Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng chuyên đề hoạt động trải nghiệm sáng tạo về động học chất điểm (vật lý ...

Tài liệu Xây dựng chuyên đề hoạt động trải nghiệm sáng tạo về động học chất điểm (vật lý 10)

.PDF
102
6162
79

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ “HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO VỀ ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM (VẬT LÍ 10)” LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ “HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO VỀ ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM (VẬT LÍ 10)” Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Anh Thuấn THÁI NGUYÊN - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huyền Trang i LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Anh Thuấn đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình em trong suốt quá trình thực hiện bản luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa sau đại học, khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo những điều kiện tốt nhất giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa. Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, các thầy cô giáo ở các trường thực nghiệm sư phạm đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Thái nguyên,tháng 9 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Huyền Trang ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................... vi MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1.Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 8. Những đóng góp của đề tài .............................................................................. 5 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ................................................................................................................. 6 1.1. Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu ........................................................... 6 1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí tại trường phổ thông ......................................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................... 8 1.2.2. Các đặc điểm chung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ....................... 12 1.2.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong vật lí ............................. 13 1.2.4. Một số hình thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học vật lí ... 13 1.2.5. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................ 16 1.2.6. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo về vật lí .................... 21 iii 1.3. Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí .................. 25 1.3.1. Hoạt động nhận thức của HS trong học tập vật lí ................................... 25 1.3.2. Phát triển năng lực sáng tạo của HS trong dạy học vật lí ........................ 26 1.4. Kết luận chương 1....................................................................................... 32 Chương 2: XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ VÀ TỔ CHỨC “HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO VỀ ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM (VẬT LÍ 10)” .............. 33 2.1. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng của chương “Động học chất điểm” ............... 33 2.1.1. Vị trí, vai trò của chương “Động học chất điểm” .................................... 33 2.1.2. Yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt .......................................... 33 2.2. Thực trạng dạy học chương Động học chất điểm (Vật lí 10) ở một số trường THPT của tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 35 2.2.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 35 2.2.2. Phương pháp điều tra ............................................................................... 35 2.2.3. Đối tượng điều tra .................................................................................... 36 2.2.4. Kết quả điều tra........................................................................................ 36 2.3. Xây dựng chuyên đề “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm (Vật lí 10)” ...................................................................................... 41 2.3.1. Bước 1: Xác đinh ̣ nhu cầ u tổ chức hoa ̣t đô ̣ng trải nghiê ̣m sáng ta ̣o........ 41 2.3.2. Bước 2: Đặt tên cho hoạt động ................................................................ 41 2.3.3. Bước 3: Xác định mục tiêu của hoạt động .............................................. 41 2.3.4. Bước 4: Xác định nội dung và phương pháp, phương tiên, ̣ hình thức của hoạt động ........................................................................................... 43 2.3.5. Bước 5: Lập kế hoạch .............................................................................. 44 2.3.6. Bước 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản giấ y ................................... 52 2.3.7. Bước 7: Kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thiện chương trình hoạt động ..... 55 2.3.8. Bước 8: Lưu trữ kế t quả hoa ̣t đô ̣ng vào hồ sơ của ho ̣c sinh .................... 55 2.5. Kết luận chương 2....................................................................................... 55 iv Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 57 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ........................................................... 57 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .......................................................... 57 3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm ............................................ 57 3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................... 58 3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm ........ 58 3.5.1. Những thuận lợi trong thực nghiệm sư phạm.......................................... 58 3.5.2. Một số khó khăn trong thực nghiệm sư phạm ......................................... 58 3.5.3. Đề xuất một số điểm cần lưu ý để hạn chế khó khăn trong thực nghiệm sư phạm.................................................................................................... 59 3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................... 59 3.6.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................... 59 3.6.2. Phân tích diễn biến của quá trình thực nghiệm sư phạm ......................... 61 3.6.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................. 62 3.7. Kết luận chương 3....................................................................................... 75 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 79 PHỤ LỤC ............................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt STT Chữ viết đầy đủ 1. DHGQVĐ Dạy học giải quyết vấn đề 2. ĐC Đối chứng 3. GV Giáo viên 4. HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo 5. HĐNK Hoạt động ngoại khóa 6. HS Học sinh 7. PPDH Phương pháp dạy học 8. SGK Sách giáo khoa 9. THPT Trung học phổ thông 10. TN Thực nghiệm 11. TNSP Thực nghiệm sư phạm iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mức độ quan tâm của GV đến vấn đề tổ chức HDTNST cho HS .... 37 Bảng 2.2: Đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức HDTNST cho HS .......... 38 Bảng 2.3: Mức độ quan tâm của HS tới những ứng dụng của kiến thức học được sau mỗi bài ............................................................................. 38 Bảng 2.4: Mức độ thường xuyên được thao tác thực hành trên lớp của HS ..... 39 Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra lần 1 ....................................................................... 64 Bảng 3.2: Xếp loại kiểm tra lần 1 ...................................................................... 64 Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ................................ 65 Bảng 3.4: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra lần 1 ................................................. 66 Bảng 3.5: Bảng các tham số thống kê lần 1 ...................................................... 67 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra lần 2 ....................................................................... 67 Bảng 3.7: Bảng xếp loại kiểm tra lần 2 ............................................................. 68 Bảng 3.8: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ................................ 69 Bảng 3.9: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra lần 2 ................................................. 70 Bảng 3.10: Bảng các tham số thống kê lần 2 .................................................... 70 Bảng 3.11: Kết quả tổng hợp hai lần kiểm tra ................................................... 71 Bảng 3.12: Bảng xếp loại kiểm tra .................................................................... 71 Bảng 3.13: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra ....................................... 72 Bảng 3.14: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra ........................................................ 73 Bảng 3.15: Tổng hợp các tham số thống kê qua hai bài kiểm tra TNSP .......... 74 v DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Mô hình xe đồ chơi tự hành nhóm 1 ................................................. 46 Hình 2.2: Mô hình xe đồ chơi tự hành nhóm 2 ................................................. 46 Hình 2.3: Mô hình con quay làm từ đĩa CD ...................................................... 47 Hình 2.4: Hình ảnh xe đạp ................................................................................. 48 Hình 2.5: Bộ phận chắn bùn xe đạp .................................................................. 48 Hình 2.6: Mô hình đo vận tốc dòng nước chảy ................................................. 49 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 1 ..................................................... 65 Biểu đồ 3.2: Đồ thị đường phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ............... 66 Biểu đồ 3.3: Đồ thị đường phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ............... 66 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 2 ..................................................... 69 Biểu đồ 3.5: Đồ thị đường phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ............... 70 Đồ thị 3.6: Đồ thị đường lũy tích kết quả kiểm tra lần 2 .................................. 70 Biểu đồ 3.7: Biểu đồ xếp loại kiểm tra .............................................................. 72 Biểu đồ 3.8: Đồ thị đường phân phối tần suất ................................................... 73 Đồ thị 3.9: Đồ thị đường lũy tích kết quả kiểm tra ........................................... 74 vi MỞ ĐẦU 1.Lí do chọn đề tài Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, thời kỳ của sự bùng nổ tri thức và khoa học công nghệ. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là con người, và để nguồn nhân lực Việt Nam được phát triển về cả số lượng và chất lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí cao thì cần phải được bắt đầu từ giáo dục phổ thông. Như vậy, đòi hỏi giáo dục đào tạo cũng phải đổi mới nhằm đào tạo những con người có đủ kiến thức, năng lực, trí tuệ sáng tạo và phẩm chất đạo đức tốt làm chủ đất nước. Đổi mới trong giáo dục đã và đang được toàn xã hội quan tâm. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay vấn đề đổi mới nội dung và PPDH rất được chú trọng. Nghị quyết số 29, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã chỉ rõ: “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giảm, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn…”; “Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực…” [16]. Như vậy, vai trò của nền giáo dục hiện đại không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ cho học sinh những tri thức, kinh nghiệm đã có của nhân loại mà còn có nhiệm vụ bồi dưỡng cho họ khả năng tư duy, năng lực sáng tạo và cung cấp các kiến thức, kĩ năng lao động kĩ thuật tổng hợp nhằm tích cực chuẩn bị cho học sinh bước vào thực tế cuộc sống lao động sản xuất. Nhiệm vụ đó đòi hỏi nền giáo dục phải có những đổi mới căn bản về mọi mặt, trong đó cần đặc biệt chú ý tới đổi mới phương pháp và phương tiện dạy học. 1 Phương pháp dạy học cần đổi mới sao cho phù hợp với con đường nhận thức khoa học, rèn luyện cho học sinh năng lực giải quyết vấn đề, tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào các hoạt động tìm tòi, sáng tạo, tiếp thu tri thức mới. Một trong những mục tiêu của giáo dục phổ thông là trang bị cho học sinh các kiến thức, kĩ năng, phát triển nhân cách người lao động mới năng động, sáng tạo tích cực chuẩn bị cho học sinh bước vào cuộc sống xã hội, lao động sản xuất, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vật lí học nằm trong hệ thống các môn học ở nhà trường phổ thông nên việc đổi mới phương pháp dạy và học đối với môn vật lí là điều tất yếu. Do đặc thù của môn vật lí là môn khoa học thực nghiệm, các kiến thức vật lí đóng vai trò nguyên tắc hoạt động của các ứng dụng kĩ thuật nên một trong các khâu quan trọng của quá trình đổi mới phương pháp dạy học vật lí là tăng cường hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu và tìm hiểu các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí của học sinh trong quá trình học tập đồng thời giúp ho ̣c sinh vận du ̣ng những tri thức, kiến thức, kĩ năng, thái độ đã ho ̣c từ nhà trường và những kinh nghiê ̣m của bản thân vào thực tiễn cuộc số ng một cách sáng tạo. Vì vậy, việc tổ chức dạy học theo hướng giao nhiệm vụ liên quan đến việc tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và chế tạo thí nghiệm về các ứng dụng kĩ thuật để học sinh tiếp cận với con đường nghiên cứu khoa học là hết sức cần thiết và có ý nghĩa vô cùng to lớn. Thông qua các nhiệm vụ này, học sinh sẽ được rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo, giáo dục tổng hợp, hình thành tư duy sáng tạo và tinh thần làm việc tập thể. Từ đó, học sinh nắm được các ứng dụng kĩ thuật trong đời sống và có kiến thức để sử dụng các máy móc thiết bị cơ bản làm cơ sở cho việc sử dụng những công cụ trong công việc cũng như trong cuộc sống. Hiện nay, ở hầu hết các trường phổ thông, việc dạy học trong chương trình chính khóa vẫn còn rất nặng nề, chưa kích thích sự hứng thú học vật lí của học sinh. Do vậy, để đem lại sự hứng thú, tích cực học tập của học sinh, chúng ta cần phải đa dạng hóa các hình thức tổ chức học tập trong đó cần khẳng định vai trò 2 quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Đây là một hình thức dạy học mang hiệu quả cao nhưng chưa được chú trọng đúng mức ở các trường phổ thông. Bên ca ̣nh việc hình thành và phát triể n các phẩm chất và năng lực chung của chương trình giáo dục, hoa ̣t đô ̣ng trải nghiê ̣m sáng ta ̣o còn tâ ̣p trung hình thành, phát triể n các năng lực đặc thù cho ho ̣c sinh: Năng lực tổ chức hoa ̣t đô ̣ng, năng lực tổ chức và quản lí cuộc sống, năng lực tự nhận thức và tích cực hoá bản thân, năng lực đinh ̣ hướng và lựa cho ̣n nghề nghiê ̣p. Qua quá trình nghiên cứu và giảng dạy chương trình Vật lí 10, tôi thấy kiến thức chương “Động học chất điểm” có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Giáo viên có thể tổ chức cho các nhóm học sinh nghiên cứu cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động, tự thiết kế và làm thí ngiệm ở nhà tạo cơ hội rèn luyện kĩ năng, thao tác thí nghiệm, biết ứng dụng kiến thức vào trong đời sống và kĩ thuật, điều này làm cho việc hiểu kiến thức của học sinh trở nên sâu sắc và bền vững. Chính vì những lí do trên, với mong muốn góp phần vào việc đổi mới nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học môn Vật lí ở trường THPT, tôi xác định đề tài nghiên cứu: Xây dựng chuyên đề “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm(Vật lí 10)” . 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu xây dựng chuyên đề “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm (Vật lí 10)” theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh THPT. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Hoạt động học của học sinh lớp 10 - THPT và hoạt động dạy của giáo viên trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm ở trường THPT. - Đối tượng nghiên cứu: Lí luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 3 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được chuyên đề “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm (Vật lí 10)” theo quan điểm dạy học giải quyết vấn đề thì sẽ phát triển được năng lực sáng tạo của học sinh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, phải thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Xây dựng nhiệm vụ học tập gồm các hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh. - Thiết kế chế tạo một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản nhằm phục vụ cho hoạt động học tập của học sinh. - Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng nhiệm vụ hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh để xây dựng theo dạy học giải quyết vấn đề. - Công cụ đánh giá và thực nghiệm sư phạm để đánh giá sự phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học Vật lí 10. Nêu được các kết luận về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. 6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các nhiệm vụ trên chúng tôi sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu lí luận: + Nghiên cứu văn kiện của Đảng, chỉ thị của Bộ giáo dục và Đào tạo. + Nghiên cứu các tài liệu về phương pháp dạy học Vật lí và giáo dục học, chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Vật lí… + Nghiên cứu cơ sở lí luận của hoạt động trải nghiệm sáng tạocủa học sinh trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông. + Nghiên cứu cơ sở lí luận dạy học các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí. + Nghiên cứu cơ sở lí luận về tính sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo 4 + Nghiên cứu cơ sở lí luận về việc thiết kế, chế tạo và sử dụng các dụng cụ thí nghiệm đơn giản. - Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn: + Nghiên cứu thực tiễn hoạt động tải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Tiến hành khảo sát bằng phương pháp điều tra, phương pháp phỏng vấn và đàm thoại với HS và GV; tham quan phòng thí nghiệm Vật lí, tham khảo kế hoạch sử dụng các thiết bị Vật lí ở các trường trung học phổ thông. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm + Tiến hành thực nghiệm sư phạm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của chuyên đề hoạt động trải nghiệm sáng tạocủa học sinh bao gồm nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học về chương “Động học chất điểm”. 7. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu, xây dựng chuyên đề “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm (Vật lí lớp 10)” theo hướng phát triển tính sáng tạo của học sinh Trung học phổ thông. 8. Những đóng góp của đề tài - Xây dựng chuyên đề “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm (Vật lí 10)”. - Chế tạo được một số thí nghiệm đơn giản của chương “Động học chất điểm”- Vật lí 10. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung luận văn gồm có ba chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về việc xây dựng chuyên đề hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí. Chương 2. Xây dựng chuyên đề và tổ chức “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm (Vật lí 10)”. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 5 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 1.1. Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu Trong chương trình mới về giáo dục, các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ dạy học trên lớp sẽ phong phú hơn cả về nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động, đặc biệt, mỗi hoạt động phải phù hợp với mục tiêu phát triển những phẩm chất, năng lực nhất định của học sinh; nghĩa là học sinh được học từ trải nghiệm. Học từ trải nghiệm hay hoạt động trải nghiệm gần giống với học thông qua làm, qua thực hành nhưng học qua làm là nhấn mạnh về thao tác kĩ thuật còn học qua trải nghiệm giúp người học không những có được năng lực thực hiện mà còn có những trải nghiệm về cảm xúc, ý chí và nhiều trạng thái tâm lí khác; học qua làm chú ý đến những quy trình, động tác, kết quả chung cho mọi người học nhưng học qua trải nghiệm chú ý gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân [20]. Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc làm cụ thể của học sinh, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng, hướng dẫn của nhà trường. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có được khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết được vấn đề trong các tình huống tương tự, độc lập; nhận ra chức năng mới của đối tượng, tìm kiếm và phân tích được các yếu tố của đối tượng trong các mối tương quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp được các phương pháp đã biết để đưa ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề [22]. 6 Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giúp học sinh vận dụng những tri thức, kĩ năng, thái độ đã học từ nhà trường và những kinh nghiệm của bản thân vào trong thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo. Bên cạnh việc hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực chung của chương trình giáo dục, hoa ̣t đô ̣ng trải nghiệm sáng tạo còn tâ ̣p trung hiǹ h thành, phát triể n các năng lực đặc thù cho học sinh: Năng lực tổ chức hoạt đô ̣ng, năng lực tổ chức và quản lí cuộc sống, năng lực tự nhận thức và tích cực hoá bản thân, năng lực đinh ̣ hướng và lựa chọn nghề nghiệp. Chính vì vậy mà hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã được chú trọng nghiên cứu và thực hiện ở nhiều nước trên thế giới. Ở một số nước, hoạt động TNST vẫn được gọi là hoạt động ngoài giờ lên lớp, thực hiện mục tiêu chủ yếu là phát triển phẩm chất, so với mục tiêu chủ yếu của dạy học trên lớp là phát triển trí tuệ [20]. Công trình nghiên cứu gần đây của các nhà giáo dục Mỹ cho thấy: Những học sinh thường xuyên tham gia vào các chương trình hoạt động ngoài giờ lên lớp thường đạt được thành tích học tập cao hơn, hành vi đạo đức tốt hơn, có mối quan hệ và cảm xúc tốt hơn… Việc gọi tên khác cho hoạt động ngoài giờ lên lớp ở chương trình giáo dục mới, không chỉ là vì nội hàm triết lí đã thay đổi, mà còn vì chúng ta muốn nhấn mạnh đến sự thay đổi nhận thức, ý thức về cái mới của hoạt động này, tránh sự hiểu lầm rằng ngoài giờ thì không quan trọng, không có vị trí xứng đáng; hoặc là đơn giản hóa nội dung, mục đích của hoạt động này, không chỉ "trăm hay không bằng tay quen"…Trong tên gọi mới, "trải nghiệm" là phương thức giáo dục và "sáng tạo" là mục tiêu giáo dục, phải làm được rõ. Hoạt động trải nghiêm ̣ sáng ta ̣o sử du ̣ng các hiǹ h thức và phương pháp chủ yếu sau: thực địa, tham quan, câu la ̣c bô ̣, hoa ̣t đô ̣ng xã hô ̣i/tình nguyê ̣n, diễn đàn, giao lưu, hô ̣i thảo, trò chơi, cắm tra ̣i, thực hành lao đô ̣ng,... Vật lí là một môn bắt buộc ở trường phổ thông ở nước ta hiện nay. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về vật lí cũng là một phần trong hoạt động trải nghiệm 7 sáng tạo ở trường phổ thông đã và đang được nghiên cứu. Cho đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạovề vật lí cho đối tượng học sinh phổ thông. Nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Động học chất điểm” ở lớp 10 THPT. Vì vậy chúng tôi quyết định chọn hướng đề tài này. 1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí tại trường phổ thông Hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm định hướng, tạo điều kiện cho học sinh quan sát, suy nghĩ và tham gia các hoạt động thực tiễn, qua đó tổ chức khuyến khích, động viên và tạo điều kiện cho các em tích cực nghiên cứu, tìm ra những giải pháp mới, sáng tạo những cái mới trên cơ sở kiến thức đã học trong nhà trường và những gì đã trải qua trong thực tiễn cuộc sống, từ đó hình thành ý thức, phẩm chất, kĩ năng sống và năng lực cho học sinh. 1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo * Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc làm cụ thể của học sinh, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng, hướng dẫn của nhà trường. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Người ta phân biệt các trải nghiệm khác nhau như trải nghiệm vật chất, trí truệ, tình cảm, tinh thần, gián tiếp và mô phỏng. - Trải nghiệm vật chất Trải nghiệm vật chất xảy ra bất cứ khi nào đối tượng hay môi trường thay đổi. Nói cách khác, trải nghiệm vật chất liên quan đến những trải nghiệm có thể quan sát được. Nó là hình thức bên ngoài của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng. Triết lí “trăm nghe không bằng một thấy” hay “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” theo chúng tôi là đề cao trải nghiệm của con người và có thể xếp vào loại Trải nghiệm vật chất.. 8 - Trải nghiệm tinh thần Trải nghiệm tinh thần liên quan đến các khía cạnh trí tuệ và ý thức, là sự kết hợp giữa tư duy, nhận thức, trí nhớ, cảm xúc, ý chí và tưởng tượng. Nó bao gồm cả các quá trình nhận thức vô thức. Theo chúng tôi, trải nghiệm này thường được sử dụng trong việc học tập các môn khoa học hoặc việc học được một khái niệm nào đó không có chủ định. Có thể nói, trải nghiệm tinh thần là hình thức bên trong của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng. - Trải nghiệm tình cảm Trải nghiệm tình cảm được diễn ra khi yêu hay kết bạn. Yêu là trải nghiệm tình cảm. Khái niệm trải nghiệm tình cảm cũng xuất hiện trong khái niệm đồng cảm. Theo chúng tôi, học các môn học thuộc các lĩnh vực giáo dục nghệ thuật, giáo dục đạo đức, lối sống, trẻ cần được trải nghiệm tình cảm thì hiệu quả mới tốt. - Trải nghiệm tâm thần Trải nghiệm tâm thần diễn ra khi có sự cố như sốt cao, viêm màng não, thiếu ngủ, thiếu ô xy, rối loạn tâm thần, tai nạn chấn thương… Con người cũng có thể có được trải nghiệm như vậy bằng cách thôi miên, thiền, thần chú, yoga… hoặc một số trải nghiệm tâm thần có được bằng cách uống thuốc, uống rượu, chích thuốc phiện… - Trải nghiệm xã hội Lớn lên, sinh sống trong xã hội, con người hình thành trải nghiệm xã hội. Trải nghiệm xã hội cho con người kĩ năng và thói quen cần thiết để sống trong xã hội của mình, chia sẻ kinh nghiệm, hình thành các chuẩn mực, phong tục, truyền thống, giá trị, vai trò xã hội, biểu tượng và ngôn ngữ. Trong học tập, việc cho trẻ tham gia vào các hoạt động tập thể, hoạt động thực tế tại nhà máy, trang trại, câu lạc bộ, hoạt động trao đổi, thảo luận… giúp trẻ có trải nghiệm xã hội, hình thành nhân cách. Hoạt động này mang tính chất 9 thuần tuý người, đặc trưng cho phạm trù người. Lúc này, hoạt động của cá nhân không còn là của riêng một cá nhân, mà là của một cộng đồng người, trong một thời điểm xác định. - Trải nghiệm mô phỏng Sử dụng máy tính cũng có thể giúp con người có trải nghiệm. Đóng vai cũng giúp ta trải nghiệm. Sử dụng trò chơi video cũng giúp trải nghiệm , trải nghiệm có tính chất mô phỏng cuộc sống thực. Loại trải nghiệm này thể hiện phương thức trải nghiệm, còn nội dung trải nghiệm là các tình huống giả định với cuộc sống thực nhằm giúp trẻ giải quyết các vấn đề đặt ra. - Trải nghiệm chủ quan Trải nghiệm chủ quan liên quan đến trạng thái, cảm nhận chủ quan của người nào đó về hiện thực, một hiện thực mà dựa trên sự tương tác của cá nhân người đó với môi trường. Trải nghiệm chủ quan dựa vào năng lực của cá nhân để xử lí tình huống trên cơ sở kinh nghiệm cá nhân từng học sinh [22]. * Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Trên cơ sở phân tích các khái niệm liên quan, từ các góc độ nghiên cứu khác nhau có thể đưa ra nhiều cách định nghĩa khác nhau về hoạt động trải nghiệm sáng tạo như sau: Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông mới (2015): “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kĩ năng và tích luỹ kinh nghiệm riêng của cá nhân” [5]. Nếu quan niệm hoạt động trải nghiệm sáng tạo là một hình thức tổ chức hoạt động - “cách” thì có thể hiểu: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là một trong số những hình thức dạy học, giáo dục, để tổ chức các hoạt động giáo dục mà học sinh được tham gia trực tiếp để chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo hình thành và phát triển năng lực của bản thân” [15]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất