BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- K ---
LÊ THANH DUY
XÂY DỰNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TỐI ƯU
TẠI TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS HỒ THỦY TIÊN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
AFTA
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
Asean Free Trade Area
CP
Cổ phần.
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước.
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân.
EBIT
Thu nhập trước thuế và lãi vay.
Earnings Before Interest and Tax
EPS
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu.
Earnings Per Share
ROE
Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu.
Return on Equity
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp.
TNCN
Thu nhập cá nhân.
TWD
Đồng nội tệ của Đài Loan.
Taiwan Dollar
TCT
Tổng công ty.
USD
Đồng nội tệ của Hoa kỳ.
United State Dollar
WTO
Tổ chức thương mại thế giới.
World Trade Organization
WACC
Chi phí sử dụng vốn bình quân.
Weighted Average Cost of Capital
XHCN
Xã hội chủ nghĩa.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 So sánh nợ và vốn chủ sở hữu ........................................................ 5
Bảng 1.2. Ưu điểm và nhược điểm của các nguồn tài trợ............................... 9
Bảng 1.3. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính ....................................... 18
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh từ 2007-2009.................................... 35
Bảng 2.2 . Bảng cân đối kế toán năm 2007-2008-2009................................. 38
Bảng 2.3. Vốn điều lệ một số TCT 91 .......................................................... 43
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả kinh doanh và cân đối kế toán 2007-2009 để tính cấu
trúc tài chính ............................................................................................... 56
Bảng 3.2 Bảng kết quả kinh doanh dùng để tính cấu trúc tài chính............... 58
Bảng 3.3. Bảng tính tác động của nợ đến chỉ số Z dùng để xác định cấu trúc tài
chính tối ưu ........................... ...................................................................... 59
Bảng 3.4. Bảng tính tác động của nợ và chi phí kiệt quệ tài chính ................ 63
Bảng 3.5. Bảng tính tác động của nợ và kiệt quệ tài chính đến WACC ........ 64
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Giá trị công ty và đòn cân nợ ........................................................ 16
Hình 1.2. Mô hình M&M tình huống 1......................................................... 20
Hình 1.3. Biểu đồ chỉ số ROE của Posco từ 2004-2009................................ 24
Hình 1.4. Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản ............................................... 24
Hình 1.5. Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản của CSC từ 2005-2009........... 25
Hình 1.6. Tỷ lệ chi trả cổ từc từ 2005-2009 của CSC .................................. 26
Hình 1.7. Tỷ lệ ROE của CSC từ 2005-2009................................................ 27
Hình 2.1.Sản lượng tiêu thụ thép từ 2006-2009 ............................................ 30
Hình 2.2. Cơ cấu ngành công nghiệp thép Việt Nam năm 2009 ................... 31
Hình 2.3. Sản lượng sản xuất của TCT thép VN và các công ty khác thuộc Hiệp
hội thép VN năm 2009 ................................................................................. 33
Hình 2.4. Biểu đồ sản lượng tiêu thụ của TCT Thép Việt Nam và các công ty
khác thuộc hiệp hội năm 2009 ...................................................................... 34
Hình 2.5. Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận TCT thép Việt Nam từ 2007-200934
Hình 2.6. Biểu đồ tỷ lệ Vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn năm 2007, 2008, 200939
Hình 2.7. Biểu đồ Vốn chủ sở hữu, Nợ dài hạn, nợ ngắn hạn của TCT thép Việt
Nam từ 2007-2009 ....................................................................................... 40
Hình 3.1. Giá trị doanh nghiệp theo tỷ lệ nợ vay .......................................... 54
Hình 3.2. Đồ thị hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính ................................ 62
Hình 3.3. Hình tác động của nợ và chi phí kiệt quệ tài chính........................ 64
MỤC LỤC
Tính cấp thiết của đề
Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1 Tổng quan về cấu trúc tài chính và cấu trúc vốn ...................................... 4
1.1.1 Cấu trúc tài chính ................................................................................. 4
1.1.2 Cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn..................................................... 4
1.1.2.1 Cấu trúc vốn ..................................................................................... 4
1.1.2.2 Chi phí sử dụng vốn........................................................................... 5
1.1.2.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân ........................................................ 10
1.1.3 Cấu trúc vốn tối tài chính..................................................................... 11
1.2 Nguyên tắc xây dựng cấu trúc tài chính .................................................. 11
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ....... 14
1.3.1 Các giai đoạn trong chu kỳ sống của doanh nghiệp ............................. 14
1.3.2 Chi phí kiệt quệ tài chính..................................................................... 14
1.3.3 Chính sách thuế ................................................................................... 16
1.3.4 Chi phí trung gian và đòn cân nợ. ........................................................ 17
1.3.5 Các yếu tố về mức độ chấp nhận mạo hiểm, năng lực quản lý. ............ 17
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng cấu trúc tài chính....................... 17
1.5 Một số lý thuyết về cấu trúc tài chính ..................................................... 18
1.5.1 Lý thuyết M-M về cấu trúc tài chính tối ưu của doanh nghiệp ............. 18
1.5.2 Lý thuyết tĩnh về cấu trúc tài chính tối ưu của doanh nghiệp ............... 21
1.5.3 Lý thuyết đánh đổi của cấu trúc tài chính ............................................ 22
1.6 Kinh nghiệm về xây dựng cấu trúc tài chính tại một số Tập đoàn thép trên thế
giới............................................................................................................... 23
1.6.1 Tập đoàn thép POSCO ( Hàn Quốc ) ................................................... 23
1.6.2 Tập đoàn thép ChinaSteel (Đài Loan Trung Quốc )............................. 25
1.6.3 Bài học kinh nghiệm............................................................................ 27
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG
TY THÉP VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về TCT thép Việt Nam.......................................................... 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngành thép ............................... 29
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển TCT thép Việt Nam ....................... 31
2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của TCT thép Việt Nam hiện nay.......... 35
2.2 Phân tích cấu trúc tài chính của TCT thép Việt Nam. ............................. 37
2.2.1 Đặc điểm ngành thép ảnh hưởng đến xây dựng cấu trúc tài chính ....... 37
2.2.2 Phân tích cấu trúc tài chính TCT thép Việt Nam.................................. 38
2.3 Đặc điểm về sự biến động nguồn vốn qua 3 năm 2007-2009 .................. 40
2.4 Phân tích mối quan hệ nợ vay và ROE. .................................................. 45
2.5 Những hạn chế và thành công trong xây dựng cấu trúc tài chính. ........... 48
2.5.1 Những hạn chế và nguyên nhân trong xây dựng cấu trúc tài chính ...... 48
2.5.2 Những thành công trong xây dựng cấu trúc tài chính.......................... 49
CHƯƠNG 3 : XÂY DỰNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TỐI ƯU CHO TỔNG
CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
3.1 Định hướng phát triển ngành thép đến năm 2015 ................................... 50
3.2 Các giả định và điều kiện để xây dựng cấu trúc tài chính tối ưu. ............ 51
3.3 Xây dựng mô hình cấu trúc tài chính tối ưu. ........................................... 53
3.4 Vận mô hình cấu trúc tài chính tối ưu để xác định cấu trúc tài chính tối ưu tại
TCT Thép Việt Nam . .................................................................................... 55
3.5 Một số kiến nghị về xây dựng cấu trúc tài chính tối ưu tại TCT thép Việt
Nam. ........................................................................................................... 66
3.5.1 Thực hiện cổ phần hóa TCT thép Việt Nam ....................................... 67
3.5.2 Xây dựng chiến lược huy động các nguồn tài trợ tương ứng với các giai
đoạn phát triển của công ty........................................................................... 70
3.6 Một số giải pháp hỗ trợ khác. ................................................................. 71
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Giới thiệu về chỉ số Z và cách xác định tình trạng tài chính của doanh
nghiệp. ......................................................................................................... 82
Phụ lục 2 : Các đơn vị phụ thuộc, các công ty con và công ty liên kết của TCT
thép Việt Nam .............................................................................................. 84
Phụ lục 3: Lãi suất trái phiếu chính phủ từ năm 2001-2009 .......................... 86
1
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
“Thép là gạo của nền kinh tế” là một câu nói nổi tiếng của Park Tae Joon,
người sáng lập tập đoàn thép Posco. Nó thể hiện tầm quan trọng của thép
trong nền kinh tế, trong sự phát triển vươn lên của một đất nước.
Với mục tiêu tạo tiền đề để công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, năm 1990
TCT thép Việt Nam được thành lập trên cơ sở sáp nhập hai nhà sản xuất thép
là Công ty Gang thép Thái Nguyên và Công ty thép Miền Nam. Năm 1995
TCT thép Việt Nam được sắp xếp lại trên cơ sở sáp nhập hai TCT là TCT
thép Việt Nam và TCT Kim Khí. TCT thép Việt Nam được thành lập với mục
đích chính là nhà cung cấp các loại thép hàng đầu cho đất nước, điều tiết thị
trường thép trong nước.
Hiện nay, với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Việt Nam đã tham gia nhiều
tổ chức quốc tế khác nhau như WTO, AFTA…Vì vậy lượng thép từ các nước
ASEAN, Trung Quốc và Nga… nhập khẩu vào Việt Nam ngày càng nhiều
hơn do được giảm thuế theo lộ trình cam kết WTO. Do đó trong thời gian tới
mặt hàng thép sẽ không được hưởng ưu đãi và bảo hộ cao về thuế nhập khẩu,
tính cạnh tranh với các sản phẩm thép nhập khẩu sẽ còn gay gắt hơn.
Ngoài việc cạnh tranh gay gắt với thép ngoại nhập thì ngay chính các doanh
nghiệp thép Việt Nam sẽ cạnh tranh khốc liệt với nhau do chính sách đầu tư
được phân cấp về các địa phương đã dẫn đến bùng nổ các dự án thép gây mất
cân đối cung cầu. Theo số liệu của Hiệp hội thép Việt Nam khi các nhà máy
của Tôn Hoa Sen hay liên doanh của Tata và TCT thép Việt Nam thì nguồn
cung sẽ gấp 3 lần sức tiêu thụ của thị trường nội địa. Theo tính toán, thép cán
nguội nhu cầu năm 2010 là 1,2-1,4 triệu tấn trong khi tổng công suất đã là 2,4
triệu tấn, phôi thép vuông (billet) cung ứng cho các nhà máy cán sản xuất
2
thép xây dựng cũng vượt 60% trong khi dự báo sản xuất và tiêu thụ các sản
phẩm thép trong nước chỉ tăng 10-12%.
Do đó để tiếp tục tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, hội nhập
vào nền kinh tế thế giới TCT thép Việt Nam cần nâng cao năng lực cạnh tranh
để vừa có thể cạnh tranh với hàng nhập khẩu từ nước ngoài vừa cạnh tranh
với hàng sản xuất trong nước. Để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh thì một
trong những yếu tố cần cải thiện là năng lực tài chính của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp có năng lực tài chính mạnh thì càng nhiều khả năng và cơ hội
đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị ít tiêu hao năng lượng, công suất lớn, ổn
định sản xuất làm giảm giá thành sản phẩm, giảm chi phí quản lý từ đó củng
cố hệ thống phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ và cuối cùng làm tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Hai trong nhiều nhân tố làm nên năng lực tài chính của doanh nghiệp là vốn
chủ sở hữu và nợ vay. Một doanh nghiệp, tùy theo quan điểm của người quản
lý, mà có các cách kết hợp khác nhau giữa nợ và vốn chủ sở hữu gọi là cấu
trúc tài chính của doanh nghiệp. Để có năng lực tài chính mạnh, có khả năng
cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước thì doanh nghiệp phải có một
cấu trúc tài chính mà ở đó chi phí sử dụng vốn thấp nhất, rủi ro thấp nhất và
giá trị doanh nghiệp cao nhất ta gọi là cấu trúc tài chính tối ưu.
Xuất phát từ những lí do trên , tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Xây dựng
cấu trúc tài chính tối ưu tại Tổng công ty thép Việt Nam “ nhằm giúp TCT
sử dụng nguồn vốn hợp lí hơn từ đó làm giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Luận văn nghiên cứu nhằm đạt những mục tiêu sau :
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và một số khái niệm liên quan đến cấu trúc
vốn và cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
3
- Đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính của TCT thép Việt Nam.
- Xây dựng cấu trúc tài chính tối ưu cho TCT thép Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện được cấu trúc tài chính tối ưu
đó.
Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi của luận văn chỉ nghiên cứu cấu trúc tài chính của TCT thép Việt
Nam nhằm đưa ra một cấu trúc tài chính tối ưu.
Phương pháp nghiên cứu :
Phương pháp được sử dụng là phương pháp duy vật biện chứng. Bên cạnh đó
còn sử dụng phương pháp phân tích, phương pháp so sánh tổng hợp để đánh
giá cấu trúc tài chính của TCT thép Việt Nam.
Kết cấu luận văn :
Không kể phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương như sau :
Chương 1: Tổng quan về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
Chương 2 : Thực trạng cấu trúc tài chính của TCT thép Việt Nam.
Chương 3 : Xây dựng cấu trúc tài chính tối ưu cho TCT thép Việt Nam.
4
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về cấu trúc tài chính và cấu trúc vốn
1.1.1 Cấu trúc tài chính
Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn cộng với nợ trung,
dài hạn và vốn cổ phần thường. Tùy theo từng doanh nghiệp, từng quan điểm
về cách xây dựng cấu trúc tài chính mà tỷ lệ này thay đổi khác nhau.
Việc xác định một hỗn hợp giữa nợ dài hạn, nợ ngắn hạn và vốn cổ phần chịu
tác động của các yếu tố cần xem xét như tính tương thích liên quan đến việc
áp dụng nguyên tắc tự bảo vệ, rủi ro (bao gồm các yếu tố biến động doanh số ,
đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính), tỷ suất sinh lợi, giá trị thị trường,
quyền kiểm soát. Các tỷ trọng tương ứng gắn cho các yếu tố này sẽ thay đổi
lớn giữa các doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, tùy thuộc vào các điều
kiện kinh tế chung , đặc tính của ngành kinh doanh và tình hình đặc thù của
mỗi doanh nghiệp.
1.1.2 Cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn
1.1.2.1 Cấu trúc vốn
Để tài trợ cho hoạt động kinh doanh một cách lâu dài và ổn định thì doanh
nghiệp cần sử dụng các nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn đó có thể là từ vốn
chủ sở hữu hoặc nợ vay. Vốn chủ sở hữu có được từ sự đóng góp của cổ
đông, người sáng lập và từ các quỹ hoặc lợi nhuận giữ lại. Nợ vay có thể gồm
nhiều nguồn khác nhau như vay ngân hàng, phát hành trái phiếu…
Cấu trúc vốn là kết hợp giữa nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu của một doanh
nghiệp theo một tỷ lệ nhất định, tỷ lệ này thay đổi tùy thuộc loại hình doanh
nghiệp, tùy theo các giai đoạn trong chu kỳ sống của doanh nghiệp. Việc sử
5
dụng vốn chủ sở hữu hay nợ đều có những lợi thế khác nhau cho nên các
giám đốc tài chính cần cân nhắc thận trọng vì cấu trúc vốn ảnh hưởng đến giá
trị doanh nghiệp. Vì vậy cần thiết xem xét lợi thế của từng nguồn tài trợ trong
cấu trúc vốn.
Sau đây là Bảng so sánh Nợ và Vốn chủ sở hữu
Bảng 1.1. So sánh nợ và vốn chủ sở hữu
Tiêu chí so sánh
1. Chi phí sử dụng
vốn
2. Thời hạn thanh
toán
3. Trách nhiệm thanh
toán
4. Ảnh hưởng đến
thuế TNDN
5. Ảnh hưởng đến
quyền sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Chi phí sử dụng vốn chủ
sở hữu cao hơn chi phí sử
dụng nợ vì :
Trong trường hợp phá
sản, giải thể thì họ được
xếp thứ tự cuối cùng khi
thanh lý tài sản.
Được chia lợi nhuận sau
khi trả lãi vay.
Không có thời hạn thanh
toán.
Không trả vốn gốc mà
chia lãi tùy theo hoạt
động kinh doanh và chính
sách phân phối cổ tức.
Doanh nghiệp không bị
phá sản nếu không chia
lãi.
Lãi chia cho chủ sở hữu
không ảnh hưởng đến
thuế TNDN.
Làm thay đổi tỷ lệ sở hữu
trong doanh nghiệp
Nợ
Chi phí sử dụng nợ thấp
hơn chi phí sử dụng vốn
vì :
Rủi ro đối với chủ nợ
thấp hơn chủ sở hữu
vốn.
Có thời hạn thanh toán.
Trả lãi và gốc đúng hạn.
Doanh nghiệp sẽ bị phá
sản nếu không thanh
toán nợ.
Lãi phải trả ảnh hưởng
làm giảm số thuế
TNDN phải nộp.
Không làm thay đổi tỷ
lệ sở hữu trong doanh
nghiệp.
1.1.2.2 Chi phí sử dụng vốn.
Chi phí sử dụng vốn là cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng
nguồn tài trợ, đó là nợ vay, cổ phần ưu đãi, thu nhập giữ lại, cổ phần thường.
Chi phí sử dụng vốn cũng có thể được xem như là tỷ suất sinh lợi mà các nhà
6
đầu tư trên thị trường yêu cầu khi đầu tư vào chứng khoán của công ty. Như
vậy, chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp được xác định từ thị trường vốn và
nó quan hệ trực tiếp đến mức độ rủi ro của những dự án đầu tư mới đến
những tài sản hiện hữu và cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Chi phí sử dụng nợ dài hạn :
Hầu hết các khoản nợ vay dài hạn của doanh nghiệp là dưới dạng phát hành
trái phiếu và vay dài hạn các tổ chức tín dụng. Nếu vay dài hạn các tổ chức tín
dụng thì chi phí sử dụng vốn chính là lãi suất đi vay. Nếu là phát hành trái
phiếu thì chi phí sử dụng vốn sẽ phải tốn thêm chi phí phát hành. Chi phí này
sẽ làm giảm số tiền thu thuần của doanh nghiệp từ việc bán trái phiếu cho dù
giá bán có thể cao hơn , thấp hơn mệnh theo một mức chiết khấu nhất định.
Có 2 loại trái phiếu :
Trái phiếu Coupon: Một trái phiếu coupon thanh toán cho người sở hữu trái
khoán đó một số tiền lãi cố định thanh toán coupon hàng năm cho đến ngày
đáo hạn là lúc mà khoản tiền sau cùng đã định được trả lại. Một trái phiếu
coupon có thể phân biệt theo 3 đặc điểm. Thứ nhất là cơ quan chính phủ hay
công ty phát hành, thứ 2 là ngày mãn hạn của trái phiếu, thứ 3 là lãi suất.
Ta có công thức gần đúng để tính chi phí sử dụng trái phiếu Coupon như sau :
R+
rD
=
Trong đó :
R : Lãi vay hàng năm.
FV : Mệnh giá của trái phiếu.
P0 : Giá trị thị trường của trái phiếu.
n : Kỳ hạn của trái phiếu.
FV-P0
n
FV+P0
2
7
Trái phiếu Zero Coupon : Là loại trái phiếu mà người nắm giữ nó không được
trả lãi (Coupon) định kì, thay vào đó trái phiếu lãi suất 0% được bán ớ mức
giá chiết khấu. Người nắm giữ trái phiếu zero coupon này chỉ được thanh toán
một lần, một số tiền xác định, trong , một thời gian xác định trong tương lai.
Ta có công thức tính chi phí sử dụng vốn đối với trái phiếu zero coupon :
rD
=
n
Fv
Po
Trong đó :
FV : Mệnh giá của trái phiếu.
P0 : Giá trị thị trường của trái phiếu.
n : Kỳ hạn của trái phiếu.
Chi phí sử dụng nợ sau thuế : Khi sử dụng nợ, doanh nghiệp sẽ tận dụng
được lợi thế của tấm chắn thuế nên chi phí phải trả thực tế cho việc sử dụng
nợ sẽ giảm đi, đó chính là chi phí sử dụng nợ sau thuế.
r*D
=
rD ( 1-T )
Trong đó :
r*D : Chi phí sử dụng trái phiếu sau thuế.
rD : Chi phí sử dụng trái phiếu trước thuế.
T : Thuế suất thuế TNDN.
Chi phí sử vốn cổ phần ưu đãi : Cổ phần ưu đãi được xem như một loại
nguồn vốn chủ sở hữu đặc biệt trong một doanh nghiệp. Những cổ đông ưu
đãi sẽ được nhận cổ tức cố định như đã công bố với thứ tự ưu tiên trước khi
lợi nhuận thuần được phân phối cho các cổ đông nắm giữ cổ phần thường. Vì
cổ phần ưu đãi là một loại nguồn tài trợ vốn chủ sở hữu nên doanh thu từ phát
hành cổ phần ưu đãi là vĩnh viễn. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi được
xác định theo mức cổ tức chi trả hàng năm cho các cổ đông ưu đãi :
8
Ta có công thức :
rp
Dp
Pp’
=
Với :
rp : Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi.
P’p : Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phần ưu đãi.
Dp : Cổ tức cổ phần ưu đãi.
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường.
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ phần do
các nhà đầu tư trên thị trường vốn kỳ vọng. Có hai dạng tài trợ dưới dạng cổ
phần thường : (1) thu nhập giữ lại, (2) phát hành mới cổ phần thường.
Xác dịnh chi phí sử dụng vốn cổ phần thường do phát hành cổ phiếu mới :
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là mức tỷ lệ lãi suất chiết khấu mà nhà
đầu tư chiết khấu các khoản thu nhập cổ tức mong đợi để xác định giá trị cổ
phần thường của công ty. Có hai cách xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần
thường : (1)sử dụng mô hình định giá tăng trưởng đều, (2) dựa vào mô hình
định giá tài sản vốn (CAPM)
(1) Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng đều (mô hình Gordon)
re
=
D1
P’0
+
g
P’0 = P0 ( 1-t )
Với :
P0 : Giá cổ phần thường.
P’0 : Giá cổ phần thường sau khi trừ chi phí phát hành.
t
: Chi phí phát hành.
D1 : Cổ tức dự kiến vào cuối năm 1.
re
: Tỷ suất sinh lợi cần thiết của cổ phần thường.
9
g
: Tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm trong cổ tức.
(2) Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Mô hình định giá tài sản vốn mô tả mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi hoặc chi
phí sử dụng vốn cổ phần thường re với rủi ro hệ thống của doanh nghiệp được
đo lường bằng hệ số β. Mô hình CAPM được thể hiện như sau :
re = rf+[ β x ( rm-rf )]
Với : rf: tỷ suất sinh lợi phi rủi ro
rm: tỷ suất sinh lợi thị trường là tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường của các
tài sản.
Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại : Khi sử dụng thu nhập giữ lại,
doanh nghiệp không tốn chi phí phát hành nên chi phí sử dụng vốn do giữ lại
lợi nhuận sẽ rẻ hơn.
D1
re
=
P0
Với :
re
: Tỷ suất sinh lợi cần thiết của cổ phần thường.
D1 : Cổ tức dự kiến vào cuối năm 1.
P0 : Giá cổ phần thường.
Bảng 1.2. Ưu điểm và nhược điểm của các nguồn tài trợ
Nguồn
Ưu điểm
Nhược điểm
Cổ phần thường
Doanh nghiệp không
phải trả vốn gốc
Doanh nghiệp không
phải chịu áp lực trả cổ
tức vì cổ tức được chi
trả theo kết quả hoạt
Cổ tức không được
khấu trừ thuế.
Chi phí phát hành cổ
phần thường thường cao
hơn chi phí phát hành
cổ phần ưu đãi và trái
10
Cổ phần ưu đãi
Nợ
động kinh doanh của
doanh nghiệp
Doanh nghiệp không
phải trả vốn gốc vì cổ
phần ưu đãi không có
thời gian đáo hạn.
Tránh được việc chia
quyền kiểm soát công ty
cho cổ đông mới thông
qua phát hành cổ phiếu
Chi phí lãi vay được
khấu trừ thuế
phiếu
Cổ tức không được
khấu trừ thuế. Và doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn
khi phát hành cổ phần
ưu đãi với khối lượng
lớn.
Doanh nghiệp phải trả
nợ gốc và lãi khi đến
hạn nên có thể gay ra áp
lực tài chính cho doanh
nghiệp. Ngoài ra việc sử
dụng nợ nhiều có thể
làm xấu hệ số thanh
toán của doanh nghiệp.
1.1.2.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là chi phí bình quân gia quyền của
tất cả các nguồn tài trợ mà một doanh nghiệp đang sử dụng.
Tính toán chi phí sử dụng vốn bình quân :
Khi chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt đã được xác định thì
chi phí sử dụng vốn bình quân có thể được tính toán bằng cách nhân lần lượt
các chi phí riêng biệt với tỷ lệ % tỷ trọng vốn tương ứng của chúng trong cấu
trúc vốn của doanh nghiệp, sau đó lấy tổng các giá trị theo tỷ trọng này và ta
có được chi phí sử dụng vốn bình quân như sau :
WACC = ( WD x r*D ) + ( Wp x rp ) + (WE x rE hoặc rNE )
Với :
WD = Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng nợ vay dài hạn trong cấu trúc vốn.
Wp = Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng cổ phần ưu đãi trong cấu trúc vốn.
11
WE = Tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng cổ phần thường trong cấu trúc vốn.
r*D : Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế.
rp : Chi phí sử dụng cổ phần ưu đãi.
rE : Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại.
rNE : Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới.
WD + Wp + We =1,0
1.1.3 Cấu trúc tài chính tối ưu
Một cấu trúc tài chính tối ưu là một hỗn hợp nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường cho phép doanh nghiệp tối thiểu hóa chi
phí sử dụng vốn bình quân, tối thiểu hoá rủi ro và tối đa hoá giá trị doanh
nghiệp.
Vấn đề cốt lõi của cấu trúc tài chính tối ưu là khi doanh nghiệp vay nợ doanh
nghiệp nhận được lợi thế của lá chắn thuế từ nợ vay, bản chất của vấn đề này
là lãi suất mà doanh nghiệp trả cho nợ được miễn thuế. Một cách đơn giản ta
có thể hình dung là giá trị doanh nghiệp khi vay nợ sẽ bằng giá trị doanh
nghiệp không vay nợ cộng với hiện giá của lá chắn thuế từ nợ vay. Trong
trường hợp đặc biệt là khi doanh nghiệp vay nợ vĩnh viễn thì hiện giá tấm
chắn thuế bằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp nhân với nợ vay.
Để xây dựng cấu trúc tài chính tối ưu, một mô hình được sử dụng đó là sử
dụng chỉ số Z để xác định tình trạng tài chính của doanh nghiệp (Xem ở phụ
lục số 1)
1.2 Nguyên tắc xây dựng cấu trúc tài chính
Như đã đề cập ở phần trên về cấu trúc tài chính, khi nhu cầu vốn tăng thêm
không phải ta cứ xem nguồn vốn nào dễ huy động nhất là ta thực hiện, không
phải lúc ta kêu gọi tăng vốn không được là ta cứ đi vay hay khi ta thấy nguồn
12
tại trợ nợ có chi phí rẻ hơn là ta thực hiện mà xây dựng cấu trúc vốn phải có
nhưng nguyên tắc của nó
Nguyên tắc bảo đảm tính tương thích
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cấu trúc tài chính có sự tương thích, phù hợp
giữa thời gian đáo hạn và chu kỳ sinh lời của tài sản đầu tư. Thực tế các
nguồn tài trợ có thời gian đáo hạn khác nhau và luồng tiền thu về cũng có thời
hạn khác nhau. Nếu không có sự tương đồng giữa thời gian trả nợ và thời gian
thu tiền doanh nghiệp dễ bị rủi ro mất khả năng thanh toán. Tài sản cố định có
thời gian sử dụng dài nên được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu hoặc các
nguồn vay dài hạn. Tài sản lưu động nên được tài trợ bằng nguồn vay ngắn
hạn nhằm giảm rủi ro về khả năng thanh toán.
Nguyên tắc cân đối giữa lợi nhuận và rủi ro
Nguyên tắc này được xây dựng dựa trên phân tích sự tác động có tính đòn bẩy
của chi phí cố định và vốn vay. Đòn bẩy tài chính và đòn bẩy kinh doanh là
những yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng cấu trúc tài chính. Doanh nghiệp nếu
sử dụng vốn vay nhiều và dùng vốn vay để tài trợ cho đầu tư tài sản cố định
thì tác động của đòn bẩy sẽ rất lớn, nó sẽ tạo ra sự phát triển mạnh mẽ hoặc
đẩy doanh nghiệp nhanh chóng đi đến phá sản. Do đó doanh nghiệp sẽ cân
nhắc cẩn thận giữa lợi nhuận và rủi ro khi quyết định cấu trúc tài chính theo
hướng tăng tỷ trọng vốn vay và sử dụng tiền vay để đầu tư tài sản cố định.
Muốn giảm thiểu rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, doanh nghiệp thường
có xu hướng giảm tỷ lệ nợ vay và số tiền huy động từ nợ được sử dụng cho
những tài sản có khả năng thanh khoản cao. Việc cân nhắc tác động của đòn
bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính như trên chính là việc cân đối giữa lợi
nhuận và rủi ro gặp phải.
Nguyên tắc đảm bảo quyền kiểm soát
- Xem thêm -