Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xác định hàm lượng prabens trong thực phẩm và mỹ phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng...

Tài liệu Xác định hàm lượng prabens trong thực phẩm và mỹ phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao hplc

.PDF
27
118
125

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------LÊ THỊ XUÂN XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG PARABENS TRONG THỰC PHẨM VÀ MỸ PHẨM BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) Chuyên ngành: Hóa phân tích Mã số: 60440118 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. PHẠM THỊ NGỌC MAI Hà Nội – 2016 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Thị Ngọc Mai đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và viết luận văn. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Viện Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh Thực phẩm Quốc gia và các anh chị, các bạn công tác tại Khoa Chất lượng Phụ gia và các chất hỗ trợ chế biến thực phẩm – Viện An toàn Vệ sinh Thực phẩm Quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập và nghiên cứu trong môi trường hiện đại. Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo giảng dạy tại Khoa Hoá, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Hoá Phân tích, đã cho em những kiến thức quý giá trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn các anh chị, bạn bè của tập thể lớp cao học hoá K24, đặc biệt là những người bạn trong nhóm Hoá Phân tích K24 đã giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong suốt quá trình tôi học tập và thực hiện đề tài này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ mọi khó khăn cùng tôi. Hà Nội, tháng 12 năm 2016 Học viên Lê Thị Xuân MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN ............................................................................................. 3 1.1. Tổng quan về các hợp chất parabens ..3 1.1.1. .......................................................... Công thức phân tử và tính chất vật lý của các parabens 3 1.1.2. .............................................................................................. Tác dụng kháng khuẩn của parabens 6 1.1.3. .......................................................................................Tác động của parabens đối với sức khỏe 1.1.3.1. ......................................................................................................................... Gây dị ứng da 6 6 1.1.3.2. .......................................................................................................... Hiện tượng lão hóa da 1.1.3.3. .................................................. Mối liên hệ với giữa parabens và bệnh ung thư vú 1.2. Tình hình sử dụng parabens trên thế giới và ở Việt Nam ..8 1.3. 7 7 Các phương pháp phân tích parabens ..9 1.3.1. ..............................................................................................Phương pháp điện di mao quản (CE) 9 1.3.2. .................................................................................................................... Phương pháp sắc ký lỏng 1.3.2.1. ..........................Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ghép nối detector UV-VIS 1.3.2.2. ....................................................Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS) 1.3.3. ................................................................................Phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS) 10 10 11 13 1.3.4. ........................................................................................ Đại cương về phương pháp sắc ký lỏng 14 1.3.4.1. ......................................................Nguyên tắc chung của phương pháp sắc ký lỏng 14 1.3.4.2. ............................................................... Một số đại lượng đặc trưng của sắc ký lỏng 15 1.4. Các phương pháp xử lý mẫuError! Boo CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookm 2.1. Mục tiêu nghiên cứuError! Boo 2.2. Đối tượng nghiên cứuError! Boo 2.3. Nội dung nghiên cứuError! Boo 2.4. Hóa chất, dụng cụ và thiết bịError! Boo 2.4.1. ..................................................................................................................................................... Hóa chất Error 2.4.2. ......................................................................................................................................................Dụng cụ Error 2.4.3. ....................................................................................................................................................... Thiết bị Error 2.5. Phương pháp nghiên cứuError! Boo 2.5.1. ......................................................................................................Xác định các điều kiện phân tích 2.5.1.1. .............................................................Xác định các thông số cho detector khối phổ 2.5.1.2. ............................................................................................ Khảo sát điều kiện đo sắc ký 2.5.1.3. ....................................................................................Khảo sát các điều kiện chiết mẫu 2.5.2. ................................................................................... Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp 2.5.2.1. ....................................................................................................... Xây dựng đường chuẩn 2.5.2.2. ............................................................................................................. Độ lặp lại (độ chụm) 2.5.2.3. ........................................................................................................... Độ thu hồi (độ đúng) 2.5.2.4. .................................... Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Error Error Error Error Error Error Error Error Error Xác định các điều kiện phân tíchError! Boo 3.1.1. .............................................................................. Xác định các thông số của detector khối phổ Error 3.1.2. ................................................................................. Khảo sát điều kiện đo trên máy sắc ký lỏng Error 3.1.2.1. ........................................................................................ Khảo sát chương trình rửa giải Error 3.1.2.2. ................................................................................... Khảo sát nồng độ dung dịch đệm Error 3.1.3. ............................................................................................................. Khảo sát điều kiện chiết mẫu Error 3.1.3.1. ............................................................................................ Khảo sát loại dung môi chiết Error 3.1.3.2. .................................................... Khảo sát thành phần dung môi chiết MeOH:H2O Error 3.1.3.3. ...................................................................................... Khảo sát thời gian rung siêu âm Error 3.1.3.4. ....................................................................................... Khảo sát nhiệt độ rung siêu âm Error 3.2. Đánh giá phương pháp phân tíchError! Boo 3.2.1. ........................................................................................................................Xây dựng đường chuẩn Error 3.2.3. .......................................................................................... Độ thu hồi (độ đúng) của phương pháp Error 3.2.4. ......................................................Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) Error 3.3. Phân tích parabens trong các mẫu mỹ phẩm và thực phẩm chức năngError! Boo KẾT LUẬN ......................................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 16 DANH SÁCH BẢNG BIỀU Chƣơng 2. Bảng 2. 1. Bảng nồng độ dung dịch chuẩn gốc của 7 parabens ...... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 3. Bảng 3. 1. Bảng các điều kiện của detector khối phổError! Bookmark not defined. Bảng 3. 2. Bảng điều kiện các chương trình gradientError! Bookmark not defined. Bảng 3. 3. Ảnh hưởng của gradient đến độ phân giải của Iso-PrP và PrP ......................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 4. Ảnh hưởng của gradient đến cường độ tín hiệu mảnh định lượng của 7 parabens ....................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 5. Khảo sát loại dung môi chiết . Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 6. Sự phụ thuộc thành phần dung môi chiết và hàm lượng MeP, PrP ................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 7. Khảo sát ảnh hưởng của dung môi chiếtError! Bookmark not defined. Bảng 3. 8. Sự phụ thuộc giữa thời gian rung siêu âm và hàm lượng MeP, PrP ................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 9. Khảo sát thời gian rung siêu âmError! Bookmark not defined. Bảng 3. 10. Ảnh hưởng của nhiệt độ rung siêu âm tới hiệu quả chiết MeP, PrP.......................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 11. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ rung siêu âm ........... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 12.Độ chệch của các điểm chuẩnError! Bookmark not defined. Bảng 3. 13. Hàm lượng các parabens trong mẫu khảo sát ............... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 14. Nồng độ chuẩn thêm vào từng nền mẫu trong khảo sát độ lặp lại ..................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 15. Độ lặp lại của phương pháp phân tíchError! Bookmark not defined. Bảng 3. 16. Độ thu hồi của phương pháp phân tíchError! Bookmark not defined. Bảng 3. 17. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp ......................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 18. Hàm lượng các parabens trong các mẫu TPCN ........... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 19. Hàm lượng parabens trong các mẫu mỹ phẩm ............. Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH HÌNH Chƣơng 1. Hình 1. 1. Công thức phân tử của methylparaben .................................... 3 Hình 1. 2. Công thức phân tử của propylparaben ..................................... 4 Hình 1. 3. Công thức phân tử của isopropylparaben ................................ 4 Hình 1. 4. Công thức phân tử của isobutylparaben................................... 5 Hình 1. 5. Công thức phân tử của phenylparaben..................................... 5 Hình 1. 6. Công thức phân tử của benzylparaben ..................................... 5 Hình 1. 7. Công thức phân tử của pentylparaben ..................................... 6 Hình 1. 8. Cơ chế gây hại ADN trên da của hợp chất parabens ............... 7 Hình 1. 9. Mô hình phân mảnh của các parabens trong phân tích LCMS/MS ............................................................................................................ 12 Hình 1. 10. Sơ đồ cấu tạo hệ thống UPLC-MS/MS ............................... 15 Chƣơng 2. Hình 2. 1. Lược đồ quy trình phân tích mẫu theo dự kiến ............... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 3. Hình 3. 1. Sắc đồ khảo sát chương trình rửa giảiError! Bookmark not defined. Hình 3. 2. Sắc đồ khảo sát thành phần dung dịch đệmError! Bookmark not defined. Hình 3. 3. Biều đồ khảo sát loại dung môi chiếtError! Bookmark not defined. Hình 3. 4. Sắc đồ khảo sát loại dung môi chiếtError! Bookmark not defined. Hình 3. 5. Biểu đồ sự phụ thuộc của độ thu hồi và thành phần dung môi chiết ................................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 3. 6. Biều đồ sự phụ thuộc của hàm lượng MeP, PrP và thời gian rung siêu âm .................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 3. 7. Biểu đồ khảo sát ảnh hưởng của độ thu hồi thời gian rung siêu âm .................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 3. 8. Quy trình xử lý mẫu phân tíchError! Bookmark not defined. Hình 3. 9. Đường chuẩn của các parabens theo diện tích pic .......... Error! Bookmark not defined. Hình 3. 10. Biểu đồ hàm lượng (%) parbens trong các mẫu TPCN Error! Bookmark not defined. Hình 3. 11. Biểu đồ hàm lượng parabens có trong mỹ phẩm .......... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên tiếng anh Tên Tiếng việt MeP Methylparaben Methylparaben PrP Propylparaben Propylparaben Iso-PrP Isopropylparaben Isopropylparaben Iso-BuP Isobutylparaben Isobutylparaben BeP Benzylparaben Benzylparaben PeP Pentylparaben Pentylparaben PheP Phenylparaben Phenylparaben % Relative standard % Độ lệch chuẩn % RSD ACN GC–MS HPLC LC–MS deviation tương đối Acetonitrile Acetonitril Gas chromatography - Sắc ký khí khối Mass spectroscopy High performance liquid Chromatography Liquid Chromatography Mass Spectroscopy phổ Sắc ký lỏng hiệu năng cao Sắc ký lỏng khối phổ Giới hạn phát hiện LOD Limit of Detection LOQ Limit of Quantification MeOH Methanol UV-VIS Ultraviolet-Visible R Relative coefficient Hệ số tương quan Ppm Parts per million Phần triệu AOAC Association of Official Hội phân tích hoá Giới hạn định lượng Methanol Tử ngoại và khả kiến Analytical Chemist học Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: Hóa Phân tích ĐẶT VẤN ĐỀ Chất bảo quản là những hóa chất tự nhiên hay tổng hợp được thêm vào thực phẩm, dược phẩm, các mẫu phẩm sinh học, v.v. để ngăn ngừa hoặc làm chậm lại sự thối rữa, hư hỏng gây ra bởi sự phát triển của các vi sinh vật, haycác thay đổi không mong muốn về mặt hóa học của sản phẩm. Parabens là tên gọi chung của nhóm chất bảo quản hóa học, được sử dụng phổ biến và lâu đời. Về mặt hóa học, parabens là một loạt các este của axit parahydroxybenzoic hay còn được gọi là acid 4-hydroxybenzoic. Parabens có tính chất kháng khuẩn và kháng nấm nên được dùng làm chất bảo quản để ngăn ngừa sự nhiễm khuẩn (do nấm hoặc vi khuẩn) và hạn chế sự phân hủy của các hoạt chất dẫn đến giảm hiệu quả của dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm Gần đâycó nhiều nghiên cứu cho thấy, các hợp chất parabens có thể hoạt động tương tự như hormone oestrogen trong các tế bào của cơ thể. Các hoạt động này có liên quan nhất định đến bệnh ung thư vú. Những thông tin này làm cho nhiều phụ nữ lo lắng, và người tiêu dùng được khuyến cáo hạn chế sử dụng các loại mỹ phẩm xung quanh cánh tay, ngực và những vùng da nhạy cảm. Parabens cũng có thể gây dị ứng da đối với những người có cơ địa dị ứng hay quá mẫn cảm. Ngoài ra còn có thông tin về việc parabens làm thúc đẩy quá trình lão hóa da dưới tác động của ánh nắng mặt trời. Trước những bằng chứng về tác hại của parabens đối với sức khỏecon người, Cục Quản lý Dược đã ban hành công văn số 6577/QLD-MP quy định về việc sử dụng một số chất trong mỹ phẩm. Theo đó, có 5 parabens đã bị cấm sử dụng ở Việt Nam từ ngày 30/7/2015là: isopropylparaben, isobutylparaben, phenylparaben, benzylparaben và pentylparaben. Cũng theo công văn này, propylparaben và các muối được phép dùng riêng lẻ với nồng độ tối đa 0,4% (tính theo acid), và dạng hỗn hợp các parabens khác với tổng nồng độ tối đa là 0,8% (tính theo acid).Thời hạn công bố đối với các sản phẩm mới sản xuất trong nước, nhập khẩu đến hết ngày 31/12/2015.Các sản phẩm sản xuất trong nước, nhập khẩu được phép lưu hành trên thị trường đến hết ngày 30/6/2016. Với yêu cầu thực tế hiện nay,việc kiểm soát các chất bảo quản parabens là rất cần thiết. Trong phạm vi luận văn thạc sĩ “Xác định hàm lƣợng prabens trong thực phẩm và mỹ phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)” chúng tôi tiến hành khảo sát các điều kiện HPLC thích hợp để định tính, định lượng 7 chất parabens, bao gồm: methylparaben, propylparaben, isopropylparaben, isobutylparaben, phenylparaben, benzylparaben, pentylparaben Mục tiêu nghiên cứu: Lê Thị Xuân 1 Đại học KHTN Hà Nội Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: Hóa Phân tích  Xây dựng và chuẩn hóa phương pháp định lượng 7 chất paraben nêu trên bằngphương pháp sắc ký lỏng kết hợp với đầu dò khối phổ.  Ứng dụng phương pháp để xác định hàm lượng parabens trên một số mẫu mỹ phẩm, thực phẩm chức năng. Lê Thị Xuân 2 Đại học KHTN Hà Nội Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: Hóa Phân tích CHƢƠNG I. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về các hợp chất parabens Este alkyl acid p-hydroxybenzoic còn được gọi là parabens được sử dụng rộng rãi làm chất bảo quản trong các dược phẩm từ giữa những năm 1920 và được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm và mỹ phẩm một thời gian ngắn sau đó [11]. Một số parabens được tìm thấy trong tự nhiên, tuy nhiên tất cả các parabens được sử dụng thương mại đểu được sản xuất tổng hơp. Chúng được sản xuất bằng phản ứng este hóa của para-hydroxybenzoic acid và rượu thích hợp, ví dụmethanol, ethanol, n-propanol, v.v.khi có mặt chất xúc tác thích hợp (ví dụ axit sulfuric đậm đặc hoặc axit p-toluenesulfonic) [11]. 1.1.1. Công thức phân tử và tính chất vật lý của các parabens Ở điều kiện bình thường, 7 parabens nghiên cứu đều là những tinh thể màu trắng. Methylparaben (MeP), propylparaben (PrP), isopropylparaben(Iso-PrP) tan tốt trong nước, các parabens còn lại khó tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ (methanol, ethanol). Nguyên nhân là do theo chiều khối lượng phân tử tăng lên, độ phân cực của các parabens giảm xuống [24].  Methylparaben  Danh pháp IUPAC: methyl 4-hydroxybenzoate  Tên gọi khác:nipagin, methylparahydroxybenzoate,methyl p- hydroxybenzoate.  Công thức phân tử: C8H8O3  Công thức cấu tạo Hình 1.1: Hình 1. 1. Công thức phân tử của methylparaben  Khối lượng mol phân tử: 152,15 g/mol  Ký hiệu trong ngành thực phẩm là: E218.  Độ tan trong nước ở 25oC: 2,00 g/100 mL; pKa: 8,17  Propylparaben  Danh pháp IUPAC: propyl 4-hydroxybenzoate Lê Thị Xuân 3 Đại học KHTN Hà Nội Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: Hóa Phân tích  Tên gọi khác: nipazol, propyl parahydroxybenzoate, propyl phydroxybenzoate,.  Công thức phân tử: C10H12O3  Công thức cấu tạo Hình 1.2: Hình 1. 2.Công thức phân tử của propylparaben  Khối lượng mol phân tử: 180,2 g/mol  Ký hiệu trong ngành thực phẩm là: E216  Độ tan trong nước ở 25oC: 0,30 g/100 mL; pKa: 8,35  Isopropylparaben  Danh pháp IUPAC: propan-2-yl 4-hydroxybenzoate.  Tên gọi khác: isopropyl 4-hydroxybenzoate, isopropyl p- hydroxybenzoate.  Công thức phân tử: C10H12O3  Khối lượng mol phân tử: 180,2 g/mol  Công thức cấu tạo Hình 1.3: Hình 1. 3. Công thức phân tử của isopropylparaben  Isobutylparaben  Danh pháp IUPAC: 2-methylpropyl 4-hydroxybenzoate  Công thức phân tử: C11H14O3 Lê Thị Xuân 4 Đại học KHTN Hà Nội Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: Hóa Phân tích  Khối lượng mol phân tử: 194,23 g/mol  Công thức cấu tạo Hình 1.4: Hình 1. 4. Công thức phân tử của isobutylparaben  Phenylparaben  Danh pháp IUPAC: phenyl 4-hydroxybenzoate  Công thức phân tử: C13H10O3  Khối lượng mol phân tử: 214,22 g/mol  Công thức cấu tạo Hình 1.5: Hình 1. 5. Công thức phân tử của phenylparaben  Bezylparaben  Danh pháp IUPAC: benzyl 4-hydroxybenzoate  Công thức phân tử: C14H12O3  Khối lượng mol phân tử: 228,24 g/mol  Công thức cấu tạo Hình 1.6: Hình 1. 6. Công thức phân tử của benzylparaben  Độ tan trong nước ở 25oC: 0,05 g/100 mL  Pentylparaben Lê Thị Xuân 5 Đại học KHTN Hà Nội Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: Hóa Phân tích  Danh pháp IUPAC: pentyl 4-hydroxybenzoate  Công thức phân tử: C12H16O3  Khối lượng mol phân tử: 208,25 g/mol  Công thức cấu tạo Hình 1.7: Hình 1. 7. Công thức phân tử của pentylparaben 1.1.2. Tác dụng kháng khuẩn của parabens Các parabens có tác dụng sát khuẩn (tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn khác nhau) và diệt nhiều loại vi nấm. Parabens có hoạt tính kháng khuẩn là do chúng làm thay đổi đặc tính của màng tế bào, khiến cho cấu trúc lớp màng tế bào thay đổi cho phép các chất tan trong tế bào bị rò rỉ ra ngoài[24]. Tác giả Steinberg Doron và cộng sự[24] đã nghiên cứu đặc tính kháng khuẩn của bốn parabens là: methylparaben, ethylparaben, propylparaben, butylparaben đối với các vi khuẩn Streptococcus sobrinus gây bệnh sâu răng. Kết quả thu được cho thấy, theo chiều tăng của chuỗi akyl khả năng kháng khuẩn của parabens tăng dần. Tuy nhiên, theo chiều tăng của chuỗi ankyl khả năng tan trong nước giảm dần, trong khi vi khuẩn thường phát triển trong môi trường nước. Do vậy các đồng phân có chuỗi alkyl ngắn thường được lựa chọn sử dụng với mục đích bảo quản. Để tăng hiệu quả bảo quản, các parabens được sử dụng kết hợp với nhau. Thông thường, người ta phối hợp hai paraben trở lên, thí dụ như phối hợp 0,18% methyl parabens, 0,02% propyl parabens để làm chất bảo quản sát khuẩn trong nhiều loại thuốc tiêm chích hoặc phối hợp parabens với một số hóa chất khác. Trước đây, parabens đã được sử dụng rộng rãi trong thuốc chữa bệnh, thường là ở hàm lượng cao, khoảng 1% đến 5% [5]. Khi những tác hại của parabens đối với sức khỏe con người được phát hiện, việc sử dụng parabens trong các sản phẩm thuốc chữa bệnh đã giảm xuống. So với trong dược phẩm, hàm lượng parabens sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm thường ở nồng độ thấp hơn (khoảng 0,1% đến l0,8%), và hiện nay, chúng vẫn là loại chất bảo quản được sử dụng nhiều nhất vì nhiều lí do: giá thành rẻ, hiệu quả bảo quản tốt, không màu, không mùi, không làm thay đổi tính chất của sản phẩm. 1.1.3. Tác động của parabens đối với sức khỏe 1.1.3.1. Gây dị ứng da Lê Thị Xuân 6 Đại học KHTN Hà Nội Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: Hóa Phân tích Tác giả Christen M. Mowad [9] đã trình bày trong bài báo của mình về hai trường hợp viêm da dị ứng do tiếp xúc gây ra bởi parabens, thông qua việc sử dụng các sản phẩm hàng ngày là sữa tắm, dầu gội đầu, nước rửa tay, v.v..Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, benzylparaben là chất có khả năng gây dị ứng mạnh nhất, có thể là do khối lượng phân tử lớn hơn. Trong một báo cáo khác, tác giảJames E. Nagel và cộng sự[13] đã trình bày về hai trường hợp dị ứng với parabens bằng con đường tiêm dưới da. Cơ chế gây dị ứng của parabens hiện vẫn chưa rõ ràng, nhưng nhiều trường hợp dị ứng với chất bảo quản này đã được ghi nhận. Một cuộc điều tra năm 1973, tiếnhành trên 1200 cá nhân được thực hiện bởi The North American Contact Dermatitis Group đã cho thấy tỷ lệ dị ứng với parabens là 3% [13]. 1.1.3.2. Hiện tượng lão hóa da Theo kết quả nghiên cứu của rác giả Osamu Handa và cộng sự[19], methylparaben tăng cường khả năng gây hại của tia UVB đối với các tế bào sừng trên da. Tia UVB với cường độ 15 mJ/cm2 và 30 mJ/cm2 (tương ứng với cường độ UVB trung bình khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong vòng 1 phút vào ngày đẹp trời ở châu Âu) hầu như không gây hại đến tế bào sừng. Tuy nhiên khi kết hợp sử dụng methylparaben 0,003% và việc chiếu xạ bằng tia UVB với cường độ như trên thì lượng tế bào sừng bị hoại tử tăng lên đáng kể. Theo kết quả một nghiên cứu khác của tác giả Yoshinori Okamoto và cộng sự [28], methylparaben và các sản phẩm chuyển hóa của methylparaben, kết hợp với ánh sáng mặt trời có thể gây tổn hại đối với ADN trên da. Cơ chế tác động được mô tả như Hình1.8: Hình 1. 8. Cơ chế gây hại ADN trên da của hợp chất parabens 1.1.3.3. Mối liên hệ với giữa parabens và bệnh ung thư vú Hơn 50 năm nay, các hợp chất parabens đã được biết đến là có hoạt tính oestrogen. Oestrogen được biết là có ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh ung thư vú và việc ngưng hoạt động của oestrogen vẫn là phương pháp ưu tiên điều trị cho các khối u vú nhạy cảm với hormone. Nhóm tác giả Byford J.E và cộng sự[6] tiến hành nghiên cứu hoạt tính oestrogen của các hợp chất parabens (methylparaben, ethylparaben, n-propylparaben, n-butylparaben) trong các tế bào ung thư vú nuôi cấy MCF7. Parabens có thể di Lê Thị Xuân 7 Đại học KHTN Hà Nội Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: Hóa Phân tích chuyển [3H] oestradiol từ các thụ thể của tế bào tương MCF7. Paraben cũng có thể tăng biểu hiện của các gen quy định oestrogen và tăng khả năng sản sinh các tế bào này. Liên kết của các parabens với tế bào MCF7 tăng lên theo chiều dài chuỗi alkyl, tuy nhiên liên kết này khá yếu. Kết quả này cũng phù hợp với các báo cáo nghiên cứu về tính liên kết áp dụng với hệ tử cung của chuột. Theo tác giảRoutledge E.J và cộng sự [20], tất cả các parabens bao gồm: methylparaben, ethylparaben, n-propylparaben, butylparaben đều có hoạt tính tương tự oestrogen. Trong đó methyl paraben là chất có hoạt tính oestrogen yếu nhất với cường độ thấp hơn khoảng 2500000 lần so với 17-estradiol (một loại oestrogen có trong tự nhiên). Hoạt tính oestrogen mạnh lên theo chiều tăng của chuỗi alkyl, cụ thể ethylparaben, propylparaben và butylparaben lần lượt có cường độ thấp hơn khoảng 150000 lần, 30000 lần, và 10000 so với 17-estradiol. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng, cường độ hoạt tính oestrogen của parabens trên cá thể chuột thấp hơn 2 đến 3 lần so với cường độ trong thử nghiệm ống nghiệm. Nguyên nhân được giải thích do parabens nhanh chóng được đào thải ra ngoài thông qua hệ bài tiết của cơ thể. Một nghiên cứu khác của tác giả Thuy T.B. Vo và cộng sự[25] tiến hành đối với cá thể chuột cái giai đoạn từ 21-40 ngày tuổi cũng cho kết quả tương tự. Hoạt động estrgen mạnh lên theo thứ tự sau: ethylparaben - Xem thêm -

Tài liệu liên quan