Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng các giải pháp chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công ty cổ ...

Tài liệu Xây dựng các giải pháp chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xi măng la hiên vvmi giai đoạn 2020 2025 tầm nhìn 2030

.PDF
118
40
83

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN QUANG KHẢI XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN 2030 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Thái Nguyên - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN QUANG KHẢI XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN 2030 NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ MỸ Thái Nguyên - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Trần Quang Khải ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và thực hiện hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Ngô Thị Mỹ Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Trần Quang Khải iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SXKD TRONG DOANH NGHIỆP ..................................... 5 1.1 Cơ sở lý luận về phát triển SXKD trong doanh nghiệp .............................. 5 1.1.1. Khái quát chung về DN .....................................................................................5 1.1.2. Phát triển SXKD trong DN ............................................................................10 1.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến HĐ SXKD ................................................................19 1.2 Kinh nghiệm phát triển sản xuất KD tại một số doanh nghiệp trong nước ......................................................................................................................... 25 1.2.1 Kinh nghiệm của CT cổ phần XM Hà Tiên 1 .................................................25 1.2.2. Kinh nghiệm của CT Cổ phần XM Bỉm Sơn ..................................................26 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho CT cổ phần XM La Hiên VVMI ..................27 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập TT................................................................................29 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu .........................................................................32 iv 2.2.3 Phương pháp phân tích TT ...............................................................................32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 35 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh HĐ SXKD................................................................35 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh HQ HĐ SXKD .........................................................37 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển SXKD .....................................38 Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KD CỦA CT CỔ PHẦN XM LA HIÊN ............................................................. 40 3.1 Giới thiệu về CT cổ phần XM La Hiên..................................................... 40 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CT Cổ phần XM La Hiên ..................40 3.1.2. Chức năng NV của CT Cổ phần XM La Hiên ................................................41 3.1.3. Tổ chức bộ máy của CT Cổ phần XM La Hiên ..............................................43 3.2. Thực trạng HĐ SXKD của cty ................................................................. 50 3.2.1. Về HĐ SX .......................................................................................................50 3.2.2. Về HĐ KD .......................................................................................................50 3.2.3. Về HĐ tài chính ..............................................................................................52 3.3. Thực trạng phát triển SXKD của cty XM La Hiên .................................. 53 3.3.1. Phát triển quy mô SX ......................................................................................53 3.3.2. Phát triển HĐ ĐT cho SX ...............................................................................55 3.3.3. Nâng cao CL NNL ..........................................................................................57 3.3.4. Phát triển KT, áp dụng CNg mới trong SX .....................................................59 3.3.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ SP .......................................................................64 3.3.6. Phát triển hệ thống kênh phân phối .................................................................66 3.3.7. Phát triển liên kết tiêu thụ SP ..........................................................................69 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển HĐ SXKD ................................... 70 3.4.1. Các nhân tố bên ngoài .....................................................................................70 3.4.2. Các nhân tố bên trong .....................................................................................73 3.4. Phân tích SWOT đối với phát triển SXKD của CT XM La Hiên ........... 79 3.4.1. Phân tích SWOT .............................................................................................79 3.4.2. Phối hợp trong SWOT.....................................................................................80 3.5. Đánh giá chung về HĐ phát triển sản xuất KD của CT cổ phần XM La v Hiên ................................................................................................................. 82 3.5.1. Những mặt đạt được ........................................................................................82 3.5.2. Những mặt còn hạn chế...................................................................................82 3.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................83 Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN SXKD CHO CỔ PHẦN XM LA HIÊN VVMI GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN 2030 ........................................................................................... 84 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển của CT cổ phần XM La Hiên trong giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030................................................. 84 4.1.1. Quan điểm phát triển ngành XM Việt Nam ....................................................84 4.1.2. Mục tiêu phát triển ..........................................................................................85 4.1.3. Các chiến lược phát triển của CT cổ phần XM La Hiên trong giai đoạn 20202025, định hướng 2030 .............................................................................................86 4.2. Các giải pháp chiến lược nhằm phát triển sản xuất KD cho CT cổ phần XM La Hiên trong giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 ........................... 88 4.2.1. Nhóm giải pháp về nâng cao CL NNL của CT Cổ phần XM La Hiên ...........88 4.2.2. Đổi mới về CNg, máy móc thiết bị của CT Cổ phần XM La Hiên ................90 4.2.3. Giải pháp về tài chính của CT Cổ phần XM La Hiên .....................................91 4.2.4. Giải pháp về phát triển SXKD của CT Cổ phần XM La Hiên .......................92 4.3. Một số đề xuất, kiến nghị ......................................................................... 93 4.3.1. Đối với cơ quan nhà nước ...............................................................................93 4.3.2. Kiến nghị đối với CT Cổ phần XM La Hiên ..................................................94 KẾT LUẬN .................................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 97 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT XM Xi măng XD Xây dựng CT Công ty SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh NLĐ Người lao động CTCP Công ty cổ phần vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Nội dung khảo sát của từng đối tượng............................................ 31 Bảng 2.2. Thang đo và ý nghĩa của thang đo Likert ....................................... 31 Bảng 3.1. Kết quả HĐ KD của CT Cổ phần XM La Hiên ............................. 51 Bảng 3.2. Cơ cấu SP và sản lượng tiêu thụ của CT Cổ phần XM La Hiên năm 2016-2018........................................................................................................ 51 Bảng 3.3. Các chỉ tiêu tài chính của CT Cổ phần XM La Hiên ..................... 52 Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu về kết quả HĐ SX của CT XM La Hiên giai đoạn 2016-2018........................................................................................................ 54 Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ quản lý về hình thức tổ chức SX của CT XM La Hiên ............................................................................................................ 54 Bảng 3.6. Đánh giá của cán bộ quản lý về Phát triển HĐ ĐT cho SXKD của CT XM La Hiên .............................................................................................. 56 Bảng 3.7. Trình độ LĐ của CT XM La Hiên .................................................. 57 Bảng 3.8. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ nâng cao CL NNL của CT XM La Hiên ............................................................................................................ 58 Bảng 3.9. Đánh giá của NLĐ về HĐ nâng cao CL NNL của CT XM La Hiên ......................................................................................................................... 59 Bảng 3.10. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ nâng cao CL NNL của CT XM La Hiên .................................................................................................... 60 Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ nâng cao CL NNL của CT XM La Hiên .................................................................................................... 61 Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ quản lý về việc áp dụng CNg mới cho SXKD của CT XM La Hiên ........................................................................................ 62 Bảng 3.13. Đánh giá của cán bộ quản lý về việc áp dụng CNg mới cho SXKD của CT XM La Hiên ........................................................................................ 62 Bảng 3.14. Đánh giá của NLĐ về việc áp dụng CNg mới cho SX của CT XM La Hiên ............................................................................................................ 63 viii Bảng 3.15. Quy mô và cơ cấu TT tiêu thụ SP của CT Cổ phần XM La Hiên năm 2016 – 2018 ............................................................................................. 64 Bảng 3.16. Đánh giá của cán bộ quản lý về việc áp dụng CNg mới cho SXKD của CT XM La Hiên ........................................................................................ 65 Bảng 3.17. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ mở rộng TT tiêu thụ SP ...... 66 Bảng 3.18. Đánh giá của cán bộ quản lý về việc áp dụng CNg mới cho SXKD của CT XM La Hiên ........................................................................................ 67 Bảng 3.19. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ Phát triển hệ thống kênh phân phối .................................................................................................................. 68 Bảng 3.20. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ Phát triển hệ thống kênh phân phối .................................................................................................................. 69 Bảng 3.21. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ Phát triển hệ thống kênh phân phối .................................................................................................................. 69 Bảng 3.22. Đánh giá của NLĐ về tổ chức QTDN của CT ............................. 73 Bảng 3.23. Đánh giá của NLĐ về tổ chức QTDN của CT ............................. 74 Bảng 3.24. Đánh giá của NLĐ về chính sách tiền lương................................ 75 Bảng 3.25. Đánh giá của NLĐ về chính sách tiền lương................................ 76 Bảng 3.26. Đánh giá của NLĐ về chính sách tiền lương................................ 76 Bảng 3.27. Đánh giá của khách hàng về độ tin cậy và mức độ đáp ứng của SP ......................................................................................................................... 77 Bảng 3.28. Đánh giá của khách hàng về độ tin cậy và mức độ đáp ứng của SP ......................................................................................................................... 78 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 3.1. Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của CT CP XM La Hiên ............. 43 Hình 2.1. Phương pháp phân tích SWOT ....................................................... 34 Hình 3.1. Biến động về sản lượng SX của CT Cổ phần XM La Hiên ............ 50 Hình 3.2. Quy mô TSCĐ của CT XM La Hiên giai đoạn 2016-2018 ............ 55 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng là ngành đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam do nước ta đang trong quá trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế. Triển vọng tăng trưởng của ngành xây dựng là nhân tố hỗ trợ tích cực cho ngành xi măng phát triển. Theo thống kê của Bộ Công Thương TCT xi măng, tốc độ đô thị hóa nước ta nhanh, trung bình khoảng 30% – 33%/năm, cùng với việc phát triển và hoàn thiện cơ sở hạ tầng dẫn đến tốc độ tăng trưởng của ngành xi măng duy trì ổn định và dự kiến ở mức trên 11%/năm từ nay đến năm 2025. Những năm trước đây, vai trò chi phối tập trung chủ yếu ở Tổng Công ty Xi măng Việt Nam và ngành xi măng chịu sự quản lí và điều tiết của nhà nước nên mức độ cạnh tranh trong ngành còn ở mức thấp. Tuy vậy, cạnh tranh trong ngành sẽ gia tăng mạnh khi các dự án mới đi vào hoạt động. Ngành xi măng từ tình trạng thiếu hụt xi măng trước đây sẽ chuyển sang dư thừa năng lực sản xuất kể từ năm 2020. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam dự báo, sản lượng cung xi măng vượt cầu trong cả nước năm 2020 sẽ là 4.96 triệu tấn, năm 2021 là 5.78 triệu tấn và đến năm 2025 là 4.62 triệu tấn. Bối cảnh này vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các công ty trong ngành. Hiện tại một số tỉnh phía Đông Bắc vẫn là miền núi chính vì vậy mà kết cấu hạ tầng kinh tế, giao thông vận tải còn nhiều yếu kém. Với mục tiêu đến hết năm 2030, vùng Đông Bắc có được hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, giao thông vận tải tương đối hoàn chỉnh để đáp ứng yêu cầu phát triển và tạo ra một bước chuyển biến đột phá trong giai đoạn sau năm 2020, nhiều dự án cầu đường (đường xi măng), khu công nghiệp, công trình trọng điểm ở tỉnh Thái Nguyên và các địa phương lân cận đang được triển khai. Các tỉnh, thành phố trong vùng ra sức thực hiện cùng lúc hai nhiệm vụ lớn về phát triển kinh tế: vừa tập trung sản xuất, vừa nỗ lực xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế. Do đó, khu 2 vực Thái Nguyên, Cao Bằng và Bắc Kạn là khu vực tiêu thụ một lượng xi măng khá lớn khoảng 15% tổng lượng tiêu thụ xi măng trên cả nước. Để đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ xi măng, các công ty trong ngành gấp rút đầu tư công nghệ, hoàn thiện các trạm nghiền xi măng. Thái Nguyên là địa phương có thế mạnh trong lĩnh vực sản xuất và xây dựng so với các tỉnh trong vùng. Nhu cầu tiêu thụ xi măng của Thành phố đang tăng mạnh. Bối cảnh đó là cơ hội để công ty sản xuất xi măng La Hiên nói riêng và các công ty xi măng khác nói chung khẳng định thương hiệu và mở rộng qui mô sản xuất. Sau hơn 10 năm cổ phần hóa, Công ty Cổ phần Xi măng La Hiên đã từng bước lớn mạnh và đang có nhiều triển vọng phát triển. Trong ngắn hạn, sự tăng trưởng của ngành xi măng đã đem lại cho công ty nhiều cơ hội kinh doanh. Trong tương lai, công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn giữa các doanh nghiệp trong ngành. Do quá trình gia tăng năng lực sản xuất của các Công ty trong khu vực:Công ty Xi măng Hoàng Mai (Nghệ An), Công ty Xi măng Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Xi măng Nghi Sơn (Thanh Hóa)… Để tận dụng tốt các cơ hội trước mắt cũng như phòng ngừa những đe dọa, Công ty cần xây dựng những giải pháp mang tính chiến lược, phù hợp với những biến động của môi trường kinh doanh. Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài “Xây dựng các giải pháp chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 2020 – 2025, định hướng 2030” làm định hướng nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đề tài thực hiện nhằm xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất 3 kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất kinh doanh của công ty CP xi măng La Hiên giai đoạn 2016-2018. - Từ đó, xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược nhằm phát triển sản xuất kinh doanh cho Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 20202025, tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến phát triển sản xuất kinh doanh cho công ty CP xi măng La Hiên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty CP xi măng La Hiên trong giai đoạn 2016-2018. Từ đó, xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược nhằm phát triển sản xuất kinh doanh cho Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030. - Về phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu phân tích về thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty CP xi măng La Hiên trong giai đoạn 2016 - 2018; xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược nhằm phát triển sản xuất kinh doanh cho Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn 2030. - Về phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty CP xi măng La Hiên. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan đến phát triển sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. - Luận văn đưa ra cái nhìn khái quát về thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty CP xi măng La Hiên trong giai đoạn 2016-2018. Làm 4 rõ những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất kinh doanh của công ty CP xi măng La Hiên. - Luận văn đã xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược nhằm phát triển sản xuất kinh doanh cho công ty CP xi măng La Hiên trong giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030. - Ngoài ra, luận văn còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp, học viên và sinh viên thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được chia làm 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Phân tích thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty CP xi măng La Hiên Chương 4: Các giải pháp chiến lược nhằm phát triển sản xuất kinh doanh cho Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SXKD TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về phát triển SXKD trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát chung về DN 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm DN Khái niệm Trong giai đoạn hình thành và PTKT ở bất kì đâu, DN cũng là đơn vị cơ sở, một tế bào của nền KT tạo ra VC cho XH, phối hợp các yếu tố SX một cách phù hợp nhằm tạo ra những SP hoặc dịch vụ một cách có HQ nhất. Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của khoa học KT và CNTT các hình thức tổ chức DN cũng ngày càng đa dạng và các loại hình sở hữu của DN cũng ngày càng phong phú hơn. Do đó, nếu đứng trên quan điểm khác nhau chúng ta có thể định nghĩa về DN cũng khác nhau: “DN là một tổng thể các phương tiện, máy móc thiết bị và con người được tổ chức lại nhằm thực hiện mục đích đề ra.DN là một đơn vị SXKD nhằm thực hiện một hoặc một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình ĐT, từ SX đến tiêu thụ SP hoặc thực hiện dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời”. [24] Từ các định nghĩa nêu trên chúng ta có thể đưa ra một khái niệm toàn diện hơn về DN như sau: “DN là một đơn vị SXKD được tổ chức nhằm mục tiêu tạo ra SP và dịch vụ đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, thông qua đó nhằm tối đa mục tiêu lợi nhuận trên cơ sở tôn trọng PL của NN và quyền lợi NTD”. Đặc điểm của DN DN có có nhiệm vụ SX và KD, hai nhiệm vụ này liên hệ hết sức mật thiết với nhau và tạo thành quy trình khép kín trong HĐ của DN. DN có mục tiêu về KT cơ bản là tối đã hóa LN và muốn đạt được mục tiêu đó DN phải tìm cách thoả mãn NC NTD ngày càng tốt hơn. DN làm ăn KD trong trường hợp TT, chấp nhận canh trạnh với DN 6 khác để tồn tại và PT. Muốn làm được điều này, DN phải chú ý đến CLKD thích ứng với ĐK và hoàn cảnh trong từng GĐ. 1.1.1.2. Phân loại DN Theo ngành nghề KD “Việc nghiên cứu các loại hình DN theo ngành nghề KD có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu cấu trúc vốn của DN, nó ảnh hưởng đến rủi ro KD của từng loại hình DN KD khác nhau nên ảnh hưởng đến CPSD vốn. Trong nền kinh tế, có thể phân thành 6 loại hình DN cơ bản: DN KD trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp – thủy sản, thương mại – dịch vụ, giao thông vận tải, XD và các DN khác (như tài chính, bảo hiểm…). Mỗi ngành KD có những đặc điểm kinh tế – KT riêng có ảnh hưởng không nhỏ đến cấu trúc vốn của DN. Những DN HĐ trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu động cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. Ở các ngành này, vốn cố định thường chiếm tỷ lệ cao hơn vốn lưu động, thời gian thu hồi vốn cũng chậm hơn. Những DN SX ra những loại SP có chu kì SX ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kì trong năm thường không có biến động lớn, DN cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền, cũng như đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu KD. Ở các DN HĐ trong ngành công nghiệp hay XD có chu kì SX SP dài, phải ứng ra những lượng vốn lớn nên chủ yếu sẽ SD vốn dài hạn để tài trợ cho HĐ KD của mình. Những DN trong ngành nông nghiệp – thủy sản có rủi ro cao nên thường huy động vốn ở nhiều kênh đa dạng khác nhau. Việc phân chia các loại hình DN theo ngành nghề KD là cơ sở cho việc ước tính hệ số bêta phản ánh mức rủi ro của từng ngành nghề, từng DN”. [25] Theo hình thức pháp lý 7 Theo Luật DN Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2014, xét về hình thức pháp lý có các loại hình DN chủ yếu sau: - “CT trách nhiệm hữu hạn Ở Việt Nam, CT trách nhiệm hữu hạn có hai dạng: CT trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên và CT trách nhiệm hữu hạn một thành viên. CT trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là DN trong đó: + Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào DN. + Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo qui định của pháp luật. + Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. CT trách nhiệm hữu hạn một thành viên là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu CT chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của CT trong phạm vi số vốn điều lệ của CT”. - DN Nhà nước “CT nhà nước là DN do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký HĐ theo quy định của Luật DN Nhà Nước. CT nhà nước được tổ chức dưới hình thức CT nhà nước độc lập, tổng CT nhà nước. CT nhà nước được thành lập chủ yếu ở những ngành, lĩnh vực cung cấp SP, dịch vụ thiết yếu cho xã hội; ứng dụng CNg cao, tạo động lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực khác và toàn bộ nền kinh tế, đòi hỏi ĐT lớn; ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh cao; hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà các thành phần kinh tế khác không ĐT”. - “CT cổ phần CT cổ phần là DN, trong đó: + Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. + Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của 8 DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN. + Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết. + Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. CT cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký KD. CT cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. CT cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc); đối với CT cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát. Lợi thế của CT cổ phần là: + Chế độ trách nhiệm của CT cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của CT trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao; + Khả năng HĐ của CT cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề; + Cấu trúc vốn của CT cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào CT; + Khả năng huy động vốn của CT cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của CT cổ phần; + Việc chuyển nhượng vốn trong CT cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia CT cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của CT cổ phần. Bên cạnh những lợi thế nêu trên, loại hình CT cổ phần cũng có những hạn chế nhất định như: + Việc quản lý và điều hành CT cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí 9 có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích. + Việc thành lập và quản lý CT cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình CT khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán. Khi nghiên cứu về các CT cổ phần, người ta thường quan tâm đến việc chứng khoán của CT cổ phần đó đã được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán hay chưa. Niêm yết chứng khoán là thủ tục cho phép một chứng khoán nhất định được phép giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. Cụ thể, đây là quá trình Sở giao dịch chứng khoán chấp thuận cho CT phát hành có chứng khoán được phép niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán nếu CT đó đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về định lượng cũng như định tính mà Sở giao dịch chứng khoán đề ra. Các CT cổ phần luôn mong muốn được niêm yết chứng khoán của mình tại Sở giao dịch chứng khoán vì nó mang lại nhiều lợi ích cho DN: + CT có thể huy động vốn dễ dàng: Niêm yết nhằm mục đích huy động vốn thông qua phát hành chứng khoán. CT được niêm yết có thể thu hút vốn dài hạn thông qua phát hành chứng khoán với CPthấp. Thông thường, CT niêm yết được công chúng tín nhiệm hơn CT không được niêm yết, bởi vậy khi trở thành một CT được niêm yết thì họ có thể dễ dàng trong việc huy động vốn và với CPhuy động vốn thấp hơn. + Tăng tính thanh khoản cho các chứng khoán: Khi các chứng khoán được niêm yết, nó có thể được nâng cao tính thanh khoản, dễ dàng được chấp nhận làm vật thế chấp và SD cho các mục đích tài chính khác. Hơn nữa, các chứng khoán được niêm yết có thể được mua với số lượng tiền rất nhỏ nên các nhà ĐT có vốn nhỏ vẫn có thể trở thành cổ đông của CT, điều này giúp CT có thể linh hoạt trong quá trình huy động vốn. + Ưu đãi về thuế: Thông thường các CT tham gia niêm yết sẽ được hưởng những chính sách ưu đãi về thuế như miễn, giảm thuế thu nhập DN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan