12
v
1.6.2. Khó Khăn ....................................................................................................13
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG QUẢNG
NAM .............................................................................................................................. 14
2.1. Phát biểu bài toán ...................................................................................................14
2.2. Các yêu cầu chính của bài toán ..............................................................................15
2.2.1. Quan điểm thiết kế hệ thống .......................................................................15
2.2.2. Các điểm đặc biệt........................................................................................ 15
2.2.3. Các tiện ích .................................................................................................16
2.3. Mô hình hệ thống ....................................................................................................17
2.3.1. Nhóm phần mềm điều trị ............................................................................18
2.3.2. Nhóm phần mềm hành chính, văn phòng ................................................... 18
2.4. Mô hình tổng quát của các phân hệ ........................................................................21
2.4.1. Quy trình quản lý bệnh nhân ngoại trú ....................................................... 21
2.4.2. Quy trình quản lý bệnh nhân nội trú ........................................................... 23
2.5. Chức năng, phân hệ chính ...................................................................................... 23
2.5.1. Nhóm phần mềm điều trị ............................................................................23
2.5.2. Nhóm phần mềm hành chính, văn phòng ................................................... 40
2.5.3. Nhóm phần mềm hỗ trợ ..............................................................................45
2.6. Công nghệ xây dựng ............................................................................................... 49
2.7. Các qui định ngành và các chuẩn dữ liệu tuân thủ .................................................49
2.8. Bảo mật và an toàn dữ liệu ..................................................................................... 50
2.9. Các yếu tố kỹ thuật khác ........................................................................................ 51
2.10. Định hướng phát triển, nâng cấp phần mềm quản lý Bệnh viện trong thời gian
đến là y tế thông minh, Bệnh viện thông minh [3] ........................................................ 51
2.10.1. Y tế điện tử, y tế thông minh ....................................................................51
2.10.2. Bệnh viện thông minh ...............................................................................52
2.10.3. Mô hình hệ thống thông tin bệnh viện thông minh: .................................54
2.10.4. Quản lý bệnh nhân ngoại trú thông minh: ................................................54
2.10.5. Quản lý bệnh nhân nội trú thông minh: .................................................... 56
2.10.6. Hình ảnh các chức năng thông minh ........................................................ 57
CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG QUẢNG NAM ............................. 61
3.1. Giai đoạn Khởi động .............................................................................................. 61
3.2. Khảo sát, phân tích yêu cầu người sử dụng:........................................................... 61
3.2.1. Xác định phạm vi, yêu cầu của người sử dụng ...........................................61
vi
3.2.2. Thiết kế hệ thống ........................................................................................ 65
3.3. Lập trình và kiểm tra hệ thống: ..............................................................................65
3.4. Giai đoạn đào tạo - triển khai thử nghiệm: ............................................................. 66
3.5. Giai đoạn triển khai chính thức ..............................................................................66
3.6. Giai đoạn Kết thúc ..................................................................................................66
3.7. Kết quả triển khai tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam ....................... 67
3.8. Hình ảnh các chức năng chính của phần mềm quản lý tổng thể bênh viện............67
3.8.1. Các phân hệ chính của hệ thống thông tin quản lý bệnh viện .................... 67
3.8.2. Đăng ký khám bệnh trực tuyến ...................................................................68
3.8.3. Phân hệ quản lý thông tin đầu vào bệnh nhân ............................................69
3.8.4. Phân hệ khám bệnh ngoại trú......................................................................69
3.8.5. Phân hệ quản lý cấp cứu .............................................................................70
3.8.6. Phân hệ quản lý bệnh nhân nội trú.............................................................. 71
3.8.7. Phân hệ quản lý chẩn đoán hình ảnh .......................................................... 72
3.8.8. Phân hệ quản lý xét nghiệm ........................................................................73
3.8.9. Phân hệ quản lý dược, nhà thuốc, vật tư y tế ..............................................74
3.8.10. Phân hệ quản lý viện phí ...........................................................................75
3.8.11. Hệ thống lưu trữ, truyền tải và xử lý hình ảnh y tế (PACS) ..................... 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................................78
KHUYẾN NGHỊ ..........................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................80
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BHYT
BN
BV
BVĐK
CBNV
CBVC
CBCNV
CNTT
CLS
HIS
KCB
KHCN
LIS
PACS
PT
QLBV
RIS
TNDN
Nội dung
Bảo hiểm Y tế
Bệnh nhân
Bệnh viện
Bệnh viện đa khoa
Cán bộ nhân viên
Cán bộ viên chức
Cán bộ công nhân viên
Công nghệ thông tin
Cận lâm sàng
Hệ thống quản lý bệnh viện
Khám chữa bệnh
Khoa học công nghệ
Hệ thống quản lý xét nghiệm
Hệ thống xử lý, lưu trữ và truyền hình ảnh y tế
Phẫu thuật
Quản lý Bệnh viện
Hệ thống quản lý chẩn đoán hình ảnh
Thu nhập doanh nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1.
1.2.
1.3.
Tên bảng
Danh mục máy chủ, thiết bị lưu trữ
Danh mục thiết bị mạng tại Bệnh viện
Máy vi tính, máy in và thiết bị đọc mã vạch
Trang
11
12
12
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
Mối quan hệ giữa các hệ thống CNTT Y tế tại Bệnh viện hoạt
1.1.
động dựa trên chuẩn hình ảnh DICOM và chuẩn trao đổi dữ liệu
HL7
4
1.2.
Quy trình tạo ra Profile tích hợp trong IHE
5
1.3.
Sơ đồ hệ thống máy chủ và thiết bị lưu trữ
10
2.1.
Mô hình hệ thống
17
2.2.
Mô hình liên kết các phân hệ chính
19
2.3.
Mô tả các bước trong quy trình quản lý bệnh nhân ngoại trú
21
2.4.
Mô tả các bước trong quy trình quản lý bệnh nhân nội trú
23
2.5.
Mô hình kết nối máy xét nghiệm
48
2.6.
Mô hình kết nối hệ thống HIS-PACS
49
2.7.
Mô hình y tế thông minh
52
2.8.
Mô hình bệnh viện thông minh
52
2.9.
Mô hình hệ thống thông tin bệnh viện thông minh
54
2.10.
Chức năng tiếp nhận qua Kiosk, mobile/web check-in
57
2.11.
Hàng đợi thông minh
57
2.12.
Thanh toán viện phí thông minh
58
2.13.
Chức năng hỗ trợ ra quyết định
58
2.14.
Chức năng khám bệnh trên máy tính bảng
59
2.15.
Khám chữa bệnh trên điện thoại thông minh
59
2.16.
Thông tin báo cáo điều hành
60
2.17.
Thông tin báo cáo điều hành trên smartphone/máy tính bảng
60
3.1.
Luồng dữ liệu, quy trình quản lý bệnh nhân ngoại trú
62
3.2.
Quy trình nhập xuất viện bệnh nhân nội trú
62
3.3.
Luồng dữ liệu, quy trình quản lý bệnh nhân nội trú
63
3.4.
Quy trình quản lý nghiệp vụ dược bệnh viện
64
3.5.
Quy trình quản lý nhà thuốc bệnh viện
64
3.6.
Các phân hệ chính của phần mềm quản lý bệnh viện
67
3.7.
Các tùy chọn về thông tin đăng ký khám bệnh
68
3.8.
Chức năng đăng ký khám bệnh trực tuyến
68
3.9.
Chức năng tiếp đón bệnh nhân
69
x
3.10.
Chức năng khám bệnh ngoại trú
70
3.11.
Chức năng cập thông tin cấp cứu
70
3.12.
Chức năng nhập viện bệnh nhân nội trú
71
3.13.
Quản lý thông tin bệnh nhân nội trú
72
3.14.
Chức năng quản lý thông tin siêu âm
73
3.15.
Phiếu kết quả xét nghiệm
73
3.16.
Chức năng cập nhật thông tin thuốc, vật tư y tế
74
3.17.
Chức năng thanh toán ra viện
75
3.18.
Màn hình chính danh sách bênh nhân đã chụp chiếu
76
3.19.
Chức năng xem ảnh và xử lý ảnh của hệ thống PACS
76
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào Thế kỷ XXI, kinh tế tri thức với sản phẩm mũi nhọn là công nghệ
thông tin đang thể hiện vai trò và sức mạnh vượt trội chi phối các hoạt động của con
người. Đặc biệt, CNTT là phương tiện trợ giúp đắc lực và có hiệu quả cao trong công
tác quản lý nền hành chính nói chung và quản lý ngành y tế nói riêng.
Trong những năm qua, lĩnh vực công nghệ thông tin đã và đang tạo ra những
thay đổi mới mẻ, không chỉ thúc đẩy cho quá trình cải cách hành chính trong công tác
quản lý, hoạt động của đơn vị y tế mà còn hỗ trợ hiệu quả công tác ứng dụng thành
công kỹ thuật cao trong các hoạt động khám chữa bệnh như: chụp cắt lớp, mổ nội soi,
khám chữa bệnh từ xa, hội chẩn tử xa, bệnh án điện tử, bệnh viện không giấy tờ.
Thực tế hiện nay ở tất cả các cơ sở y tế, đặt biệt là bệnh viện các tuyến cao như
tuyến tỉnh, trung ương và các bệnh viện ở các thành phố lớn đều quá tải. Thời gian chờ
đợi để được khám bệnh khá lâu, người bệnh thiếu các thông tin cần thiết. Do vậy mất
quá nhiều thời gian vào các thủ tục hành chính rườm rà.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành và công tác chuyên
môn là xu hướng tất yếu, đã và đang mang lại lợi ích to lớn cho nhà quản trị, chuyên
viên, đội ngũ y Bác sĩ và cho cả người dân.
Ý thức sâu sắc được những vẫn đề nêu trên, tôi thấy cần phải đầu tư nghiên cứu
đưa ra những giải pháp phát triển dựa trên cơ sở lý luận thực tiễn để góp phần vào
công tác phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động Y tế tại Bệnh viện
đa khoa Trung ương Quảng Nam. Do vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Xây
dựng hệ thống hỗ trợ tư vấn và đăng ký khám bệnh trực tuyến tại Bệnh viện đa khoa
Trung ương Quảng Nam.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ
2.1. Mục tiêu
Đạt được giải pháp tối ưu khi phát triển website ứng dụng vào việc hỗ trợ tư vấn
và đăng ký khám bệnh trực tuyến tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam.
Xây dựng và hoàn thiện được phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện phục vụ
công tác quản lý điều hành và hỗ trợ công tác chuyên môn tại Bệnh viện đa khoa
Trung ương Quảng Nam và làm cơ sở triển khai Bệnh án điển tử trong thời gian đến.
2.2. Nhiệm vụ
Về lý thuyết
Nghiên cứu quy trình, công việc của bộ phận tiếp đón, chăm sóc khách hàng và
từng bộ phận chuyên trách trong toàn viện để triển xây dựng và triển khai phần mềm
quản lý tổng thể bệnh viện trong đó có phân hệ đăng ký khám bệnh và quản lý chăm
sóc, tư vấn khách hàng.
2
Nghiên cứu kết nối các phần mềm của bệnh viện như hệ thống quản lý xét nghiệp
(LIS), hệ thống quản lý chẩn đoán hình ảnh (RIS) hệ thống xử lý lưu trữ và truyền tải
hình ảnh y tế (PACS).
Về thực tiễn
Khảo sát thực trạng, thu thấp yêu cầu và phân tích thiết kế hệ thống phần mềm
quản ký tổng thể cho một cơ sở khám chữa bệnh.
Xây dựng, hoàn thiện được ứng dụng hoàn chỉnh phục vụ công tác quản lý, công
tác chuyên môn của bệnh viện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình, nghiệp vụ của các phòng ban, bộ phận tại Bệnh viện đa khoa Trung
ương Quảng Nam.
Phần mềm quản lý tại các cơ sở khám bệnh tại Bệnh viện đa khoa Trung ương
Quảng Nam.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình Visual Studio.NET, Crystal
Report, SQL Server, Ocracle, Webserver IIS (Internet Information System).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Trong khuôn khổ của luận văn tôi chỉ thực hiện xây phần mềm quản lý tổng
thể bệnh viện, trong đó có phân hệ quản lý tiếp đón bệnh nhân trực tuyến và tư vấn
chăm sóc khách hàng (người bệnh và người nhà người bệnh).
- Chỉ nghiên cứu và ứng dụng tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam.
3.3. Đối tượng khảo sát
- Khảo sát trực tiếp nghiệp vụ, quy trình tại các phòng ban của bệnh viện.
- Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin tại Bệnh viện.
4. Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp nghiên cứu, tôi sử dụng hai phương pháp chính là nghiên cứu lý
thuyết và nghiên cứu thực nghiệm.
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Các tài liệu mô tả một số phân hệ hỗ trợ tư vấn và đăng ký khám bệnh, tài liệu
mô tả chương trình quản lý bệnh viện.
- Thu thập, phân tích nghiên cứu danh mục mã bệnh, bác sĩ, khoa, phòng, danh
mục thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, các quy trình nghiệp vụ…tổ chức khoa phòng
tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam đặc biệt là khoa Khám bệnh.
3
- Các báo cáo, biểu mẫu của khoa phòng tại Bệnh viện đa khoa Trung ương
Quảng Nam.
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
- Phân tích và thiết kế hệ thống xây dựng hệ thống hỗ trợ tư vấn và đăng ký
khám bệnh trực tuyến tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam.
- Khảo sát hiện trạng, chuyên môn nghiệp vụ, phân tích thiết kế, xây dựng và
triển khai phần mềm quản lý bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam.
5. Giải pháp và đề xuất
5.1. Giải pháp 1
Phân tích yêu cầu của người dùng, đưa ra các chức năng tương ứng của từng
phân hệ sát với yêu cầu thực tế, xây dựng các tiện ích phục vụ tổ nhất công việc của
từng bộ phận chuyên trách.
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý tổng thể bệnh viện, bao gồm phân hệ đăng
ký khám bệnh, chăm sóc khách hàng, trên cơ sở nghiên cứu yêu cầu chức năng, phi
chức năng, quy trình, nghiệp vụ công tác khám chữa bệnh, quản lý… của bệnh viện.
5.2. Giải pháp 2
Nghiên cứu định hướng ứng dụng công nghệ thông tin ở các Bệnh viện tiên tiến,
khu vực miền Trung và xây dựng điều kiện cho việc ứng dụng công nghệ thông tin của
Bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam.
6. Mục đích và ý nghĩa của đề tài
6.1. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu xây dựng giải pháp hỗ trợ tư vấn và đăng ký khám bệnh trực tuyến
tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam nhằm giảm thời gian chờ đợi khi khám
bệnh chữa bệnh.
Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin quản lý tổng thể bệnh viện để thực hiện
hiệu quả công tác quản lý, điều hành cũng như hoạt động chuyên môn của bệnh viện.
6.2. Ý nghĩa của đề tài
Về khoa học
Ứng dụng CNTT từ CSDL có tính chọn lọc thông tin ứng dụng vào thực tiễn
công việc.
Về thực tiễn
Quản lý tất cả các thông tin của bệnh nhân trong tác khám, điều trị, có sơ sở dữ
liệu dùng chung cho nhiều mục đích như báo cáo số liệu, thanh toán bảo hiểm y tế, dự
báo, nghiên cứu khoa học.
Đề xuất với Bộ Y tế hoàn thiện các văn bản quy định về khám bệnh chữa bệnh
trên môi trường mạng.
4
CHƯƠNG 1.
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG Y TẾ
1.1. Khái niệm CNTT Y tế
Trong những năm qua, ứng dụng CNTT trong y tế ngày càng phát triển mạnh mẽ,
các hệ thống thông tin y tế HIS, RIS và PACS được triển khai ứng dụng rộng rãi và
hiệu quả, xây dựng dựa trên tiêu chuẩn DICOM và HL7 nhằm hướng tới thống nhất về
trao đổi và xử lý thông tin dữ liệu giữa các cơ sở y tế phục vụ công tác quản lý, chẩn
đoán, điều trị và chăm sóc sức khỏe. Sau đây là một số khái niệm về hệ thống, tiêu
chuẩn CNTT y tế ứng dụng phổ biến trên thế giới cũng như tại Việt Nam hiện nay.
HIS (Hospital Information System): Hệ thống thông tin quản lý, điều hành công
việc tại Bệnh viện; với các phân hệ chính: quản lý bệnh nhân, bệnh án, quản lý dược,
vật tư y tế, trang thiết bị vật tư y tế, tài chính, nhân sự... Ngày nay, HIS là công cụ tối
ưu hóa hệ thống trong quản lý điều hành; phục vụ nghiên cứu - đào tạo; thống kê, dự
báo, dự phòng... tại Bệnh viện [11].
EMR (Electronic Medical Record): là phiên bản số của hồ sơ bệnh án, được ghi
chép, hiển thị và lưu trữ bằng phương tiện điện tử, có cơ sở pháp lý và chức năng
tương đương bệnh án giấy quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh [14].
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống CNTT Y tế tại Bệnh viện hoạt động dựa trên
chuẩn hình ảnh DICOM và chuẩn trao đổi dữ liệu HL7
RIS (Radiology Information System): Hệ thống thông tin chẩn đoán hình ảnh có
nhiệm vụ quản lý thông tin về hình ảnh và các mô tả, kết liên quan đến chuẩn đoán
5
hình ảnh. Thông tin dữ liệu của RIS gồm dạng Text và dạng ảnh theo tiêu chuẩn
DICOM (từ các thiết bị chiếu chụp: X-quang, cắt lớp, siêu âm, cộng hưởng từ…).
PACS (Picture Archiving and Communication System): Hệ thống thông tin lưu
trữ, xử lý và truyền hình ảnh y tế, có nhiệm vụ: quản lý, lưu trữ, xử lý và truyền hình
ảnh từ những thiết bị như: siêu âm, X-quang, chụp cắt lớp (CT), cộng hưởng từ hạt
nhân (MRI), chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) và các thiết bị y tế chụp chiếu khác...
với định dạng ảnh phổ biến nhất hiện nay là DICOM. Hình ảnh y tế được lưu tập trung
là một phần cấu hình của hồ sơ bệnh án và một phần rất quan trọng của bệnh án điện
tử được sử dụng rộng rãi hiện nay trên thế giới.
DICOM (Digital Imaging and Communication in Medicine): Tiêu chuẩn ảnh và
truyền thông trong y tế; là qui chuẩn về định dạng và trao đổi ảnh y tế cùng các thông
tin liên quan, từ đó tạo ra một phương thức chung nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà
sản xuất cũng như người sử dụng trong kết nối, lưu trữ, trao đổi, in ấn ảnh y tế. Hiểu
một cách đơn giản, tập tin ảnh DICOM ngoài dữ liệu hình ảnh giống như các tiêu
chuẩn JPG, BMP, GIF... còn chứa thêm một số thông tin dạng Text như: tên bệnh
nhân, loại thiết bị chụp chiếu tạo ra hình ảnh…
HL7 (Health Level Seven): Tên gọi HL7 bắt nguồn từ mô hình mạng truyền
thông OSI 7 lớp trong đó lớp 7 là lớp ứng dụng (Application Level). HL7 là chuẩn
dùng cho trao đổi dữ liệu dạng Text; chia sẻ, kết hợp, truy xuất các thông tin y tế điện
tử giữa các phần mềm y tế, giữa các bệnh viện cũng như các cơ sở y tế.
Hình 1.2. Quy trình tạo ra Profile tích hợp trong IHE
IHE (Intergrating Healthcare Enterprise): được phát triển từ năm 1998, là giải
pháp tích hợp các hệ thống, tiêu chuẩn giữa các tổ chức y tế bằng cách đưa ra các quy
trình thực hiện (Process) và cách thức giao dịch (Transaction). IHE sử dụng các tiêu
chuẩn DICOM và HL7, đưa ra các “Profile” tích hợp (Intergration Profile), hướng dẫn
6
các thông tin hoặc quy trình làm việc dựa trên các tiêu chuẩn có sẵn như DICOM hoặc
HL7. IHE sẽ giúp loại bỏ sự không thống nhất, giảm chi phí, tạo ra khả năng tương
thích ở mức độ cao nhất [11].
1.2. Vai trò vị trí và tầm quan trọng của ứng dụng CNTT đối với Y tế
1.2.1. Đối với người quản lý
Người quản lý có thể nói đến cụ thể ở đây là lãnh đạo các bệnh viện. Việc ứng
dụng CNTT giúp người quản lý bệnh viện có thể:
Giám sát tổng thể và thống kê báo cáo nhanh: Người quản lý có thể giám sát hoạt
động bệnh viện một cách toàn diện, ngay tại bàn làm việc, theo thời gian thực. Không
mất thời gian chờ đợi báo cáo từ cấp dưới. Số liệu có thể được thống kê một cách
nhanh chóng và chính xác. Các dữ liệu sẽ được hiện ngay trên bàn làm việc của người
quản lý và mọi số liệu được lưu dưới dạng số hóa, không mất nhiều thời gian và không
gian để lưu trữ. Tiết kiệm giấy tờ, phim ảnh các thông tin, hình ảnh y khoa lưu trữ
dưới dạng Digital, dễ dàng nhân bản và chia sẻ trong tình huống cần thiết mà không
tốn quá nhiều thời gian.
Linh hoạt trong việc quản lý: Người quản lý có thể giám sát/ quản lý, điều hành
hoạt động bệnh viện từ xa kể cả khi đang đi công tác qua hệ thống internet và có thể
truy cập vào máy chủ bệnh viện để kiểm tra số liệu tất cả mọi mặt hoạt động của bệnh
viện: nhân sự, tài chính, lâm sàng… theo thời gian thực.
Giúp minh bạch thông tin tài chính chống thất thoát viện phí và thuốc men: Các
thông tin tài chính và thuốc men được nhập liệu chính xác và quản lý theo quy trình,
loại bỏ hoàn toàn các sai sót do vô tình hay cố ý trong bệnh viện.
Giúp thực hiện Y học thực chứng, chứng cứ pháp lý một cách chính xác: Thông
tin dù nhỏ cũng được lưu trữ giúp làm bằng chứng khoa học và pháp lý, Lãnh đạo
bệnh viện có thể truy nguyên sai sót khi có sự cố xảy ra.
Từ những lợi ích trên giúp các nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định
nhanh/chính xác dựa trên số liệu/ thông tin, bên cạnh đó giúp cho việc lập kế hoạch,
quản lý, điều hành chính xác và mang lại hiệu quả.
1.2.2. Đối với các nhà chuyên môn
Việc ứng dụng CNTT sẽ giúp giảm thời gian làm các công việc liên quan đến dữ
liệu, hồ sơ giấy tờ, lưu trữ, bảo quản. Tất cả sẽ được đơn giản hóa và thực hiện bằng
vài thao tác đơn giản.
Nâng cao trình độ chuyên môn và hiệu quả điều trị bằng:
Hội chẩn online, các bác sĩ cùng làm việc trên hệ thống và thấy được dữ liệu của
nhau, cùng phát hiện sai sót và cùng đối chiếu công việc của nhau.
Chẩn đoán từ xa, các thông tin bệnh nhân dưới dạng digital và gửi lên mạng
Ineternet hoặc email để cùng hội chẩn từ xa.
Giảm thiểu sai lầm y khoa, các thông tin giúp trí nhớ như bài giảng y khoa, thông
tin thuốc, xét nghiệm được cung cấp cho bác sĩ ngay khi bác sĩ cần. Các hệ thống hỗ
7
trợ chẩn đoán, hỗ trợ điều trị được lập trình sẵn giúp tránh sai sót. Các đơn thuốc được
in ấn rõ ràng, tránh nhầm lẫn khi dùng thuốc.
Nâng cao chất lượng trao đổi thông tin nội bộ, các bác sĩ có thể trao đổi thông tin
chuyên môn qua các forum nội bộ. Có thể dùng làm hội chẩn và đào tạo liên tục.
Người quản lý có thể gửi thông điệp mỗi ngày đến toàn thể nhân viên, những thông tin
này lập tức xuất hiện ngay trên màn hình làm việc của nhân viên.
Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học: những dữ liệu bệnh án được lưu trữ
và dễ dàng trích xuất, thống kê một cách nhanh chóng và chính xác.
1.2.3.Đối với người bệnh
Giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân: các thông tin hành chính bệnh nhân được
lưu trữ trên thẻ bệnh nhân và trên máy chủ. Với số lượng bệnh nhân đông, việc tiết
giảm thời gian sẽ rất đáng kể.
Không phải lo chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ: Tài liệu bệnh nhân được lưu trữ trong hệ
thống mạng, sắp xếp theo mã số bệnh nhân. Khi bệnh nhân đến khám mọi thông tin,
tài liệu của bệnh nhân được thể hiện đầy đủ trên màn hình. Điều này khiến cho bệnh
nhân không phải bối rối với quá nhiều giấy tờ khi chuẩn bị đi khám hoặc tái khám.
Do vậy ta có thể thấy được vai trò vô cùng to lớn và cần thiết của CNTT trong
sự phát triển của ngành Y tế.
1.3. Tổng quan tình hình ứng dụng CNTT tại các Bệnh viện tại Việt Nam [10]
Đến nay, 100% các bệnh viện tuyến Trung ương có hạ tầng mạng LAN, kết nối
Internet băng thông rộng. Có đầu tư máy chủ chuyên dụng bài bản, có giải pháp dự
phòng cho hệ thống và đã chú trọng đến vấn đề an ninh, an toàn dữ liệu.
Tất cả Bệnh viện tuyến Trung ương đều đầu tư triển khai ứng dụng CNTT trong
quản lý bệnh viện, với các đa số các phân hệ, chức năng phục vụ quản lý chuyên môn.
Đã thành lập Phòng Công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Y tế, có cán bộ chuyên
trách CNTT trình độ Đại học trở lên nhằm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
lãnh vực CNTT, tham mưu trực tiếp lãnh đạo định hướng phát triển CNTT trong Bệnh
viện.
Các bệnh viện tuyến tỉnh có hệ thống mạng LAN, kết nối Internet băng thông
rộng. Hầu hết triển khai phần mềm quản lý bệnh viện với các phân hệ chức năng cơ
bản và liên thông dữ liệu thanh toán trực tuyến với BHXH Việt Nam. Có cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin, đa số đã thành lập Phòng Công nghệ thông tin trực
thuộc Giám đốc Bệnh viện.
Các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện và tuyến cơ sở đã từng bước trang bị
phần mềm quản lý, đối với các phân hệ và chức năng hỗ trợ công tác thanh toán trực
tuyến với BHXH các đợn vị cũng đã triển khai và từng bước hoàn thiện, bước đầu đạt
8
nhiều kết quả quan trọng.
1.4. Những điểm mạnh và yếu trong việc ứng dụng CNTT y tế [16]
1.4.1. Điểm mạnh
1) Ngành Y tế đã triển khai ứng dụng CNTT rất sớm và đã thu được một số kết
quả đáng kể, như đã xây dựng và triển khai phần mềm Medisoft 2003 -báo cáo thống
kê bệnh viện dùng chung, phần mềm quản lý học sinh trung cấp,.…đã thu được kết
quả ban đầu tốt. Các kinh nghiệm thu được trong quá trình triển khai này rất quý giá.
2) Ngành Y tế là ngành có nhiều lĩnh vực hoạt động có nhu cầu cao về ứng
dụng CNTT như: điều trị, y tế dự phòng, dược, an toàn vệ sinh thực phẩm, ... Nhu
cầu ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ của Ngành
thực sự lớn. Với nhu cầu cao như thế,động lực bên trong để thúc đẩy ứng dụng
CNTT là rất lớn.
3) Nhu cầu của người dân, các tổ chức xã hội đối với các dịch vụ công của ngành
y tế đang là một áp lực lớn buộc ngành y tế phải ứng dụng công nghệ thông tin mới có
thể đảm bảo việc cung cấp thông tin đến người dân trong việc khám chữa bệnh tại các
bệnh viện, khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế, cung cấp các dịch vụ đăng ký hành
nghề và kinh doanh thuốc, trang thiết bị y tế, an toàn vệ sinh thực phẩm,... đây là
nhiệm vụ đặt ra khá cấp bách cho CNTT y tế.
4) Ngành y tế là ngành liên quan đến tính mạng con người nên quy trình chuyên
môn rất chặt chẽ, ứng dụng công nghệ thông tin trong các máy móc y tế rất phổ biến.
5) Trình độ học vấn nói chung của cán bộ ngành y tế, đặc biệt ở tuyến cơ sở là
khá cao nên rất thuận lợi cho việc đưa ứng dụng CNTT rộng rãi và nhanh chóng trong
ngành.
6) Kinh nghiệm ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý, chuyên môn,
nghiệp vụ tại các nước khác đã được triển khai từ rất sớm, tới nay đã tương đối hoàn
thiện. Ngành Y tế nước ta có thể học tập rút kinh nghiệm để tránh những sai lầm mà
họ đã trải qua.
7) Nhận thức của lãnh đạo, cán bộ, công chức về vai trò của CNTT đối với công
tác y tế đã khá cao. Lãnh đạo ở các cấp có trình độ cao, có khả năng ra đầu bài cho
những người làm công nghệ thông tin phù hợp với nhu cầu kỹ thuật và tổ chức quản lý
đơn vị.
8) Hệ thống các cơ sở y tế ngoài công lập đã rất năng động trong việc đầu tư cho
ứng dụng CNTT phục vụ cho việc cung cấp các dịch vụ y tế và hỗ trợ cho quản lý các
công việc nội bộ.
1.4.2. Điểm yếu
1) Vì ngành y tế thường chịu áp lực lớn của việc cứu chữa người bệnh, phòng
chống dịch bệnh nên công nghệ thông tin chưa được xác định là một ưu tiên của ngành
của các cơ sở y tế. Việc đầu tư cho CNTT y tế còn manh mún, dàn trải, thiếu các dự án
độc lập về CNTT.
- Xem thêm -