ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
LƯU HỮU ĐỨC
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHỆ
CHO CÔNG TY VIWASEEN.7
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội - 2015
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
LƯU HỮU ĐỨC
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHỆ
CHO CÔNG TY VIWASEEN.7
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NHÂM PHONG TUÂN
Hà Nội - 2015
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành
quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp: Tên đề tài luận văn “Xây dựng chiến
lược công nghệ cho Công ty VIWASEEN.7” là kết quả của quá trình học tập, nghiên
cứu khoa học độc lập và nghiêm túc.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn và có tính kế thừa từ các website, các công trình nghiên cứu.
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn.
Hà Nội, ngày
tháng
Học Viên
Lưu Hữu Đức
iii
năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Trân trọng cảm ơn PGS. TS. Hoàng Đình Phi, người sáng lập chương trình.
Trân trọng cám ơn trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, nơi cho
tôi cơ hội được nghiên cứu, tham gia chương trình.
Tôi xin chân trọng bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sự cảm kích sâu sắc đến
PGS.TS. Hoàng Văn Hải; PGS. TS. Trương Vũ Bằng Giang; TS. Phan Chí Anh; TS.
Vũ Anh Dũng; TS. Nguyễn Đăng Minh; TS. Nguyễn Thị Hương Liên; TS. Đoàn
Thị Minh Oanh; TS. Đỗ Tiến Long; TS. Phan Quốc Nguyên; TS. Nguyễn Thái
Phong…, những Người Thầy, Cô đã tận tình giảng dậy tôi trong quá trình học,
nghiên cứu tại Chương trình Thạc sĩ Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
khóa 1.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nhâm Phong
Tuân đã tận tình hướng dẫn và có nhiều ý kiến giúp đỡ hoàn thiện luận văn tốt
nghiệp.
Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn đồng nghiệp ở Tổng
công ty Đầu tư nước và môi trường Việt nam (VIWASEEN), Công ty
VIWASEEN.7... đã hỗ trợ nhiệt tình giúp đỡ cung cấp thông tin trong quá trình tôi
thu thập tài liệu thực hiện hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, và những người
thân yêu trong gia đình tôi đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những
khó khăn trong cuộc sống.
iv
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Stt
Ký hiệu
Tiếng Anh
1
BXD
2
DN
3
R&D
4
SME
5
SWOT
6
TCVN
7
TCXDVN
8
UNDP
Ministry of Construction
Bộ Xây dựng
Enterprise
Doanh nghiệp
Research and Development
Nghiên cứu và phát triển
Small
and
VIWASEEN
Medium
Enterprise
Strengths -
Weakness
- Mô hình phân tích điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức
Vietnam Standards
Tiêu chuẩn Việt Nam
construction Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Vietnam's
standards
Nam
Nations Chương trình phát triển của
United
Development Programme
Water
Environment
and
Investment
Corporation
10
VIWASEEN.
7
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Opportunities - Threats
Vietnam
9
Tiếng Việt
VIWASEEN infrastructure
contruction investment joint
stock company
Liên hợp quốc
Tổng Công ty Đầu tư Nước và
Môi trường Việt Nam
Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng hạ tầng VIWASEEN.
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
ADB
Asia Developt Bank
Ngân hàng phát triển Á châu
11
WTO
12
13
i
DANH MỤC BẢNG
Stt
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
Các tiêu chí đánh giá năng lực công nghệ
21
2
Bảng 2.1
Phỏng vấn trực tiếp
34
3
Bảng 2.2
Phiếu điều tra khách hàng về chất lượng sản phẩm
37
4
Bảng 3.1
Danh sách cán bộ công nhân viên của VIWASEEn.7
47
5
Bảng 3.2
Kết quả sản xuất kinh doanh của VIWASEEN.7
51
6
Bảng 3.3
7
Bảng 3.4
Các hợp đồng VIWASEEN.7 đã thực hiện
79
8
Bảng 4.1
Công suất dây chuyền bê tông va rung
94
9
Bảng 4.2
So sánh một số vị trí đặt nhà máy
97
10
Bảng 4.3
Trang
Tốc độ tăng tổng sp trong nước 6 tháng các năm
2013, 2014 và 2015
Bảng
tiến
độ
thực
VIWWASEEN.7
ii
thi
chiến
lược
của
62
104
DANH MỤC HÌNH
Stt
Hình
Nội dung
1
Hình 1.1
2
Hình 1.2
3
Hình 1.3
Mô hình năm lực lượng cạnh tranh
22
4
Hình 2.1
Sơ đồ quy trình nghiên cứu
32
5
Hình 3.1
Cơ cấu tổ chức của VIWASEEN
41
6
Hình 3.2
Cơ cấu tổ chức hiện tại của VIWASEEN.7
46
7
Hình 3.3
Bảng đánh giá thị phần sản phẩm cống bê tông
56
8
Hình 3.4
Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
59
9
Hình 3.5
Biểu đồ giá trị ngành xây dựng qua các năm
61
10
Hình 3.6
Mô hình năm lực lượng cạnh tranh
74
Bốn thành phần công nghệ
Mô hình tháp năng lực công nghệ và khả năng
cạnh tranh
iii
Trang
7
19
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong môi trường quốc tế cạnh tranh ngày càng gay gắt, hiện nay, khoa học
công nghệ được xem là công cụ chiến lược để phát triển kinh tế - xã hội một cách
nhanh chóng, bền vững. Thực tế này đang đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu
cầu bức thiết về đổi mới công nghệ, về sự tồn tại và phát triển của bản thân mỗi
doanh nghiệp và cả quốc gia.
Khoa học và công nghệ không chỉ là động lực của quá trình phát triển mà trở
thành lực lượng sản xuất hàng đầu, góp phần nâng cao năng lực quốc gia. Ứng
dụng công nghệ trở thành một lợi thế đối với doanh nghiệp biết áp dụng công nghệ
vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, cho đến nay việc đổi mới công nghệ của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn diễn ra chậm chạp và hiệu quả chưa cao dẫn đến năng
lực cạnh tranh bị hạn chế.
Theo khảo sát của UNDP cũng cho thấy, tỷ lệ nhập khẩu công nghệ, thiết bị
mỗi năm của các nước đang phát triển chiếm gần 40% tổng kim ngạch nhập khẩu
nhưng ở Việt Nam, tỷ lệ này chưa đến 10%. Còn theo khảo sát của Viện Nghiên
cứu quản lý kinh tế Trung ương, trình độ công nghệ cũng như mức độ làm chủ công
nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam thuộc hàng thấp và chậm so với
khu vực. Khoảng 30 năm trước, Thái Lan, Malaixia có trình độ phát triển tương
đương Việt Nam. Nhưng hiện nay, các nước này đã vượt qua Việt Nam. Ví dụ trong
lĩnh vực dệt may, công nghệ, thiết bị đã gần 15 tuổi, thuộc dạng phế thải của Hàn
Quốc, nhưng một vài doanh nghiệp dệt may Việt Nam vẫn nhập về để sản xuất.
Với quan điểm mới hiện nay công nghệ không chỉ bao gồm: máy móc thiết
bị mà con bao gồm kinh nghiệm, kỹ thuật, trình độ, dữ liệu, ...... nên đổi mới công
nghệ đối với một doanh nghiệp không chỉ là một kế hoạch mà cần có 1 chiến lược
dài hơi và tích cực. Vấn đề đổi mới công nghệ được nhà nước rất quan tâm và
khuyến khích các doanh nghiệp làm.
Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các doanh nghiệp được phép trích 10% lợi
nhuận trước thuế để đầu tư đổi mới công nghệ. Khảo sát về tình hình sử dụng thiết bị công
2
nghệ và tư vấn công nghệ của các doanh nghiệp Việt Nam do UNDP và Viện Nghiên cứu
quản lý kinh tế Trung ương thực hiện tại 100 đơn vị ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh cho
thấy, mức đầu tư cho đổi mới thiết bị - công nghệ chỉ chiếm 3% doanh thu cả năm.
Điều này cho thấy, các doanh nghiệp chưa có quan tâm đầu tư vào đổi mới
công nghệ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty. Để năng cao năng lực cạnh tranh ngoài vấn đề về tài chính, nguồn
nhân lực thì doanh nghiệp cần có một chiên lược lâu dài về đổi mới công nghệ trong
lĩnh vực hoạt động của mình.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn tên đề tài: "Xây dựng chiến
lược công nghệ cho công ty VIWASEEN.7”
Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau :
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công nghệ tại công ty ?
2. Thực trạng về công nghệ của công ty trong giai đoạn 2009-2014 tại công
ty VIWASEEN.7?
3. Giải pháp xây dựng chiến lược công nghệ của công ty VIWASEEN.7 để
phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện nay?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Xây dựng chiến lược công nghệ của công ty
VIWASEEN.7.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm rõ vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược, công nghệ của công ty.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công nghệ của công ty VIWASEEN.7.
- Đề xuất các chiến lược công nghệ của công ty VIWASEEN.7.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng chiến lược công nghệ của công ty
VIWASEEN.7.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu xây dựng chiến lược công nghệ tại
công ty VIWASEEN.7.
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT:
1. Công ty VIWASEEN.7, 2009-2012. Báo cáo tài chính của VIWASEEN.7 các
năm 2009-2012. Hà Nội.
2. Hoàng Văn Hải và cộng sự, 2012. Tinh thần Doanh nghiệp Việt Nam trong hội
nhập. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Vũ Trọng Lâm, 2006. Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
4. Nguyễn Sĩ Lộc, 2006. Quản lý công nghệ cho doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất
bản Khoa học & Kỹ thuật.
5. Hoàng Đình Phi, 2013. Giáo trình Quản trị công nghệ. Hà Nội: NXB ĐH
Quốc gia Hà Nội.
6. Trần Sửu, 2006. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện toàn
cầu hóa. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động.
7. Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005. Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp
thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. Hà Nội: Nhà xuất bản
Lao động - Xã hội.
8. Thủ tướng Chỉnh phủ, 2013. Quyết định số 2612/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2013 của Thủ tướng Chỉnh phủ Phê duyệt chiến lược sử dụng công nghệ
sạch giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
TIẾNG NƯỚC NGOÀI:
9. Floyd, S.W. & Wolf, C, 2010. Technology Strategy.
10. Floyd, S.W. & Wolf, C, 2010. Encyclopedia of technology and innovation
4
management.
11. Krugman,P, 1994. Compettiveness, A Dangerous Obsession, Foreign Affairs.
12. Lawson,J, 2006. Delivering on Strategy: Those That Can...Do!! Those Who
Simply Talk... Make Another Fine Mess
13. Lawson,J, 2006. Spectra - Journal of the MCA.
14. Michael E.Porter, 1990. The Competitive Advantage of Nation.
15. Michael E.Porter, 1998. Competitive Strategy.
16. Province of British Columbia, 2012. British Columbia’s Technology Strategy.
17. Steven.W Floyd and Carola Wolf, 2015. Technology Strategy Volume 13:
Technology and Innovation management.
18. UNDP, 2007. Top 200 Industrial Strategies Vietnam’s lagrgest firms.
5
- Xem thêm -