ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN VĂN TRƢỜNG
XÂY DỰNG GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KCN HOÀ PHÚ
TỈNH ĐẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN VĂN TRƢỜNG
XÂY DỰNG GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KCN HOÀ PHÚ
TỈNH ĐẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ VĂN HUY
Đà Nẵng - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Trƣờng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 4
6. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 4
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu ............................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƢ ................................................................................................. 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING ............................ 8
1.1.1. Khái niệm truyền thông .................................................................... 8
1.1.2. Vai trò của truyền thông Marketing .................................................. 8
1.1.3. Mục tiêu của truyền thông marketing ............................................... 9
1.1.4. Truyền thông marketing tích hợp IMC (Intergrated Marketing
Communication).......................................................................................... 9
1.1.5. Quá trình truyền thông .................................................................... 10
1.2. CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ............................. 12
1.2.1. Quảng cáo (Advertising) ................................................................. 12
1.2.2 Hoạt động khuyến mãi (Sales promotion) ....................................... 13
1.2.3 Các chƣơng trình quan hệ công chúng (Public relation – PR) ........ 13
1.2.4. Bán hàng cá nhân (Personal Selling) .............................................. 13
1.2.5. Marketing trực tiếp (Direct marketing)........................................... 14
1.2.6. Quản trị marketing tƣơng tác (Interative/Internet marketing) ........ 14
1.3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRUYỀN THÔNG .............. 14
1.3.1. Xác định công chúng mục tiêu........................................................ 14
1.3.2. Xác định mục tiêu truyền thông ...................................................... 16
1.3.3. Thiết kế thông điệp ......................................................................... 21
1.3.4. Chọn lựa phƣơng tiện truyền thông ................................................ 24
1.3.5. Thiết lập ngân sách truyền thông .................................................... 26
1.3.6. Quyết định chƣơng trình truyền thông............................................ 28
1.3.7. Đo lƣờng kết quả truyền thông ....................................................... 29
1.4. VỐN ĐẦU TƢ VÀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ...................................... 30
1.4.1. Một số khái niệm............................................................................. 30
1.4.2. Các nguồn vốn đầu tƣ thu hút ......................................................... 30
1.4.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút vốn đầu tƣ vào KCN ................. 34
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ ....... 35
1.5.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên ......................... 35
1.5.2. Điều kiện chính trị - xã hội ............................................................. 36
1.5.3. Truyền thông marketing .................................................................. 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TẠI KCN HOÀ PHÚ ................................................ 39
2.1. TỔNG QUAN VỀ KCN HOÀ PHÚ........................................................ 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 39
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ......................................... 39
2.1.3. Đặc điểm tự nhiên, các nguồn lực, tiềm năng thu hút đầu tƣ ......... 43
2.1.4 . Đánh giá chung .............................................................................. 51
2.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ, THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ, HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI KCN HOÀ PHÚ ...................................... 52
2.2.1. Về đầu tƣ cơ sở hạ tầng ................................................................... 52
2.2.2. Về thu hút vốn đầu tƣ...................................................................... 53
2.2.3. Về hoạt động sản xuất, kinh doanh ................................................. 55
2.3. THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TẠI
KCN HOÀ PHÚ .............................................................................................. 56
2.3.1. Xây dựng và duy trì, cập nhật thông tin thƣờng xuyên Trang thông
tin điện tử về đầu tƣ của tỉnh Đắk Lắk:..................................................... 56
2.3.2. Xây dựng Danh mục dự án kêu gọi đầu tƣ: .................................... 57
2.3.3. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu
tƣ: .............................................................................................................. 57
2.3.4. Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trƣờng,
chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tƣ: .................................................... 58
2.3.5. Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nƣớc và quốc tế về xúc tiến
đầu tƣ:........................................................................................................ 58
2.3.6. Kinh phí truyền thông, xúc tiến: ..................................................... 59
2.3.7. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong truyền thông, xúc tiến
thu hút vốn đầu tƣ vào KCN Hoà Phú thời gian qua ................................ 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 62
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
VÀO KCN HOÀ PHÚ TỈNH ĐẮK LẮK ................................................... 63
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 63
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hƣớng phát triển ngành công nghiệp tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2020 ............................................................................. 63
3.1.2. Cơ hội, thách thức trong phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Lắk trong
thời gian tới ............................................................................................... 66
3.1.3. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu xúc tiến đầu tƣ của tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2016-2020.................................................................................. 69
3.1.4. Định hƣớng phát triển KCN Hoà Phú thời gian tới ........................ 70
3.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN TRƢỚC KHI XÂY DỰNG
GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KCN HOÀ
PHÚ TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................... 72
3.2.1. Xác định công chúng mục tiêu truyền thông .................................. 72
3.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông ...................................................... 73
3.2.3. Thiết kế thông điệp ......................................................................... 73
3.2.4. Kênh truyền thông........................................................................... 74
3.2.5. Thiết lập ngân sách ......................................................................... 76
3.2.6. Cải cách thủ tục hành chính, Cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ............. 76
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
VÀO KCN HOÀ PHÚ .................................................................................... 78
3.3.1. Truyền thông quảng bá, giới thiệu KCN Hoà Phú thông qua mạng
internet....................................................................................................... 78
3.3.2. Xây dựng ấn phẩm, tờ gấp giới thiệu về KCN Hoà Phú ................ 80
3.3.3. Truyền thông thông qua các hội nghị xúc tiến đầu tƣ, hội nghị đối
thoại, gặp mặt doanh nghiệp ..................................................................... 82
3.3.4. Truyền thông thông qua các hoạt động hợp tác, kết nghĩa một số
thành phố lớn trong nƣớc và hoạt động ngoại giao, gặp gỡ, tiếp xúc một
số quốc gia trọng điểm .............................................................................. 84
3.3.5. Truyền thông thông qua việc liên kết, kết nghĩa, hợp tác và làm bạn
với một số KCN lớn trong nƣớc ............................................................... 85
3.3.6. Truyền thông thu hút đầu tƣ thông qua hoạt động khuyến mãi (xây
dựng chính sách ƣu đãi, khuyến khích và hỗ trợ nhà đầu tƣ vào KCN Hoà
Phú) ........................................................................................................... 86
3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG 89
3.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế: .............................................................. 89
3.4.2. Đánh giá hiệu quả của chƣơng trình truyền thông .......................... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AIDA
Attention Interest Desire Action
FDI
Foreign Direct Investment
FTA
Free Trade Agreement
IMC
Intergrated Marketing Communication
KCN
KCN
MTV
Một thành viên
ODA
Offical Development Assistance
PCI
Provincial Competitiveness Index
PR
Public Relations
TNHH
Trách hiệm hữu hạn
UBDN
Uỷ ban Nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
2.1.
Quy hoạch sử dụng đất KCN Hoà Phú
45
2.2.
Quy hoạch giao thông trong KCN Hoà Phú
47
2.3.
Chất lƣợng lao động làm việc trong KCN Hoà Phú
50
2.4.
Vốn đăng ký đầu tƣ vào KCN Hoà Phú
54
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
Dự trù kinh phí truyền thông quảng bá, giới thiệu KCN
Hoà Phú thông qua mạng internet
Dự trù kinh phí truyền thông bằng hình thức Xây dƣng
ấn phẩm, tờ gấp giới thiệu về KCN Hoà Phú
Dự trù kinh phí Truyền thông thông qua hội nghị xúc
tiến đầu tƣ, gặp mặt doanh nghiệp
Dự trù kinh phí Truyền thông bằng hình thức tham gia
các đoàn xúc tiến của tỉnh
79
82
83
85
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
1.1.
Mô hình quá trình truyền thông
11
1.2.
Phối thức truyền thông marketing
12
1.3.
Mô tả ba mô hình thứ bậc phản ứng
17
2.1.
Sơ đồ tổ chức của Ban Quản lý các KCN tỉnh
41
2.2.
Bản đồ vị trí KCN Hoà Phú
44
2.3.
Biểu đồ tỷ lệ Quy hoạch sử dụng đất KCN Hoà Phú
46
2.4.
Bản đồ phân lô KCN Hoà Phú
49
2.5.
2.6.
3.1.
3.2.
Biểu đồ chất lƣợng lao động làm việc trong KCN
Hoà Phú
Biểu đồ vốn đăng ký đầu tƣ vàoKCN Hoà Phú qua
các năm
Bản đồ vị trí mở rộng KCN Hoà Phú
Quỹ thời gian sử dụng các phƣơng tiện thông tin
đại chúng của độc giả
51
55
71
76
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Đắk Lắk hiện có 01 KCN Hòa Phú đang hoạt động với diện tích
quy hoạch 181,73ha. Trong đó, đất công nghiệp cho thuê 126,55ha, chiếm
69,64% diện tích KCN. Đến cuối năm 2017 diện tích đất công nghiệp thực tế
đã cho thuê 94.72ha/113,75 ha, tỷ lệ lấp đầy 74.9%. Diện tích đất công nghiệp
còn lại 31.7ha (chiếm khoảng 25.1%). Hiện nay, UBND tỉnh đã xây dựng Đề
án điều chỉnh Quy hoạch mở rộng thêm 150 ha, dự kiến kêu gọi đầu tƣ lấp
đầy từ 4-6 năm và đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ đồng ý phê duyệt quyết định
chủ trƣơng [10, tr.20].
Theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ XVI, nhiệm kỳ
2015 - 2020 đề ra nhiệm vụ chủ yếu: Tập trung kêu gọi, đầu tƣ phát triển
công nghiệp cơ khí nông nghiệp, công nghiệp phụ trợ và công nghiệp chế
biến nông nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm công nghiệp có chất lƣợng, có sức
cạnh tranh, mang lại giá trị gia tăng cao, phục vụ thị trƣờng trong nƣớc và
xuất khẩu, đồng thời hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng trong tỉnh,
đẩy mạnh tốc độ tăng trƣởng công nghiệp, góp phần chuyển dịch nhanh cơ
cấu kinh tế của tỉnh theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa [1, tr.40].
Công nghiệp là động lực có ý nghĩa quyết định đối với nhịp độ phát
triển kinh tế của một vùng, khu vực hay một quốc gia, đặc biệt phát triển các
KCN tập trung. Đối với KCN Hoà Phú nếu huy động đƣợc lƣợng vốn đầu tƣ
lớn của các thành phần kinh tế trong, ngoài nƣớc, nâng cao hiệu quả sử dụng
đất, đầu tƣ có hiệu quả sẽ là động lực có ý nghĩa quyết định đối với nhịp độ
phát triển kinh tế của tỉnh Đắk Lắk.
Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, Tây Nguyên là một vùng kinh tế
trọng điểm với vùng cao nguyên đất đỏ Bazan, rừng nguyên sinh, cây công
2
nghiệp giàu chủng loại với chất lƣợng cao; Đắk Lắk là tỉnh thuộc khu vực
Tây Nguyên, việc phát triển KCN Hòa Phú nhằm đẩy mạnh các sản phẩm chủ
lực sẽ tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế và xuất khẩu là sự cần thiết với tình
hình hiện nay.
KCN Hòa Phú đƣợc thành lập năm 2007, tổng vốn đầu tƣ xây dựng hạ
tầng đến nay khoảng 182,3 tỷ đồng [10, tr.17] . Trong quá trình phát triển có
nhiều biến động về kinh tế - xã hội, môi trƣờng đầu tƣ; khả năng tài chính của
doanh nghiệp đầu tƣ hạ tầng có giới hạn, việc đầu tƣ xây dựng chủ yếu từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc, tập trung là vốn trung ƣơng hỗ trợ có mục
tiêu. Tuy nhiên, do ngân sách khó khăn, thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ trên
thế giới nhiều biến động, ngày 24/02/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị
quyết 11/NQ-CP thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt, cắt giảm đầu tƣ
công, giảm bội chi ngân sách Nhà nƣớc, do đó ảnh hƣởng rất lớn đến việc đầu
tƣ xây dựng hạ tầng trong KCN Hòa Phú. Việc đầu tƣ hạ tầng dở dang, chƣa
đồng bộ dẫn tới hoạt động thu hút đầu tƣ, xúc tiến, kêu gọi đầu tƣ vào KCN
hạn chế, hiệu quả đầu tƣ vào KCN Hoà Phú chƣa cao.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để thu hút đƣợc ngày càng nhiều vốn đầu
tƣ, việc đầu tƣ mang lại hiệu quả, nguồn vốn ấy ở đâu? Bao nhiêu? đang là
nỗi trăn trở của Đảng bộ, chính quyền và của Ban Quản lý các KCN tỉnh
Đắk Lắk.
Trong giai đoạn hiện nay, truyền thông marketing là một thành tố quan
trọng có vai trò hỗ trợ đắc lực cho các chiến lƣợc marketing của doanh
nghiệp. Thông qua truyền thông marketing, doanh nghiệp thông tin cho khách
hàng tiềm năng biết đƣợc những lợi thế, công dụng, giá trị, lợi ích của sản
phẩm mang lại cho ngƣời tiêu dùng, tạo nên sự khác biệt với các tổ chức
khác. Tuy nhiên thời gian qua, công tác truyền thông thu hút vốn đầu tƣ vào
KCN Hoà Phú còn rất hạn chế, các chƣơng trình hoạt động truyền thông thu
3
hút vốn đầu tƣ vào KCN Hoà Phú chƣa phong phú, chƣa thật sự nổi bật,
nguồn kinh phí bố trí cho hoạt động truyền thông thu hút vốn đầu tƣ rất ít, hạn
chế so với nhiệm vụ kêu gọi đầu tƣ. Đây là một trong những nguyên nhân
chính dẫn đến việc thu hút vốn đầu tƣ vào KCN Hoà Phú chƣa cao, số lƣợng
nhà đầu tƣ, doanh nghiệp đến tìm hiểu thông tin, môi trƣờng đầu tƣ chƣa
tƣơng xứng với tiềm năng, chƣa có nhiều nhà đầu tƣ lớn, có năng lực về tài
chính và công nghệ đến; nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài còn khiêm tốn.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tác giả chọn đề tài “Xây dựng giải
pháp truyền thông thu hút vốn đầu tư vào KCN Hoà Phú tỉnh Đắk Lắk” để
nghiên cứu là cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu của đề tài
- Tổng quan về truyền thông.
- Phân tích, đánh giá thực trạng truyền thông thu hút vốn đầu tƣ vào
KCN Hoà Phú.
- Đề xuất giải pháp truyền thông thu hút vốn đầu tƣ vào KCN Hoà Phú.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Truyền thông thu hút vốn đầu tƣ vào
KCN Hoà Phú tỉnh Đắk Lắk.
- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt đồng truyền thông marketing và tình
hình thu hút vốn đầu tƣ vào KCN Hoà Phú qua 10 năm (2007-2017).
- Về không gian: Nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tƣ vào KCN
Hoà Phú tỉnh Đắk Lắk.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp duy vật biện chứng: Đặt việc phát triển KCN trong mối
liên hệ biện chứng với các lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội khác.
4
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thông qua niên giám
thống kê của tỉnh Đắk Lắk, báo cáo tổng kết của Ban quản lý các KCN tỉnh,
UBND tỉnh Đắk Lắk...
- Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích: Tổng hợp tất cả những hoạt động
liên quan đến KCN và việc thu hút vốn đầu tƣ cho KCN nhằm thúc đẩy sự
phát triển của KCN nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Đồng thời,
phân tích có hệ thống các yếu tố ảnh hƣởng đến vấn đề thu hút vốn đầu tƣ và
các hoạt động phát triển của KCN để biết đƣợc thực trạng rồi đề ra giải pháp
có tính hiệu quả.
- Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Tiến hành tham khảo ý
kiến của các chuyên gia, lãnh đạo quản lý về chuyên môn, các cơ quan, ban
ngành về vấn đề nghiên cứu.
Ngoài ra, còn sử dụng phƣơng pháp toán kinh tế; phƣơng pháp tƣ duy
lôgic phƣơng pháp minh họa bằng biểu đồ, bản đồ và xử lý số liệu bằng
phƣơng pháp thống kê.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về truyền thông marketing.
- Đánh giá đúng thực trạng hoạt động, sản xuất kinh doanh, thu hút vốn
đầu tƣ; phân tích những mặt đƣợc và tồn tại trong việc xây dựng các hoạt
động truyền thông tại KCN Hoà Phú.
- Đề xuất Ban Quản lý các KCN tỉnh, UBND tỉnh Đắk Lắk giải pháp
truyền thông thu hút vốn đầu tƣ KCN Hoà Phú.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
chia làm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về truyền thông và thu hút vốn đầu tư.
5
Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông thu hút vốn đầu tư tại
KCN Hoà Phú.
Chương 3: Giải pháp truyền thông thu hút vốn đầu tư vào KCN
Hoà Phú.
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Thế giới đang vận động mạnh mẽ trong thời đại bùng nổ của cuộc cách
mạng khoa học công nghệ 4.0, đặc biệt là lĩnh vực truyền thông. Hiện nay,
truyền thông góp phần to lớn trong việc tuyên truyền và quảng bá mọi lĩnh
vực đặc biệt lĩnh vực kinh doanh, quảng bá thƣơng hiệu. Trong quá trình phát
triển doanh nghiệp không thể thiếu việc giới thiệu, quảng bá những giá trị của
doanh nghiệp ra bên ngoài và truyền thông là cách tốt nhất để thực hiện việc
này. Yếu tố cốt lõi làm nên thƣơng hiệu xét cho cùng là chất lƣợng sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp. Nhƣng một khi đã làm ra đƣợc sản phẩm, dịch vụ
có chất lƣợng rồi thì phải giới thiệu, quảng bá đến ngƣời tiêu dùng. Đây là vai
trò và nội dung quan trọng của truyền thông doanh nghiệp với bên ngoài.
Doanh nghiệp thông qua các phƣơng tiện truyền thông để giới thiệu sản
phẩm, xây dựng và quảng bá thƣơng hiệu. Có nhiều phƣơng tiện truyền thông
đại chúng khác nhau, phổ biến nhất là phát thanh, truyền hình, báo chí và
internet. Thế nên, trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, truyền thông có
vai trò rất quan trọng đối với đời sống xã hội. Nếu biết tận dụng tối đa vai trò
của nó, doanh nghiệp có thể vừa “đóng đinh” sản phẩm của mình trong đầu
ngƣời tiêu dùng vừa nâng cao uy tín và vị thế của mình trên thƣơng
trƣờng. Nắm rõ đƣợc điều đó, hiện nay các tỉnh, thành trong cả nƣớc đẩy
mạnh hoạt động quảng bá hình ảnh, tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng, đẩy
mạnh xúc tiến đầu tƣ, ƣu đãi để thu hút vốn đầu tƣ, có lúc việc cạnh tranh thu
hút đầu tƣ giữa các địa phƣơng, thành phố diễn ra rất sôi động, quyết liệt.
Trong bối cảnh trên, tác giả mong muốn việc nghiên cứu các hoạt động
6
truyền thông và đƣa ra các giải pháp truyền thông thu hút vốn đầu tƣ vào
KCN Hoà Phú sẽ góp phần giúp định hƣớng chƣơng trình truyền thông
marketing đáp ứng nhu cầu cạnh tranh, thu hút vốn đầu tƣ vào KCN Hoà Phú
nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung. Tác giả đã nghiên cứu tổng hợp các học
liệu, nghiên cứu về vấn đề này nhằm phục vụ cho đề tài của mình, cụ thể:
1. Nhóm tác giả Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn, Võ Quang Trí, Phạm
Thị Lệ Trâm, Phạm Ngọc Ái (2011), Giáo trình Quản trị Marketing định
hướng giá trị, NXB Tài Chính.
2. Philip Kotler, Kevin Keller (2013), Giáo trình Quản trị marketing,
Biên dịch Lại Hồng Vân, Vũ Hoàng Anh, Mai Bích Ngọc, NXB Lao động –
Xã hội, Hà Nội.
3. PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt, TS. Từ Quang Phƣơng (2007), Kinh
tế đầu tư, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
4. Nhóm tác giả Lƣu Đan Thọ, Tôn Thất Hoàng Hải, Cao Minh Nhựt
(2016), Quản trị truyền thông marketing tích hợp, NXB Tài Chính.
5. Trần Thị Ngọc Trang (2008), Quản trị chiêu thị, NXB Lao động –
xã hội.
6. George E.Belch và Michael A. Betch (2003), Advertising and
Promotion - An integrated marketing perspective, 6e. về truyền thông
marketing và truyền thông marketing tích hợp.
7. Để có cơ sở phân tích, đánh giá tình hình, định hƣớng phát triển công
nghiệp của tỉnh Đắk Lắk, định hƣớng phát triển KCN Hoà Phú; tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động truyền thông thu hút vốn đầu tƣ của
KCN Hoà Phú, tác giả đã tham khảo đề án, báo cáo, kế hoạch, chƣơng trình
hành động, chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ của UBND tỉnh Đắk Lắk, Ban Quản
lý các KCN tỉnh, Công ty Phát triển hạ tầng KCN Hoà Phú, Trung tâm
Xúc tiến đầu tƣ tỉnh Đắk Lắk.
7
8. Cuối cùng, tài liệu không thể thiếu đó là các đạo luật về đầu tƣ, về
quảng cáo. Hiểu các đạo luật này giúp tác giả hoàn thiện các giải pháp truyền
thông sao cho vừa đem lại lợi ích cho tổ chức và ngƣời tiêu dùng, vừa phù
hợp với quy định của nhà nƣớc.
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƢ
1.1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
1.1.1. Khái niệm truyền thông
a. Truyền thông:
Truyền thông là quá trình truyền tải thông tin của doanh nghiệp (tổ
chức) đến ngƣời tiêu dùng để họ biết đến những tính năng sản phẩm, dịch vụ,
các chƣơng trình của doanh nghiệp, lợi ích mà doanh nghiệp có thể mang đến
cho khách hàng thông qua các sản phẩm hoặc dịch vụ [4, tr.7].
b. Truyền thông marketing:
Truyền thông marketing là phƣơng thức truyền thông qua đó công ty
thông báo, thuyết phục và nhắc nhở ngƣời tiêu dùng một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp về sản phẩm, dịch vụ mà họ bán [8, tr.3].
Phối thức truyền thông marketing hay phối thức truyền thông cổ động
(promotion mix) bao gồm sự kết hợp giữa các công cụ quảng cáo, khuyến
mãi, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và marketing trực tiếp mà công ty
sử dụng để theo đuổi các mục tiêu marketing [3, tr.415].
Chức năng của truyền thông:
- Truyền thông: Thông tin, thuyết phục, nhắc nhở.
- Kích thích tiêu thụ, gia tăng giá trị.
- Thiết lập quan hệ, liên kết.
1.1.2. Vai trò của truyền thông Marketing
Truyền thông marketing là một thành tố quan trọng có vai trò hỗ trợ
đắc lực cho các chiến lƣợc marketing mix khác.
9
Thông qua truyền thông marketing, doanh nghiệp thông tin cho khách
hàng tiềm năng biết đƣợc những lợi thế, công dụng, giá trị, lợi ích của sản
phẩm mang lại cho ngƣời tiêu dùng. Truyền thông cũng giúp cho doanh
nghiệp quảng bá thƣơng hiệu. Đặc biệt, trong các trƣờng hợp nhƣ cầu âm, cầu
bằng không, hay cầu đối với những hàng hóa độc hại nhƣ thuốc lá, rƣợu bia,
ma túy…thì vai trò của truyền thông marketing đặc biệt quan trọng. Tóm lại
truyền thông có vai trò cụ thể sau:
- Giúp thông báo đến các khách hàng tiềm năng nhận biết về sự tồn tại
của sản phẩm, về những đặc tính của nó.
- Giúp khách hàng hiểu về những khía cạnh độc đáo của sản phẩm hoặc
là những tính năng vƣợt trội so với đối thủ cạnh tranh.
- Tạo nên sự khác biệt với các tổ chức khác.
1.1.3. Mục tiêu của truyền thông marketing
Mục tiêu chính của truyền thông marketing là gây ảnh hƣởng để khách
hàng mua sắm. Đƣợc thực hiện qua các bƣớc:
- Xây dựng sự nhận thức
- Cung cấp kiến thức
- Tạo ấn tƣợng tích cực
- Đạt đƣợc vị thế thuận lợi trong tâm trí khách hàng
- Tạo ra sự quan tâm mua hàng
- Thực hiện giao dịch
1.1.4. Truyền thông marketing tích hợp IMC (Intergrated
Marketing Communication)
Truyền thông tích hợp là sự phối hợp tất cả những hình thức (phối
thức) truyền thông thành một chƣơng trình đồng nhất nhằm cực đại ảnh
hƣởng đến ngƣời lĩnh hội mục tiêu và những đối tƣợng khác của ngƣời
tiêu dùng.
- Xem thêm -