Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng dụng cụ thí nghiệm đơn giản và sử dụng kết hợp với bản đồ tư duy trong ...

Tài liệu Xây dựng dụng cụ thí nghiệm đơn giản và sử dụng kết hợp với bản đồ tư duy trong dạy học chương nhiệt học vật lí 6

.PDF
96
133
75

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ====== PHẠM THỊ BÍCH NGỌC XÂY DỰNG DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN VÀ SỬ DỤNG KẾT HỢP VỚI BẢN ĐỒ TƢ DUY TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "NHIỆT HỌC" - VẬT LÍ 6 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ====== PHẠM THỊ BÍCH NGỌC XÂY DỰNG DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN VÀ SỬ DỤNG KẾT HỢP VỚI BẢN ĐỒ TƢ DUY TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "NHIỆT HỌC" - VẬT LÍ 6 Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Đức Vƣợng HÀ NỘI, 2017 i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên của luận văn tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hƣớng dẫn TS. Trần Đức Vƣợng, ngƣời đã định hƣớng chọn đề tài và tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm và hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới phòng Sau đại học, khoa Vật lý, các thầy cô giáo giảng dạy và toàn thể học viên lớp cao học K19 đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn cổ vũ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 06 năm 2017 Tác giả Phạm Thị Bích Ngọc ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 06 năm 2017 Tác giả Phạm Thị Bích Ngọc iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3 3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 4 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 6. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 4 7. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 5 8. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KẾT HỢP THÍ NGHIỆM TỰ TẠO ĐƠN GIẢN VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ................................................................................................................................. 6 1.1. Tính tích cực nhận thức của học sinh ............................................................... 6 1.1.1. Tính tích cực nhận thức của học sinh .........................................................6 1.1.2. Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức ..............................................7 1.1.3. Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí .............................................................................................................10 1.2. Thí nghiệm và vai trò của thí nghiệm trong dạy học vật lí ............................ 11 1.2.1. Thí nghiệm vật lí ......................................................................................11 1.2.2. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học vật lí ..............................................12 1.2.3. Phân loại thí nghiệm trong dạy học Vật lí [7] ..........................................15 iv 1.2.4. Các yêu cầu đối với thí nghiệm vật lí .......................................................17 1.3. Thí nghiệm tự tạo ............................................................................................ 17 1.3.1. Khái niệm .................................................................................................17 1.3.2. Ƣu điểm và hạn chế của thí nghiệm tự tạo ...............................................17 1.3.3. Những yêu cầu đối với thí nghiệm tự tạo .................................................18 1.4. Bản đồ tƣ duy .................................................................................................. 19 1.4.1. Khái niệm và đặc điểm của bản đồ tƣ duy ...............................................19 1.4.2. Cách đọc bản đồ tƣ duy ............................................................................21 1.4.3. Cách vẽ bản đồ tƣ duy ...............................................................................22 1.4.4. Ƣu điểm của cách ghi chép bằng bản đồ tƣ duy ......................................24 1.4.5. Các ứng dụng của bản đồ tƣ duy trong dạy học .......................................25 1.5. Thực trạng của việc sử dụng phối hợp thí nghiệm tự tạo và bản đồ tƣ duy trong dạy học vật lí ở trƣờng THCS. ..................................................................... 28 1.5.1. Điều tra .....................................................................................................28 1.5.2. Kết quả điều tra ........................................................................................29 1.6. Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 31 CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG “NHIỆT HỌC” - VẬT LÍ 6 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA THÍ NGHIỆM TỰ TẠO VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY ................................................................................... 32 2.1. Khái quát nội dung chƣơng “Nhiệt học” – Vật lí 6 ........................................ 32 2.1.1. Đặc điểm nội dung chƣơng “Nhiệt học” – Vật lí 6 ..................................32 2.1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần đạt đƣợc khi học xong chƣơng “Nhiệt học” – Vật lí 6 .........................................................................................34 2.2. Xây dựng một số thí nghiệm tự tạo đơn giản chƣơng “Nhiệt học” – Vật lí 6 36 2.2.1. Quy trình xây dựng thí nghiệm tự tạo ......................................................36 2.2.2. Các thí nghiệm tự tạo phần "Nhiệt học" – Vật lí 6...................................36 v 2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể trong chƣơng “Nhiệt học” -Vật lí 6 theo hƣớng nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 43 2.3.1. Đề xuất quy trình soạn thảo tiến trình dạy học chƣơng “Nhiệt học”- Vật lí 6 với sự hỗ trợ của thí nghiệm tự tạo và bản đồ tƣ duy......................................43 2.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể trong chƣơng “Nhiệt học” Vật lí 6 theo hƣớng nghiên cứu của đề tài..........................................................46 2.4. Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 63 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 64 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm................................................. 64 3.1.1. Mục đích ...................................................................................................64 3.1.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................64 3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ................................................ 65 3.2.1. Đối tƣợng ..................................................................................................65 3.2.2. Nội dung ...................................................................................................66 3.3. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................... 67 3.3.1. Phân tích định tính dựa trên theo dõi hoạt động của học sinh trong giờ học ......................................................................................................................67 3.3.2. Phân tích kết quả định lƣợng dựa trên kết quả bài kiểm tra .....................67 3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................ 68 3.4.1. Phân tích định tính và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................68 3.4.2. Phân tích định lƣợng và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............69 3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê .................................................................71 3.5. Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 73 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 76 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 79 vi DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Viết đầy đủ STT Viết tắt 1 BĐTD 2 CHXHCNVN 3 DH Dạy học 4 ĐC Đối chứng 5 ĐHSP 6 GD & ĐT 7 GV Giáo viên 8 HS Học sinh 9 NXB 10 TN 11 PPDH 12 TNg 13 TS 14 TTC 15 TTCNT 16 THCS Trung học cơ sở 17 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm 18 SGK Sách giáo khoa Bản đồ tƣ duy Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đại học sƣ phạm Giáo dục và đào tạo Nhà xuất bản Thí nghiệm Phƣơng pháp dạy học Thực nghiệm Tiến sĩ Tính tích cực Tính tích cực nhận thức vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3. 1: Thống kê kết quả học tập của HS lớp TNg và ĐC trước TNSP ..............65 Bảng 3. 2: Phân bố tần suất lũy tích trước TNSP .....................................................65 Bảng 3. 3: Ý kiến của HS sau TNSP .........................................................................69 Bảng 3. 4: Thống kê kết quả học tập của HS lớp TNg và ĐC sau TNSP .................69 Bảng 3. 5: Bảng phân bố tần suất (sau TNSP) .........................................................70 Bảng 3. 6: Phân bố tần suất lũy tích sau TNSP ........................................................70 Bảng 3. 7: Các tham số thống kê ..............................................................................72 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1. 1: Cấu trúc BĐTD ........................................................................................20 Hình 1. 2: Cách đọc BĐTD .......................................................................................21 Hình 1. 3: Cách vẽ BĐTD .........................................................................................23 Hình 2. 1: Nội dung của chương hai “Nhiệt học” Vật lí 6 ......................................33 Hình 2. 2: Thí nghiệm sự nở của nước khi đông đặc ................................................37 Hình 2. 3: Thí nghiệm sự nở vì nhiệt của chất khí 1 .................................................38 Hình 2. 4: Thí nghiệm sự nở vì nhiệt của chất khí 2 .................................................38 Hình 2. 5: Thí nghiệm sự nở vì nhiệt của chất khí 3 .................................................39 Hình 2. 6: Thí nghiệm sự nở đặc biệt của nước 1 .....................................................40 Hình 2. 7: Thí nghiệm sự nở đặc biệt của nước 2 .....................................................40 Hình 2. 8: Thí nghiệm sự nở vì nhiệt khác nhau của chất lỏng ................................41 Hình 2. 9: Thí nghiệm tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ..................................42 Hình 2. 10: BĐTD sự nở vì nhiệt của chất lỏng .......................................................47 Hình 2. 11: BĐTD câu hỏi “Chất gì?” .....................................................................47 Hình 2. 12: BĐTD sự nở vì nhiệt của chất khí ..........................................................52 Hình 2. 13: BĐTD sự bay hơi ...................................................................................58 Hình 3. 1: Đồ thị tích lũy hội tụ trước TNSP ............................................................66 Hình 3. 2: Biểu đồ phân phối tần suất sau TNSP .....................................................70 Hình 3. 3: Đồ thị tích lũy hội tụ sau TNSP ...............................................................71 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế kỷ XXI - thế kỷ mà tri thức và kĩ năng của con ngƣời đƣợc coi là yếu tố quyết định sự phát triển xã hội. Trong xã hội tƣơng lai - xã hội dựa vào tri thức, nền giáo dục phải đào tạo ra những con ngƣời thông minh, có trí tuệ phát triển, giàu tính sáng tạo và tính nhân văn. Trƣớc yêu cầu đó ngành Giáo dục của nƣớc ta cần phải đổi mới toàn diện: về mục tiêu, về nội dung và về phƣơng pháp dạy học (PPDH). Trong đó đổi mới PPDH là một khâu quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục. Trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học…” [6]. Trong quá trình đổi mới phƣơng pháp dạy học, thì phƣơng tiện dạy học đóng một vai trò hết sức quan trọng. Sử dụng phƣơng tiện dạy học không chỉ giúp học sinh nâng cao hiệu quả học tập mà còn hƣớng vào việc hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng các phƣơng tiện học tập và hoạt động thực tiễn. Đối với môn Vật lý là một môn khoa học chủ yếu là thực nghiệm, các khái niệm vật lí, các định luật vật lí, các thuyết vật lí, các ứng dụng kĩ thuật của vật lí đều phải gắn với thí nghiệm vì vậy việc tăng cƣờng sử dụng thí nghiệm trong dạy học là vấn đề then chốt của việc đổi mới PPDH. Hiện nay, ở các trƣờng phổ thông, bên cạnh xây dựng các phƣơng án thí nghiệm bằng các dụng cụ TN đƣợc Bộ GD&ĐT trang cấp thì việc nghiên cứu chế tạo một số thí nghiệm tự tạo đơn giản từ những vật liệu dễ kiếm, rẻ tiền là một nhiệm vụ có tác dụng lên nhiều mặt, đặc biệt phát huy tính tích cực trong hoạt động nhận thức và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS. Mặt khác, kết quả nghiên cứu về não bộ cho thấy: khi chúng ta ghi chép thông tin bằng các ký tự, đƣờng thẳng, con số... thì với cách ghi chép này chúng ta mới chỉ sử dụng một nửa của bộ não - não trái, mà chƣa sử dụng kỹ năng bên não phải, nơi giúp chúng ta xử lý các thông tin về nhịp điệu, màu sắc, không gian... và 2 cách ghi chép thông thƣờng khó nhìn đƣợc tổng thể của cả vấn đề. Qua nghiên cứu cho thấy: nhiều HS chƣa biết cách học, cách ghi nhớ kiến thức vào bộ não mà chỉ học thuộc lòng, học vẹt, học máy móc, thuộc nhƣng không nhớ đƣợc kiến thức trọng tâm và sự kiện nổi bật trong tài liệu đó, hoặc không biết cách liên kết các kiến thức liên quan với nhau và không có nhiều hứng thú trong việc học. Vậy câu hỏi đặt ra là: Chúng ta sẽ đạt đƣợc những gì khi sử dụng nhiều hơn nữa tiềm năng của não? Học tập nhƣ thế nào và sử dụng công cụ gì để tận dụng và phát huy tối đa tiềm năng bộ não?[15]. Giải pháp mà luận văn này muốn hƣớng đến chính là việc sử dụng bản đồ tƣ duy (BĐTD) vào dạy học. BĐTD là phƣơng tiện tƣ duy mới, đó là hình thức ghi chép nhằm tìm tòi, đào sâu, mở rộng một ý tƣởng, hệ thống hoá một chủ đề hay một mạch kiến thức bằng cách kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh, đƣờng nét, màu sắc, chữ viết với sự tƣ duy tích cực. BĐTD có thể vẽ trên giấy, bảng… hoặc có thể thiết kế trên powerpoint hoặc các phần mềm bản đồ tƣ duy nhƣ là phần mềm Mindmap, Free Mind, Imindmap, Mindjet mind ManagerPro7… Qua đó, BĐTD giúp khai phá tiềm năng của bộ não, phát huy tối đa năng lực sáng tạo, năng lực tƣ duy của con ngƣời. Nƣớc ta có nhiều công trình nghiên cứu về tổ chức hoạt động nhận thức theo hƣớng phát huy tính tích cực và năng lực sáng tạo cho HS, các công trình nghiên cứu về TN tự tạo hay các đề tài nghiên cứu về ứng dụng BĐTD trong dạy học vật lí nhƣ: - "Nghiên cứu thí nghiệm tự tạo, khai thác và sử dụng thí nghiệm đơn giản, rẻ tiền nhằm góp phần đổi mới phương pháp dạy học vật lí ở trường phổ thông theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh" của PGS.TS Lê Văn Giáo. - “Nghiên cứu xây dựng một số thí nghiệm đơn giản kết hợp với ứng dụng công nghệ thông tin để dạy học các kiến thức phần “Nhiệt học” ở trường THCS miền núi, luận văn thạc sĩ của Bùi Thị Kim Dung (2011), Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. 3 - “Tổ chức dạy học chương “Cơ học”- Vật lí 8 với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy”, luận văn thạc sĩ của Nguyễn Văn Khánh (2015), Đại học Sƣ Phạm Hà Nội 2. - “Tổ chức dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy theo hướng phát triến năng lực sáng tạo của học sinh”, luận văn thạc sĩ của Phạm Ngọc Lợi (2016), Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. Mặc dù có nhiều đề tài nghiên cứu về TN tự tạo và BĐTD trong DH vật lí, tuy nhiên các đề tài này mới chỉ dừng lại ở phạm vi nghiên cứu độc lập, chƣa có công trình nào nghiên cứu về xây dựng TN tự tạo đơn giản kết hợp với BĐTD trong DH. Trong chƣơng trình vật lí phổ thông, kiến thức phần "Nhiệt học" là những nội dung trừu tƣợng vì nó đi sâu về thế giới vi mô song lại có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống thực tế và kỹ thuật, có thể phát huy cao tính tích cực nhận thức và năng lực hoạt động thực tiễn của học sinh. Trên cơ sở những lý do đã trình bày ở trên và để nâng cao hiệu quả trong quá trình DH đồng thời góp phần phát huy tính tích cực nhận thức cho HS THCS, tôi lựa chọn đề tài: “Xây dựng dụng cụ thí nghiệm đơn giản và sử dụng kết hợp với bản đồ tư duy trong dạy học chương "Nhiệt học" - Vật lí 6”. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế, chế tạo dụng cụ thí nghiệm đơn giản và sử dụng kết hợp với BĐTD trong dạy học chƣơng “Nhiệt học” - Vật lí 6 nhằm phát huy tính tích cực nhận thức cho HS. 3. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế, chế tạo đƣợc dụng cụ thí nghiệm đơn giản và sử dụng kết hợp với BĐTD trong dạy học chƣơng “Nhiệt học” – Vật lí 6 thì sẽ góp phần phát huy tính tích cực nhận thức cho HS 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của TN, vai trò của TN, kết hợp TN tự tạo và ứng dụng BĐTD trong DH Vật lý. - Điều tra khảo sát thực tiễn việc dạy học chƣơng “Nhiệt học” – Vật lí 6 THCS. - Nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học chƣơng “Nhiệt học” - Vật lí 6 với sự hỗ trợ của TN tự tạo và BĐTD trong dạy học Vật lí. - Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THCS để khẳng định tính khả thi của tiến trình dạy học đề xuất và rút ra kết luận. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu Với sự hỗ trợ của một số TN tự tạo và BĐTD xây dựng tiến trình dạy học chƣơng “Nhiệt học” – Vật lí 6. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, tôi chỉ nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học với sự hỗ trợ của TN tự tạo và BĐTD trong chƣơng “Nhiệt học” - Vật lí 6 THCS. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu cơ sở lý luận tâm lý học, giáo dục học và lí luận DH bộ môn Vật lý, các tài liệu về tích cực hóa hoạt động nhận thức, TN và ứng dụng BĐTD trong DH môn vật lý. - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc cùng với các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới phƣơng pháp DH hiện nay ở trƣờng phổ thông. - Nghiên cứu mục tiêu, nội dung và nhiệm vụ DH của bộ môn vật lí ở trƣờng THCS hiện nay. 5 6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp điều tra: Tìm hiểu thực trạng của việc phát huy tính tích cực nhận thức cho HS với sự hỗ trợ TN tự tạo và BĐTD trong dạy học vật lí hiện nay ở trƣờng THCS thông qua trao đổi trực tiếp và phiếu điều tra. - Phƣơng pháp quan sát: Quan sát để thu thập thông tin về sự tích cực, sự hứng thú tham gia của học sinh trong giờ học và trong các hoạt động. 6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm Tiến hành thực nghiệm có đối chứng tại trƣờng THCS Trực Nội, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định để kiểm tra hiệu quả và tính khả thi của đề tài. 6.4. Phƣơng pháp thống kê toán học Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm và kết quả điều tra, từ đó rút ra những kết luận về sự khác nhau trong kết quả học tập của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm. 7. Cấu trúc luận văn Luận văn đƣợc trình bày gồm các phần: phần mở đầu, nội dung 3 chƣơng, tài liệu tham khảo và phụ lục. Trong đó tài liệu tham khảo gồm 29 đầu tài liệu, phụ lục gồm 2 phiếu điều tra, 1 đề kiểm tra và 9 hình ảnh minh họa. 8. Đóng góp của luận văn - Góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận của TN, vai trò của TN tự tạo đơn giản và sử dụng kết hợp TN tự tạo với BĐTD trong dạy học vật lý tại các trƣờng THCS. - Đề xuất đƣợc một số phƣơng án xây dựng một số TN tự tạo đơn giản, sử dụng trong dạy học kiến thức phần “Nhiệt học” – Vật lí 6 ở trƣờng THCS. - Có thể làm tài liệu tham khảo cho GV dạy bộ môn Vật lý ở các trƣờng THCS. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KẾT HỢP THÍ NGHIỆM TỰ TẠO ĐƠN GIẢN VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 1.1. Tính tích cực nhận thức của học sinh 1.1.1. Tính tích cực nhận thức của học sinh Trong quá trình phát triển, con ngƣời không ngừng nhận thức và cải tạo thế giới khách quan. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin : “Nhận thức là quá trình phản ánh biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn”. Hoạt động nhận thức bao gồm nhiều quá trình khác nhau và có những mức độ phản ánh khác nhau. V.I.Lênin đã chỉ rõ quy luật chung nhất của hoạt động nhận thức là: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan”. Thực chất của sự học là hoạt động nhận thức của HS, là sự phản ánh có chọn lọc và sáng tạo, bao giờ cũng gắn liền với tính tích cực. Tính tích cực (TTC) là một phẩm chất vốn có của con ngƣời trong đời sống xã hội. Khác với động vật, con ngƣời không chỉ tiêu thụ những gì sẵn có trong thiên nhiên mà còn chủ động sản xuất ra những của cải vật chất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, sáng tạo nền văn hóa ở mỗi thời đại, chủ động cải biến môi trƣờng tự nhiên, cải tạo xã hội [15]. Tính tích cực nhận thức (TTCNT) là tính tích cực xét trong điều kiện, phạm vi của quá trình dạy học, chủ yếu đƣợc áp dụng trong quá trình nhận thức của HS [15]. Theo GS. Trần Bá Hoành “Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của HS, đặc trưng bởi khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến thức”[10]. TTCNT bao gồm: Sự lựa chọn đối tƣợng nhận thức, đề ra cho mình mục đích, nhiệm vụ cần giải quyết sau khi đã lựa chọn đối tƣợng nhằm cải tạo nó. Tính tích cực trong hoạt động cải tạo đòi hỏi phải có sự thay đổi trong ý thức và hành động 7 của chủ thể nhận thức, đƣợc thể hiện bằng nhiều dấu hiệu nhƣ sự tập chung chú ý, sự tƣởng tƣợng mạnh mẽ, sự phân tích, sự tổng hợp sâu sắc… Có thể phân chia TTCNT làm ba mức độ : - Tính tích cực tái hiện : Đó là mức độ thấp của tích tích cực, chủ yếu là dựa vào trí nhớ để tái hiện những điều đã nhận thức đƣợc. Tích cực mô phỏng, bắt chƣớc cũng là một dạng tích cực tái hiện. Đây là hình thức biểu hiện tính tích cực sớm nhất, đơn giản và phổ biến nhất. Điều này diễn ra rất tự nhiên, nhƣng rất cần thiết cho sự phát triển. Qua mô phỏng, bắt chƣớc, tái hiện mà HS tích lũy đƣợc kiến thức và kinh nghiệm từ các thế hệ trƣớc. - Tính tích cực sử dụng : Đây là sự phát triển tính tích cực ở mức độ cao hơn. Qua việc vận dụng các công cụ, các khái niệm, định lý, định luật . . . vào giải quyết một nhiệm vụ nào đó, HS phải phân tích, suy nghĩ tìm tòi để tự lực đƣa ra những phƣơng án khác nhau, nhờ đó mà nhu cầu, hứng thú nhận thức và óc sáng tạo phát triển. - Tính tích cực sáng tạo: Đây là mức độ phát triển cao nhất của tính tích cực. Nó đƣợc đặc trƣng bằng sự khẳng định con đƣờng suy nghĩ riêng của mình, vƣợt ra khỏi khuôn mẫu, máy móc nhằm tạo ra cái mới, cái bất ngờ, có giá trị. Tính tích cực sáng tạo tạo điều kiện cho sự phát triển các khả năng và tiềm năng sáng tạo của cá nhân. Nó hƣớng đến việc ứng dụng những thủ thuật mới để giải quyết vấn đề, tìm tòi những biện pháp khắc phục khó khăn, đƣa những phát minh mới vào cuộc sống. Nó biểu thị khả năng tự mình tìm kiếm những nhiệm vụ mới, những phƣơng pháp giải quyết mới, khả năng sử dụng những kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo trong những tình huống, hoàn cảnh mới. Nhƣ vậy tính tích cực sáng tạo không phải là một nét riêng của tính cách cá nhân, mà là một tập hợp những dấu hiệu đặc trƣng của một con ngƣời [23]. 1.1.2. Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức Trong học tập, HS chỉ có thể chiếm lĩnh đƣợc kiến thức và phát triển đƣợc tƣ duy của mình khi họ tích cực hoạt động nhận thức. Hoạt động nhận thức là nhiệm vụ xuyên suốt trong quá trình học tập của HS. Thông quan hoạt động nhận thức, HS chiếm lĩnh đƣợc kiến thức và năng lực tƣ duy đồng thời đƣợc phát triển. 8 Để phát hiện xem HS có tích cực hoạt động nhận thức không ta có thể dựa vào các dấu hiệu [dẫn theo 15]: Dấu hiệu bên ngoài (qua hành vi, thái độ, hứng thú): - Thích thú, chủ động tiếp xúc với đối tƣợng : Các em hay đặt những câu hỏi và có những thắc mắc đối với GV, đối với ngƣời lớn và yêu cầu giải thích cặn kẽ. Việc đặt câu hỏi của các em thể hiện lòng mong muốn hiểu biết nhiều hơn, sâu hơn về những đối tƣợng mà các em đang tiếp xúc. Những câu hỏi dạng: Đây là cái gì? Dùng để làm gì? Có thể…đƣợc không? Tại sao? Nhƣ thế nào? Do đâu mà có?...Những thắc mắc các em đƣa ra biểu hiện sự tích cực tìm kiếm, lòng ham hiểu biết, trí tò mò đang khuấy động các em. Học tập thụ động, không hứng thú sẽ không có câu hỏi và cũng sẽ không có phản ứng nếu câu hỏi không đƣợc trả lời. - Chú ý quan sát, chăm chú lắng nghe và theo dõi những gì thày cô làm. - Giơ tay phát biểu, nhiệt tình hƣởng ứng, bổ sung ý kiến vào câu trả lời của bạn và thích tham gia vào các hoạt động cũng là một biểu hiện của hứng thú. Thông qua quan sát, thày giáo có thể xác định đƣợc những biểu hiện cảm xúc, hứng thú nhận thức nhƣ niềm vui sƣớng, sự hài lòng khi đƣợc ngƣời khác giải đáp những câu hỏi, những thắc mắc, khi tự mình tìm ra câu trả lời đúng hay là những thành công trong học tập… Dấu hiệu bên ngoài có thể cụ thể hóa qua một số câu hỏi: - Có chú ý, tập trung tƣ tƣởng học tập không? - Có hăng hái tham gia vào các hoạt động học tập không? (Thể hiện ở chỗ giơ tay phát biểu ý kiến, ghi chép…). - Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác không? - Có thƣờng xuyên hỏi thày cô, trao đổi với bạn bè, tích cực tham gia học nhóm, tổ không? - Có hay thƣờng xuyên lui tới thƣ viện, cửa hàng sách không? 9 Dấu hiệu bên trong (sự căng thẳng trí tuệ, sự nỗ lực hoạt động, sự phát triển tư duy, ý chí và xúc cảm…): Những dấu hiệu bên trong này cũng chỉ có thể phát hiện đƣợc qua những biểu hiện bên ngoài, nhƣng phải tích lũy một lƣợng thông tin đủ lớn và phải qua một quá trình xử lý thông tin mới thấy đƣợc, cụ thể là: - Các em tích cực sử dụng các thao tác nhận thức, đặc biệt là các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa…vào việc giải quyết các nhiệm vụ nhận thức. - Tích cực vận dụng vốn kiến thức và kỹ năng đã tích lũy đƣợc vào việc giải quyết các tình huống và các bài tập khác nhau, đặc biệt là vào việc xử lý các tình huống mới. - Phát hiện nhanh chóng, chính xác những nội dung đƣợc quan sát. - Hiểu lời ngƣời khác và diễn đạt cho ngƣời khác hiểu ý của mình. - Có những biểu hiện của tính độc lập, sáng tạo trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ nhận thức nhƣ tự tin khi trả lời câu hỏi, có sáng kiến, tự tìm ra một vài cách giải quyết khác nhau cho các bài tập và tình huống, biết lựa chọn cách giải quyết hay nhất. - Có những biểu hiện của ý chí trong quá trình nhận thức, nhƣ sự nỗ lực, cố gắng vƣợt qua các tác động nhiễu bên ngoài và các khó khăn để thực hiện đến cùng những nhiệm vụ đƣợc giao, sự phản ứng khi có tín hiệu báo hết giờ... Những câu hỏi mà thông qua đó có thể thấy đƣợc biểu hiện tích cực hoạt động nhận thức của học sinh qua dấu hiệu bên trong: - Có biểu hiện hứng thú, say mê, có hoài bão học tập không? - Có ý chí vƣợt khó khăn trong học tập không? - Có sự phát triển về năng lực phân tích, tổng hợp…năng lực tƣ duy nói chung không? - Có thể hiện sự sáng tạo trong học tập không? 10 Kết quả học tập Kết quả học tập là một dấu hiệu quan trọng và có tính chất khái quát của TTCNT. Chỉ tích cực học tập một cách thƣờng xuyên, liên tục, tự giác mới có kết quả học tập tốt. Dấu hiệu này có thể cụ thể hóa qua các câu hỏi sau: - Học sinh có hoàn thành nhiệm vụ học tập đƣợc giao không? - Có ghi nhớ tốt những điều đã học không? - Có vận dụng đƣợc kiến thức đã học vào thực tế không? - Có phát triển tính năng động sáng tạo không? - Kết quả kiểm tra, thi cử có cao không? 1.1.3. Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí Qua các tài liệu đã nghiên cứu và thực tế giảng dạy ở trƣờng phổ thông trong những năm qua tôi nhận thấy TTCNT của HS chịu ảnh hƣởng bởi nhiều nhân tố: bản thân học sinh, nhà trƣờng, gia đình, xã hội. Vì vậy các biện pháp phát huy TTCNT của HS rất đa dạng và phong phú. Trong phạm vi của luận văn, chúng tôi chỉ trình bày nhóm các biện pháp cho giáo viên đứng lớp, chủ yếu đƣợc thực hiện trong giờ lên lớp. Nhóm biện pháp này rất quan trọng vì nó tác động trực tiếp đến học sinh và về thời gian thì dạy học chiếm hơn 80% hoạt động của nhà trƣờng. Nó gồm một số vấn đề sau [15]: - Giác ngộ ý thức học tập, kích thích tinh thần trách nhiệm và hứng thú học tập của các em bằng cách nói lên ý nghĩa lý thuyết và thực tiễn, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu. - Kích thích hứng thú qua nội dung: Đây là biện pháp mà GV hay sử dụng nhất. Tùy thế mạnh của từng môn học mà cách kích thích hứng thú sẽ khác nhau. Nhƣng nhìn chung, muốn kích thích đƣợc hứng thú của HS thì nội dung phải mới, không quá xa lạ với HS mà cái mới phải liên hệ và phát triển cái cũ, phát triển những kiến thức và kinh nghiệm mà các em đã có, phải gắn liền với cuộc sống hiện tại và có khả năng ứng dụng trong tƣơng lai.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng