BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------
NGUYỄN LÊ HOÀNG THUỴ TỐ QUYÊN
VỐN XÃ HỘI VÀ SỨC KHOẺ CỦA LAO ĐỘNG DI CƯ
ĐẾN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH -2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN LÊ HOÀNG THUỴ TỐ QUYÊN
VỐN XÃ HỘI VÀ SỨC KHOẺ CỦA LAO ĐỘNG DI CƯ
ĐẾN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh tế - Phát triển
Mã số: 62310105
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1.PGS.TS. NGUYỄN HỮU DŨNG
2.PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÚC
TP. HỒ CHÍ MINH -2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của bản thân, các số liệu và nội dung
trong nghiên cứu là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình khoa học nào trước đây.
Tác giả
Nguyễn Lê Hoàng Thuỵ Tố Quyên
ii
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN ÁN
Vốn xã hội được các nhà nghiên cứu xem là nguồn lực giúp cải thiện sức khoẻ của
mỗi cá nhân, đặc biệt là đối với những đối tượng dễ bị tổn thương như người lao động
di cư. Mặc dù lý thuyết đã đề cập đến tiềm năng của nguồn lực vốn xã hội trong việc
cải thiện sức khoẻ nhưng các nghiên cứu thực tiễn về vốn xã hội và sức khoẻ thường
chỉ tập trung vào một khía cạnh của vốn xã hội và sức khoẻ, trong khi đây là các biến
đa chiều và phụ thuộc vào bối cảnh. Vì vậy, các kết quả nghiên cứu thực tiễn thường
khác nhau, thậm chí trái ngược nhau. Bằng việc thực hiện nghiên cứu hai giai đoạn,
kết hợp ba phương pháp: Delphi, AHP và PLS-SEM, luận án này tìm hiểu vốn xã hội
và sức khoẻ của lao động di cư đến TP.HCM thông qua việc khám phá các kiểu vốn
xã hội đang tồn tại trong thực tế nơi người lao động di cư đến TP.HCM, xác định thứ
bậc quan trọng của từng thành phần cấu thành nên vốn xã hội, từ đó xây dựng mô
hình đo lường biến này trong bối cảnh Việt Nam. Bên cạnh đó, sức khoẻ của người
lao động di cư trong luận án được xem xét đồng thời ở các phương diện: thể chất,
tinh thần và xã hội bằng cách đo lường 08 khía cạnh: chức năng thể chất (PF), hạn
chế do sức khoẻ thể chất (RP), hạn chế do dễ xúc động (RE), hoạt động xã hội (SF),
đau cơ thể (BP), sức khoẻ tinh thần (MH), sinh lực (VT) và sức khoẻ chung (GH).
Trên cơ sở đó, vai trò của từng loại vốn xã hội đối với các khía cạnh sức khoẻ khác
nhau của người lao động được phân tích. Kỹ thuật Delphi đã cung cấp kết quả về
thang đo và biến quan sát của từng thang đo vốn xã hội trong bối cảnh Việt Nam
thông qua việc phân tích dữ liệu phỏng vấn sâu 12 chuyên gia. Phương pháp AHP đã
cho thấy vốn xã hội của người lao động di cư đến TP.HCM được nhìn nhận ở 2 khía
cạnh là mạng lưới (0,502) và lòng tin (0,497) với trọng số gần ngang bằng nhau.
Ngoài ra, việc phân loại vốn xã hội theo chức năng trong luận án cho thấy ở góc độ
cấu trúc, mạng lưới gắn bó (0,688) giữ vai trò quan trọng nhất, tiếp đến là mạng lưới
bắc cầu (0,244). Trong bối cảnh Việt Nam, vai trò của mạng lưới bắc cầu-kết nối
(0,093) và mạng lưới gắn bó-kết nối (0,049) khá khiêm tốn, chiếm vị trí thứ 3 và thứ
4 sau mạng lưới gắn bó và bắc cầu. Đối với góc độ tri nhận, lòng tin cụ thể có vai trò
quan trọng hơn lòng tin tổng quát mặc dù sự chênh lệch về trọng số không đáng kể
iii
(0,523 so với 0,476). Luận án cũng cho thấy vai trò của vốn xã hội đối với sức khoẻ
của lao động di cư đến TP.HCM thông qua việc ước lượng mô hình PLS-SEM bằng
cách sử dụng bộ dữ liệu sơ cấp với 400 quan sát, được khảo sát trong vòng 5 tháng,
từ tháng 9/2015 -1/2016 tại TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy: mạng lưới bắc
cầu - kết nối giúp cải thiện khía cạnh GH của sức khoẻ. Bên cạnh tác động trực tiếp,
mạng lưới này còn giúp tăng cường vốn con người, từ đó tác động đến thói quen ăn
uống lành mạnh và cải thiện khía cạnh MH của sức khoẻ. Bên cạnh đó, lòng tin tổng
quát giúp cải thiện sức khoẻ ở các khía cạnh GH, PF, VT và SF. Tương tự, mạng lưới
bắc cầu giúp tăng cường sức khoẻ ở các khía cạnh GH, PF và SF. Ngoài ra, nghiên
cứu cũng cho thấy lòng tin cụ thể có tác động âm, có ý nghĩa thống kê ở mức 5%, đối
với các khía cạnh PF, SF và BP của sức khoẻ. Nhìn chung, kết quả nghiên cứu đã
cung cấp bức tranh toàn diện về vai trò: trực tiếp, gián tiếp và trung gian của vốn xã
hội đối với sức khoẻ của người lao động di cư đến TP.HCM. Việc sử dụng chỉ số
tổng hợp trong mô hình kiểm định đã góp phần giải quyết vấn đề mâu thuẫn trong kết
quả của các nghiên cứu trước đây do chỉ tìm hiểu một hay vài khía cạnh riêng lẻ của
vốn xã hội và sức khoẻ. Thông qua kết quả luận án, chỉ số tổng hợp đo lường vốn xã
hội trong bối cảnh Việt Nam đã được xây dựng bằng cách tập trung vào những thành
phần quan trọng cấu thành nên biến này. Đây là cơ sở cho các nghiên cứu vi mô về
vai trò của vốn xã hội ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy vai trò nguồn
lực vốn xã hội của cá nhân, phân tích các kênh mà vốn xã hội có thể tác động đến sức
khoẻ của mỗi cá nhân, từ đó góp phần vào chiến lược sử dụng vốn xã hội để cải thiện
sức khoẻ của cá nhân và cộng đồng, đồng thời mở ra hướng nghiên cứu mới về vai
trò của các yếu tố xã hội trong sự khác biệt về sức khoẻ. Đây là cơ sở khoa học để
người lao động di cư có chiến lược tận dụng nguồn lực này trong việc cải thiện sức
khoẻ bản thân. Đối với các nhà làm chính sách, những phát hiện về thứ bậc quan
trọng của các chỉ báo vốn xã hội và vai trò của từng loại vốn xã hội là cơ sở cho việc
thiết kế và tạo ra môi trường sống chuẩn mực nhằm phát huy tối đa lợi ích của vốn
xã hội, đạt đến đích cuối cùng là nâng cao sức khỏe cộng đồng, sớm đạt được mục
tiêu phát triển bền vững của Liên Hiệp Quốc
iv
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA...........................................................................................0
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN ÁN................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HỘP..................................................................................x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................xi
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................1
1.1
BỐI CẢNH CHỌN ĐỀ TÀI .........................................................................1
1.1.1 Bối cảnh thực tiễn .....................................................................................1
1.1.2 Bối cảnh lý thuyết .....................................................................................6
1.2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................12
1.3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..........................................................................12
1.4
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ..................................................................13
1.5
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................13
1.5.1 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................13
1.5.2 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................14
1.5.3 Khách thể nghiên cứu .............................................................................14
1.6
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................14
1.6.1 Kỹ thuật Delphi và Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process) ..........15
1.6.2 Mô hình PLS-SEM (Partial Least Square – Structural Equation Model)
15
1.7
ĐIỂM MỚI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU ......................................17
1.7.1 Điểm mới của nghiên cứu .......................................................................17
1.7.2 Ý nghĩa khoa học ....................................................................................18
1.7.3 Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................18
1.8
BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN..........................................................................19
2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH VỀ MỐI
LIÊN HỆ GIỮA VỐN XÃ HỘI VÀ SỨC KHOẺ CỦA LAO ĐỘNG DI CƯ ĐẾN
TP.HCM ...................................................................................................................21
2.1
GIỚI THIỆU ...............................................................................................21
2.2
CÁC ĐỊNH NGHĨA ...................................................................................21
2.2.1 Lao động di cư ........................................................................................21
2.2.2 Sức khỏe ..................................................................................................23
2.2.3 Vốn xã hội ...............................................................................................29
v
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUAN HỆ GIỮA VỐN XÃ HỘI VÀ SỨC KHOẺ
68
2.3.1 Lý thuyết về mối quan hệ giữa vốn xã hội và sức khỏe ..........................68
2.3.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa vốn xã hội và sức khỏe
của người di cư. .................................................................................................85
2.3.3 Mô hình nghiên cứu và các biến .............................................................95
2.4
TÓM TẮT...................................................................................................99
2.3
3
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................100
3.1
GIỚI THIỆU .............................................................................................100
3.2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................................100
3.3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................102
3.3.1 Phương pháp xây dựng thang đo vốn xã hội ........................................102
3.3.2 Phương pháp phân tích đường dẫn (path-analysis): Mô hình cấu trúc
(SEM) 111
3.4
DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................119
3.4.1 Địa điểm khảo sát .................................................................................119
3.4.2 Phương pháp chọn mẫu, kích thước mẫu và khảo sát ..........................121
3.5
TÓM TẮT.................................................................................................123
4 CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP DELPHI VÀ AHP ĐỂ XÂY
DỰNG MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG VỐN XÃ HỘI .................................................124
4.1
GIỚI THIỆU .............................................................................................124
4.2
KỸ THUẬT DELPHI ...............................................................................124
4.3
MÔ HÌNH AHP ........................................................................................133
4.4
TÓM TẮT.................................................................................................137
5 CHƯƠNG 5: VỐN XÃ HỘI VÀ SỨC KHOẺ CỦA LAO ĐỘNG DI CƯ
ĐẾN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................138
5.1
GIỚI THIỆU .............................................................................................138
5.2
MÔ TẢ DỮ LIỆU .....................................................................................138
5.3
MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG VÀ CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH.................145
5.4
CHIẾN LƯỢC PHÂN TÍCH ....................................................................154
5.5
KẾT QUẢ MÔ HÌNH ...............................................................................155
5.5.1 Mô hình đo lường .................................................................................155
5.5.2 Mô hình cấu trúc ...................................................................................156
5.6
TÓM TẮT.................................................................................................164
6
CHƯƠNG 6: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ......166
6.1
GIỚI THIỆU .............................................................................................166
vi
6.2
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TỪ LUẬN ÁN ..............................................166
6.2.1 Kết quả phương pháp Delphi và AHP ..................................................167
6.2.2 Kết quả phân tích thực nghiệm với kỹ thuật PLS-SEM ........................168
6.3
NHỮNG GỢI Ý CHÍNH SÁCH TỪ KẾT QUẢ LUẬN ÁN ....................169
6.3.1 Gia tăng sự kết nối các mối quan hệ xã hội/cộng đồng .......................170
6.3.2 Xây dựng môi trường cho sự phát triển các kết nối xã hội/cộng đồng 172
6.4
NHỮNG ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA LUẬN ÁN .....................................176
6.5
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ GỢI Ý NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO 177
7
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..................................179
8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................181
9
PHỤ LỤC 1.....................................................................................................210
10 PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI THẢO LUẬN CHUYÊN GIA .............................230
11 PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG...................237
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Số người và tỷ suất di cư qua các giai đoạn ..........................................1
Bảng 1. 2. Tăng trưởng GDP và dân số tại TP.HCM giai đoạn 1986-2015 .........2
Bảng 1. 3. Tỉ suất nhập-xuất cư tại TP.HCM giai đoạn 2010-2015 ......................3
Bảng 1. 4. Sức khoẻ tự đánh giá của người di cư và không di cư .........................5
Bảng 2. 1: Tóm tắt lịch sử các định nghĩa sức khỏe .............................................24
Bảng 2. 2: Tổng hợp những thay đổi của bộ SF 36 phiên bản 2 so với bản gốc 27
Bảng 2. 3: Các khái niệm vốn xã hội tiêu biểu .....................................................35
Bảng 2. 4: Các cách tiếp cận trong định nghĩa vốn xã hội ..................................38
Bảng 2. 5: Các cấp độ của vốn xã hội ....................................................................42
Bảng 2. 6: Các lý thuyết về vốn xã hội ..................................................................46
Bảng 2. 7: Đặc trưng của các loại vốn xã hội ........................................................49
Bảng 2. 8: So sánh mô hình đại diện và mô hình cấu thành ...............................51
Bảng 2. 9:Tóm tắt các bộ tiêu chí đo lường vốn xã hội ........................................55
Bảng 2. 10: Tóm tắt các công cụ đo lường nguồn lực mạng lưới ........................58
Bảng 2. 11: Tóm tắt việc đo lường đặc điểm mạng lưới và lòng tin ...................60
Bảng 2. 12: Khung đo lường vốn xã hội ................................................................63
Bảng 2. 13: Tóm tắt ích lợi của vốn xã hội đối với sức khỏe ...............................71
Bảng 2. 14: Vốn xã hội tác động đến hành vi sức khỏe .......................................77
Bảng 2. 15: Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm ................................................91
̆
̂
̂
Bảng 3. 1: Bả ng xế p ha ̣ng các mưc đọ so sánh cạp trong thuạt toán AHP ......107
́
Bảng 3. 2: Ví dụ ma trận so sánh cặp ..................................................................108
Bảng 3. 3: Chỉ số ngẫu nhiên ................................................................................110
Bảng 3. 4: Quy mô mẫu tối thiểu áp dụng cho mô hình PLS-SEM, sức mạnh
thống kê 80% (Phụ lục 1) .....................................................................................112
Bảng 3. 5: Diện tích, dân số phân theo quận (huyện) ở TP. HCM ...................120
Bảng 3. 6: Phân bổ dân di cư tại các quận (huyện) trong TP. HCM ...............122
viii
Bảng 3. 7: Danh sách 10 quận (huyện) thuộc TP.HCM có số dân di cư tập trung
đông nhất................................................................................................................122
Bảng 4. 1: Tóm tắt thông tin mẫu khảo sát chuyên gia .....................................124
Bảng 4. 2:Thang đo tổng thể vốn xã hội ..............................................................125
Bảng 4. 3 Các thang đo tổng thể được sử dụng trong nghiên cứu ....................126
Bảng 4. 4 Biến quan sát của từng thang đo vốn xã hội ......................................128
Bảng 4. 5 Kết quả Delphi về tầm quan trọng của các biến đo lường vốn xã hội
.................................................................................................................................131
Bảng 4. 6: Kết quả mô hình AHP ........................................................................133
Bảng 5. 1: Tóm tắt đặc điểm của mẫu nghiên cứu (N=400) ..............................140
Bảng 5. 2: Thống kê mô tả các khía cạnh của sức khoẻ ....................................147
Bảng 5. 3: Thống kê mô tả về thang đo mạng lưới gắn bó và lòng tin cụ thể..147
Bảng 5. 4:Tóm tắt thống kê mô tả về thang đo mạng lưới gắn bó -kết nối, mạng
lưới bắc cầu, mạng lưới bắc cầu-kết nối. ............................................................149
Bảng 5. 5:Tóm tắt thống kê mô tả về thói quen ăn uống ...................................151
Bảng 5. 6:Tóm tắt thống kê mô tả về việc khám sức khoẻ ................................152
Bảng 5. 7:Tóm tắt thống kê mô tả về bảo hiểm sức khoẻ ..................................152
Bảng 5. 8: Các biến trong mô hình (Phụ lục 1) ..................................................154
Bảng 5. 9: Kết quả mô hình đo lường các biến tiềm ẩn với mức ý nghĩa 5% (Phụ
lục 1) .......................................................................................................................156
Bảng 5. 10: Ma trận hệ số tải chéo (Phụ lục 1) ...................................................156
Bảng 5. 11: Kết quả đường dẫn mô hình cấu trúc, có ý nghĩa thống kê ở mức 5%
(Phụ lục 1) ..............................................................................................................156
Bảng 5. 12: Hệ số xác định R2 của các biến ngoại sinh (Phụ lục 1) ..................157
Bảng 5. 13: Giá trị redundancy trung bình của các biến ngoại sinh (Phụ lục 1)
.................................................................................................................................157
Bảng 5. 14: Kiểm định đa cộng tuyến (Phụ lục 1) ..............................................159
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Sơ đồ nghiên cứu ...................................................................................16
Hình 2. 1: Mô hình đo lường sức khoẻ 29
Hình 2. 2: Các khía cạnh của vốn xã hội ............................................................... 34
Hình 2. 3: Mạng lưới với 1 lỗ hổng cấu trúc ......................................................... 46
Hình 2. 4: Khung phân tích khái niệm vốn xã hội ............................................... 52
Hình 2. 5: Khung phân tích về cơ chế vốn xã hội tác động đến sức khỏe .......... 85
Hình 2. 6: Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 98
Hình 3. 1: Quy trình thực hiện thiết kế nghiên cứu 102
Hình 3. 2: Các bước thực hiện kỹ thuật Delphi .................................................. 105
Hình 3. 3: Mô hình đo lường đa bậc vốn xã hội ................................................. 106
Hình 3. 4: Các bước thực hiện phương pháp AHP ............................................ 110
Hình 3. 5: Mô hình cấu trúc ................................................................................. 115
Hình 3. 6: Các bước thực hiện kỹ thuật PLS-SEM............................................ 119
Hình 5. 1: Tỷ lệ tham gia mạng lưới của người lao động di cư ......................... 143
Hình 5. 2: Tỷ lệ tham gia vào mạng lưới xã hội chính thức của lao động di cư
................................................................................................................................. 143
Hình 5. 3: Tỷ lệ tham gia các tôn giáo của người lao động di cư ...................... 144
Hình 5. 4: Tỷ lệ tham gia mạng lưới cộng đồng và mạng lưới tổ chức xã hội khác
của người lao động di cư ....................................................................................... 145
Hình 5. 5: Tác động trực tiếp của vốn xã hội đến sức khoẻ (mức ý nghĩa 5%)
................................................................................................................................. 158
Hình 5. 6: Tác động gián tiếp của vốn xã hội đến sức khoẻ (mức ý nghĩa 5%)
................................................................................................................................. 159
Hình 5. 7: Vai trò trung gian của vốn xã hội đối với sức khoẻ (mức ý nghĩa 5%)
................................................................................................................................. 159
Hình 5. 8: Tổng hợp vai trò của vốn xã hội đối với sức khoẻ (mức ý nghĩa 5%)
................................................................................................................................. 162
x
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 1. Mạng lưới quan hệ xã hội của người Việt Nam .................................... 135
Hộp 2. Lòng tin của người Việt Nam.................................................................. 136
Hộp 3. Mạng lưới xã hội đa dạng gắn liền với khả năng kháng bệnh hô hấp trên
cao hơn ................................................................................................................... 163
Hộp 4. Giao tiếp xã hội là liều thuốc chữa căng thẳng ..................................... 170
Hộp 5. Quan tâm đến lợi ích từ việc kết nối thay vì loại mối quan hệ ............ 171
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AHP
Quy trình thứ bậc phân tích
(Analytic Hierarchy Process)
ASCAT
Bộ dụng cụ đánh giá vốn xã hội
(Adapted Social Capital Assessment Tool)
BP
Đau cơ thể
(Bodily Pain)
CB-SEM
Mô hình phương trình cấu trúc dựa trên hiệp phương sai
(Covariance Based - Structural Equation Model)
CFA
Phân tích nhân tố xác định
(Confirmatory Factor Analysis)
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory Factor Analysis)
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
(Gross Domestic Product)
GH
Sức khoẻ chung
(General Health)
MH
Sức khoẻ tinh thần
(Mental Health)
ML
Mạng lưới
LT
Lòng tin
OECD
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
(Organization for Economic Cooperation and Development)
PF
Chức năng thể chất
(Physical Function)
PLS-SEM
Mô hình cấu trúc bình phương từng phần bé nhất
(Partial Least Square - Structural Equation Model)
xii
PSCS
Bộ câu hỏi đo lường vốn xã hội cá nhân
(Personal Social Capital Scale)
RE
Hạn chế do dễ xúc động
(Emotional roles limitation)
RP
Hạn chế do sức khoẻ thể chất
(Physical roles limitation)
SASCAT
Bộ dụng cụ đánh giá vốn xã hội phiên bản rút ngắn
(Short Adapted Social Capital Assessment Tool)
SEM
Mô hình phương trình cấu trúc
(Structural Equation Model)
SF
Hoạt động xã hội
(Social Function)
SF-36
Bộ khảo sát sức khoẻ rút gọn gồm 36 câu hỏi
(36 item Short Form Health Survey)
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
VB-SEM
Mô hình phương trình cấu trúc dựa trên phương sai
(Variance Based - Structural Equation Model)
VT
Sinh lực
(Vitality)
WHO
Tổ chức y tế thế giới
(World Health Organization)
1
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 BỐI CẢNH CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.1 Bối cảnh thực tiễn
Trong vòng 10 năm, từ 1999 đến 2009, tỉ lệ dân số nước ta đã tăng 11,3 %
(Tổng cục thống kê Việt Nam, 2011). Trong khi đó, chỉ trong vòng 5 năm, từ 2004
đến 2009, số người di cư nội địa đã tăng hơn 50%, với khoảng 7 triệu người di cư nội
địa trong khoảng thời gian này, so với 4,5 triệu người trong giai đoạn 1994 – 1999.
Bức tranh tổng quát về di cư theo vùng được thể hiện qua bảng 1.1 cho thấy xu hướng
tăng giảm không ổn định. Giai đoạn 1994-1999 cường độ di cư là thấp nhất với
1.334 nghìn người, tỷ suất di cư là 19 người di cư/1000 dân. Giai đoạn 2004-2009
chứng kiến sự gia tăng mạnh, lên đến 2.361 nghìn người, tương ứng với tỷ suất
di cư là 30 người/1000 dân, sau đó là sự giảm sút trong giai đoạn 2009-2014, còn
21 người di cư/1000 dân.
Bảng 1. 1. Số người và tỷ suất di cư qua các giai đoạn
Loại hình
di cư
Số người di cư
Số người không di cư
Tỷ suất di cư (Phần
(Nghìn người)
(Nghìn người)
nghìn)
1994- 2004- 2009- 1994- 2004- 2009- 1994- 2004- 20091999 2009 2014 1999 2009 2014 1999
2009
2014
Di cư giữa
1.334
các vùng
2.361
1.776 67.817 76.150 81.507
19
30
21
Nguồn: Tổng cục thống kê (2015)
Nguyên nhân giải thích cho xu hướng gia tăng di cư trong giai đoạn 20042009 là thời kỳ các khu công nghiệp, chế xuất được xây dựng ở nhiều nơi trên cả
nước với nhịp độ cao. Những cơ sở sản xuất này cần lao động có tay nghề đến làm
việc. Vì vậy, trong thời kỳ này người dân di chuyển ồ ạt tới các thành phố, đô thị tìm
kiếm việc làm để mưu sinh. Đây cũng là hiện tượng thường gặp ở các nước đang phát
triển. Trong khi đó, giai đoạn 2009-2014 là thời kỳ nền kinh tế thế giới gặp khủng
hoảng, xuất phát từ thị trường bất động sản dưới chuẩn của Mỹ, và cuộc khủng hoảng
2
nợ công Châu Âu 2010-2011, làm ảnh hưởng đến kinh tế của các nước, trong đó có
Việt Nam.
Cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 cho thấy khoảng 80%
số người di cư chọn các thành phố miền Nam là địa điểm đến và phần lớn nơi ra đi
của họ là những vùng có tỉ lệ dân nông thôn cao (Tổng cục thống kê Việt Nam, 2011).
Gần đây, kết quả cuộc điều tra di cư nội địa 2015 tiếp tục khẳng định xu hướng di cư
đến những thành thị lớn của người dân. Tại TP.HCM, tỷ lệ di cư chiếm 20,7% trong
nhóm dân số 15-59 tuổi (Tổng cục thống kê & Quỹ dân số Liên hợp quốc, 2016)
TP.HCM là một trong những trung tâm kinh tế- hành chính quan trọng và phát
triển nhất ở Việt Nam. Kinh tế TP.HCM luôn tăng trưởng với tốc độ cao hơn bình
quân cả nước kể từ công cuộc Đổi Mới được khởi xướng năm 1986. Tốc độ tăng
trưởng GDP bình quân từ 4,2% giai đoạn 1986 – 1990 tăng lên 12,6% trong giai đoạn
1991 – 1995. Những năm 1996 – 2000, do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng tài chính
Châu Á, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân có giảm so với giai đoạn trước nhưng vẫn
nằm ở mức cao, 10,2%. Giai đoạn từ 2001 đến nay, tăng trưởng GDP của thành phố
vẫn giữ vững ở mức khá cao, trung bình hơn 9,5%/năm. Đi kèm với tốc độ tăng
trưởng kinh tế là tốc độ tăng trưởng dân số. Trong suốt giai đoạn gần 30 năm (1986
– 2015), tốc độ tăng trưởng dân số của TP.HCM luôn có xu hướng gia tăng mặc dù
mức tăng không đều theo thời gian. (Xem bảng 1.2)
Bảng 1. 2. Tăng trưởng GDP và dân số tại TP.HCM giai đoạn 1986-2015
Thời kỳ
Tăng trưởng GDP bình quân (%)
Tỉ lệ tăng dân số bình quân (%)
1986 - 1990
4.20
2.13
1991 - 1995
12.6
2.41
1996 - 2000
10.2
2.21
2001 - 2005
11
3.43
2006 - 2010
11.2
4.1
2011 - 2015
9.60
2.3
Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám Thống kê TP.HCM
3
Trong những năm gần đây, sự gia tăng dân số tại TP.HCM chủ yếu là do gia tăng cơ
học. Tỷ suất nhập cư đến TP.HCM qua các năm luôn cao hơn tỷ suất xuất cư. Bảng
1.3 cho thấy tỉ suất di cư thuần tại TP.HCM giai đoạn 2010- 2015 luôn luôn dương
Bảng 1. 3. Tỉ suất nhập-xuất cư tại TP.HCM giai đoạn 2010-2015
Tỷ lệ tăng dân
Tỷ suất nhập
Tỷ suất xuất
Tỷ suất di cư
số (%)
cư (%o)
cư (%o)
thuần (%o)
2010
2,09
26,2
7,8
18,4
2012
2,16
14,8
7,2
7,6
2013
2,08
16,5
10,3
6,2
2014
2,07
16,9
11,4
5,5
2015
2,06
10,4
5,7
4,7
Nguồn: Tổng Cục thống kê (2017)
Di cư là hiện tượng xã hội phổ biến và tất yếu trên thế giới cũng như tại Việt
Nam. Các nghiên cứu về di cư đều đánh giá cao những đóng góp tích cực của di cư
trong việc gia tăng cơ hội tiến thân cho bản thân và gia đình người di cư, từ đó góp
phần giảm nghèo và phát triển, thúc đẩy quá trình đô thị hóa, giải quyết bài toán về
quan hệ cung-cầu lao động và việc làm (Nguyễn Đình Long & Nguyễn Thị Minh
Phượng, 2013). Nhìn chung, sự thành công của người di cư có tác động tích cực đến
nền kinh tế nơi họ đến vì giá trị mà họ đóng góp cho xã hội lớn hơn giá trị mà xã hội
phải chi cho họ. Riêng tại TP.HCM, lao động di cư đóng góp 30% GDP (Lê Văn Sơn,
2014).
Tuy nhiên, di cư cũng là một trong những nguyên nhân gây nên việc biến động
mạnh về dân số, môi trường và sinh thái, tạo áp lực cho sự phát triển bền vững. Di cư
đem lại những tác động tiêu cực cho nơi người di cư chuyển đến như áp lực đối với
an ninh, trật tự đô thị, quá tải về hạ tầng cơ sở và dịch vụ công cộng (Lê Bạch Dương
& Nguyễn Thanh Liêm, 2011). Đối với nơi xuất cư, tình trạng mất cân đối cục bộ về
lao động gây khó khăn cho kinh tế địa phương (Nguyễn Đình Long & Nguyễn Thị
Minh Phượng, 2013). Bản thân cá nhân và hộ gia đình của người di cư cũng gặp phải
4
những phát sinh chi phí kinh tế và xã hội đáng kể do phải tách rời khỏi gia đình, quê
hương và hoàn cảnh sống quen thuộc (Đặng Nguyên Anh & Nguyễn Thanh Liêm,
2006) và đối đầu với nhiều nguy cơ, đặc biệt là nguy cơ về sức khỏe, cả thể chất lẫn
tinh thần (Le, 2013).
Các nghiên cứu về di cư cho thấy di cư gắn liền với các vấn đề về sức khỏe
như “căng thẳng” (stress), “trầm cảm” (depression), “sử dụng chất kích thích”
(substance use), bệnh tim mạch, hành vi tình dục có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS
và việc lây nhiễm HIV (Chen & cộng sự, 2011). Zhang & cộng sự (2013) đã tiến hành
lược khảo hệ thống và phân tích tổng hợp (meta-analysis) 54 nghiên cứu về việc lây
nhiễm HIV ở Trung Quốc. Kết quả nghiên cứu cho thấy 53,4% bệnh nhân bị nhiễm
HIV là người di cư và di cư nội địa đã góp phần đáng kể vào việc lan truyền HIV tại
Trung Quốc. Tương tự, Setia & cộng sự (2011) đã phát hiện người người dân di cư
luôn có sức khoẻ tự đánh giá kém hơn người dân tại địa phương, đặc biệt là những
người xuất cư từ các nước có chỉ số phát triển thấp khi sử dụng mô hình logit với bộ
dữ liệu khảo sát người di cư đến Canada trong giai đoạn 2001-2005. Nhìn chung, so
với người dân tại địa phương, người di cư có sức khoẻ kém hơn mặc dù có bằng
chứng cho thấy khi bắt đầu di cư, người di cư thường có sức khoẻ tốt do quá trình tự
sàng lọc tích cực (Domnich & cộng sự, 2012).
Cuộc điều tra về sức khoẻ tự đánh giá của người di cư Việt Nam được thực
hiện vào năm 2015 là minh chứng cho điều này. Người di cư có xu hướng đánh giá
sức khoẻ tốt hơn người không di cư. Số liệu tại Bảng 1.4 cho thấy tại thành thị, tỷ lệ
người di cư tự đánh giá sức khoẻ ở mức "Khoẻ" trở lên là 38,5%, trong khi tỷ lệ này
ở người không di cư chỉ ở mức 27,3%. Tại nông thôn, có 32,5% người di cư tự đánh
giá sức khoẻ ở mức "Khoẻ" trở lên, cao hơn 8,4 điểm phần trăm so với tỷ lệ người
không di cư. Tại TP.HCM, số người di cư và không di cư đánh giá sức khoẻ từ "Khoẻ"
trở lên chiếm tỷ lệ lần lượt là 32,6% và 24%.
5
Bảng 1. 4. Sức khoẻ tự đánh giá của người di cư và không di cư
Đơn vị: %
Tự đánh giá tình trạng sức khoẻ
Tổng
Rất
Khoẻ
khoẻ
Bình
Yếu
Không
Số
yếu
thường
Rất
biết
lượng
(người)
Thành thị
Không di cư
100
1,6
25,7
59,4
12,9
0,5
0,0
1.989
Di cư
100
3,5
35,0
56,3
5,0
0,1
0,0
337
Không di cư
100
2,4
21,7
58,3
16,5
1,2
0,0
1.011
Di cư
100
3,4
29,1
59,3
7,8
0,4
0,0
1.599
Không di cư
100
2,0
22,0
59,0
17,0
0,0
0,0
300
Di cư
100
2,8
29,8
57,0
10,0
0,4
0,0
500
Nông thôn
TP.HCM
Nguồn: Tổng Cục thống kê & Quỹ dân số Liên hợp quốc (2016).
Theo Le (2013), mặc dù khi mới di cư, sức khỏe của người di cư được đánh
giá là tốt hơn người không di cư. Tuy nhiên, sức khoẻ của họ suy giảm theo thời gian
nhiều hơn so với người không di cư do họ phải đối đầu với nhiều yếu tố bất lợi cho
sức khỏe tại nơi di cư đến như điều kiện sống và làm việc tồi tệ, không an toàn, không
có bảo hiểm sức khỏe, thu nhập thấp và không thường xuyên, những thói quen làm
tổn hại đến sức khỏe như hút thuốc, uống rượu, v.v. Ngoài ra, việc hạn chế trong tiếp
cận dịch vụ y tế, thiếu kiến thức về sức khỏe cũng là nguyên nhân khiến sức khỏe của
người di cư dễ bị tổn thương hơn (Lê Bạch Dương & Nguyễn Thanh Liêm, 2011).
Nghiên cứu của Lê Bạch Dương & Khuất Thu Hồng (2008) cho thấy người di cư đến
thành thị thường không được hưởng bất cứ cơ chế bảo trợ sức khoẻ nào. Hơn nữa, có
rất ít chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng được thiết kế riêng cho nhóm đối
tượng này.
6
Đặc biệt, nghiên cứu về người di cư từ nông thôn đến thành thị cho thấy so với
cư dân thành thị, người di cư gặp phải nhiều khó khăn về các vấn đề sức khỏe sinh
lý, tâm lý, tình cảm, chức năng, kiến thức về sức khỏe tổng quát (Van Landingham,
2003; Lê Bạch Dương & Nguyễn Thanh Liêm, 2011). Hậu quả trước mắt của vấn đề
này là năng suất lao động kém. Về lâu dài, đây là rào cản cho sự phát triển kinh tế
của quốc gia (Schultz, 2005), là thách thức đối với mục tiêu đảm bảo sức khoẻ, một
trong 17 mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Liên Hiệp Quốc mà Việt
Nam đã cam kết thực hiện.
1.1.2 Bối cảnh lý thuyết
Từ năm 1897, Durkheim đã tìm thấy bằng chứng về vai trò của vốn xã hội đối
với sức khỏe khi cho thấy sự hội nhập xã hội có tác dụng cải thiện tỷ lệ tự tử trong xã
hội (Durkheim, 1897). Từ đó, vốn xã hội và sức khỏe ngày càng nhận được nhiều sự
quan tâm của cộng đồng nghiên cứu, đặc biệt là trong hai thập niên gần đây (Harpham
& cộng sự, 2002). Putnam (2000) cũng đã xác nhận rằng trong tất cả các lĩnh vực mà
ông nghiên cứu, không có lĩnh vực nào mà vốn xã hội có vai trò quan trọng như đối
với sức khỏe. Chính vì vậy, các công bố về chủ đề này đã gia tăng đáng kể, từ 2
nghiên cứu vào đầu những năm 1990 lên đến 140 vào cuối những năm 2000 và 618
vào năm 2012 (Song, 2013; Uphoff & cộng sự, 2013). Nhìn chung, các nghiên cứu
thực tiễn đã chứng minh vốn xã hội có tác dụng tích cực đối với sức khỏe
(Danso,2014; Stoyanova & Diaz-Serrano,2013; Kim & cộng sự, 2013; Rocco &
Suhrcke, 2012; Zhao & cộng sự, 2010).
Thứ nhất, vốn xã hội làm giảm tỷ lệ tử vong (Lochner & cộng sự, 2003), cải
thiện sức khỏe tinh thần (Hamano & cộng sự, 2010, Takenoshita, 2015), giảm trầm
cảm (Lin & cộng sự, 1999; Wu & cộng sự, 2016), cải thiện chứng mất trí nhớ
(Fratiglioni & cộng sự, 2000), tăng mức hài lòng với cuộc sống (Helliwell, 2007), tác
động tích cực đến sức khỏe tự đánh giá (Kim & cộng sự, 2013; Rocco & cộng sự,
2014), giúp hạn chế sự gia tăng các bệnh như: tim mạch, HIV (Williams & cộng sự,
1999).
- Xem thêm -