GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
Đại học Đà Nẵng
Trường Đại học Kinh tế
BÀI TẬP NHÓM
QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯU TRÚ
a.
Xây dựng chiến lược cho một cơ sở lưu trú.
Đà Nẵng –Tháng 10, Năm 2012
1
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
MỤC LỤC
A.
PHÂN TÍCH CUNG, CẦU ..................................................................................... 4
I. Phân tích cung ............................................................................................................ 4
1.
Tài nguyên du lịch tự nhiên ............................................................................... 4
1.1. Địa hình, địa mạo và địa chất .................................................................... 4
1.2. Khí hậu ....................................................................................................... 4
1.3. Tài nguyên biển .......................................................................................... 4
1.4. Tài nguyên rừng ......................................................................................... 4
1.5. Cảnh quan du lịch tự nhiên ....................................................................... 4
2.
Tài nguyên du lịch nhân văn ............................................................................. 5
2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể ......................................................... 5
2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể ................................................... 5
3.
Điều kiện đón tiếp và phục vụ khách du lịch .................................................... 5
3.1. Kết cấu hạ tầng kinh tế .............................................................................. 5
3.2. Kết cấu hạ tầng xã hội................................................................................ 6
3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp lữ hành .................................. 7
II.
Phân tích cầu du lịch tại Đà Nẵng...................................................................... 9
B.
GIỚI THIỆU CHUNG DỰ ÁN HEAVEN RESORT............................................ 11
I.
Giới thiệu chung ................................................................................................... 11
1.
Khu biệt thự ..................................................................................................... 12
1.1. Khu biệt thự vườn đứng .......................................................................... 12
1.2. Khu biệt thự cao cấp 5 sao ....................................................................... 13
2.
Khu khách sạn ................................................................................................. 14
II.
Viễn cảnh, sứ mệnh .......................................................................................... 17
1.
Viễn cảnh.......................................................................................................... 17
2.
Sứ mệnh............................................................................................................ 17
I.
Mục tiêu ................................................................................................................ 18
1.
Mục tiêu chính thức ......................................................................................... 18
2.
Mục tiêu thực tế năm 2013 .............................................................................. 18
3.
Mục tiêu hoạt động 2013.................................................................................. 19
II.
Phân tích môi trường ........................................................................................ 19
1.
Môi trường bên ngoài ...................................................................................... 19
1.1. Môi trường tầm xa ................................................................................... 19
1.2. Môi trường hoạt động .............................................................................. 25
2.
Môi trường bên trong ...................................................................................... 29
2.1. Về chính sách sản phẩm ........................................................................... 29
2.2. Về chính sách giá...................................................................................... 30
2
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
3.
II.
Về chính sách phân phối .......................................................................... 30
Về uy tín.................................................................................................... 30
Về vị trí ..................................................................................................... 30
Về thiết kế ................................................................................................. 31
Về cơ sở vật chất kĩ thuật......................................................................... 31
Về đội ngũ nhân viên................................................................................ 31
Về tài chính............................................................................................... 31
Về sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh ............................................... 31
Ma trận SWOT ................................................................................................ 32
Lựa chọn chiến lược ......................................................................................... 34
1.
Chiến lược tổng thể .......................................................................................... 34
1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung ........................................................... 34
1.2. Thị trường mục tiêu ................................................................................. 35
2.
Chiến lược bộ phận .......................................................................................... 37
2.1. Chiến lược thị trường............................................................................... 37
2.2. Chiến lược về cơ sở vật chất – kỹ thuật ................................................... 57
2.3. Chiến lược nhân sự .................................................................................. 58
2.4. Chiến lược tài chính ................................................................................. 63
3
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
A. PHÂN TÍCH CUNG, CẦU
I. Phân tích cung
1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
1.1. Địa hình, địa mạo và địa chất
- Địa hình Đà Nẵng vừa có đồng bằng vừa có núi, vùng núi cao và dốc tập
trung ở phía Tây và Tây Bắc, có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một số đồi thấp
xen kẽ những đồng bằng hẹp.
1.2. Khí hậu
- Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và ít biến
động. Khí hậu thành phố mang đặc thù của khí hậu nơi chuyển tiếp giữa hai miền:
miền Bắc và miền Nam nhưng nổi trội nhất là khí hậu nhiệt đới của miền Nam.
1.3. Tài nguyên biển
- Đà Nẵng có bờ biển dài 70 km, có vịnh nước sâu với các cửa biển Liên
Chiểu, Tiên Sa, có vùng lãnh hải thềm lục địa với độ sâu 200 m. Đà Nẵng nổi
tiếng với nhiều bãi biển đẹp nằm rải rác từ Bắc đến Nam. Biển Đà Nẵng có độ
sóng nhỏ, nước êm, nước trong xanh bốn mùa, nước biển ấm, ít sóng.
1.4. Tài nguyên rừng
- Thiên nhiên đã ưu đãi ban cho thành phố các khu bảo tồn thiên nhiên đặc sắc
như: Khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà, Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà và Khu văn
hóa lịch sử môi trường Nam Hải Vân.
1.5. Cảnh quan du lịch tự nhiên
- Thiên nhiên đã ưu ái ban tặng cho Đà Nẵng nhiều danh lam thắng cảnh kỳ thú
như: Ngũ Hành Sơn, Bà Nà - Núi Chúa, bán đảo Sơn Trà, đèo Hải Vân, Suối
Lương, Suối Hoa… có giá trị lớn để khai thác, phát triển các loại hình du lịch sinh
thái và nghỉ dưỡng phục vụ du khách.
4
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
2. Tài nguyên du lịch nhân văn
2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể
- Đà Nẵng là nơi giao lưu và hội tụ những nét văn hóa của nhiều vùng, miền
trong cả nước với các di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng như Bảo tàng Chăm, Bảo
tàng Quân khu V, Bảo tàng Đà Nẵng, Đình làng Túy Loan, Thành Điện Hải, Nhà
hát Tuồng Nguyễn Hiển Dĩnh… Bên cạnh đó, các di tích Nghĩa trũng Khuê
Trung, Nghĩa địa Iphanho, khu di tích K20… rất có tiềm năng trong việc phát triển
loại hình du lịch văn hóa của thành phố cũng như của khu vực miền Trung.
2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể
a. Các lễ hội
- Các lễ hội lớn được tổ chức hàng năm tại Đà Nẵng như lễ hội Quán Thế Âm,
lễ hội Cầu Ngư, lễ hội Đình làng Tuý Loan, lễ hội bắn pháo hoa quốc tế… thu hút
rất nhiều người đến tham quan.
b. Nghề và làng nghề thủ công truyền thống
- Đến nay, Đà Nẵng còn giữ lại cho mình những làng nghề truyền thống như
làng đá mỹ nghệ Non Nước, làng nước mắm Nam Ô, làng dệt chiếu Cẩm Nê…
Các làng nghề hiện tại không chỉ đơn thuần là sản xuất, mà nó còn được đưa vào
hoạt động du lịch văn hóa, góp phần nâng cao giá trị kinh tế, duy trì sự tồn tại và
phát triển của các làng nghề.
- Ngoài các làng nghề đã kể đến, trên địa bàn thành phố còn có các sản
phẩm truyền thống như: Bánh tráng Túy Loan, nón La Bông, khô mè Cẩm Lệ,
nhưng chỉ phát triển nhỏ lẻ và hạn chế.
3. Điều kiện đón tiếp và phục vụ khách du lịch
3.1. Kết cấu hạ tầng kinh tế
a. Mạng lưới giao thông
- Nằm ở trung độ cả nước, với sự phát triển triển đồng bộ của hệ thống mạng
lưới giao thông bao gồm giao thông đường hàng không, đường bộ, đường sắt và
đường thủy tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận chuyển của du khách từ khắp Việt
Nam và trên thế giới đến với Đà Nẵng.
5
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
b. Hệ thống điện, nước
- Nguồn điện dùng cho sinh hoạt và sản xuất được đảm bảo cung cấp từ lưới
điện quốc gia thông qua đường dây 500 KV Bắc 16 Nam. Đà Nẵng có 4 nhà máy
cung cấp nước là nhà máy nước Cầu Đỏ, Sân Bay, Sơn Trà và Hải Vân với tổng
công suất thiết kế 90.000m3/ngày đêm, đang khai thác 105.000m3/ngày đêm.
c. Hệ thống thông tin truyền thông
- Có thể nói hệ thống thông tin truyền thông đã được hiện đại hóa và phát
triển mạnh, đảm bảo nhu cầu trong nước và quốc tế, là trung tâm thông tin lớn của
cả nước cùng với Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Kết cấu hạ tầng xã hội
a. Các cơ sở văn hóa
- Hiện nay Thành phố có năm Bảo tàng: Bảo tàng Đà Nẵng, Bảo tàng Điêu
khắc Chăm, Bảo tàng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Khu V và Bảo tàng tư nhân Đồng
Đình. Tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức tiến hành, sưu tầm hiện vật, nâng cao đời
sống văn hoá và phát triển du lịch, kinh tế của thành phố. Bên cạnh đó, trên địa
bàn thành phố có hệ thống Nhà Truyền thống như: Nhà Truyền thống xã Hòa Hải,
Nhà Truyền thống Công An Đà Nẵng, nhà Truyền thống K.20, Nhà Truyền thống
quận Thanh Khê… Tuy nhiên, phần lớn đều đang trong tình trạng bị xuống cấp,
cần đầu tư sửa chữa, nâng cấp.
b. Các khu vui chơi giải trí
- Với hệ thống các thiết chế văn hóa - thể thao như nhà hát Tuồng Nguyễn
Hiển Dĩnh, nhà hát Trưng Vương, nhà biểu diễn đa năng, cung thể thao Tiên
Sơn đây là nơi thường xuyên diễn ra các hoạt động ca múa nhạc,xiếc tạp kỹ và
các môn thi đấu thể thao trong nhà như cầu lông, bóng đá mini… phục vụ một
phần nhu cầu vui chơi giải trí của người dân thành phố. Bên cạnh đó, hoạt động
vui chơi giải trí của người dân, đặc biệt của giới trẻ sẽ còn được đáp ứng thông
qua hệ thống các cở sở chiếu phim như rạp Lê Độ, MegaStar... Ngoài công viên
29/3 thì hệ thống các công viên, các khu vui chơi giải trí tập trung dành cho người
dân và du khách trên địa bàn thành phố khá khiêm tốn.
6
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
c. Các cơ sở đào tạo du lịch
- Hệ thống cơ sở đào tạo du lịch của thành phố có bước phát triển tích cực, với
03 trường đào tạo hệ đại học ngành quản trị kinh doanh du lịch và 03 trường đào
tạo hệ cao đẳng ngành quản trị kinh doanh khách sạn, lữ hành, nhà hàng. Ngoài ra,
còn có hệ thống trường trung cấp và trường nghề, đặc biệt là trường dạy nghề Việt
-Úc chuyên đào tạo lao động ngành du lịch được đánh giá khá cao. Thành phố
cũng đang tích cực phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tập trung xây
dựng trường Cao đẳng nghề Du lịch Đà Nẵng.
3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp lữ hành
a. Thực trạng phát triển dịch vụ lữ hành
- Hoạt động kinh doanh lữ hành tại Đà Nẵng khá ổn định và phát triển nhanh.
Số lượng các doanh nghiệp lữ hành tăng qua các năm. Từ 53 đơn vị kinh doanh lữ
hành trong năm 2001 đến nay, trên toàn thành phố có 101 doanh nghiệp lữ hành
với 66 đơn vị kinh doanh lữ hành quốc tế.
Bảng 2.1. Số doanh nghiệp lữ hành tại Đà Nẵng giai đoạn 2001-2010
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
(Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng)
Năm
2001
2003
2005
2007
2009
2010
Khách sạn
65
72
96
131
161
181
Lữ hành
53
65
71
74
84
101
- Các doanh nghiệp lữ hành đã chủ động xây dựng các tour tuyến với nhiều
loại hình hấp dẫn. Một số đơn vị đã phát huy thế mạnh của mình như công ty
Vitour, chi nhánh Saigontourist, Xuyên Á, chi nhánh công ty Tân Hồng với các
tour du lịch đường biển (năm 2009, chi nhánh Saigontourist đã đón 27 chuyến tàu
đến Đà Nẵng với 22.820 khách du lịch; chi nhánh công ty du lịch Tân Hồng đón 8
chuyến với 1.821 khách; công ty du lịch Xuyên Á đón 2 chuyến với 2.000 khách)
và khai thác tốt thị trường khách Thái Lan.
7
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
- Nhưng hoạt động lữ hành tại thành phố cũng còn nhiều hạn chế do sự cạnh
tranh không lành mạnh như giảm giá tour, giảm giá các dịch vụ để thu hút khách,
nên không đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Thiếu cán bộ giỏi làm công tác thị trường, tham gia hội chợ quốc tế, tổ chức
Famtour, chưa tạo được nhiều nguồn khách trực tiếp t ừ các thị trường trọng điểm
có sức chi trả cao. Việc phối hợp, hợp tác giữa lữ hành và khách sạn vẫn còn hạn
chế, chưa tạo được mối quan hệ gắn kết khai thác có hiệu quả.Để tìm hiểu cụ thể
các hoạt động cũng như các hành động, nhận thức và ý kiến của các doanh nghiệp
lữ hành đối với sự phát triển du lịch bền vững, nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo
sát đối với 56 doanh nghiệp lữ hành đang hoạt động trên địa bàn thành phố.Văn
phòng Thành Ủy Đà Nẵng, Báo cáo giữa tháng 8 năm 2010
b. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp lữ hành
- Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp lữ hành được đánh giá thông qua
một số các chỉ tiêu như: Các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp; Loại khách mà
doanh nghiệp phục vụ; Thời điểm lượng du khách tăng cao và khả năng đáp ứng
của doanh nghiệp.
c. Ý kiến về các hoạt động, ý định và nhận thức của doanh nghiệp lữ hành liên
quan đến phát triển du lịch bền vững
- Các quyết định hiện tại hoặc ý định trong tương lai cũng như nhận thức của
các doanh nghiệp lữ hành đối với một số hoạt động có ảnh hưởng quan trọng đến
phát triển du lịch bền vững cho thành phố bởi nó sẽ giúp thành phố đạt được các
tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững hay không. Để thấy được khả năng ảnh
hưởng này của các doanh nghiệp lữ hành, nghiên cứu đã khảo sát thực trạng của
các quyết định hiện tại, ý định và nhận thức của doanh nghiệp lữ hành đối với phát
triển du lịch bền vững.
d. Nhận thức về sự quan trọng của việc hợp tác với các tổ chức khác trong
hoạt động của các doanh nghiệp lữ hành
8
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
- Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các doanh nghiệp lữ hành nhận thức rất cao
về tầm quan trọng của việc hợp tác đối với các tổ chức khác trong phát triển du
lịch.
e. Nhận thức mức độ quan trọng về các mục tiêu liên quan đến phát triển bền
vững ngành du lịch thành phố
- Kết quả cho thấy rằng các doanh nghiệp lữ hành đã đánh giá rất cao về tầm
quan trọng của không chỉ mục tiêu về kinh tế mà cả các mục tiêu khác để đảm bảo
cho phát triển bền vững ngành du lịch thành phố.
(Hồ Kỳ Minh, Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Việt Quốc, Doanh nghiệp lữ
hành với phát triển du lịch bền vững trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Tạp
chí phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng số 13/14/2011 )
II.
Phân tích cầu du lịch tại Đà Nẵng
-
Đà Nẵng là thành phố được đánh giá là thành phố tiềm năng để phát triển
du lịch. Thực vậy, trong những năm gần đây Đà Nẵng không ngừng mở rộng về
qui mô và số lượng khách du lịch.
-
Biểu đồ sau thể hiện số lượng khách du lịch đến Đà Nẵng trong những năm
2007-2011.
Triệu người
2500000
2000000
1500000
số lượt khách du lịch đến Đà
Nẵng
1000000
500000
Năm
0
2007
2008
2009
2010
2011
Biểu đồ 1: Lượng khách du lịch đến Đà Nẵng trong những năm 2007-2011
9
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
- Lượng khách du lịch đến với Đà Nẵng từ năm 2007-2011 tăng nhanh. Năm
2007, Đà Nẵng đón đạt 1.022.900 lượt khách, tăng 32,2% so với năm 2006 và đạt
112,4% so với kế hoạch. Năm 2008, lượng khách đến với Đà Nẵng tăng, với số
lượng gần 1273600 lượt khách. Năm 2009 ướt đạt 1.350.000 lượt khách, tăng 6%
so với cùng kỳ 2008 và vượt kế hoạch thành phố giao 4%. Cho đến năm 2011,
tổng lượt khách tham quan, du lịch đến Đà Nẵng ước đạt 2.350.000 lượt, tăng 33%
so với năm 2010, đạt 112% kế hoạch.
- Trong những năm qua thị trường khách du lịch Đà Nẵng có những biến
chuyển tích cực, với sự tăng trưởng của thị trường khách Đông Bắc Á ( Nhật,
Trung Quốc, Hàn Quốc..) , ASEAN. Như vậy ngoài thị trường truyền thống từ khu
vực Châu Âu như Pháp, Anh, Đức hay thị trường Châu Mỹ như Bắc Mỹ thị trường
có sự chuyển dịch sang khu vực Châu Á. Việc hình thành các tuyến đường xuyên
Á đặc biệt là hành lang kinh tế Đông Tây cùng với chủ trương mở rộng các tuyến
bay quốc tế và các đường bay thuê chuyến như Hồng Koong, Nga, Đài Bắc, Seoul
sẽ tiếp tục thu hút lượng khách quốc tế đến với Đà Nẵng. Khách nội địa đến Đà
Nẵng chủ yếu là thị trường phía Bắc, Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh và có xu hướng lưu
trú dài ngày.
- Đà Nẵng đang phấn đấu với mục tiêu đến năm 2015 đón được 4 triệu lượt
khách du lịch, trong đó có 1 triệu lượt khách quốc tế và 3 triệu lượt khách nội địa;
tốc độ tăng trưởng về lượng khách bình quân hằng năm giai đoạn 2012-2015 đạt
18%, doanh thu tăng bình quân 23%.
10
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
B. GIỚI THIỆU CHUNG DỰ ÁN HEAVEN RESORT
I.
Giới thiệu chung
- Thành phố Đà Nẵng nằm ở trung độ đất nước, phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên
- Huế, phía tây và nam giáp tỉnh Quảng Nam, phía đông giáp biển Đông. Địa hình
thành phố Đà Nẵng khá đa dạng: phía bắc là đèo Hải Vân hùng vĩ. Phía đông là
bán đảo Sơn Trà hoang sơ và một loạt các bãi tắm biển đẹp trải dài từ bán đảo Sơn
Trà đến bãi biển Non Nước. Phía nam có núi Ngũ Hành Sơn. Với vai trò đầu tàu
trong việc phát triển kinh tế tại khu vực Miền Trung, Đà Nẵng đang dần chiếm vị
trí quan trọng trong phát triển kinh tế khu vực.
- Đà Nẵng hiện là nơi quy tụ của du khách các nước tiểu vùng Sông Mê Kông
qua hành lang kinh tế Đông tây và du khách thập phương đến qua đường biển tại
Cảng Tiên Sa. Hiện nay, Đà Nẵng là một điểm đến mới trong chuỗi tour du lịch
đường biển của các tập đoàn du lịch tàu biển chuyên chở khách thượng lưu như
Star Cruise, Costa Croiciera S.p A (Italia), Ocean Deluxe Cruise (Hồng Kông),
Super Star Gemini, Silver Sea Cruise Line, Jupiter Cruise. Đà Nẵng là điểm đến
của du lịch Caravan Thái Lan –Myanmar – Lào – Việt Nam, trung tâm của con
đường di sản Miền Trung và là điểm hạ cánh mới của các hãng hàng không:
Thaiairways, Jetstar, Qantas Air...
- Dự án Heaven Resort tọa lạc tại khu du lịch Sơn Trà – Điện Ngọc một trong
những bãi biển đẹp nhất tại Đà Nẵng . Dự án Heaven Resort được thiết kế đặc
biệt, nằm trải dài trên một miền đất rộng ven biển, Phía Đông là bãi biển rộng với
những đồi cát trắng trải dài, Phía Nam và phía Bắc giáp với khu Resort Biển Đông
và Phía Tây là tuyến đường Sơn Trà – Điện Ngọc chạy dài đến biển Cửa Đại –
Hội An, Phía Bắc giáp với Ngũ Hành Sơn là điểm du lịch sinh thái quy tụ nhiều du
khách, doanh nhân.
11
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
Dự án Heaven Resort có tổng vốn đầu tư là 120 triệu USD với diện tích 28 ha.
Sau khi hoàn thành xong, dự án Heaven Resort sẽ hình thành một quần thể du lịch
quy mô hoành tráng trải dài 1 km bờ biển. Đây sẽ là khu nghĩ dưỡng 5 sao với đội
ngũ quản lý dày dạn kinh nghiệm .
Dự án Heaven Resort bao gồm:
1. Khu biệt thự
-
Gồm có 48 biệt thự được chia làm 2 khu. Ngoài ra còn bố trí một nhà hàng,
một quán Bar, một khu giải trí phục vụ cho biệt thự này.
Khu Biệt Thự chia làm 2 khu nhỏ:
1.1. Khu biệt thự vườn đứng
- Với ý tưởng hòa hợp với thiên nhiên, kết hợp kiến trúc độc đáo Vườn đứng.
Biệt thự vườn đứng là gì? Chúng tôi không nêu ra khái niệm cụ thể, các bạn có
thể hình dung đó là một căn biệt thự có vườn xanh theo chiều thẳng đứng, khác
với kiểu vườn nằm ngang truyền thống, vườn trên tường có thể chạy dọc theo biệt
thự, bức tường, hành lang hoặc theo lối đi dẫn vào văn phòng . Với phong cách
mang thiên nhiên gần với con người, biệt thự vườn thẳng đứng sẽ cho du khách
tận hưởng cảm giác hòa hợp với thiên nhiên một cách trọn vẹn nhất.
12
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
1.2. Khu biệt thự cao cấp 5 sao
- Tất cả các biệt thự trong khu này đều được thiết kế tiêu chuẩn 5 sao với tầm
nhìn hướng về biển Non Nước và biển Mỹ Khê. Mỗi căn biệt thự này có các
phòng thiết kế đẹp mắt với bể bơi, sân và khu vực nghỉ ngoài trời riêng biệt.
Khuôn viên mỗi căn biệt thự này rộng trung bình 500 mét vuông.
13
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
2. Khu khách sạn
- Cao 21 tầng bao gồm 334 phòng, trong đó có một phòng hạng Presidential
theo tiêu chuẩn 5 sao deluxe. Tất cả các phòng đều được thiết kế với tầm nhìn
hướng về biển Non Nước và biển Mỹ Khê. Bãi đậu xe thuộc khách sạn được bố trí
gọn gàng tại 2 tầng hầm với diện tích 11.700m2. Khu nhà hội nghị 1 tầng, khu spa
và một phòng tập thể dục bố trí nằm chung trong khối nhà, một hồ bơi phía trước
khối khách sạn, một nhà lễ cưới 1 tầng và một nhà hàng 1 tầng với 3 mặt hướng
biển có diện tích chung 4.226m2.
14
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
Thông số dự án
Tổng diện tích
28 ha
Diện tích khu biệt thự
6,5 ha (chiếm 23,43% tổng diện tích đất)
Diện tích khu khách sạn
10 ha (chiếm 35,71% tổng diện tích đất)
Đất giao thông – Sân bãi
5,5 ha (chiếm 19,64% tổng diện tích đất)
Đất cây xanh - Suối nước
6 ha (chiếm 21,42% tổng diện tích đất)
15
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
3. Khu vực khác
Khu vực
nhà
hàng
Khu vực
bar
4.
16
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
Khu vực
giải trí
II.
Viễn cảnh, sứ mệnh
1.
Viễn cảnh
Heaven Resort là nơi nghỉ dưỡng cao cấp hàng đầu trong khu vực châu Á,
mạng đến cho khách hàng những dịch vụ hoàn hảo nhất
2.
-
Sứ mệnh
Heaven resort là một cơ sở lưu trú cao cấp đạt tiêu chuẩn 5 sao, với hệ sản
phẩm đa dạng với cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. Chúng tôi cam kết mang lại cho
giới hữu quan của chúng tôi những giá trị tốt nhất.
+ Đối với khách hàng: những người sử dụng các dịch vụ của chúng tôi. Chúng
tôi mang đến cho họ những dịch vụ tốt nhất. Chúng tôi thỏa mãn tối đa những nhu
cầu du lịch của khách hàng thông qua hệ sản phẩm đa dạng phong phú, tiện nghi
sang trọng.
+ Đối với nhà đầu tư: chúng tôi cam kết mang lại thịnh vượng cho các cổ
đông. Thể hiện qua việc giá trị tài sản của họ do chúng tôi quản lí sẽ tăng lên qua
mỗi kì kinh doanh.
+ Đối với nhân viên: những người làm việc cho chúng tôi không kể cấp bậc
giới tính, độ tuổi, dân tộc,....tất cả mọi người đều được đối xử bình đẳng theo năng
lực của mình. Chúng tôi cam kết mang lại cho nhân viên của mình môi trường làm
17
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
việc thoải mái, nghiêm túc, chính sách lương thưởng xứng đáng với những cống
hiến của họ cho doanh nghiệp.
+ Đối với chính quyền địa phương: chúng tôi cam đoan thực hiện tốt những
nghĩa vụ và trách nhiệm của một doanh nghiệp hoạt động trên địa phương, tạo ra
nhiều cơ hội việc làm cho người dân bản sứ, không có những hành động tác động
trực tiếp hay gián tiếp có hại đến cuộc sống, môi trường của cộng đồng cư dân địa
phương. Cam đoan thực hiện đúng các quy định của phát luật, và quy tắc của địa
phương.
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
I.
Mục tiêu
1. Mục tiêu chính thức
- Trở thành một khu nghỉ dưỡng sinh thái mang đẳng cấp quốc tế hàng đầu
tại Việt Nam.
- Quan tâm chăm sóc khách hàng một cách lịch sự chu đáo.
- Cung cấp các dịch vụ phong phú, đa dang, hiệu quả.
- Sử dụng các trang thiết bị hiện đại và áp dụng các công nghệ mới nhất
trong phục vụ khách hàng.
- Thiết lập một hệ thống an toàn cho khách ở mức cao nhất.
- Cung cấp các dịch vụ thân thiện với môi trường.
- Không ngừng cải tiến lợi nhuận và hiệu quả công việc
- Mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, đội ngũ nhân viên, cổ đông và
các bên hữu quan.
2. Mục tiêu thực tế năm 2013
- Tập trung thu hút khách du lịch nghỉ dưỡng và khách công vụ, có khả năng
thanh toán cao.
- Thu hồi 30% vốn đầu tư.
- Hoàn thiện về cơ cấu và văn hóa tổ chức.
- Xây dựng hình ảnh cho khu nghỉ dưỡng trở thành một trong 10 sự lựa chọn
hàng đầu của khách du lịch tại Đà Nẵng.
18
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
- Đạt mức công suất sử dụng phòng trung bình là 80% cho mùa cao điểm và
30% cho mùa thấp điểm.
- Đào tạo và xây dựng đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn cao và thái
độ phục vụ thân thiện.
- Liên tục đổi mới và áp dụng sự phát triển của công nghệ thông tin một cách
hiệu quả vào quá trình phục vụ khách
3. Mục tiêu hoạt động 2013
- Giảm giá khuyến mại cho 500 khách hàng đầu tiên đến với resort
- Tổ chức khóa huấn luyện, đào tạo nhân viên trong vòng 1 tháng nhằm
chuẩn bị kiến thức cũng như kỹ năng chuyên nghiệp cho nhân viên
- Chi 500.000 USD cho quảng cáo nhằm quảng bá hình ảnh của Heaven đến
du khách
- Thực hiện các chính sách tạo dựng lòng trung thành đối với khách du lịch
nằm trong thị trường mục tiêu như: giảm giá, ưu đãi đặc biệt trong các dịch vụ bổ
sung, các tour du lịch miễn phí,…
-
Tăng năng suất hoạt động qua các hoạt động dành cho nhân viên, tổ chức
khen thưởng đối với những cá nhân, bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ với ngân
sách 500.000 USD
II.
Phân tích môi trường
1. Môi trường bên ngoài
1.1. Môi trường tầm xa
1.1.1 Môi trường kinh tế
- Nền kinh tế thế giới đang trong thời kỳ khủng hoảng, chính phủ các nước
phải đối phó với tình trạng nợ công đang gia tăng thì kinh tế Việt Nam nói chung
và kinh tế Đà Nẵng nói riêng đã có những dấu hiệu phục hồi khả quan. Mặc dù
vẫn phải đối mặt với lạm phát, lãi suất cao, và đầu tư giảm nhưng kinh tế Việt
Nam đã phục hồi và có những bước phát triển đáng kể:
19
SVTH: NHÓM HBT
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
- GDP bình quân đầu người tính bằng USD theo tỷ giá hối đoái của Việt Nam
năm 2007 khoảng 809 USD , nhưng đã tăng gần như liên tục qua các năm sau đó
và đến năm 2010 đạt 1.168 USD, năm 2011 đã đạt 1.375 USD, đã ra khỏi nhóm
nước thu thập thấp để trở thành nước có thu nhập trung bình . Tăng trưởng GDP
của Việt Nam tính đến năm 2011 đã đạt 31 năm liên tục, chỉ thua kỷ lục 33 năm
hiện do Trung Quốc nắm giữ.
- Cơ cấu kinh tế Việt Nam có sự chuyển dịch quan trọng: tỷ trọng trong GDP
của nhóm ngành nông, lâm nghiệp - thuỷ sản đã giảm từ 40,2% (1985) xuống còn
22,02% (2011), của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng đã tăng từ 27,4% lên gần
40,79%, của nhóm ngành dịch vụ tăng từ 32,4% lên đạt 37,19% trong thời gian
tương ứng.
- Thương mại trước Cách mạng còn rất nhỏ bé phân tán. Ngày nay, việc mua
bán ở trong nước đã được tự do hoá, hàng nghìn siêu thị, trung tâm thương mại
được hình thành. Số nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam có quan hệ buôn bán nếu
năm 1986 mới có 43 thì đến nay đã lên đến trên 200. Kim ngạch xuất khẩu năm
2012 có thể vượt qua mốc 100 tỷ USD. Tỷ lệ kim ngạch xuất, nhập khẩu so với
GDP năm 2011 đã đạt xấp xỉ 170%, đứng thứ 5 thế giới.
- Trong hai năm 2011-2012, một mặt Việt Nam vừa phải kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô, tăng trưởng hợp lý, mặt khác vừa phải thực hiện ba khâu đột
phá chiến lược là hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và xây
dựng kết cấu hạ tầng, thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền
kinh tế. Đây là khó khăn kép và phải có giải pháp kép.
Sự phát triển kinh tế tại Đà Nẵng được đánh giá qua các tiêu chí:
- Quý I/2012, tổng sản phẩm trong nước - GDP (gía so sánh 1994) của thành
phố Đà Nẵng ước đạt 2.971 tỷ đồng, tăng 8,64 % so cùng kỳ năm 2011. Trong đó:
khu vực nông, lâm, thủy sản tăng 0,98%, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng
0,47% và khu vực dịch vụ tăng 15,67% so với cùng kỳ năm 2011. (Tốc độ này
của quý I/2011 so với quý I/2010 là: 9,39%; KV I tăng 2,87%; KV II tăng 9,01%;
KV III tăng 10,08%).
20
SVTH: NHÓM HBT
- Xem thêm -