LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “ Xây dựng giải pháp đẩy mạnh công tác
huy động vốn dân cƣ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Hòa Bình” là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả kinh doanh trình bầy trong luận văn
là hoàn toàn trung thực và rõ ràng.
Tác giả
Dƣơng Thị Hƣờng
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một khoảng thời gian nghiên cứu, luận văn thạc sỹ của tôi đã được
hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, Tiến sỹ Phan Diệu
Hương. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo, Tiến sỹ Phan Diệu
Hương đã nhiệt tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu và truyền đạt cho tôi
những kinh nghiệm, kiến thức quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy giáo, cô giáo trong Viện
Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách khoa Hà nội đã tận tình hướng
dẫn, đóng góp ý kiến cho luận văn của tôi.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo sau Đại họcTrường Đại học Bách khoa Hà nội, Ban giám đốc Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Hòa Bình và các Phòng, ban của BIDV Hòa Bình
đã tạo điều kiện cho tôi được nghiên cứu luận văn và cung cấp các số liệu
thực tế giúp tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Tác giả
Dƣơng Thị Hƣờng
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
1
BIDV
2
BIDV Hòa Bình
3
HĐV
Nội dung
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Hòa Bình
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát
triển Việt Nam
Huy động vốn
4
HĐVDC
Huy động vốn dân cư
5
KH
Khách hàng
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
NHTM
Ngân hàng thương mại
8
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
9
NHTW
Ngân hàng trung ương
10
TMCP
Thương mại cổ phần
11
TCTD
Tổ chức tín dụng
iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục các ký hiệu, danh mục chữ viết tắt ................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................. ix
Phần mở đầu ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
DÂN CƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................. 5
1.1. Khái quát về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ............................. 5
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................. 5
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ................................................................. 6
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại hiện nay ở Việt Nam. .. 8
1.2. Vai trò của huy động vốn dân cƣ đối với hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................... 11
1.3. Công tác huy động vốn dân cƣ tại Ngân hàng thƣơng mại................ 12
1.3.1. Khái niệm về vốn trong Ngân hàng thương mại ........................................12
1.3.2. Các hình thức huy động vốn dân cư ............................................................13
1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn dân cƣ của ngân
hàng thƣơng mại............................................................................................ 16
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến huy động vốn dân cƣ của ngân hàng
thƣơng mại.....................................................................................................17
1.5.1. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng thương mại.............................................17
1.5.2. Các yếu tố bên trong ngân hàng thương mại..............................................18
1.6. Các quy định của Nhà nƣớc Việt Nam về huy động vốn dân cƣ của
ngân hàng thƣơng mại. ................................................................................. 21
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG I ........................................................... 24
iv
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN DÂN CƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM..................................................................................................... 25
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát
triển Việt Nam chi nhánh Hòa Bình ............................................................ 25
2.1.1 Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt nam (BIDV) ..25
2.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Hòa Bình .......................................................................................................................26
2.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam Chi nhánh Hòa Bình (2011- 2013) . 33
2.3. Phân tích thực trạng công tác huy động vốn dân cƣ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam Chi nhánh Hòa Bình
(2011-2013) ..................................................................................................... 39
2.3.1. Tỷ trọng huy động vốn dân cư trong tổng nguồn huy động vốn giai đoạn
2011- 2013....................................................................................................... 40
2.3.2. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn dân cư giai đoạn 2011-2013 ...............41
2.3.3. Phân tích thực trạng huy động vốn dân cư theo kỳ hạn .............................43
2.3.4. Phân tích thực trạng huy động vốn dân cư theo loại tiền ...........................44
2.3.5. Đánh giá những kết quả đạt được trong công tác huy động vốn dân cư
giai đoạn 2011-2013. ...................................................................................................45
2.3.6. Những tồn tại, hạn chế trong công tác huy động vốn dân cư giai đoạn
2011-2013 .....................................................................................................................47
2.4. Tổng hợp nguyên nhân ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn dân cƣ
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt nam chi
nhánh Hòa Bình............................................................................................. 50
2.4.1. Nguyên nhân chủ quan..................................................................................50
2.4.2. Nguyên nhân khách quan..............................................................................53
v
2.5. Kinh nghiệm huy động vốn dân cƣ tại các ngân hàng khác cùng và
khác hệ thống BIDV ...................................................................................... 54
2.5.1. Kinh nghiệm huy động vốn dân cư tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Thái nguyên .....................................................................54
2.5.2. Kinh nghiệm huy động vốn dân cư tại ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
Chi nhánh Hòa Bình ....................................................................................................54
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 2...................................................................59
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÒA BÌNH.............................60
3.1. Định hƣớng phát triển của BIDV trong thời gian tới ......................... 57
3.1.1. Về công tác xây dựng thể chế và các giải pháp nâng cao năng lực quản trị
điều hành .......................................................................................................................57
3.1.2. Về mô hình tổ chức và công tác cán bộ .......................................................58
3.1.3. Về công tác tái cơ cấu, tăng cường năng lực tài chính ..............................59
3.1.4. Về công tác tín dụng ......................................................................................60
3.1.5. Về hoạt động ngân hàng bán lẻ và phát triển mạng lưới............................61
3.1.6. Về công tác phát triển sản phẩm, dịch vụ ....................................................62
3.1.7. Một số công tác khác .....................................................................................62
3.2. Định hƣớng phát triển của BIDV Hòa Bình trong thời gian tới ....... 63
3.2.1.Tiếp tục bám sát tập trung triển khai tốt Phương án tái cơ cấu giai đoạn
2013-2015 và tập trung thực hiện kế hoạch kinh doanh (KHKD) ngay từ những
ngày đầu, tháng đầu, phấn đấu hoàn thành cao nhất KHKD năm 2014 .................63
3.2.2. Tăng trưởng tín dụng có hiệu quả, phù hợp với nền vốn huy động, tập
trung vào nhóm ngành ưu tiên để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý, tháo gỡ
khó khăn trong sản xuất kinh doanh (SXKD), hỗ trợ thị trường, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế................................................................................................................63
vi
3.2.3. Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực vốn, để đáp ứng cầu
sử dụng vốn, đảm bảo an toàn trong hoạt động ........................................................65
3.2.4. Tập trung xử lý nợ xấu, tăng cường kiểm soát chất lượng và cơ cấu tín
dụng đảm bảo an toàn hệ thống. .................................................................................65
3.2.5. Duy trì và tăng trưởng nguồn thu dịch vụ, tập trung vào dịch vụ thế mạnh,
đa dạng hóa phát triển dịch vụ mới. ...........................................................................66
3.2.6. Đảm bảo thực hiện kế hoạch lợi nhuận trên cơ sở cải thiện thu ròng từ lãi
treo, kiểm soát chất lượng tín dụng, đẩy mạnh thu hồi nợ ngoại bảng, lãi treo, tiết
kiệm chi phí ..................................................................................................................67
3.2.7. Tiếp tục thực hiện đề án tái cơ cấu, đảm bảo lộ trình hoạt động đề án tái
cơ cấu giai đoạn 2013-2015 ........................................................................................67
3.2.8. Tiếp tục đào tạo nguồn nhân lực lao động có chất lượng cao ( đào tạo đích
danh cán bộ theo chức vụ) , nâng cao năng suất lao động .......................................67
3.2.9. Tiếp tục cơ cấu lại mạng lưới hoạt động, nâng cao hiệu quả mạng lưới
truyền thống và mạng lưới ngân hàng điện tử. ..........................................................68
3.2.10. Tăng cường công tác tự kiểm tra giám sát tại các bộ phận nghiệp vụ,
nâng cao năng lực quản trị...........................................................................................68
3.2.11. Thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng một số trọng tâm khác ....68
3.3. Định hƣớng phát triển huy động vốn dân cƣ của BIDV Hòa Bình ... 68
3.4. Đề xuất giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn dân cƣ tại BIDV
Hòa Bình......................................................................................................... 70
3.4.1. Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn dân cư.......................................71
3.4.2. Tăng cường công tác quảng cáo và tiếp thị .................................................73
3.4.3. Duy trì và phát triển thương hiệu của BIDV ...............................................75
3.4.4. Sử dụng lợi nhuận hợp lý ..............................................................................81
3.4.5. Mở rộng mạng lưới và kênh huy động vốn dân cư ....................................82
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 3 .......................................................... 83
vii
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 86
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011- 2013...................................33
Bảng 2.2: Huy động vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2011- 2013...............42
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn dân cư giai đoạn 2011- 2013 ................42
Bảng 2.4: Huy động vốn dân cư theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2013 .............................43
Bảng 2.5: Huy động vốn dân cư theo loại tiền giai đoạn 2011-2013 ...........................45
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1- Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Hòa Bình..................................................27
Hình 2.2: Biểu đồ huy động vốn dân cư theo đối tượng KH (2011- 2013).................40
Hình 2.3: Biểu đồ huy động vốn dân cư theo kỳ hạn giai đoạn 2011- 2013 ...............43
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huy động vốn là một trong các hoạt động chính của các ngân hàng
thương mại. Trong những năm gần đây, cùng với sự ra đời của nhiều ngân
hàng thương mại trong nước cũng như sự xuất hiện của các ngân hàng nước
ngoài, hoạt động huy động vốn nói chung và huy động vốn dân cư nói riêng
luôn có sự cạnh tranh khốc liệt. Mỗi một ngân hàng, dựa trên khả năng và
điều kiện của mình đều xây dựng những biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt
việc huy động vốn nói chung và huy động vốn dân cư nói riêng.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) đầu tư và phát triển Việt Nam
là một trong những ngân hàng hàng đầu trong hệ thống ngân hàng tại Việt
Nam. Trải qua hơn 55 năm hình thành và phát triển, BIDV đã khẳng định
được uy tín của mình trên thị trường.
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hòa Bình là
ngân hàng có thị phần huy động vốn dân cư đứng thứ hai sau ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Tuy vậy, với sự
thành lập mới của các ngân hàng trên địa bàn thì tình hình cạnh tranh ngày
càng gay gắt, hoạt động huy động vốn dân cư của chi nhánh đang phải đối
mặt với không ít khó khăn, tốc độ tăng trưởng bị chậm lại và thị phần có dấu
hiệu giảm sút. Do vậy, cần có sự nghiên cứu khoa học, toàn diện, cụ thể và
sâu sắc để tìm giải pháp đảm bảo cho Chi nhánh có thể giữ vững và gia tăng
thị phần huy động vốn dân cư của mình trên địa bàn, đảm bảo hiệu quả kinh
doanh.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã lựa chọn vấn đề “Xây dựng giải pháp
đẩy mạnh công tác huy động vốn dân cƣ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần đầu tƣ và phát triển Việt nam chi nhánh Hòa Bình” để nghiên cứu
trong luận văn tốt nghiệp của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về huy động vốn và huy động
vốn dân cư.
Phân tích thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt nam chi nhánh Hòa Bình.
Chỉ rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác huy động vốn dân cư tại
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt nam chi nhánh Hòa Bình.
Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn dân cư tại
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt nam chi nhánh Hòa Bình.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng các vấn đề liên quan đến hoạt
động huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng, điều kiện phát triển và môi
trường pháp lý cho sự phát triển hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển tỉnh Hòa Bình.
- Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển tỉnh Hòa Bình từ năm 2011-2013 và đưa ra giải
pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn dân cư tại chi nhánh Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển tỉnh Hòa Bình.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Luận văn sử dụng các phương pháp: khảo sát, thống kê, so sánh và phân
tích. Trong đó tác giả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngân
hàng, thống kê ý kiến của khách hàng, thống kê số liệu phản ánh hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Trên cơ sở đó tiến hành so sánh, phân tích, đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm, phân tích các
yếu tố tác động đến công tác huy động vốn tại chi nhánh.
2
Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: Được tập hợp trên cơ sở khảo sát ý kiến của các khách
hàng có giao dịch tiền gửi tại chi nhánh. Qua đó có thể đánh giá được mức độ
hài lòng của khách hàng về dịch vụ huy động vốn, cụ thể: giá cả, sản phẩm
tiền gửi, phong cách phục vụ, chính sách khách hàng,…Việc khảo sát được
thực hiện bằng cách gửi trực tiếp phiếu khảo sát tới khách hàng (gửi tại quầy
giao dịch hoặc tại nhà).
- Số liệu thứ cấp: Số liệu phản ánh kết quả hoạt động huy động vốn và
một số hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2011- 2013 của chi nhánh
thông qua các báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo quyết toán,…
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Thứ nhất: Hệ thống hóa một cách logic lý luận cơ bản về ngân hàng
thương mại nói chung, hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng
thương mại nói riêng.
Thứ hai: Phân tích và tổng hợp thực trạng của công tác huy động vốn và
sử dụng vốn. Từ đó chỉ ra được những kết quả đạt được và những tồn tại, khó
khăn trong việc cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt nam chi nhánh Hòa Bình.
Thứ ba: Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh công tác
huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt nam chi
nhánh Hòa Bình.
6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, nội dung chính của luận
văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng
thương mại.
3
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hòa Bình (2011-2013)
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn dân
cư tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hòa Bình.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƢ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Để đưa ra được một định nghĩa về ngân hàng thương mại, người ta
thường phải dựa vào tính chất, mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài
chính và đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Với
mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về ngân hàng
thương mại (NHTM).
Theo Luật ngân hàng Đan Mạch năm 1930: “Những nhà băng thiết yếu
bao gồm những nghiệp vụ nhận tiền gửi, buôn bán vàng bạc, hành nghề
thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực
hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm...”[1].
Theo Luật ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay
cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác
hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ
chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”[2].
Theo Luật của các tổ chức tín dụng (TCTD) tại Việt Nam: “Ngân hàng
là tổ chức tín dụng (TCTD) thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan”
“Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán”.
“NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”[3].
5
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng khi phân tích khai thác
nội dung của các định nghĩa đó, người ta dễ nhận thấy các NHTM đều có
chung một tính chất, đó là: việc nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn để
sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác
của chính ngân hàng.
Có thể khái quát khái niệm của ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau:
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ
với các hoạt động chủ yếu là huy động vốn, cho vay đầu tư và các hoạt động
dịch vụ nhằm một trong các mục tiêu quan trọng là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại
Từ khái niệm về NHTM nêu trên áp dụng vào thực tế nước ta, một
nước có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, việc phát triển sản xuất theo
chiều hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa rất cần đến NHTM với vai trò to
lớn của nó. Nhất là khi quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa của chúng ta
đã đi vào chiều sâu, yêu cầu cần có vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc
đầu tư, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng
kinh tế nhanh và lâu bền, thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế
năm thì vai trò của các NHTM càng được Đảng và Nhà nước ta coi trọng.
NHTM có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của
một quốc gia. Có thể tóm tắt vai trò của NHTM trong 4 nội dung cơ bản sau:
- Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng
thu nhập quốc dân, có mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập quốc dân đồng
nghĩa với việc mở rộng sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát
triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó muốn làm được lại cần có vốn.
Vốn được coi như nguồn “thức ăn” chính thức cho hoạt động sản xuất kinh
6
doanh của mỗi doanh nghiệp. Khi “thức ăn” bị thiếu, doanh nghiệp sẽ mất đi
cơ hội đầu tư mới hoặc không tiến hành kịp thời quá trình tái sản xuất. NHTM
chính là người đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ
chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế... Thông qua hình thức cấp tín dụng,
ngân hàng đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất,
cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, nâng cao năng suất
lao động đem lại hiệu quả kinh tế, cũng có nghĩa là đưa doanh nghiệp lên
những nấc thang cạnh tranh cao hơn. Cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh tế càng
phát triển. Như vậy với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một
trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường,
giúp cho các nhà kinh doanh trong xây dựng chiến lược quản lý doanh
nghiệp.
Thị trường ở đây được hiểu ở hai góc độ, thị trường đầu vào và thị
trường đầu ra của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành bất kỳ một hoạt động
kinh doanh nào, doanh nghiệp cần phải tham gia vào thị trường đầu vào nhằm
thực hiện thành công chiến lược 5P: Product (sản phẩm), Price (giá cả),
Promotion (giao tiếp, khuyếch trương), Place (địa điểm) và People (con
người). Từ đó tiếp cận mạnh mẽ vào thị trường đầu ra, tìm kiếm lợi nhuận.
Quy trình đó chỉ được bắt đầu khi doanh nghiệp trang bị được đầy đủ vốn cần
thiết. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính.
Do vậy, buộc họ phải tìm kiếm vốn phục vụ chính họ. Nguồn vốn tín dụng
của NHTM sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết những khó khăn đó, tạo cho
doanh nghiệp có đủ khả năng thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường trên mọi
phương diện: giá cả, chủng loại, chất lượng, thời gian, địa điểm... NHTM sẽ
là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường gần nhau hơn cả về không gian và
thời gian.
7
- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế
Trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá như hiện nay thì vai trò này
ngày càng thể hiện rõ rệt hơn. áp lực cạnh tranh buộc nền kinh tế mỗi quốc
gia khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh về mọi mặt, đặc biệt là
tiềm lực về tài chính. Nhưng làm thế nào để có thể hoà nhập nền tài chính của
một quốc gia với phần còn lại của thế giới? Câu hỏi đó sẽ được giải đáp nhờ
vào hệ thống các NHTM vì hệ thống này có khả năng cung cấp nhiều loại
hình dịch vụ khác nhau hỗ trợ cho việc đầu tư từ nước ngoài vào trong nước
theo các hình thức: thanh toán quốc tế, nghiệp vụ hối đoái, cho vay uỷ thác
đầu tư... giúp cho luồng vốn ra, vào một cách hợp lý, đưa nền tài chính nước
nhà bắt kịp với nền tài chính quốc tế. Đây là một trong những điều kiện tiên
quyết cho tiến trình hội nhập kinh tế ở các quốc gia trên thế giới.
- Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền
kinh tế vì hoạt động Ngân hàng góp phần chống lạm phát.
Một trong những con đường dẫn đến lạm phát của nền kinh tế là lạm
phát qua con đường tín dụng. Khi xảy ra lạm phát, ngân hàng trung ương sẽ
tăng tỉ lệ vào dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu hoặc tham gia vào thị
trường mở để thông qua các ngân hàng thương mại thay đổi lại lượng tiền
trong lưu thông. Các ngân hàng thương mại sẽ kiểm soát lạm phát thông qua
các hoạt động tín dụng, bảo lãnh. Từ đó ngân hàng xác định được hướng đầu
tư vốn và đề ra các biện pháp xử lý những tác động xấu ảnh hưởng đến nền
kinh tế, làm cho quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều hoà lưu
thông tiền tệ, ổn định sức mua của đồng tiền, kiềm chế lạm phát.
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thƣơng mại hiện nay ở Việt Nam.
Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM hiện nay ở Việt Nam gồm có:
- Nghiệp vụ nhận tiền hoặc tài sản quý của khách hàng gửi
8
- Nghiệp vụ tín dụng
- Nghiệp vụ đầu tư
- Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại
- Các nghiệp vụ khác của ngân hàng
Nghiệp vụ nhận tiền hoặc tài sản quý của khách hàng gửi
Đây là một nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng
thương mại nhận các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức: tiền
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các hình thức khác hoặc ngân hàng nhận gửi
các tài sản quý như vàng,…Ngân hàng khi nhận tiền gửi phải hoàn trả gốc và
lãi cho khách hàng khi khoản tiền gửi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu
cầu sử dụng khoản tiền gửi đó.
Nghiệp vụ tín dụng
Đây là nghiệp vụ đặc trưng và quan trọng nhất của ngân hàng thương
mại. Nghiệp vụ này sử dụng phần lớn nguồn vốn và cũng tạo ra thu nhập chủ
yếu cho ngân hàng thương mại. Dựa vào tính chất và hình thức cho vay,
nghiệp vụ tín dụng được phân thành:
- Cho vay (Loans)
Là nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại. Trong đó ngân hàng
thương mại sẽ cho người đi vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu
tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi.
Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng
vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến
việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hoàn trả nợ vay. Trong cho vay thì mức
độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc không
đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các ngân hàng
cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố …
- Chiết khấu (Discount)
9
Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín
dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân
hàng. Các đối tượng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu
và các giấy nợ có giá khác.
- Cho thuê tài chính (Financial leasing)
Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các công ty cho thuê tài
chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết
bị theo yêu cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời gian
nhất định. Người đi thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho thuê tài chính theo
định kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê người đi thuê được quyền mua hoặc kéo
dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho bên cho thuê.
- Bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee)
Trong loại hình nghiệp vụ này khách hàng được ngân hàng cấp bảo lãnh
cho khách hàng nhờ đó khách hàng sẽ được vay vốn ở ngân hàng khác hoặc
thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Nghiệp vụ đầu tư
Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay,
nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của ngân hàng thương mại. Trong
nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định
khác để đầu tư dưới các hình thức như:
- Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty; hùn vốn mua cổ phần
chỉ được phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng.
- Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương, trái phiếu công ty…
Tất cả hoạt động đầu tư chứng khoán đều nhằm mục đích mang lại thu
nhập, mặt khác nhờ hoạt động đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng
sẽ được phân tán, mặt khác đầu tư vào trái phiếu chính phủ thì mức độ rủi ro
sẽ rất thấp
10
- Xem thêm -