Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng chiến lược cạnh tranh của công ty trách nhiệm hữu hạn việt đức giai đoạ...

Tài liệu Xây dựng chiến lược cạnh tranh của công ty trách nhiệm hữu hạn việt đức giai đoạn 2017 2022

.PDF
193
210
77

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN ĐỨC QUANG XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2017-2022 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN ĐỨC QUANG XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2017-2022 Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp Mã số: Chuyên ngành thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ XUÂN SANG Hà Nội – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và đóng góp ý kiến để tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Lê Xuân Sang - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn cho tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả thành viên trong Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Đức, xin gửi lời cảm ơn đến các phòng ban của Công ty đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu thông tin. Do thời gian và trình độ có hạn, nên luận văn không tránh khỏi những thiếtu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý từ quý thầy cô và các bạn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................iii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................................ iv MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH ................................................................. 7 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu. ................................................................ 7 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài. ......................................... 7 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu trong nước.............................................. 8 1.1.3. Định hướng nghiên cứu của luận văn .................................................... 9 1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc cạnh tranh. ....................................................... 10 1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh: ..................................................................... 10 1.2.2. Khái niệm về Chiến lược:..................................................................... 11 1.2.3. Chiến lược cạnh tranh........................................................................ 13 1.2.4. Phân loại chiến lược cạnh tranh .......................................................... 14 1.3. Nội dung và quy trình xây dựng định hƣớng chiến lƣợc cạnh tranh. ............ 21 1.3.1. Xác định mục tiêu chiến lược .............................................................. 21 1.3.2. Phân tích môi trường bên ngoài ......................................................... 24 1.3.3. Phân tích môi trường nội bộ ............................................................... 34 1.4. Phân tích và xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh theo mô hình Ma trận SWOT 37 1.5. Lựa chọn các phƣơng án chiến lƣợc. ............................................................. 39 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.................................. 41 2.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 41 2.1.1. Bước 1: Mục tiêu nghiên cứu ............................................................... 41 2.1.2. Bước 2: Cơ sở lý luận .......................................................................... 41 2.1.3. Bước 3: Xây dựng phiếu điều tra và thu thập dữ liệu thông qua lấy ý kiến phỏng vấn chuyên gia, các nhà quản lý và phỏng vấn chuyên sâu ........ 42 2.1.4. Bước 4: Phân tích dữ liệu .................................................................... 42 2.1.5. Bước 5: Hoàn thiện bản dự thảo luận văn ........................................... 43 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 43 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................. 43 2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................... 46 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT ĐỨC ............................................................................... 47 3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Việt Đức ......................................................... 47 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................... 47 3.1.2. Triết lý kinh doanh của Công ty ........................................................... 48 3.2. Thực trạng chiến lƣợc cạnh tranh của Công ty TNHH Việt Đức .................. 49 3.2.1. Chiến lược trọng tâm hóa .................................................................... 49 3.2.2. Chiến lược Chi phí thấp ....................................................................... 50 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc cạnh tranh sản phẩm bê tông thƣơng phẩm của Công ty TNHH Việt Đức ............................................................. 51 3.3.1. Phân tích các nhân tố bên trong .......................................................... 51 3.3.2. Phân tích các nhân tố bên ngoài .......................................................... 67 3.4. Phân tích đặc điểm của ngành bê tông........................................................... 86 3.5. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của Công ty TNHH Việt Đức. .................... 90 3.5.1. Điểm mạnh ........................................................................................... 90 3.5.2. Điểm yếu, hạn chế ................................................................................ 92 CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2017-2022. .............................................. 94 4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................. 94 4.1.1. Bối cảnh chung ..................................................................................... 94 4.1.2. Định hướng phát triển của Bê tông Việt Đức trong thời gian tới ........ 95 4.1.3. Phân tích ma trận SWOT của Bê tông Việt Đức .................................. 95 4.2. Lựa chọn chiến lƣợc cạnh tranh của Công ty TNHH Việt Đức trong thời gia tới............................................................................................................................. 100 4.3. Các giải pháp ............................................................................................... 101 4.3.1. Giải pháp 1: Xây dựng chiến lược cạnh tranh trên cơ sở ứng dụng công nghệ xây dựng mới “Công nghệ in 3D”. ............................................ 101 4.3.2. Giải pháp 2: Khắc phục tình trạng chiếm dụng vốn và đẩy mạnh khả năng thu hồi công nợ. ................................................................................... 110 4.3.3. Giải pháp 3: Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm khẳng định uy tín của công ty trong việc cung cấp sản phẩm. ............................... 111 4.3.4. Giải pháp 4: Duy trì mức giá cạnh tranh .......................................... 115 4.3.5. Giải pháp 5: Nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chức cung ứng sản phẩm và các dịch vụ đi kèm. .................................................................................. 117 4.3.6. Giải pháp 6: Cần phải quan tâm đến hoạt động Marketing của công ty .119 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 122 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 124 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt 1 AAC Autoclaved Aerated Concrete 2 ATLĐ An toàn lao động 3 AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN 4 BTA Hiệp định song phƣơng Việt – Mỹ 5 Nguyên nghĩa Bê tông Việt Đức Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Đức 6 BHLĐ Bảo hộ lao động 7 BIM 8 BTCT 9 CLC 10 CC Contour Crafting – Công nghệ đƣờng viền phác thảo 11 DV Dịch vụ 12 DN Doanh nghiệp 13 GDP Gross Domestic Product 14 KH-KT 15 MOT 16 Mc.Kinsey/GE 17 MMTB 18 NV 19 NXB Building Information Modeling – Mô hình thông tin công trình Bê tông cốt thép Cellular Lightweight Concrete Khoa học – Kỹ thuật Management of Technology – Quản trị công nghệ McKinsey and Company/General Electric Máy móc thiết bị Nhân viên Nhà xuất bản i Nguyên vật liệu 20 NVL 21 R&D Research and Develoment : nghiên cứu và phát triể n 22 ROA Return on Total Asset 23 ROE Return on Equity 24 SXKD 25 SX 26 SWOT 27 TNHH 28 TP Thành phố 29 TK Thủ kho 30 TCVN Sản xuất - Kinh doanh Sản xuất S : Strengths (điể m mạnh) W : Weakenesses (điể m yếu) O : Opprtunities (cơ hội) T : Threats (đe dọa) Trách nhiệm hữu hạn Tiêu chuẩn Việt Nam Trans-Pacific Strategic Economic Partnership 31 TPP Agreement - Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng. 32 VHXH 33 WTO Văn hóa - xã hội World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới. ii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 3.1 Nội dung Ma trận SWOT So sánh giá bê tông thƣơng phẩm của công ty với các đối thủ cạnh tranh Trang 38 52 Bảng giá ngxuyên liệu phục vụ cho việc sản xuất 3 Bảng 3.2. của Bê tông Việt Đức tại địa bàn tỉnh Hƣng Yên, 56 Quảng Ninh, Hải Dƣơng, Hải Phòng 4 Bảng 3.3 Lực lƣợng sản xuất công ty TNHH Việt Đức 5 Bảng 3.4 6 Bảng 3.5 7 Bảng 3.6 8 Bảng 3.7 9 Bảng 3.8 10 Bảng 3.9 11 Bảng 3.10 12 Bảng 3.11 Một số khách hàng của Công ty 84 13 Bảng 3.12 Danh sách một số nhà cung cấp của Công ty 85 14 Bảng 4.1 Phân tich ma trận SWOT của Bê tông Việt Đức ́ 98 Bảng phân bổ số lƣợng CBCNV của Bê tông Việt Đức Bảng đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm bê tông thƣơng phẩm của Bê tông Việt Đức Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty TNHH Việt Đức 2012 – 2015 Tình hình tài chính của Bê tông Việt Đức Bảng so sánh mức độ cạnh tranh của Bê tông Việt Đức với đối thủ cạnh tranh trong ngành Bảng thống kê đánh giá chất lƣợng Bê tông Việt Đức so với các đối thủ cạnh tranh Bảng đánh giá đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của Bê tông Việt Đức iii 58 59 61 62 63 79 80 82 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Các chiến lƣợc cạnh tranh tổng thể của Michael E. Porter 14 2 Hình 1.2 Quy trình xây dựng định hƣớng chiến lƣợc cạnh tranh 21 3 Hình 1.3 Mô hình năm lực lƣợng cạnh tranh của Michael E.Porter 30 4 Hình 1.4 Sơ đồ chuỗi giá trị tổng quát 37 5 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 41 iv MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Xu hƣớng cạnh tranh trên thế giới ngày càng khốc liệt, tuy nhiên các chính sách kinh tế và các biện pháp chuyển dịch đúng hƣớng cùng với những nỗ lực đƣợc duy trì để bảo vệ các tiến bộ đạt đƣợc của các quốc gia đã giữ nền kinh tế toàn cầu trên một con đƣờng phát triển bền vững đi lên phía trƣớc. Cải cách và quyền quyết định các khoản đầu tƣ để nâng cao khả năng cạnh tranh sẽ làm cho nền kinh tế thay đổi quan trọng, tăng trƣởng cao hơn và đƣợc duy trì trong thời gian dài. Bên cạnh đó, mỗi Quốc gia đều dựa vào những lợi thế của mình (nhƣ Hệ thống thể chế, chính sách và các nhân tố quyết định năng suất…) làm điều kiện tiên quyết để định hƣớng, xây dựng và thực hiện chiến lƣợc cạnh tranh Quốc gia. Đối với tất cả các doanh nghiệp của các nƣớc trong quá trình phát triển đều gặp những vấn đề khó khăn trong kinh doanh về thuế, lao động, đổi mới công nghệ… Để giải quyết các vấn đề này, đòi hỏi doanh nghiệp, các nƣớc trên thế giới cần phải có cách nhìn đúng đắn hơn trong việc xây dựng một chiến lƣợc cạnh tranh hiệu quả vừa đảm bảo kinh tế xã hội phát triển, vừa giải quyết những tồn tại bất cập trong kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối với Việt Nam việc dần mở cửa để theo kịp tiến trình Quốc tế hóa là một điều kiện cần thiết để đƣa đất nƣớc phát triển. Các mốc đánh dấu sự thay đổi này là việc thực hiện AFTA-ASEAN, hiệp định song phƣơng và đa phƣơng với nhiều quốc gia – BTA nhƣ hiệp định song phƣơng Việt – Mỹ nhất là cột mốc gia nhập WTO. Về mặt tích cực, chúng ta đƣợc tiếp cận với các thị trƣờng lớn, nhƣng ngƣợc lại, chúng ta cần phải mở cửa cho những đối thủ sừng sỏ hơn từ nƣớc ngoài vào cạnh tranh tại chính thị trƣờng nội địa. Khi thị trƣờng mở cửa, áp lực cạnh tranh sẽ tăng lên cho các DN Việt Nam cụ thể: + Thuế sẽ giảm về 0, nhƣng hàng rào phi thuế quan lại dựng lên với các yêu cầu về chất lƣợng hàng hóa ngặt nghèo hơn, giá trị cao hơn, quy chuẩn hàng hóa ở mức khó khăn hơn. + DN Việt Nam chƣa thấy đƣợc bức tranh toàn cảnh, do vậy, áp dụng kiến thức về chiến lƣợc, thƣơng hiệu, marketing một cách dập khuôn khó thành công. 1 + Nhiều DN vẫn nhìn qua lăng kính của mình và cho rằng, những gì mình nghĩ là giá trị thì sẽ có giá trị, nhƣng rất có thể ngƣời tiêu dùng lại đánh giá khác. Bởi vậy, cần xuất phát từ ngƣời tiêu dùng, nhìn mọi việc qua lăng kính của họ để tạo ra đề xuất, giải pháp và đƣa ra thị trƣờng. + Sức cạnh tranh và năng lực quản lý doanh nghiệp còn yếu, nhìn chung thiếu sự chuẩn bị để ứng phó hiệu quả với quá trình hội nhập đang diễn ra ngày càng sâu rộng. + Xét tiêu chí cạnh tranh của sản phẩm nhƣ giá cả, chất lƣợng, mạng lƣới tổ chức tiêu thụ và uy tín doanh nghiệp thì sức cạnh tranh của hàng Việt Nam cũng thấp hơn so với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. + Hoạt động tài chính – tiền tệ tuy có tiến bộ nhƣng tiềm ẩn nhiểu rủi ro, lãi suất tiền đồng quá cao so với lãi suất USD và rất cao so với khả năng sinh lời của nền kinh tế, làm tăng chi phí đầu vào của sản xuất kinh doanh, giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Vốn huy động của hệ thống ngân hàng chủ yếu là ngắn hạn, nhƣng lại đƣợc sử dụng một tỷ lệ khá để cho vay trung và dài hạn. Do vậy, các ngân hàng chịu sức ép bất lợi về lợi nhuận và làm giảm khả năng đề phòng rủi ro. + Những lợi thế về nguồn lao động trẻ đang mất dần, vấp phải sự cạnh tranh của các nƣớc trong khu vực nhất là Trung Quốc, việc phát triển các mặt hàng mới đang gặp khó khăn về vốn, công nghệ, nguồn nhân lực và thị trƣờng tiêu thụ. Do đó, để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp cần phải xây dựng một chiến lƣợc cạnh tranh với tầm nhìn trung và dài hạn dựa trên nghiên cứu thị trƣờng và dự báo biến động thị trƣờng mà cốt lõi của nó là tập trung vào đổi mới và sáng tạo, tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, thay vì chỉ dựa vào lợi thế của mình là nhân lực rẻ và gia công, hãy tập trung vào các yếu tố đổi mới, sáng tạo, áp dụng công nghệ mới vào trong các khâu của quá trình sản xuất và các khâu phân phối, dịch vụ. - Với Công ty TNHH Việt Đức thì vấn đề làm thế nào để cạnh tranh trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO, hội nhập quốc tế đang là một câu hỏi lớn ngày 2 càng cấp bách trong xu hƣớng tự do hóa thị trƣờng hiện nay. Khi đó sẽ có nhiều khó khăn, thách thức đặt ra cho Công ty TNHH Việt Đức trong việc cạnh tranh cụ thể: + Có các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào đầu tƣ thêm các hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại hoặc cung cấp các công nghệ mới nâng cao chất lƣợng sản phẩm, cung cấp sản phẩm đa dạng về nội dung đáp ứng tối đa các yêu cầu của khách hàng dẫn đến việc cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trong lĩnh vực sản xuất bê tông thƣơng phẩm. + Hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra những vấn đề mới trong việc bảo vệ môi trƣờng nhất là trong lĩnh vực sản xuất bê tông thƣơng phẩm. + Sự tham gia mạnh mẽ và tự do hơn của các nhà cung cấp có tiềm lực lớn, có kinh nghiệm lâu năm, có ƣu thế về nguồn vốn có thể khiến cho Công ty TNHH Việt Đức gặp khó khăn nghiêm trọng. Trƣớc xu thế hội nhập, với những khó khăn trên đòi hỏi Ban Lãnh đạo Bê tông Việt Đức cần phải đặt nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu là phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Muốn thực hiện điều này Bê tông Việt Đức cần phải xây dựng một chiến lƣợc cạnh tranh hiệu quả. Việc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh hiệu quả đem đến lợi ích cho Công ty là giảm đƣợc giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả quản lý và năng suất lao động, xây dựng đƣợc niềm tin của ngƣời dân vào thƣơng hiệu, áp dụng đƣợc công nghệ mới để tối ƣu hóa chi phí sản xuất, nâng cao tính công khai, minh bạch trong các khâu của quá trình sản xuất tạo áp lực lên các doanh nghiệp phải đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Xuất phát từ thực tế nhƣ vậy, học viên mạnh dạn chọn đề tài “Xây dựng chiến lược cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Việt Đức trong giai đoạn 2017-2022” làm đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Công nghệ và Phát triển Doanh nghiệp. Do hoạt động của Công ty TNHH Việt Đức đặc thù trong lĩnh vực sản xuất bê tông thƣơng phẩm nên luận văn đã có cách tiếp cận mới, khác biệt với các đề tài Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh, Định hƣớng chiến lƣợc cạnh tranh trong các doanh nghiệp đã đƣợc công bố. Luận văn phân tích về 3 thực trạng hoạt động, chiến lƣợc, mục tiêu cạnh tranh của Công ty TNHH Việt Đức từ đó đƣa ra chiến lƣợc cạnh tranh của Công ty trong xu thế thị trƣờng hiện nay... Hy vọng luận văn sẽ đem lại những phân tích thực trạng hoạt động và chiến lƣợc cạnh tranh hiện nay trong Công ty TNHH Việt Đức cũng nhƣ đƣa ra đƣợc nhiều giải pháp thiết thực có thể áp dụng đƣợc trong thời gian tới nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong xu thế cạnh tranh ngày càng quyết liệt hiện nay. *Câu hỏi đặt ra với đề tài nghiên cứu: Nội dung Đề tài, về bản chất là trả lời đƣợc ba câu hỏi lớn sau 1) Chiến lƣợc cạnh tranh nói chung và trong ngành bê tông gồm những nội dung gì? 2) Thực trạng hoạt động và chiến lƣợc cạnh tranh tại Công ty TNHH Việt Đức nhƣ thế nào? 3) Để nâng cao năng lực cạnh tranh, Công ty TNHH Việt Đức cần xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh nhƣ thế nào, có cần phải hoàn thiện không? 2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu Mục đích của việc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh cho Công ty TNHH Việt Đức trong giai đoạn 2017-2022 là để giúp Công ty giữ vững vị trí là Công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh bê tông thƣơng phẩm và bê tông ứng dụng công nghệ mới; kinh doanh có lợi nhuận cao, đời sống cán bộ công nhân viên đƣợc ngày càng đƣợc cải thiện; đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trƣờng và khách hàng. Bên cạnh đó, xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh nhằm giúp Công ty phát huy tốt nhất những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, đồng thời đóng góp một số giải pháp, đặc biệt là giải pháp trong việc ứng dụng công nghệ mới để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong tƣơng lai.  Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu các cơ sở lý luận về chiến lƣợc cạnh tranh. - Phân tích môi trƣờng chiến lƣợc cạnh tranh của Công ty TNHH Việt Đức. 4 - Đề xuất xây dựng Chiến lƣợc cạnh tranh cho Công ty TNHH Việt Đức trong giai đoạn 2017-2022. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Chiến lƣợc cạnh tranh của Công ty TNHH Việt Đức.  Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến Chiến lƣợc cạnh tranh của Công ty TNHH Việt Đức trong đó nhấn mạnh lĩnh vực sản xuất bê tông thƣơng phẩm. - Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu, đánh giá thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh bê tông thƣơng phẩm của Công ty TNHH Việt Đức; phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc cạnh tranh sản phẩm bê tông thƣơng phẩm của Công ty TNHH Việt Đức. - Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích đƣợc thực hiện trong giai đoạn 20122015. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2017-2022. 4. Đóng góp của luận văn Bằng việc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh cho Công ty TNHH Việt Đức, Luận văn đã đƣa ra đƣợc những đóng góp là một số bài học kinh nghiệm thực tiễn nhƣ sau: Bài học 1: Muốn cạnh tranh trong xu thế Việt Nam mở cửa thị trƣờng, hội nhập kinh tế thế giới (thị trƣờng xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh quốc tế với tiềm lực về vốn, công nghệ; nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm sẽ đƣợc nhập khẩu với giá rẻ hơn thị trƣờng trong nƣớc…), đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam cần phải thực hiện xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh khác biệt hóa bằng cách áp dụng, sử dụng công nghệ mới để tạo nên sự đột phá trong cạnh tranh. Bài học 2: Tình trạng chiếm dụng vốn và khả năng thu hồi công nợ thấp diễn ra thƣờng xuyên không chỉ ở Bê tông Việt Đức mà còn là tình trạng chung ở các doanh nghiệp Việt Nam. Để nâng cao năng lực cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp 5 cần phải khắc phục tình trạng này bằng các giải pháp nhƣ tìm hiểu kỹ năng lực tài chính của khách hàng; quy định chặt chẽ trong việc thanh toán… Bài học 3: Đảm bảo sức cạnh tranh về giá, quan tâm hơn đến các hoạt động marketing và các dịch vụ khuyến mãi đi kèm cũng là những điểm quan trọng cần lƣu ý khi doanh nghiệp muốn nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. 5. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau: Phần mở đầu: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chiến lược cạnh tranh và cạnh tranh Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Đánh giá cơ sở xây dựng chiến lược cạnh tranh của Công ty TNHH Việt Đức Chương 4: Chiến lược cạnh tranh của Công ty TNHH Việt Đức trong giai đoạn 2017-2022. Kết luận: 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu. Tính đến nay, tuy có nhiều công trình nghiên cứu về chiến lƣợc cạnh tranh và xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nhƣng do điều kiện có hạn nên trong luận văn này, tác giả xin đề cập tới một số công trình khoa học đã nghiên cứu về lĩnh vực này nhƣ sau: 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài. - Micheal E. Porter (1980), Chiế n lược cạnh tranh, Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời dịch Nguyễn Ngọc Toàn , 2009. Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. Trong tác phẩ m này Michael E . Porter đã giới thiệu ba chiến lƣợc cạnh tranh phổ quát: chi phí thấp, khác biệt hóa và trọng tâm. Theo đó mô ̣t doanh nghiê ̣p muố n có đƣ ợc lợi thế cạnh tranh với các đối thủ của mình thì cần phải theo đuổi một trong ba chiế n lƣơ ̣c trên. - Garry D. Smith - Danny R. Arnold - Boby R. Bizzell (2007), Chiến lược và sách lược kinh doanh, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội. Có thể khẳ ng đ ịnh Michael Porter là nhà hoạch định chiến lƣợc và cạnh tranh hàng đầu thế giới, đã có công xây dựng nên cơ sở lý luâ ̣n cho linh vực quản tri ̣chiế n lƣơ ̣c kinh doanh. Điề u này không ̃ chỉ có ý nghĩa to lớn đố i với s ự phát triển của khoa học quản trị kinh doanh mà còn cung cấ p những công cu ̣ rấ t hữu ich cho các doanh nghiê ̣p. ́ - Avinash K. Dixit và Barry J. Nalebuff, Tư duy chiến lược (Lý thuyết trò chơi thực hành), 2015, NXB Dân Trí, Hà Nội. Tác phẩm này không giới hạn các ý tƣởng trong bất cứ tình huống cụ thể nào mà đƣa ra rất nhiều ví dụ minh họa cho mỗi nguyên tắc cơ bản. Việc đƣa ra các tình huống đa dạng giúp ngƣời đọc thuộc nhiều nghề nghiệp, tầng lớp xã hội khác nhau tìm thấy đƣợc những điểm quen thuộc, đồng thời họ cũng sẽ tự tìm ra mối liên hệ thông qua các tình huống đó. Họ cũng sẽ thấy cách thức mà những nguyên lý cơ bản giống nhau tạo ra nhiều chiến lƣợc trong các hoàn cảnh khác nhau. 7 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu trong nước  Luận án Tiến sỹ - Ngô Thị Tuyết Mai (2007), Nâng cao sức cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội; - Lê Ngọc Minh (2007), Phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam, trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân (2007), Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Các tác giả của những luận án tiến sỹ trên đã phân tích khả năng cạnh tranh của một ngành kinh doanh thông qua một số doanh nghiệp: khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành nông sản, thông tin di động… mà không chỉ dừng lại ở khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp cụ thể nhƣ luận văn thạc sỹ. Thông qua việc phân tích thực trạng chung của một ngành nhƣ vậy, tác giả đã đề ra một số giải pháp, kiến nghị để nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đối với cả ngành đó.  Luận văn Thạc sỹ - Nguyễn Thị Hải Hà (2010), Xây dựng chiến lược cạnh tranh giai đoạn 2011 – 2015 của công ty Viễn Thông Quốc Tế trong lĩnh vực khai thác dịch vụ viễn thông quốc tế, Luâ ̣n văn Tha ̣c sỹ, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu các loại hình chiến lƣợc cạnh tranh trong khai thác dịch vụ viễn thông quốc tế, các công cụ cạnh tranh chủ yếu, đƣa ra các lý thuyết về cạnh tranh. Qua phân tích, nhận định về môi trƣờng nội bộ của Công ty, nghiên cứu và dự báo môi trƣờng ngành, phân tích SWOT từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp để xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh Công ty để có thể tiếp tục đứng vững trên thị trƣờng. - Nguyễn Thi ̣Phƣơng Thảo (2011), Chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần cơ điện Nam Dương, Luâ ̣n văn Tha ̣c sỹ, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận về xây dựng chiến lƣợc; phân tích môi trƣờng hoạt động bên trong và bên ngoài của công ty, nhận định điể m mạnh, điể m yếu, cơ hội, và thách thức các môi trƣờng này mang lại. Từ đó tác giả đ ề xuất 8 chiến lƣợc kinh doanh cho công ty Nam Dƣơng để có thể nâng cao hơn n ữa hiệu quả mà công ty đã đạt đƣợc nhằm duy trì sự phát triể n một cách liên tục và bền vững. - Nguyễn Thị Thanh (2011), Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2006-2015, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Trong luận văn này, tác giả Nguyễn Thị Thanh đã chỉ ra các yếu tố, các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh tại ngân hàng thƣơng mại. Thông qua việc phân tích chi tiết thực trạng năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Bắc Giang, tác giả đã đƣa ra các giải pháp đầu tƣ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng. 1.1.3. Định hướng nghiên cứu của luận văn Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu của các tác giả đã nêu ở trên đều đề cập đến rất nhiều vấn đề tổng quát cơ sở lý luận, thực trạng cạnh tranh – chiến lƣợc cạnh tranh, để từ đó đề xuất ra các giải pháp, đƣa ra các kiến nghị nhằm xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh cho sản phẩm, doanh nghiệp mà các tác giả nghiên cứu. Một số công trình nghiên cứu về cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam ở quy mô vừa và nhỏ. Một số công trình trên đã nghiên cứu các tiêu chí, yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc cạnh tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp. Tuy nhiên những công trình nói trên khi nghiên cứu về chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp chƣa phân tích chi tiết các nội dung cụ thể về chiến lƣợc cạnh tranh của sản phẩm cùng các yếu tố khác đi kèm, chỉ tập trung vào việc đƣa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh nhƣ giải pháp về đầu tƣ, giải pháp về kinh doanh, con ngƣời mà chƣa thực sự có sự đột phá về xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh theo chiến lƣợc khác biệt hóa. Từ những đánh giá trên và với xu hƣớng cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay khi Việt Nam mở cửa thị trƣờng, hội nhập vào kinh tế thế giới, các đối thủ nƣớc ngoài xâm nhập vào thị trƣờng với tiềm lực về vốn, công nghệ vƣợt trội; các tiêu chí cạnh tranh là điểm mạnh của bê tông Việt Đức nhƣ giá cả, chất lƣợng, mạng lƣới tiêu thụ… sẽ không còn là lợi thế của Công ty. Do đó, để có thể tiếp tục cạnh 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan