Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xã hội hóa hệ thống quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị ...

Tài liệu Xã hội hóa hệ thống quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn quận 5

.PDF
184
180
145

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ -------------***------------- BÁO CÁO NGHIỆM THU XÃ HỘI HÓA HỆ THỐNG QUÉT DỌN, THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 5 (Đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu đề tài ngày 10/12/2007) CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI NGUYỄN VĂN CHIẾN CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI SỞ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH CƠ QUAN CHỦ TRÌ SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁNG 12/ 2007 1 MỤC LỤC Mục lục................................................................................................................i Danh sách các chữ viết tắt.................................................................................vi Danh sách bảng ............................................................................................... vii Danh sách hình ..................................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài........................................................................................................1 2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu....................................................................1 3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu .........................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................1 5. Tổ chức thực hiện đề tài.................................................................................2 6. Sản phầm khoa học của đề tài ........................................................................2 CHƯƠNG 1 QUẬN 5 – SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÃ HỘI HÓA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN 1.1 Giới Thiệu Chung.........................................................................................3 1.1.1 Điều kiện tự nhiên .....................................................................................3 1.1.2 Điều kiện kinh tế và xã hội .......................................................................4 1.2 Các Vấn Đề Của Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Rắn ..................................5 1.3 Sự Cần Thiết Của Việc Xã Hội Hoá Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị ...............................................................................................................6 1.4 Mục Tiêu Nghiên Cứu .................................................................................8 1.5 Nội Dung Nghiên Cứu .................................................................................8 1.6 Phương Pháp Nghiên Cứu............................................................................9 1.7 Tổ Chức Thực Hiện......................................................................................9 2 1.8 Cấu Trúc Báo Cáo ......................................................................................10 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH XÃ HỘI HÓA 2.1 Một Số Định Nghĩa và Khái Niệm Cơ Bản ...............................................11 2.1.1Chất thải rắn sinh hoạt ...................................................................12 2.1.2 Chất thải rắn đô thị........................................................................12 2.1.3 Chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại...........................13 2.1.4 Chất thải rắn y tế...........................................................................14 2.2 Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị...............................................18 2.2.1 Hệ thống kỹ thuật..........................................................................18 2.2.2 Hệ thống hành chánh ....................................................................19 2.2.3 Luật pháp, qui chế, qui định, tiêu chí và tiêu chuẩn .....................19 2.3 Xã Hội Hóa Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị – Lý Thuyết và Kinh Nghiệm Trong Nước và Thế Giới ................................................20 CHƯƠNG 3 SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN QUẬN 5 3.1 Giới thiệu chung.........................................................................................25 3.2 Hệ thống kỹ thuật .......................................................................................26 3.3 Hệ thống hành chính ..................................................................................39 3 CHƯƠNG 4 SỰ THAM GIA CỦA CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ (XÃ HỘI HÓA) TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ CỦA QUẬN 5 4.1 Giới Thiệu Chung.......................................................................................43 4.1.1 Mục tiêu và nguyên tắc xã hội hóa hệ thống QLCTR .................44 4.1.2 Hình thức xã hội hóa.....................................................................45 4.2 Các Văn Bản Pháp Lý ................................................................................46 4.2.1 Luật ...............................................................................................46 4.2.2 Nghị Định và Thông Tư................................................................47 4.2.3 Chỉ Thị và Quyết Định..................................................................47 4.3 Hồ Sơ Mời Thầu.........................................................................................47 4.4 Qui Trình Đấu Thầu ...................................................................................48 4.5 Các Thuận Lợi, Khó Khăn Sẽ Gặp Phải và Phương Hướng Giải Quyết...51 CHƯƠNG 5 HỆ THỐNG PHÍ VÀ THU PHÍ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI QUẬN 5 5.1 Hiện Trạng Thu Phí Tại Thành phố Hồ Chí Minh ................................61 5.1.1 Số lượng chủ nguồn thải ...............................................................61 5.1.2 Tốc độ phát sinh chất thải rắn.......................................................62 5.2 Hiện Trạng Các Mức Phí Thu Gom ......................................................62 5.3 Sự Cần Thiết, Nguyên Tắc Và Mục Tiêu Của Công Tác Thu Phí Tại TP.HCM.................................................................................................64 5.3.1 Sự cần thiết của việc thu phí.........................................................64 5.3.2 Mục tiêu của việc thu phí..............................................................65 5.3.3 Nguyên tắc xây dựng mức phí......................................................66 4 5.3.4 Nguyên tắc xây dựng hệ thống thu và quản lý phí .......................67 5.3.5 Các căn cứ pháp lý........................................................................67 5.4 Tính Toán Các Chi Phí Cho Các Hoạt Động Quản lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại TP HCM ...........................................................................................67 5.4.1 Tổng Chi Phí Thực Tế Thành Phố Chi Trả Cho Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Trong Năm 2006.........................................68 5.4.2 Các chi phí dự kiến trong năm 2007.............................................71 5.5 Đề Xuất Mức Phí........................................................................................73 5.5.1 Tính Toán Các Mức Phí Mà Các Đối Tượng Phải Trả Cho Việc Cung ứng Dịch Vụ.......................................................................73 5.5.2 Các Mức Phí Đề Xuất Áp Dụng Cho Khu Vực Hộ Dân ..............74 5.6 Các Mức Phí Đề Xuất Cho Đối Tượng Ngoài Hộ Dân .............................82 5.6.1 Mức phí đề xuất...........................................................................86 5.6.2 Dự kiến số tiền thu được .............................................................92 5.7 Lộ Trình Tăng Phí Đối Với Đối Tượng Ngoài Hộ Dân...........................96 5.8 Tổng Số Tiền (Phí) Vệ Sinh Nộp Về Ngân Sách Thành Phố ..................97 5.8.1 So sánh tổng thu và tổng chi khi thực hiện hệ thống thu phí ......97 5.9 Hệ Thống Thu Phí Và Quản Lý Phí.......................................................102 5.9.1 Hệ thống thu phí trong giai đoạn 2007 – 2010..........................102 5.9.2 Hệ thống thu phí trong giai đoạn từ năm 2010 trở đi................109 5 CHƯƠNG 6 CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ 6.1 Giới Thiệu Chung.....................................................................................111 6.2 Các Văn Bản Pháp Luật và Chính Sách Hỗ Trợ Liên Quan...................111 6.3 Các Qui Định và Chính Sách Hỗ Trợ Bổ Sung .......................................112 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ Kết Luận .........................................................................................................115 Kiến Nghị .......................................................................................................116 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTRĐT Chất thải rắn đô thị CTRCN Chất thải rắn công nghiệp CTRYT Chất thải rắn y tế DONRE Sở Tài Nguyên và Môi Trường DVC Dịch vụ công DVCI Dịch Vụ Công Ích UBND Uy Ban Nhân Dân XHH Xã hội hóa DANH SÁCH BẢNG 6 SỐ TÊN BẢNG SỐ LIỆU TRANG 3.1. Thành phần CTRSH của TP.HCM từ nguồn phát sinh 27 đến nơi thải bỏ cuối cùng 3.2. Đơn giá vận chuyển của xe ép đến các bãi chôn lấp 37 5.1. Chủ nguồn thải 61 5.2. Phí thu gom chất thải rắn từ hộ gia đình 63 5.3. Chi phí thực trả trong năm 2006 69 5.4. Chi phí dự kiến trả trong năm 2007 và các năm tiếp theo 72 5.5. Tính toán chi phí trung bình cho công tác quản lý chất 74 thải rắn công cộng (quét đường và vớt rác trên kênh) tại TP.HCM 5.6. Các mức phí cần thu từ khu vực hộ dân để bù đắp hoàn 74 toàn chi phí cho các hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố 5.7. Mức phí đề xuất trong giai đoạn 2007-2008 77 5.8. Ước tính số tiền thu được trong 1 năm từ đối tượng hộ 79 dân 5.9. Mức phí dự kiến theo các giai đoạn của đối tượng hộ 80 dân 5.10. Chủ nguồn thải 82 5.11. Chiết tính mức phí vệ sinh cho đối tượng ngoài hộ dân 86 trong giai đoạn 2007-2010 5.12. Giải thích các khoản phí cần thu của nhóm 1 88 5.13. Giải thích các khoản phí cần thu của nhóm 2 90 5.14. Chi phí chi tiết 91 5.15. Dự kiến số tiền thu được từ các đối tượng ngoài hộ dân 93 5.16. Tổng thu và tổng chi khi thực hiện hệ thống thu phí 97 7 5.17. Chi phí quản lý trong một năm 97 5.18. Chi phí chi trả cho lực lượng thu gom từ nguồn đối với 98 đối tượng ngoài hộ dân 5.19. Dự toán số tiền nộp ngân sách thành phố 101 5.20. Dự toán số tiền nộp ngân sách thành phố khi triển khai 102 thu phí vào quý I/2008 8 DANH SÁCH HÌNH SỐ TÊN HÌNH ẢNH TRANG 2.1. Hệ thống kỹ thuật quản lý chất thải rắn đô thị 18 3.1. Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị 26 3.2. Quét dọn vệ sinh đường phố 34 3.3. Hoạt động thu gom rác tại các điểm hẹn 36 3.4. Xe vận chuyển chất thải rắn 36 3.5. Sơ đồ trạm trung chuyển 37 3.6. Hệ thống hành chính quản lý chất thải rắn đô thị của 39 quận 5 3.7. Sơ đồ hệ thống tổ chức của công ty CTGTCC quận 5 41 3.8. Sơ đồ tổ chức hệ thống thu gom rác dân lập của quận 5 41 3.9. Thu gom rác dân lập 42 LỜI MỞ ĐẦU Với dân số hơn 8 triệu người (2007), sinh sống trong hơn 1,4 triệu hộ gia đình tại 24 quận huyện trải rộng trên một diện tích hơn 2.093 km2, hàng chục ngàn khu thương mại và siêu thị, chợ đầu mối và chợ đường phố, nhà hàng khách sạn, hàng ngàn cơ quan, trường học, viện nghiên cứu và trung tâm khoa học, hàng trăm khu công cộng, công viên, sân vận động, rạp hát, …., gần 2.000 nhà máy lớn, 9.000 cơ sở sản xuất vừa và nhỏ nằm trong và ngoài 11 Khu Công Nghiệp, 03 Khu Chế Xuất, 01 Khu Công Nghệ Cao và 33 cụm công nghiệp, 103 bệnh viện lớn chuyên khoa và đa khoa, gần 400 trung tâm chuyên khoa, trung tâm y tế, hơn 9.000 phòng khám tư nhân, hàng ngàn công trường xây dựng và cải tạo, ... đang đổ ra mỗi ngày khoảng 6.500-7.000 tấn chất thải rắn đô thị, 1.500-2.000 tấn chất thải rắn xây dựng (xà bần), khoảng hơn 1.000 tấn (ước tính) chất thải rắn công nghiệp, trong đó có khoảng 150180 tấn chất thải nguy hại, 7-9 tấn chất thải rắn y tế, ... Để quét dọn vệ sinh 9 đường phố, thu gom, trung chuyển và vận chuyển, xử lý và chôn lấp toàn bộ lượng chất thải rắn nói trên, mỗi năm thành phố phải chi phí khoảng 500-600 tỉ đồng, trong đó có hơn 100 tỉ đồng do các hộ phải trả phí thu gom do hệ thống thu gom rác dân lập thu. Đó là chưa kể mỗi năm thành phố phải đầu tư hàng trăm tỉ đồng để xây dựng các bãi chôn lấp vệ sinh, nhà máy xử lý chất thải rắn, trang bị và đổi mới xe vận chuyển, ...và mất đi (trong thời gian 25-45 năm) từ 15-20ha Với khối lượng chất thải rắn đô thị tăng mỗi năm từ 10-15%, chi phí quản lý chất thải rắn cũng tăng với tốc độ chóng mặt và ngày càng là gánh nặng cho ngân sách của thành phố. Mặt khác, mặc dù hàng năm phải chi ra những khoản tiền khổng lồ để quét dọn, thu gom, trung chuyển, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, nhưng thành phố vẫn phải đối đầu với các vấn đề vệ sinh môi trường, như thải rác bừa bãi trên đường phố, đổ rác xuống kênh rạch, ... do ý thức của người dân trong mọi tầng lớp về vệ sinh môi trường còn thấp. Nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này, nhưng một trong những nguyên nhân chính là do việc đóng góp chưa đúng và chưa đủ để hình thành ý thức làm chủ của người dân thành phố. Bên cạnh đó, do lịch sử để lại và với cơ chế bao cấp nhiều năm, chỉ có công tác thu gom chất thải rắn từ các hộ gia đình là có thành phần tư nhân tham gia, toàn bộ hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị của thành phố Hồ Chí Minh đều do các công ty nhà nước thực hiện với rất ít nỗ lực cải tiến công nghệ, thiết bị và hệ thống để giảm chi phí quản lý, thậm chí còn kìm hãm quá trình cải tiến và áp dụng công nghệ mới. Với tất cả các tồn tại trên, Xã Hội Hoá Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị của quận 5 sẽ là một trong những chương trình xã hội lớn nhằm nâng cao ý thức và sự tham gia của toàn xã hội vào công tác quản lý đô thị và làm giảm gánh nặng tài chánh cho thành phố nói chung và quận 5 nói riêng. Chương trình tổng thể Xã Hội Hoá Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Rắn Đô Thị bao gồm ba chương trình chính: 1. Chương trình xây dựng hệ thống phí và thu phí quản lý chất thải rắn; 10 2. Chương xây dựng hồ sơ và tổ chức đấu thầu từng phần hoặc toàn bộ hệ thống quản lý chất thải rắn. 3. Chương trình đào tạo, giáo dục, tuyên truyền và vận động nâng cao ý thức và kiến thức cộng đồng về vệ sinh đô thị. Đây là chương trình lớn và phức tạp vì liên quan không những đến các vấn đề kỹ thuật, công nghệ của hệ thống quản lý chất thải rắn của quận 5 nói riêng mà cả hệ thống quản lý chất thải rắn của thành phố Hồ Chí Minh nói chung và các mối quan hệ xã hội của hàng trăm ngàn người dân trong quận. Mặc dù mang lại lợi ích to lớn và có khả năng làm thay đổi diện mạo về vệ sinh đô thị của thành phố Hồ Chí Minh, nhưng muốn thực hiện thành công, chương trình xã hội hoá cần sự tham gia và nỗ lực của nhiều Sở, Ban, Ngành và các cấp lãnh đạo. Đề tài này được thực hiện nhằm phục vụ cho công tác quản lý của sở Tài Nguyên & Môi trường theo các phương thức quản lý thích hợp hơn, bền vững hơn của một thành phố lớn (Megacity). PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài: Xã hội hóa hệ thống quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn quận 5. Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Văn Chiến Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Tp HCM Thời gian thực hiện đề tài: 08/2004 - 2007 Kinh phí được duyệt: 180.000.000 đ Kinh phí đã cấp: 180.000.000 đ theo TB số: 104/TB-SKHCN ngày 02/07/2004 và TB số 305/TB-SKHCN ngày 20/12/2007 2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu: Mục tiêu - Giảm chi phí vận hành và hiện đại hóa hệ thống quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn quận 5. 11 - Thu hút các thành phần kinh tế tham gia vào hệ thống quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn quận 5. Phạm vi nghiên cứu - Các đối tượng cung ứng dịch vụ vệ sinh và các đối tượng thải bỏ rác trên địa bàn quận 5. 3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu: - Điều tra, khảo sát và xây dựng hệ thống quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn quận 5; - Xây dựng hệ thống phí quản lý chất thải rắn đô thị và kế hoạch thực hiện; - Chuẩn bị hồ sơ đấu thầu và kế hoạch thực hiện; - Xây dựng cấu trúc tổ chức quản lý. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để triển khai thực hiện các nội dung nêu trên, đề tài đã cân nhắc lựa chọn các phương pháp nghiên cứu sau: - Tiếp cận tài liệu; - Điều tra cơ bản; - Phân tích hệ thống; - Chuyên gia 5. Tổ chức thực hiện đề tài: Cơ quan chủ trì đề tài: Sở Tài nguyên và Môi trường TP HCM Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Văn Chiến Các thành viên tham gia chính: 1. TS Nguyễn Trung Việt : Phòng Quản lý Chất thải rắn – Sở TNMT 2. PGS.TS Nguyễn Văn Phước : ĐH Bách Khoa 3. PGS.TSKH Ngô Kế Sương : ĐH Hồng Bàng 4. PGS.TS Lê Mạnh Tân : ĐH Khoa học Tự nhiên 5. TS Bùi Xuân An : ĐH Nông Lâm 6. TS Trần Thị Mỹ Diệu : ĐH Văn Lang 12 7. KS. Lê Trung Tuấn Anh : Phòng Quản lý Chất thải rắn – Sở TNMT 8. KS. Nguyễn Quang Trung : Phòng Quản lý Chất thải rắn – Sở TNMT 6. Sản phẩm khoa học của đề tài: Các sản phẩm khoa học của đề tài gồm có: 1) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài; 2) Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài; 3) Các báo cáo chuyên đề về hệ thống phí quản lý chất thải rắn; 4) Các báo cáo chuyên đề về hồ sơ đấu thầu; 5) Các báo cáo chuyên đề về cấu trúc tổ chức thượng tầng trong quản lý chất thải rắn; 13 CHƯƠNG 1 QUẬN 5 – SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÃ HỘI HOÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1.1 Điều Kiện Tự Nhiên Vị trí địa lý và ranh giới hành chính Quận 5 là một trong 10 quận trung tâm của thành phố, có diện tích 4,27 km2 với chiều dài gần 4 km, chiều rộng hơn 1 km. Phía đông giáp quận1 theo đường Nguyễn Văn Cừ, phía tây giáp quận 6 theo tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ và Ngô Nhân Tịnh, phía nam giáp quận 8 theo kênh Tàu Hũ và phía bắc giáp quận 10 và 11 theo đường Nguyễn Chí Thanh. Quận có 15 phường, diện tích giữa các phường có sự phân chia gần bằng nhau, trong đó nhỏ nhất là phường 3 với diện tích 0,180 km2, phường 1 có diện tích lớn nhất là 0.428 km2. Quận 5 là một trong những trung tâm thương mại lớn trong nội thành, từ đông sang tây có 3 trục lộ lớn là Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi và Hùng Vương. Từ bắc xuống nam có hơn 30 đường phố lớn nhỏ, liên hệ giao thông rất thuận lợi với Q.1, Q.3 và các quận nội thành khác cũng như với miền Tây. Khí hậu Quận 5 có đầy đủ các đặc điểm khí hậu của thành phố, với các tính chất sau: - Nhiệt độ trung bình: 27-290C. - Lượng mưa trung bình hàng năm: 2152 mm, mùa mưa chiếm 80% tổng lượng mưa mỗi năm. - Độ ẩm trung bình: 78% - Gió : chịu ảnh hưởng của gió mùa. Mùa khô hướng gió chủ đạo là đông-nam và đông, mùa mưa hướng gió chủ đạo là tây nam. Tốc độ gió trung bình là 2-3m/giây, cao nhất là khoảng 25-30mm/giây. Nhìn chung quận 5 có khí hậu ôn hòa. 14 Địa hình Quận 5 có cao trình cao so với các quận khác, địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Thủy văn Quận 5 có một số kênh rạch chảy qua như kênh Tàu Hũ, Bến Nghé, Hồng Bàng… Hệ thống kênh rạch này chịu ảnh hưởng bởi chế độ bán nhật triều của sông Sài Gòn- Đồng Nai, độ mặn cao và dòng chảy bị thu hẹp dần, ô nhiễm bởi các chất hữu cơ, rác thải và nước thải của thành phố. 1.1.2 Điều Kiện Kinh Tế và Xã Hội Điều kiện kinh tế Toàn quận có 2091 công ty cổ phần, TNHH và doanh nghiệp tư nhân; 26 hợp tác xã, 13.054 hộ kinh doanh, sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Riêng số hộ kinh doanh tại 15 chợ và trung tâm thương mại là 6.340 hộ. Các ngành nghề thế mạnh là chế biến lương thực thực phẩm, đông nam dược, nhựa, điện- điện tử, dệt may… Năm 2004, quận đóng góp vào ngân sách hơn 463 tỷ đồng. Tổng mức luân chuyển hàng hóa một năm của quận là hơn 20.000 tỷ. Tốc độ tăng trưởng thương mại dịch vụ là 20-30%, sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp là 15-17%. Một số chợ và trung tâm thương mại tiêu biểu của quận: An Đông, Đồng Khánh, Kim Biên, Trần Chánh Chiếu, Tân Thành, khu điện tự điện máy Hùng Vương-Hồng Bàng, khu đông-nam dược Hải Thượng Lãn Ong, cao đơn hoàn tán Hùng Phưng… Ngoài ra, trên địa bàn quận có 105 đơn vị và điểm kinh doanh thuộc Trung Ương, thành phố và các tỉnh trú đóng, gần 800 khách sạn, nhà hàng, quán ăn nhà trọ. Mức luân chuyển hàng hóa trên địa bàn mỗi năm ước tính gần 200.000 tỷ đồng, trong đó doanh thu thương mại toàn Quận khoảng 17 tỷ đồng/năm, đóng góp trung bình hơn 320 tỷ đồng tiến thuế/năm. Tốc độ tăng trưởng thương mại-dịch vụ hàng năm tăng bình quân 20-30%, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng 15%-17%. Các nghành nghề truyền thống, có thế 15 mạnh của Quận là: nhựa, hoá chất, điện-điện tử, cơ khí, chế biến lương thựcthực phẩm, dệt may, vải sợi, đông-nam dược. Quận 5 là nơi giao lưu buôn bán giữa các tỉnh với thành phố vì có vị trí thuận tiện cho giao thông, nằm trên trục giao thông thủy bộ quan trọng. Điều kiện xã hội Dân số quận 5 là 210.830 người, với tỷ lệ người Hoa khoảng 37%. Quận 5 là nơi tập trung nhiều trường học, bệnh viện và điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa. Hiện trên địa bàn quận có 5 trường đại học, 3 trường cao đẳng, 3 trường trung học chuyên nghiệp, 1 trung tâm dạy nghề (đào tạo hơn 11.000 lượt học viên/năm), 3 trường phổ thông trung học, 9 trường trung học cơ sở, 19 trường tiểu học, 26 ttường mẫu giáo-nhà trẻ, 11 bệnh viện của Trung ương, Thành phố, 1 trung tâm y tế quận, gần 750 cơ sở dịch vụ y tế tư nhân, 8 di tích lịch sử văn hóa được Bộ Văn hóa và Thông tin công nhận, 7 rạp hát, 1 trung tâm văn hóa và 1 trung tâm thể dục thể thao thuộc quận. Bằng nhiều nguồn vốn, quận 5 đã xây dựng hơn 4.000 căn hộ chung cư hiện đại, trong đó dành 20% bán trả góp cho cán bộ công nhân viên, giáo viên, lực lượng vũ trang và gia đình chính sách . Nhiều công trình phúc lợi công cộng, công trình hạ tầng được xây dựng, nhiều tuyến đường được nâng cấp, mở rộng và phóng mới. Hiện Trạng Môi Trường Các vấn đề về môi trường hiện nay trên địa bàn Quận chủ yếu có liên quan về chất thải, vệ sinh công cộng, bụi, khói, tiếng ồn, …. Trong đó tiếng ồn, bụi, khói, đơn khiếu nại chiếm 30.7%, chủ yếu do các cơ sở sản xuất nhỏ mang tính chất gia đình, các cơ sở này không có điều kiện thực hiện các biện pháp che chắn, giảm ồn cho khu vực xung quanh. Ô nhiễm về vệ sinh công cộng, mùi yếu gây ra do các điểm hẹn tập trung rác ở lề đường các phường 3,4,13, và 14, các hoạt động lấy rác tạo các ảnh hưởng mùi cho dân cư xung quanh, đơn khiếu nại về các vấn đề này chiếm 28.8%. 1.2 CÁC VẤN ĐỀ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN 16 Quận 5 có hệ thống quản lý chất thải rắn khá hoàn chỉnh và là một trong các quận trung tâm có chất lượng vệ sinh cao. Tuy nhiên, do yếu tố khách quan và chủ quan, một số vấn đề sau còn tồn tại trên địa bàn quận: • Công ty DVCI còn có nhiều chức năng khác; • Công tác thu gom từ các nguồn thải còn do lực lượng dân lấp và công lập thực hiện nên rất khó qun3 lý về chất lượng; • Công tác thu gom do CITENCO thực hiện và khoán lại một phần cho Cty DVCI • Nguồn tài chính và điều kiện để hiện đại hóa trang thiết bị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ còn hạn chế. Tuy nhiên, trong những năm gần đây quận 5 được sự hỗ trợ của dự án quốc tế nên đã có nhiều thay đổi theo hướng chất lượng ngày càng cao. Chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn đã được thực hiện bước đầu. 1.3 SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÃ HỘI HÓA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ Mặc dù đây là đề tài được thực hiện trên địa bàn quận 5, nhưng về mặt tổng quát đây là vấn đề bức xúc của cả thành phố Hồ Chí Minh. Sự cần thiết của việc xã hội hóa hệ thống quản lý chất thải rắn được thể hiện qua các lý do sau: - Mỗi năm thành phố phải chi 500-600 tỉ để quét dọn vệ sinh đường phố, thu gom, vận chuyển và chôn lấp chất thải rắn đô thị và xây dựng công trình phục vụ cho công tác trên. Khoản tiền chi từ ngân sách này tăng 6-8% năm và sẽ tăng đột biến vào năm 2008 do tính đúng và đủ vốn đầu tư và chi phí vận hành hệ thống theo các điều kiện nghiêm ngặt của Luật Bảo Vệ Môi Trường. Trong khi đó chất lượng dịch vụ cải thiện rất chậm. - Công ty dịch vụ công ích các quận huyện có nhiều chức năng nên khó có thể chuyên môn hóa công tác quản lý chất thải rắn để nâng cao chất lượng phục vụ. 17 - Do lịch sử để lại, trừ công ty dịch vụ công ích quận 1, Tân Bình, Bình Tân, Tân Phú và huyện Cần Giờ, tất cả các công ty dịch vụ công ích đều nhận lại công tác vận chuyển từ công ty Môi trường Đô thị TP. HCM nên hầu như có rất ít cải tiến công nghệ, trừ khi do yêu cầu đảm bảo chất lượng môi trường từ thành phố. - Ngân sách đầu tư của các công ty dịch vụ đều do các quận cấp nên rất hạn chế về lĩnh vực, cũng như mức độ. - Tất cả các công ty dịch vụ công ích đều là công ty Nhà nước nên cái họ có cho khách hàng chứ không cung cấp dịch vụ như khách hàng yêu cầu (Nhung, 2005) - Khi thực hiện xã hội hóa thì người dân sẽ phải đóng góp phí quản lý chất thải rắn cao hơn trước đây khi Nhà nước bao cấp rất nhiều. Vì khi chuyển giao cho tư nhân thì người dân sẽ phải chịu thêm mức phí của hệ thống quản lý chất thải rắn (vận chuyển, trung chuyển, xử lý…) ngoài chi phí thu gom trước đây. Nên chi phí này nâng giá dịch vụ quản lý chất thải rắn lên cao, và do đó làm cho người dân có ý thức trong việc tiêu thụ hàng hóa, và thải bỏ chất thải rắn một cách hợp lý để giảm lượng rác thải (Nhung, 2005). - Việc xã hội hóa hệ thống quản lý chất thải rắn sẽ giúp cho các loại chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn công nghiệp, nông nghiệp, … được xử lý triệt để, không hoặc ít gây ô nhiễm môi trường. Vì hiện nay ở thành phố chưa có bãi chôn lấp chất thải nguy hại nên các loại chất thải rắn kể trên thường được chôn lấp chung với chất thải rắn sinh hoạt, không được xử lý đúng quy cách gây ô nhiễm nặng cho môi trường, ảnh hưởng đến các nguồn nước mặt, nước ngầm, ô nhiễm đất… Vì thế khi thực hiện xã hội hóa hệ thống quản lý chất thải rắn thì sẽ thúc đẩy xây dựng các bãi chôn lấp chất thải với quy mô và chất lượng kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực tiễn. - Xã hội hóa hệ thống quản lý chất thải rắn nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý nhà nước, kể cả hệ thống văn bản pháp qui và trinh độ của đội ngũ cán bộ. 18 Tóm lại, xã hội hóa hệ thống quản lý chất thải rắn là một chương trình quản lý kết hợp giữa môi trường với kinh tế, công nghệ, văn hóa xã hội… để cải thiện chất lượng môi trường và nâng cao ý thức cộng đồng trong việc quản lý chất thải rắn, phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững (Nhung, 2005). 1.4 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Từ nhu cầu của thực tế của thành phố Hồ Chí Minh và lấy quận 5 làm thí điểm, mục tiêu của đề tài là xây dựng chương trình xã hội hóa hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho quận 5, bao gồm nội dung, lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ. 1.5 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Với các mục tiêu trên, các nội dung sau đã được thực hiện: - Sưu tầm các số liệu có liên quan đến đề tài của quận 5, bao gồm: • Vị trí địa lý và ranh giới hành chính; • Điều kiện tự nhiên (đất đai, diện tích, địa hình, khí hậu, …); • Điều kiện kinh tế và xã hội; • Cơ sở hạ tầng (cấp nước, điện, giao thông, …); • Hệ thống hành chính quản lý đô thị; - Điều tra, khảo sát và sưu tầm các số liệu về hệ thống quản lý chất thải rắn, bao gồm: • Hệ thống kỹ thuật (nguồn phát sinh, tồn trữ, thu gom, trung chuyển và vận chuyển, tái sử dụng và tái chế, …) • - Hệ thống hành chính (cơ cấu tổ chức, nhân lực, cơ sở vật chất) Tổng quan các vấn đề về xã hội hóa trong và ngoài nước, kể cả các lĩnh vực liên quan, như y tế, giáo dục, thể thao, … - Tham quan thực tế và trao đổi kinh nghiệm tại Hà Nội, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bình Thuận. - Xây dựng nội dung và lộ trình thực hiện chương trình xã hội hóa cho quận 5. - Xây dựng chính sách hỗ trợ: 19 • Các qui định về đấu thầu • Các qui định về tiêu chuẩn vệ sinh. • Đề án thu phí quản lý chất thải rắn đô thị • Qui định về quản lý bùn hầm cầu. 1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Sưu tầm, điều tra, khảo sát - Sử dụng bảng câu hỏi (questionair); - Tài liệu lưu trữ của các cơ quan thành phố (sở Khoa học & Công nghệ, Tài Nguyên &Môi Trường, Tài chính) và quận 5 (phòng Tài nguyên & Môi trường, phòng Kinh tế, công ty Dịch vụ Công ích); - Niên giám thống kê; - Công ty Môi trường Đô thị thành phố Hồ Chí Minh (CITENCO). - Internet 2. Tổng quan - Tài liệu đã xuất bản hoặc đã hoàn thành quốc tế và trong nước; - Internet 3. Xây dựng chương trình xã hội hóa - Luật, nghị định và thông tư (Văn bản pháp luật, Bảo vệ Môi trường, - Kinh nghiệm của các nước 4. Chính sách - Luật - Kinh nghiệm các nước 1.7 TỔ CHỨC THỰC HIỆN Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở chỉ thị thực hiện công tác xã hội hóa của Đảng và Chính phủ, đồng thời dựa trên nhu cầu cấp bách về cải thiện hệ thống quản lý chất thải rắn của TP. HCM nói chung và quận 5 nói riêng. Đề tài do các chuyên gia, sinh viên đại học, cao học và tiến sĩ trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn (công nghệ và quản lý), xã hội, kinh tế,… thực hiện, với 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan